Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Tiểu luận môn quản lý dự án công nghệ thông tin quản trị dự án phần mềm quản lý nhân sự 1336304

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.92 KB, 21 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ­ ĐỊA CHẤT
KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
­­­­­***­­­­­

QUẢN TRỊ DỰ ÁN CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
ĐỀ TÀI SỐ 13 
Quản trị dự án phần mềm quản lý nhân sự
Giảng viên hướng dẫn:

Cơ Lê Thanh Huệ

Nhóm:

25

Lớp:

Mạng máy tính – k60

1


Hà nội ­ 2019

Lời nói đầu
1. Giới thiệu

Từ cuối thập niên 70, vấn đề cạnh tranh gay gắt trên thị trường cùng với 
sự chuyển đổi từ q trình sản xuất cơng nghiệp theo lối cổ truyền sang q 
trình sản xuất cơng nghệ kỹ thuật hiện đại, những biến đổi trong cơ cấu 
nghề nghiệp, việc làm và nhu cầu ngày càng nâng cao của nhân viên đã tạo ra 


cách tiếp cận mới về quản trị con người trong các tổ chức. Vấn đề quản trị 
con người trong một tổ chức, cơng ty khơng cịn đơn thuần chỉ là vấn đề 
quản trị hành chính nhân viên. Tầm quan trọng của việc phối hợp các chính 
sách và thực tiễn quản trị nhân sự được nhấn mạnh.
Nhiệm vụ quản trị con người là của tất cả quản trị gia, khơng cịn đơn thuần 
là của trưởng phịng nhân sự hay tổ chức cán bộ như trước đây. Việc cần 
thiết phải đặt đúng người cho đúng việc là phương tiện quan trọng nhằm 
phối hợp thực tiễn quản trị con người với mục tiêu phát triển của tổ chức, 
cơng ty.
Với quan điểm: “Con người khơng cịn là đơn thuần chỉ là một yếu tố của 
q trình sản xuất kinh doanh mà là một nguồn tài sản q báu của tổ chức, 
doanh nghiệp”, các cơng ty hiện nay có suy nghĩ chuyển từ tình trạng tiết 
kiệm cho phí lao động để giảm giá thành sang đầu tư vào nguồn nhân lực để 
có lợi thế cạnh tranh cao hơn, có lợi nhuận cao hơn và hiệu quả cao hơn. Từ 
quan điểm này, quản trị nguồn nhân lực được phát triển và đóng vai trị quan 
trọng trong những hoạt động của tổ chức.

2


Việc phân tích, đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cùng với 
nhiều biện pháp về quản trị nguồn nhân lực của doanh nghiệp nhằm giúp 
cho cơng ty đánh giá cụ thể hơn việc đầu tư phát triển nguồn nhân lực của 
cơng ty mình. Đồng thời, doanh nghiệp có thể tìm ra những ngun nhân 
khách quan và chủ quan ảnh hưởng đến các hoạt động của doanh nghiệp. Từ 
đó, nhà quản trị doanh nghiệp nhận ra những điểm yếu cần khắc phục, 
những điểm mạnh cần phát huy nhằm xây dựng cho doanh nghiệp các chiến 
lược phù hợp với tình hình thực tiễn.
Ngày nay tin học là một ngành khoa học phát triển mạnh mẽ cả về phần 
cứng lẫn phần mềm. Những năm gần đây các sản phẩm của ngành tin học 

được ứng dụng rộng rãi trên nhiều lĩnh vực mang lại nhiều hiệu quả thiết 
thực cho đời sống xã hội. Nó khơng những giải quyết những bài tốn tạp 
trong kỹ thuật mà cịn giải quyết những bài tốn về quản lý rất hiệu quả. Tin 
học mặc nhiên được xã hội cơng nhận và ứng dụng trong bất cứ một lĩnh 
vực nào.
Do tính năng đa tiện ích của tin hoc nên hầu như các cơ quan xí nghiệp 
hiện nay đã đáp ứng vào nhiều lĩnh vực để tang năng st, nâng cao chất 
lượng, giảm chi phí tối đa, rut ngắn thời gian và đảm bảo độ chính xác cao. 
Các cơ quan hành chính đã khai thác sử dụng nhiều phần mềm về quản lý 
như quản lý nhân sự, tiền lương, chấm cơng,
Từ u cầu thực tiễn đó, nhóm 25 đã chọn đề tài:” Phần mềm quản lý 
nhân sự” làm báo cáo.
2. Thơng tin về dự án:

Tên dự án: Phần mềm quản lý nhân sự.

3


Đội phát triển dự án:
­

Trưởng nhóm Nguyễn Trung Kiên (1521050094)

­

Nguyễn Ngọc Thiện (1521050218)

­


Lại Hữu Triều (1521050249)

­

Đinh Đức Hiện (1521050197)

­

Đinh Mạnh Hùng (1521050533)

3. Phạm vi dự án:
­

Hê thống được thiết kế và xây dựng để có thể quản lý nhân sự cho các 
cơng ty.

­

Phạm vi dữ liệu:
 Dữ liệu về nhân sự.
 Sắp xếp cơng việc theo năng lực của nhân viên.
 Nhập them nhân viên khi được tuyển.
 Xóa bỏ nhân viên và lưu trữ trong cơ sở dữ liệu.
 Cập nhật thơng tin cá nhân và hồ sơ của nhân viên trong tồn bộ 

cơng ty.
 Tìm kiếm hồ sơ của nhân viên trong cơng ty để có thể sửa đổi bổ 

sung thơng tin.
 Đưa ra báo cáo về nhân sự khi có sự u cầu của cấp trên.

 Tính ngày cơng và tính lương cho từng nhân viên, chế độ đãi ngộ 

phù hợp với từng mức độ cơng việc.

4


­

Cơng nghệ thực hiện:
 Dựa trên nền tảng truy vần SQL Server.
 Java Application.
 Sử dụng phần mềm quản trị dự án MS Project trong quản trị kế 

hoạch, phân cơng nhân lực, theo dõi tiến độ, quản lý ngân sách và 
khối lượng cơng việc.
­

Ước lượng thời gian, chi phí thực hiện dự án.

­

Lịch trình cần thực hiện.

­

Tổ chức thực hiện.

­


Quản lý rủi ro.

4. Sản phầm bàn giao cuối:
­

Phần mềm quản lý nhân sự với đầy đủ chức năng truy vấn và thêm 
hoặc xóa, sửa chữa dữ liệu.

­

Hệ thống cơ sở dữ liệu do khách hàng cung cấp.

­

Mã nguồn của phần mềm.

­

Tài liệu hướng dẫn và phát triển phần mềm.

5. Giả thiết đề ra:
­

Hệ thống sử dụng truy vấn hướng đối tượng.

­

Sử dụng SQL như một hệ cơ sở dữ liệu quan hệ hướng đối tượng.

­


Cơng nghệ mà nhóm chưa được biết đến có thể tham khảo, hợp tác 
với những thành viên trong hoặc ngồi nhóm.

5


­

Có thể thay đổi phần mềm theo u cầu về chức năng hoặc giao diện 
phù hợp hơn.

­

Nhóm sẽ linh động thực hiện sắp xếp nhận sự sao cho phù hợp với 
những phần mà thành viên đó có thể hồn thành tốt.

6. Bảng phân chia cơng việc:

Người thực hiện

Phần cơng việc

Nguyễn Trung Kiên

Giới thiệu, mục tiêu và đề xuất 
giải pháp, lựa chọn cơng nghệ

Đinh Đức Hiện


Quản lý rủi ro

Lại Hữu Triều

Tổ chức thực hiện

Đinh Mạnh Hùng

Lịch trình thực hiện

Nguyễn Ngọc Thiện

Ước tính chi phí (giá, giời gian) 

I.

Mục tiêu và đề xuất giải pháp

1.

Mục tiêu:

­

Mục tiêu tổng quan:

Trên cơ sở hiểu rõ quy trình quản lý nhân sự tại các đại lý cũng như quy  
trình xây dựng phần mềm, tác giả  tiến hành xây dựng phần mềm quản lý 
nhân sự cho cơng ty.
­


Mục tiêu cụ thể:

Hiểu rõ quy trình xây dựng, phát triển hệ thống thơng tin quản lý.  Xây 
dựng phần mềm quản lý nhân sự cho cơng ty, cửa hàng vừa và nhỏ.

6


Nghiên cứu các cơng cụ, nền tảng lập trình được sử dụng để xây dựng 
hệ thống: Visual Studio, Microsoft SQL Server, Dev Express,…
Hiểu rõ về  khn hình hoạt động nhân sự  của cơng ty, doanh nghiệp,  
them hoặc bớt dữ liệu về nhân viên của cơng ty.

2.

Cụ thể

Quản lý nhân sự là một trong những mục tiêu quan trọng của cơng ty, đặc 
biệt là những cơng ty lớn trong nước hay các cơng ty nước ngồi, sự thành 
cơng phụ thuộc vào mình có quản lý nhân sự tốt hay khơng. Quản lý nhân sự 
đang dần phát triển mạnh mẽ và tầm quan trọng trong cơ cấu tổ chức quản 
lý nhân sự đang ngày càng được các cơng ty nhận thấy nắm bắt phát triển 
nhanh chóng.
Phần mềm quản lý nhân sự sẽ là trợ thủ đắc lực trong việc quản lý nhân 
sự của cơng ty. Với giao diện dễ dàng sử dụng và chương trình tạo cho 
chúng ta cảm giác thuận tiện và thoải mái trong quản lý sẽ khiến cho cơng 
việc của chúng ta ngày càng hiệu quả.
Qua việc hệ thống hóa cơ sở dữ liệu nhằm cung cấp một cái nhìn đầy đủ 
hơn và tạo lập phương pháp hồn thiện phần mềm này.

Quản lý chi tiết về thơng tin của nhân viên như: mã nhân viên, ngày sinh, 
nơi sinh, giới tính, địa chỉ, SĐT,…
Quản lý chi tiết về thơng tin quan hệ gia đình.
Quản lý chi tiết về trình độ chun mơn của nhân viên.
Lưu trữ hồ sơ an tồn, bảo mật
Theo dõi q trình khen thưởng, đãi ngộ, kỷ luật.

7


Quản lý chi tiết về thơng tin hợp đồng lao động giữa cơng ty và nhân viên: 
hợp đồng thử việc, thực tập, hợp đồng chính thức có thời hạn, khơng thời 
han. Theo dõi thời hạn và gia hạn hợp đồng.
Quản lý chi tiết hồ sơ ứng tuyển, cập nhật vào hồ sơ nhân viên khi ứng 
viên ứng tuyển một cách tự động.
Theo dõi q trình điều chuyển nhân viên trong cơng ty, tại thời điểm bất 
kỳ truy vấn nhân viên đang ở phịng ban nào.
Hỗ trợ theo dõi quyền lợi của nhân viên tham gia bảo hiểm, chế độ nghỉ 
phép.
Các danh mục chung cần được phân quyền theo từng chức năng, vai trị 
của từng bộ phận. Các danh mục quản lý nhân sự gồm các phịng ban, chức 
vụ, quan hệ, trình độ chun mơn, giá tiền lương, loại hợp đồng,…
Quản lý phân quyền hệ thống, quản lý người dung, thay đổi mật khẩu, 
tạo và thiết lập người dung, phân quyền cập nhật dữ liệu cho từng nhóm 
hoặc người dung, phân quyền khai thác chức năng chương trình cho từng 
nhóm hoặc người dung.
Ví dụ cho việc phân quyền truy cập:
­

Chỉ cho phép phịng IT truy cập tồn quyền đến phần mềm.


­

Chặn phịng Kế tốn truy cập Internet.

­

Nhân viên bình thường khơng được truy cập để thay đổi dữ liệu.

­

Giám đốc có quyền truy tồn bộ.

3.

Giải pháp:

­

Thu thập và phân tích dữ liệu trong q trình hoạt động theo dõi cơng 
ty để đưa ra đánh giá về thực trạng sử dụng phần mềm.

8


­

Đề xuất những kiến nghị hợp lý và giải pháp nhằm hồn thiện phần 
mềm.


­

Lựa chọn mơ hình phù hợp cho hệ thống.

­

Tìm hiểu, hướng dẫn cho những người sử dụng hệ thống.

­

Cập nhật các thơng tin chính xác của tất cả các nhân viên trong từng 
bộ phận của cơng ty nhanh chóng, chính xác và bảo mật, dễ sử dụng.

­

Tùy vào từng bộ phận, phịng ban hoặc chức vụ khác nhau mới có thế 
truy cập trực tiếp vào hệ thống với tài khoản và mật khẩu được cấp 
cho từng người dung.

­

Cơ sở dự liệu phải đầy đủ và phù hợp với cơng tác quản lý nhân viên.

­

Chương trình và cơ sở dữ liệu có khả năng nâng cấp để phù hợp và 
phát triển hơn nếu có u cầu.

­


Có thế giải quyết tốt trong các vấn đê chấm cơng hoặc lưu trữ sai 
thơng tin.

­

Đầu tư cơng nghệ và thiết bị hiện đại, ứng dụng cơng nghệ thơng tin, 
tự động hóa trong điều hành và quản lý nhân sự để nâng cao chất 
lượng phục vụ, đổi mới phương thức quản lý sao cho hiệu quả.

­

Dựa trên những thơng tin thu được để tiến hành phân tích, thiết kế 
phần mềm bao gồm những chức năng chính của phần mềm sẽ xây 
dựng thơng qua q trình mơ hình hóa phần mềm, chuẩn hóa cơ sở dữ 
liệu một cách phù hợp sau đó tiến hành mã hóa và cài đặt hệ thống.

­

Tạo dựng chức năng báo cáo quản lý nhân sự, báo cáo quản lý tiền 
lương.

9


­

Hỗ trợ cho các nhân viên phịng kế tốn dễ dàng trong viêc tính tốn 
lương và khối lượng cơng việc, thành tựu của mỗi nhân viên đã làm 
được để báo cáo lên cấp trên.


II. Lựa chọn cơng nghệ
­

Sử dụng phần mềm Visual studio để tạo chương trình
Microsoft Visual Studio là một mơi trường phát triển tích hợp (IDE) 
từ Microsoft. Nó được sử dụng để phát triển chương trình máy 
tính cho Microsoft Windows, cũng như các trang web, các ứng dụng 
web và các dịch vụ web. Visual Studio sử dụng nền tảng phát triển 
phần mềm của Microsoft như Windows API, Windows 
Forms, Windows Presentation Foundation, Windows Store và Microsoft 
Silverlight. Nó có thể sản xuất cả hai ngơn ngữ máy và mã số quản lý.
Visual Studio hỗ trợ nhiều ngơn ngữ lập trình khác nhau và cho phép 
trình biên tập mã và gỡ lỗi để hỗ trợ (mức độ khác nhau) hầu như 
mọi ngơn ngữ lập trình. Các ngơn ngữ tích hợp gồm có C,[4] C+
+ và C++/CLI (thơng qua Visual C++), VB.NET (thơng qua Visual 
Basic.NET), C# (thơng qua Visual C#) và F# (như của Visual Studio 
2010[5]). Hỗ trợ cho các ngơn ngữ khác như J+
+/J#, Python và Ruby thơng qua dịch vụ cài đặt riêng rẽ. Nó cũng hỗ 
trợ XML/XSLT, HTML/XHTML, JavaScript và CSS.

­

Trong q trình hoạt động dự án sử dụng phần mềm MS Project để 
quản lý các hoạt động, phân cơng của thành viên

­

Sử dụng Microsoft Office để lập kế hoạch dự án.

­


Data designer: Đây là cơng cụ dùng để chỉnh sửa  sinh động, linh hoạt 
các lược đồ  dữ  liệu, bao gồm nhiều loại lược đồ, liên kết trong và 
ngồi. 
10


­

u cầu sử dụng những thiết bị chun dụng phù hợp để có thể kết 
nối đến phần mềm.

­

­

Mapping designer: Đây là cơng cụ  tạo các mối liên hệ  giữa sơ  đồ  dữ 
liệu và các lớp để quản lý dữ liệu một cách hiệu quả hơn.
Các phiên bản của Visual Studio:
 Phiên bản Express: đây là phiên bản miễn phí và phù hợp với các cá  

nhân, tổ chức sử dụng với mục đích nghiên cứu. 
 Phiên bản Standard: phiên bản này có nhiều tính năng hơn so với 

phiên bản Express và với giá thành thấp, phù hợp với các tổ  chức 
nhỏ. 
 Phiên bản Professional: phiên bản này có đầy đủ  tất cả  các tính  

năng tuy nhiên hỗ  trợ  số  lượng người dùng hạn chế  phù hợp với 
các tổ chức vừa.

 Phiên bản Ultimate: phiên bản này có gần như là đầy đủ  tất cả các 

tính năng tuy nhiên hỗ  trợ  số  lượng người dùng hạn chế  phù hợp 
với các cá nhân, tổ chức phục vụ cho mục đích nghiên cứu. 
 Phiên bản Team System: đây là phiên bản có đầy đủ  tính năng nhất 

và hỗ trợ tối đa cho việc phát triển ứng dụng nhóm, có giá thành cao 
nhất
­

SQL server:

SQL server chính là cụm từ viết tắt của Structure Query Language được  
sử  dụng nhiều trong các lĩnh vực bởi chức năng quản lý dữ  liệu. Các ngơn 
ngữ  cấp cao như: Visual C, Oracle, Visual Basic,… đều có trình hỗ  trợ  là 
SQL. Những ứng dụng khi chạy phải sử dụng SQL khi ng ười dùng truy cập  
tới cơ sở dữ liệu thì khơng cần sử dụng trực tiếp SQL.
SQL Server chính là một hệ quản trị dữ liệu quan hệ sử dụng câu lệnh  
SQL   để   trao   đổi   dữ   liệu   giữa   máy   cài   SQL   Server   và   máy   Client.   Một 
Relational Database Management System – RDBMS gồm có: databases, datase 

11


engine và các chương trình  ứng dụng dùng để  quản lý các bộ  phận trong  
RDBMS và những dữ liệu khác.
SQL là ngơn ngữ  tựa tiếng Anh. ­ SQL là ngơn ngữ  phi thủ  tục, nó 
khơng u cầu cách thức truy nhập cơ sở dữ liệu như thế nào, tất cả các 
thơng báo của SQL đều rất dễ sử dụng và ít khả năng mắc lỗi. 
SQL cung cấp tập lệnh phong phú cho các cơng việc hỏi đáp dữ liệu. 

Chèn, cập nhật, xóa các hàng trong một quan hệ. 
Tạo, sửa đổi, thêm và xóa các đối tượng của cơ  sở  dữ  liệu ­ Điều 
khiển việc truy nhập tới cơ sở dữ liệu và các đối tượng của cơ sở dữ liệu  
để đảm bảo tính bảo mật của cơ sở dữ liệu
Đảm bảo tính nhất qn và sự ràng buộc của cơ sở dữ liệu. ­ SQL sử 
dụng các kiểu dữ  liệu cơ  bản: Integer, Number(n,p), char(n), varchar(n),  
nvarchar(n), data,… 
III. Ước lượng chi phí (giá, thời gian)
1. Ước tính chi phí

Kinh phí dự án tống ước tính là 600.000.000 triệu:
 lương nhân viên tham gia dự án ( quản lý, người phân tích thiết kế 

hệ thống, lập trình viên
 tiền th, mua cơ sở vật chất
 chi phí dùng cho việc sinh hoạt khi đi cơng tác tại cơng ty
 chi phí huần luyện sử dụng phần mềm
 chi phí phát sinh
 phí dự phịng (10%)
2. ước tính thời gian

12


­

thời gian ước tính hồn thành cơng việc là 6 tháng
các cột mốc ước tính đề ra:

Cột mốc


Mơ tả

Ngày

Bắt đầu từ ngày 
khách hàng u cầu

Gặp gỡ khách hàng sau khi 
được hẹn để lấy thơng tin về 
sản phẩm cần thực hiện

10/12/2019

Hồn thành bản kể 
hoạch tổng thể của 
dự án

Lập kế hoạch tổng thể cho dự  13/12/2019
án, hồn thành các bản kể 
hoạch quản lý dự kiến của dự 
án.
Phân chia cơng việc thực hiện

Gặp gỡ khách hàng

Bàn giao ý tưởng, trao đổi bản  16/12/2019
kế hoạch quản lý dự kiến, ký 
kết thỏa thuận trước khi làm


Hồn thành đợt 1, lấy  Lập tài liệu lấy u cầu, tổng  26/12/2019
u cầu và tổng kết  kết cơng việc đã làm, kiểm thử 
đợt 1
sản phẩm, xem xét tiến độ 
cơng việc so với kế hoạch, 
định hướng cơng việc tiếp theo
Gặp gỡ nhóm theo 
dõi dự án

Trao đổi bản kế hoạch với 
28/12/1019
khách hàng, ký kết thỏa thuận, 
thống nhất lại tài liệu và lấy 
them u cầu về sản phẩm

Hồn thành phân tích,  Lập tài lieu phân tích, tổng kết  15/1/2020
tổng kết dự án so với  cơng việc đã làm, kiểm thử sản 
kế hoạch đợt 2
phẩm, xét lại tiến độ so với kế 
hoạch, định hướng cơng việc 
tiếp theo, trao đổi bản kể 
hoạch với khách hàng và ký 
kết
Gặp gỡ nhóm theo 
dõi và đánh giá dự án

Trao đổi bản kế hoạch với 
18/1/2020
khách hàng, ký kết thỏa thuận, 
thống nhất lại tài liệu và lấy 

13


them u cầu về sản phẩm
Hồn thành thiết kế 
phần mềm, tống kết 
dự án lần 3

Lập tài liệu thiết kế, tổng kết 
việc đã làm, kiểm thử sản 
phẩm

Gặp nhóm theo dõi 
dự án

Trao đổi bản kế hoạch với 
15/3/2020
khách hàng, ký kết thỏa thuận, 
thống nhất lại tài liệu và lấy 
them u cầu về sản phẩm

Hồn thành cài đặt, 
tổng kết dự án lần 4

Lập tài liệu đã lấy sau khi cài  10/4/2020
đặt, tổng kết những việc đã 
làm, kiểm thử lần cuối, xem 
xét tiến độ cơng việc so với kế 
hoạch, định hướng cơng việc 
tiếp theo


Chạy thử sản phẩm

Chạy thử sản phẩm sau khi cài  15/4/2020
đặt

Bàn giao sản phẩm 
cho khách hàng

Bàn giao sản phẩm, tài liệu 
chun mơn cho khách hàng,

10/3/2020

30/4/2020

Hướng dẫn sử dụng sản phẩm
Họp tổng kết dự án

Họp tổng kết dự án sản phẩm

10/5/2020

Kết thúc dự án.
IV.
­

tổ chức thực hiện
Thiết kế và thực hiện


Làm việc với nhóm phân tích thiết kế để bảo đảm hoạt động phân tích 
thiết kế đi đúng với u cầu đã đặt ra
­

Quản lý
Dự tính trước các hoạt động của dự án để đảm bảo diễn biến cơng việc 
ln diễn ra sn sẻ như những gì đã đề ra trong quy trình làm việc của 
nhóm

14


Ln ln theo dõi, cập nhật các rủi ro có khả năng phát sinh để giảm 
thiểu hoặc phịng ngừa thiệt hại
Quản lý nhân lực của mình, theo dõi khả năng thăng tiến của các thành 
viên trong nhóm
Quản lý dự án có những thay đổi u cầu từ phía khách hàng
Liên tục theo dõi cập nhật và phát triển kiển thức và định hướng cơng 
nghệ mới, cập nhật quy trình hoạt động của tổ chức nếu chưa được tốt
Ln giữ mối quan hệ tốt đẹp với những thành viên trong nhóm để cơng 
việc diễn ra sn sẻ
­

Tổ chức quản lý nhân viên tham gia dự án
Tổ chức phải chặt chẽ, có hiệu quả nhằm thực hiện thành cơng kế 
hoạch đề ra. Phân cơng cơng việc rõ ràng, cơ chế báo cáo phải đảm bảo 
tính trung thực, nghiêm túc và được kiểm sốt chặt chẽ. Quan tâm, chăm 
sóc và động viên nhân viên

­


Tố chức định hướng phát triển nghiên cứu chun mơn
Ln ln phải học hỏi, có định hướng đúng đắn để đạt được mục tiêu 
đã đề ra.

­

Quản lý dự án, triển khai thực hiện theo các dự án mà hợp đồng đã đề 
ra
Đảm bảo các thủ tục ln đầy đủ, định hướng kế hoạch rõ rang đúng 
với những gì đã đề ra trong bản kế hoạch
Phải đảm bảo về mặt nhân lực, kinh tề theo kế hoạch, đạt được u 
cầu như khách hàng đã đề ra
Ln tổ chức nghiên cứu phát triển phần mềm
Thực hiện nghiêm túc kế hoạch đã đề ra, khuyến khích nhân viên học 
hỏi phát triển bản thân, nâng cao trình độ để dự án ngày càng phát triển

15


Tích cực trình bày các giải pháp sáng kiến để tích cực phát huy khả năng 
làm việc hiệu quả theo chiến lược dự án.
Thực hiện cơng tác tiếp nhận xử lý thơng tin, u cầu từ phía khách 
hàng

­

Trong q trình thực hiện dự án có đề xuất thay đổi từ phía khách hàng 
thì phải nhanh chóng tiếp nhận đầy đủ và phản hồi lại nhanh nhất có 
thể. Phổi hợp với các bộ phận có liên quan để giải quyết kịp thời cơng 

việc.
Tổ chức đào tạo bài bản cho nhân viên

­

Cùng với Trưởng phịng tổ chức các buổi đào tạo nội bộ và đào tạo có 
nguồn gốc từ bên ngồi đào tạo chun mơn về sản phẩm, cơng nghệ 
mới để nâng cao trình độ nghiệp vụ cho nhân viên.
­

Tổ chức quản lý chất lượng sản phẩm theo đúng những gì đã đề ra

­

Tham gia quảng bá sản phẩm rộng rãi, ln tư vẫn cho khách hàng một 
cách nhiệt tình để có thể hiểu về sản phẩm và sử dụng.

­

Đề xuất phương hướng phát triển:
Tăng cường khâu quản lý, bảo trì và khắc phục sự cố khi khách hàng 
gặp lỗi bất kể lúc nào để khơng có bất kì một khách hàng nào phàn nàn, 
khơng hài lịng về ứng dụng của mình.
Tăng cường khâu quản lý, bảo trì và khắc phục sự cố khi khách hàng 
gặp lỗi bất kể lúc nào để khơng có bất kì một khách hàng nào phàn nàn, 
khơng hài lịng về ứng dụng của mình.
khẳng định phần mềm bởi vì sẽ nhanh chóng gặp phải sự cạnh tranh 
mạnh mẽ. để có thể phát triển mạnh mẻ thì phải có được những sản 
phẩm tốt nhất cho khách hàng.


V.

Quản lý rủi ro

Dự  án được thực thi trong mơi trường thực với nhiều biến động, do đó 
rủi ro là điều khơng thể tránh khỏi. Nói cách khác, khơng có dự án nào khơng 
16


có rủi ro. Rủi ro nếu khơng được nhận diện và kiểm sốt tốt có khả năng làm 
dự  án hồn tồn thất bại, hoặc chí ít cũng làm phát sinh nhiều vấn đề  khó 
khăn, làm hao tổn nhân lực và thời gian, bào mịn lịng tin của khách hàng, 
giảm lợi nhuận. Do đó, việc nhận diện và kiểm sốt tốt rủi ro ln là một 
trong những cơng việc quan trọng bậc nhất trong việc quản trị  dự   án. Vì 
khơng ai đốn trước được tương lai, nên việc quản lý rủi ro là một cách để 
giảm thiểu ảnh hưởng của các rắc rối có thể xảy ra, quan tâm đến nó trước 
khi nó trở  nên nghiêm trọng. Việc này giúp cải thiện thành cơng của dự  án,  
giảm chi phí và tránh được nhiều hậu quả khác do tránh được rủi ro.
Trong thực tế, khả  năng xuất hiện cũng như  tác hại của các rủi ro  ở 
những dự  án khác nhau là hồn tồn khác nhau. Có những rủi ro xuất hiện 
trong rất nhiều dự án, nhưng tác hại gây ra lại khơng lớn, hoặc chỉ lớn trong  
vài dự  án. Ngược lại, một số  rủi ro chỉ xảy ra trong những điều kiện hoặc 
dự án nhất định, nhưng tác hại do chúng gây ra là rất lớn, hoặc tác hại có thể 
dự  đốn và ngăn ngừa được. Có những rủi ro có thể  tránh được nếu ta phát 
hiện sớm, có những rủi ro buộc phải chấp nhận và phải có hành động đối 
phó hoặc khắc phục.
Các rủi ro rất đa dạng và chúng xuất phát từ  nhiều nguồn khác nhau, 
vậy việc quản lý dự án trên bao gồm các rủi ro sau:
1.      Những rủi ro mà nhà quản lý thường gặp:
A.     Ước lượng sai

­         Trước khi bước vào thực hiện dự  án người quản lý sẽ  lập kế 
hoạch và ước lượng về các vấn đề sau:
     Ước lượng về chi phí: Việc tính tốn và phân bổ chi phí khơng hợp lý 
như   tiền   th   nhân   lực,   tiền   thuê   phương   tiện   làm   việc,   tiền   mua   bản  
quyền…nếu không đúng sẽ dẫn đến việc sử dụng thâm hụt ngân sách.
      Ước lượng về  nhân lực: Việc  ước lượng về  nhân lực khơng chính 
xác sẽ dẫn đến việc dư, hụt nhân lực gây tổn hại đến tiến độ cũng như ngân 
sách của dự án xây dựng phần mềm.

17


     Ước lượng về  thời gian: Việc  ước lượng thời gian cho dự án cũng 
địi hỏi sự chính xác, để thời gian xây dựng phần mềm hợp lý, đúng u cầu.  
Rủi ro trong trường hợp này là việc phân cơng thời gian cho các pha con trong  
dự  án là chưa phù hợp, thời gian nối tiếp giữa các pha là q xa hoặc q 
ngắn dẫn đến khơng đảm bảo được chất lượng từng cơng việc kéo theo sự 
khó khăn cho dự án.
* Hướng khắc phục:
­ Trước khi bắt tay vào dự  án cần xây dựng kế  hoạch cho dự  án thật  
hợp lý, tìm hiểu kỹ về giá cả, độ khó của từng cơng việc so với chun mơn 
của đội dự án đang có để có sự ước lượng về chi phí ít sai lệch hơn.
­ Có quỹ thời gian hợp lý cho từng pha của dự án, có nhiều pha chúng ta  
có thể  thực hiện đồng thời chứ  khơng nhất thiết phải chờ  hồn thành xong  
pha này mới tiến hành thực hiện pha tiếp theo. Phải tính thời gian dự  trù để 
khắc phục nếu xảy ra những rủi ro trong q trình thực thi dự án.

C.    Rủi ro về nhân lực:
* Thay đổi về  nhân sự: Có thể  là người làm đình cơng hoặc có sự  thay 
đổi nhân lực trong q trình thực hiện dự án vì một số lý do sau:

­ Là những rủi ro liên quan đến nhân lực như phân cơng nhân lực khơng 
đều giữa các pha, trong dự  án dẫn đến khơng hồn thành các pha đúng thời  
hạn, đúng u cầu. Hoặc nguồn nhân lực cịn thiếu hiểu biết, thiếu chun 
mơn, chưa thành thạo và dày dạn kinh nghiệm làm việc. Ngồi ra có thể  nhà  
quản lý khi khơng đáp ứng u cầu của nhân viên hoặc đội dự  án cảm thấy  
chỉ có họ mới có thể làm được cơng việc đó nên họ đưa ra nhiều địi hỏi dẫn  
đến việc người làm đình cơng để u cầu của họ được xem xét. Chính vì thế 
để có thể hồn thành dự án kịp thời hạn u cầu nhà quản lý phải thực hiện  
thay đổi nhân lực hoặc đào tạo lại nguồn nhân lực vốn có, việc này gây ra 
nhiều tổn hại về thời gian và ngân sách của dự án.

18


* Đội ngũ nhân lực thiếu hiểu biết về  nghiệp vụ  hoặc khơng có kinh 
nghiệm về cơng nghệ đang được sử dụng.
­ Đội ngũ nhân lực thiếu hiểu biết về  nghiệp vụ  và kinh nghiệm làm 
việc hoặc thiếu hiểu biết về cơng nghệ dẫn đến phải đào tạo lại hoặc phải  
dùng đến một đội ngũ nhân lực khác giàu kinh nghiệm và sự hiểu biết đủ để 
đáp ứng nhu cầu của dự án. Việc đào tạo lại hoặc sử dụng một đội ngũ nhân 
lực khác sẽ dẫn đến việc tốn kém ngân sách và thời gian.
­ Trong dự  án thực tế  này, có thể  khi chúng ta th người làm cho pha  
kiểm thử phần mềm, nhưng nếu những người này khơng có kinh nghiệm thì 
dẫn đến việc họ khơng có khả năng kiểm sốt hết các lỗi của phần mềm, xét 
thấy phần mềm có đáp  ứng đủ  u cầu của khách hàng chưa? Điều này có 
thể gây mất uy tín với khách hàng và gây tổn thất cao cho dự án. Và để khắc 
phục việc này nhà quản lý sẽ đào tạo lại nhóm nhân lực này, hoặc nếu thời  
gian q gấp rút thì phải th một đội kiểm thử  khác có chun mơn hơn, 
việc này gây mất thời gian và tiền của.
* Hướng khắc phục:

­ Rủi ro về  nhân lực cũng khơng kém phần nghiêm trọng, vì nếu thiếu  
nhân lực việc thực hiện dự án sẽ khó đảm bảo hồn thành đúng tiến độ, thời 
gian quy định. Nhân lực thiếu chun mơn thì sẽ  mất thời gian đào tạo lại 
hoặc tìm người khác. Thế nên…
­ Để  tránh các vấn đề rủi ro về nguồn nhân lực đầu tiên ta phải chuẩn  
bị đội dự án có chun mơn về phần mềm quản lý học sinh, có sự  hiểu biết 
nhiều về  kỹ  thuật, để  làm được việc này nhà quản lý chúng ta sẽ  kiểm tra  
thật kỹ  khi tuyển dụng nhân sự. Và để  tránh tình trạng đình cơng trong q  
trình thực hiện dự án, cần xem xét những đề nghị, u cầu của nhân sự trước  
khi chấp nhận cơng việc, nếu đáp ứng được thì đáp ứng q khả năng thì sẽ 
dùng đến một đội dự  án khác nếu chi phí th họ  rẻ  hơn hoặc ngang bằng,  
hay nói cách khác là “mất lịng trước được lịng sau”.
­ Nguồn nhân lực dự  kiến khơng đủ  thì ta có thể  bổ  sung nguồn nhân 
lực trong phạm vi có thể. Nếu khơng thể  bổ  sung được thì ta có thể  dùng 
19


nguồn nhân lực có sẵn, tuy nhiên chun mơn có thể  khơng cao. Ta có thể 
phân bố nhân lực đó làm thêm việc rồi trả thêm lương hoặc có khen thưởng 
thích hợp. Nếu nguồn nhân lực đó khơng phù hợp với cơng việc giao thì ta có 
thể tổ chức đào tạo lại đó để  họ  có thêm những hiểu biết, nâng cao nghiệp 
vụ, chun mơn. Nếu thiếu đội ngũ đào tạo thì ta có thể  đào tạo một vài  
người có năng khiếu sư phạm có sẵn trong nguồn nhân lực để họ đi đào tạo  
người làm, và nếu khơng có điều kiện để  đào tạo được thì ta bổ  sung thêm 
nguồn nhân lực này vào đội dự án.
D.    Rủi ro về kỹ thuật:
­ Bao gồm các rủi ro liên quan đến kỹ  thuật phát triển phần mềm. Các 
rủi ro có thể  liên quan đến các pha hay nhóm tác vụ  liên quan đến kỹ  thuật 
của dự  án như  cơng nghệ  mới, u cầu khơng rõ ràng, thiết kế  khơng tn  
thủ các tiêu chuẩn, quy trình của khách hàng khó hiểu, phức tạp, hệ thống cũ 

thiếu tài liệu, thiếu cơng cụ kiểm định theo chuẩn mực…
­ Các rủi ro thường xoay quanh các vấn đề  liên quan đến u cầu của 
dự  án: thường gây ra sự  hiểu lầm giữa hai bên, hoặc có sự  cách biệt lớn so  
với những  ước lượng từ  ban đầu. Kế  đến là thiết kế. Điều này xảy ra khi  
thiết kế khơng phản ánh đúng u cầu của phần mềm, hoặc phần mềm vẫn  
chạy nhưng kém hiệu quả, khơng phản ánh đúng các mối ràng buộc khi sử 
dụng phần mềm. Rủi ro liên quan đến kỹ thuật cũng phát sinh khi việc phát 
triển dự  án khơng phản ánh đúng các thiết kế, và chương trình chứa đựng 
nhiều lỗi nội tại  ở  mức đơn vị.  Ở  khâu tích hợp và kiểm định, sản phẩm 
chứa đựng nhiều sai sót khi tích hợp, hoặc chứa đựng lỗi tiềm  ẩn do kiểm  
định chưa hết cũng dẫn đến những rủi ro về kỹ thuật. Cuối cùng là các u 
cầu đặc biệt khác, thường là về tính an tồn của phần mềm như khơng rị rỉ 
điện, khơng gây hại cho người sử  dụng, tính  ổn định trong mơi trường vận 
hành thực, bảo mật dữ liệu.
Kiểm định mức đơn vị  nghèo nàn: Rủi ro này khá phổ biến trong nhiều 
dự án. Kiểm định mức đơn vị phải do lập trình viên thực hiện trước khi bàn  
giao phần mềm để  tích hợp và kiểm định mức hệ thống. Cơng việc này địi 

20


hỏi thời gian, do đó nếu khơng giám sát chặt chẽ, nó thường bị bỏ  qua hoặc  
làm chiếu lệ. Rủi ro này sẽ  dẫn đến những lỗi phần mềm tiềm  ẩn rất khó 
phát hiện và chỉnh sửa khi phần mềm đi vào hoạt động, hoặc nếu chỉnh sửa  
sẽ tốn rất nhiều cơng sức và thời gian.
* Hướng khắc phục:
­ Cần có những lập trình viên giỏi để  kiểm tra phần mềm để  xem thử 
phần mềm có tn thủ  theo đúng những tiêu chuẩn của một phần mềm hay 
khơng. Đảm bảo các u cầu khác như tính an tồn, tính ổn định.
­ Khâu thiết kế phần mềm phải đảm bảo các đầy đủ  các u cầu, tiêu 

chuẩn mà khách hàng đề ra.
­ Q trình kiểm thử phải được giám sát chặt chẽ, khơng được làm qua 
loa, đại khái, trang bị các phương tiện kiểm tra hiện đại để q trình kiểm tra  
đạt kết quả cao.

21



×