Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY TNHH TIẾN HƯNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 50 trang )

Trường Đại học kinh tế quốc dân Khoa kế toán
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ TẠI
CÔNG TY TNHH TIẾN HƯNG
1. Đặc điểm nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá tại Công ty TNHH Tiến Hưng
Như ta đã biết, nhập khẩu là một khâu nghiệp vụ phức tạp, thời gian lưu
chuyển hàng hoá thường dài hơn lưu chuyển hàng hoá trong nước, việc thanh
toán tiền hàng đa dạng và phức tạp, dễ xảy ra tranh chấp nếu không am hiểu các
nghiệp vụ kinh doanh thương mại quốc tế.
Quá trình lưu chuyển hàng hoá nhập khẩu gồm hai giai đoạn: mua hàng từ
nước ngoài và sau đó bán hàng nhập khẩu ra thị trường trong nước hoặc tái xuất
khẩu.
Công ty nhập khẩu mặt hàng chính là lúa mỳ, mặt hàng này được nhập
khẩu từ nhiều quốc gia khác nhau trên thế giới như Australia, canada, Russia,
Trung Quốc...Công ty nhập khẩu lúa mỳ về qua quá trình chế biến, say sát, pha
trộn cho ra sản phẩm là bột mỳ và lúa mỳ.
Hoạt động nhập khẩu ở Công ty TNHH Tiến Hưng được tiến hành chủ
yếu dưới hai hình thức : nhập khẩu trực tiếp và uỷ thác nhập khẩu.
- Công ty thường nhập khẩu hàng hoá theo điều kiện CIF, CNF,
- Về phương thức thanh toán: Hầu như Công ty áp dụng phương thức thanh
toán L/C, chỉ có một số ít là theo phương thức chuyển tiền (T/T).
- Về tỷ giá sử dụng khi hạch toán ngoại tệ: Kế toán Công ty áp dụng tỷ giá
thực tế của Ngân hàng Ngoại thương tại thời điểm phát sinh ngoại tệ.
LÊ THỊ MINH HẠNH PAGE 1 KẾ TOÁN 16B
Trường Đại học kinh tế quốc dân Khoa kế toán
Sơ đồ 4 : Trình tự nhập khẩu của Công ty TNHH Tiến Hưng.
2. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp tại Công ty TNHH Tiến Hưng
2.1. Quy trình nhập khẩu hàng hoá trực tiếp tại Công ty TNHH Tiến Hưng.
Hoạt động nhập khẩu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong toàn hoạt động
kinh doanh của công ty. Mỗi một thương vụ nhập khẩu đều được tiến hành có sự
phối hợp chặt chẽ giữa phòng Kế hoạch cung ứng và phòng Tài chính - kế toán.
Phòng kế toán theo dõi và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ khi nhập


khẩu đến khi đưa hàng về kho nhập kho hoặc gửi bán. Phòng kế hoạch cung ứng
cân đối nhu cầu nguyên vật liệu, lập phương án nhập khẩu trình lên Tổng Giám
đốc. Căn cứ nhu cầu nhập khẩu, phòng kế hoạch cung ứng sẽ tổ chức tìm nguồn
hàng. Tuỳ thuộc vào điều kiện mà công ty tiến hành nhập khẩu trực tiếp hoặc uỷ
thác. Hợp đồng nhập khẩu trực tiếp (bằng tiếng Anh) hay uỷ thác (tiếng Việt)
được thiết lập bao nhiêu bản tuỳ thuộc vào sự thoả thuận của mỗi bên.
LÊ THỊ MINH HẠNH PAGE 2 KẾ TOÁN 16B
Mua bảo hiểm
hàng hoá
Mở L/CKý hợp đồng nhập
khẩu
Thanh toán L/C
Khiếu nại về hàng
hoá nếu có
Làm thủ tục
hải quan
Giao hàng cho đơn
vị nhận hàng hoặc
nhập kho
Kiểm tra
hàng hoá
Nhận hàng
Trường Đại học kinh tế quốc dân Khoa kế toán
Ví dụ : Ngày 01/09/2006 Công ty TNHH Tiến Hưng ký kết hợp đồng
nhập khẩu số 26002933; 2.000tấn + 10% lúa mỳ, đơn giá 161USD/tấn với
ECOM COMMODITIES PTY LTD, trị giá 322.000,00USD + 10%, với hình
thức thanh toán bằng thư tín dụng.
Ngày 05/09/06 ngân hàng thu phí mở L/C 5.168.100đ (VAT 10%).
Ngày 10/09/06 ngân hàng thu phí tu chỉnh L/C 241.170đ (VAT 10%).
Ngày 15/9/06 có thông báo thanh toán bộ chứng từ, trị giá 313.950USD

tương đương 1.950tấn. Tỷ giá ngày 28/09/06 là 16.061đ.
Công ty thanh toán 20% bằng tiền gửi, 80% bằng tiền vay.
Ngân hàng thu phí thanh toán L/C 7.563.526 (VAT 10%)
Hàng về nhập kho theo phiếu cân 1.943.250kg, lượng hàng thiếu 6.750kg,
hao hụt định mức theo đơn bảo hiểm là 87.750kg. Tỷ giá thực tế là 15.981đ.
Thuế nhập khẩu 5%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 5%.
Phòng kế toán làm thủ tục mở L/C như sau:
- Trước khi mở L/C công ty tiến hành cân đối nguồn vốn, trên cơ sở xác
định nguồn vốn của đơn vị có đủ khả năng nhập khẩu hàng hoá hay không.
- Đại diện của công ty đến ngân hàng làm thủ tục mở L/C. Trên cơ sở đơn
xin mở L/C, giấy cam kết thanh toán, phòng thanh toán quốc tế của ngân hàng
tiến hành ký quỹ mở L/C. L/C được mở là L/C at sight, vì nó đảm bảo quyền lợi
cho cả hai bên. Do công ty là đơn vị kinh doanh có uy tín và có tài sản thế chấp
vay vốn lưu động nhập khẩu lúa nên tỷ lệ ký quỹ của công ty với các ngân hàng
là 0%.
- Ngân hàng tiến hành gửi cho bên bán thông qua ngân hàng của bên bán
1 bản L/C và gởi cho công ty 1 bản. Hai bên tiến hành kiểm tra, xem xét nếu
thấy điều khoản nào chưa hợp lý thì sẽ báo lại cho ngân hàng biết và cùng nhau
thoả thuận, tu chỉnh L/C cho phù hợp.
LÊ THỊ MINH HẠNH PAGE 3 KẾ TOÁN 16B
Trường Đại học kinh tế quốc dân Khoa kế toán
- Bên bán sau khi nhận được L/C gửi đến, nếu chấp nhận nội dung L/C thì
tiến hành giao hàng cho người vận tải, lấy vận đơn lập bộ chứng từ và gửi cho
bên mua. Bộ chứng từ do bên mua nhận được từ bên bán gồm các chứng từ khác
nhau và do L/C quy định. Thông thường bộ chứng từ hàng hoá do bên bán gửi
đến gồm :
+ Hoá đơn thương mại (Commercial invoice)
+ Vận tải đơn (Bill of lading)
+ Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of origin)
+ Giấy chứng nhận phẩm chất (Certificate of quality)

+ Giấy chứng nhận số lượng (Certificate of quantity)
+ Bảng kê khai chi tiết hàng hoá (Packing list)
+ Giấy chứng nhận bảo hiểm (Certificate of insurance)
+ Giấy chứng nhận thực vật (Phytosanitary Certificate)
+ Và các chứng từ khác.
- Trong trường hợp hàng về, chứng từ chưa về, Công ty sẽ làm đơn xin tới
ngân hàng xin ngân hàng cấp giấy bảo lãnh đi nhận hàng, để tránh trường hợp
lưu cont tại cảng. Trong trường hợp này nếu bộ chứng từ có sai sót thì công ty
vẫn phải thanh toán bộ chứng từ trên.
- Khi có thông báo bộ chứng từ về, nhân viên phòng kế toán kiểm tra sự
phù hợp của chứng từ với L/C. Nếu chứng từ phù hợp, công ty làm công văn
chấp nhận thanh toán. Trong trường hợp bộ chứng từ có sai sót, công ty có thể
giao dịch với bên bán và hai bên sẽ thống nhất trong việc giảm giá tiền hàng.
Nếu hai bên không thống nhất, bên mua có quyền từ chối thanh toán L/C nói
trên. Khi chấp nhận thanh toán L/C, công ty phải làm đơn xin mua ngoại tệ (nếu
thanh toán từ tài khoản tiền gửi), hồ sơ vay (nếu thanh toán từ tài khoản tiền
LÊ THỊ MINH HẠNH PAGE 4 KẾ TOÁN 16B
Trường Đại học kinh tế quốc dân Khoa kế toán
vay) gửi đến ngân hàng để chuyển tiền cho bên bán, đồng thời nhận bộ chứng từ
có 01 vận đơn ký hậu của ngân hàng để đi nhận hàng.
Nhận được giấy báo hàng đã về địa điểm giao hàng, phòng kế hoạch và
cung ứng mang bộ chứng từ do bên bán gửi (có vận đơn ký hậu), tới địa điểm
giao hàng. Tại nơi giao hàng, cán bộ xuất nhập khẩu của công ty sẽ trình vận
đơn ký hậu và toàn bộ hồ sơ nhận hàng cho người chuyên chở đồng thời làm thủ
tục giám định hàng hoá và các thủ tục hải quan khác.
Nếu hàng thiếu hụt ngoài định mức, công ty sẽ thông báo cho phía bảo
hiểm về những thiếu hụt trên để yêu cầu giám định, đòi bồi thường. Các chứng
từ kèm theo trong khâu này gồm :
+ Biên bản giám định của hải quan do phía hải quan lập.
+ Các chứng từ liên quan khác khi kiểm định hàng hoá.

- Khi về nhập kho, công ty tiến hành kiểm nhận số lượng, chất lượng hàng
về căn cứ vào phiếu cân và phiếu kiểm tra chất lượng của Phòng Q/A. Trên cơ
sở các chứng từ (biên bản kiểm nhận, hoá đơn thương mại, tờ khai hải quan,
biên lai nộp thuế nhập khẩu…) tiến hành lập phiếu nhập kho, làm cơ sở hạch
toán kế toán.
- Mọi chi phí phát sinh trong quá trình nhận hàng sẽ tuỳ thuộc vào việc thanh
toán của đơn vị bằng tiền mặt, séc, tiền gửi ngân hàng mà có những chứng từ
phù hợp.
- Căn cứ vào tờ khai hải quan, kế toán làm uỷ nhiệm chi nộp tiền thuế
GTGT và thuế nhập khẩu cho lô hàng đó.
2.2. Chứng từ sử dụng
+ Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice)
+ Vận tải đơn (Bill of lading - B/L) hoặc (Bill of air - B/A)
+ Giấy chứng nhận bảo hiểm (Insurance policy)
LÊ THỊ MINH HẠNH PAGE 5 KẾ TOÁN 16B
Trường Đại học kinh tế quốc dân Khoa kế toán
+ Giấy nhứng nhận chất lượng (Certificate quality)
+ Giấy chứng nhận số lượng, trọng lượng (Certificate quantity)
+ Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (Certificate of origin)
+ Bảng kê đóng gói bao bì (Packing list)
+ Chứng nhận kiểm định thực vật (Phytosanitary Certificate)
+ Tờ khai hải quan và phụ lục kèm theo tờ khai hải quan.
+ Giấy thông báo thuế, phụ thu và tờ khai trị giá tính thuế hàng hoá nhập
khẩu.
+ Chứng từ phản ánh chi phí tiếp nhận hàng nhập khẩu như hoá đơn cước
phí vận chuyển, hoá đơn nộp lệ phí hải quan, hoá đơn thuê bốc dỡ hàng hoá, hoá
đơn thuê giám định chất lượng......
+ Các chứng từ thanh toán như phiếu thu, phiếu chi, điện chuyển tiền.
+ Phiếu nhập kho và biên bản kiểm nhận hàng hoá.
LÊ THỊ MINH HẠNH PAGE 6 KẾ TOÁN 16B

Trường Đại học kinh tế quốc dân Khoa kế toán
AgraCorp
CBHGROUP
ACN 008 668 326
ORIGINAL COMMERCIAL INVOICE FOR WHEAT
shipped by AGRACORP PTY LTD
NORTH TOWER, LEVEL 2, SUITE 4 30
DELHI STREET, WEST PERTH,
WESTERN AUSTRALIA 5005
Per MAERSK DAMPIER 702 for HAI PHONG PORT, VIETNAM VIA SINGAPORE
consigned TO ORDER OF INCOMBANK-TIENSON INDUSTRIAL ZONE BRANCH
CONTRACT / INVOICE NUMBER
TWHITE2006 10037
ACCOUNT OF
FAR EAST AGRICUL TURE AND FOODS CO., LTD
ADD:GREEN HOUSE-62A PHAM NGOC THACH
ST,VIETNAM, TEL:84 8 8209890
DESCRIPTION OF GOODS
WESTERN AUSTRALIAN FARMER DRESSED APW WHEAT OF THE 2005/2006
SEASON’S CROP LOADED BULD BULK IN CONTAINERS SPECIFICATINON:
PROTEIN 10.5PCT MIN TEST WEIGHT 74KG/HL MIN MOISTURE 12.5PCT MAX
FALLING NUMBER 300 SECONDS MINIMUM SCREENINGS 5 PCT MAX
QUANTITY: 2000 MTS. UNIT PRICE: USD 161.00 PER METRIC TON TRADE TERM:
CFR FO HAI PHONG, VIET NAM (INCOTERMS 2000) TOTAL INVOICE VALUE:
322000000 USD (DETAILS AS PER CONTRACT NO TWHTEX2007 10037UT DATED
26TH OCTOBER 2006)
499.68 METRIC TONS @ USD255.00 PER METRIC TON CFR FO HAI PHONG, VIET
NAM (INCOTERMS 2000)
VALUE IN WORDS
ONE HUNDRED AND TWENTY SEVEN THOUSAND FOUR HUNDRED AND

EIGHTEEN DOLLARS AND FORTY CENTS
LC NO: 285100600073 LC ISSUING DATE: 061130
BILL OP LADING DATED: 20 JANUARY 2006
INSURANCE: YOUR CARE
VALUE IN FIGURED 322000000
............................................
AGRACORP PTY LTD
Issuance Date: 20 january 2006x
E & OE
LÊ THỊ MINH HẠNH PAGE 7 KẾ TOÁN 16B
Trường Đại học kinh tế quốc dân Khoa kế toán
APL BILL OF LADING
SHIPPER (principal or Seller licensec and full address)
AGRACORP PTY LTD NORTH TOWER, LEVEL 2,
SUITE 4 30 DELHI STREET, WEST PERTH, WESTERN
AUSTRALIA 5005
PAGE
1 OF 2
B/L NUMBER
APLU 071048221
EXPORT REFERENCES
COSIGNEE (Name and Full Address /Non-Negotable Unless Consigned to Order.)
(Unless provided otherwise, a consignment “To Order of Shipper.)
TO ORDER OF INCOMBANK-TIENSON
INDUSTRIAL ZONE BRANCH
FORWARDING AGENT (References, F.M.C. No.)
POINT AND COUNTRY OF ORIGIN OF GOODS
FREMANTLE, AU
NOTIFY PARTY (Name and Full Address)
FAR EAST AGRICULTURE AND FOODS CO., LTD

ADD: GREEN HOUSE-62A PHAM NGOC THACH
ST, WARD 6, DIST.3,
HOCHIMINH CITY, VIETNAM.
TEL: 84 8 8209890
ALSO NOTIFY (Name and Full Address)/DOMESTIC ROUNTING/EXPORT
INSTRUCTION/PIER-TERMINAL/ONWARD ROUNTING FROM POINT OF
DESTINATION
* AUSTRALIA PORT
** PORT, VIET NAM VIA SINGAPORE
*** VIETNAM
INITIAL CARRIAGE (MODE) PLACE OF RECEIPT
PREMANTLE, AU
EXPORT CARRIER (Vessel, voyage, & flag)
MAERSK DAMPIER
PORT OF LOADING
PREMANTLE
PORT OF DISCHARGE
HAI PHONG **
PLACE OF DELIVERY
HAI PHONG,***
Excess Valuation Please refer to Clause 7iii) on Reverse Side PARTICULARS FURNISHED BY SHIPPER payment bay Cheque must be made to the order of APL Co.Pte Ltd
MKS & NOS/CONTAINER NOS NO. OF PKGS H.M DESCRIPTION OF PACKAGES AND GOODS GROSS WEIGHT MEASUREMEN T
LÊ THỊ MINH HẠNH PAGE 8 KẾ TOÁN 16B
Tổng cục hải quan
Cục Hải quan............................................
Chi cục Hải quan:.....................................
Ngày đăng ký:
Số lượng phục lục tờ khai:
Cán bộ đăng ký
(Ký, ghi rõ họ tên)

Tờ khai số:...........................................
A- phần dành cho người khai hải quan kê khai và tính thuế
1. Người nhập khẩu
2. Người xuất khẩu
3. Người uỷ thác
4. Đại lý làm thủ tục
hải quan
5. Loại hình
6. Giấy phép (nếu có) 7. Hợp đồng
10. Vận tải đơn9. Phương tiện vận tải8. Hoá đơn thương mại
11. Nước xuất khẩu 12. Cảng, địa điểm
14. Điều kiện
xếp hàng
12. Cảng, địa điểm
dỡ hàng
15. Đồng tiền
thanh toán
16. Phương thức
thanh toángiao hàng
Tỷ giá
tính thuế
số
tt
17. tên hàng
quy cách phẩm chất
18. Mã số
hàng hoá
19. xuất
xứ
20. Lượng 21. Đơn

vị tính
22. đơn giá
nguyên tệ
23. trị giá
nguyên tệ
1
2
3
Cộng:
số
tt
24. thuế nhập khẩu
Trị giá tính thuế
Thuế
suất
(%)
Tiền thuế
Trị giá tính thuế
Tiền thuế
Thuế
suất
(%)
25. Thuế GTGT (hoặc TTĐB)
Tỷ lệ
(%)
26. Thu khác
Số tiền
1
2
3

Cộng:
27. Tổng số tiền thuế và thu khác (ô 24+25+26) : Bằng số....................................................................................................................
Bằng chữ: ...............................................................................................................................................................................................
28. Chứng từ kèm: Bản chính Bản sao
- Hợp đồng thương mại .................... ....................:
- Hoá đơn thương mại .................... ....................:
- Bản kê chi tiết
.................... ....................:
- Vận tải đơn
.................... ....................
:
-
.................... ....................
:
-
.................... ....................
29. Tôi xin cam đoan, chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội
dung khai báo trên tờ khai này.
Ngày ..........tháng .......năm ...........
(Người khai báo ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
Tờ khai hàng hoá nhập khẩu
Tổng cục hải quan
....................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................
Trng i hc kinh t quc dõn Khoa k toỏn
Bn lu ngi khai Hi quan

Lấ TH MINH HNH PAGE 9 K TON 16B
Trường Đại học kinh tế quốc dân Khoa kế toán
LỆNH CHI Số/No:………
77/11/N
PAYMENT ORDER
Ngày/Date 25/09/2007
Đơn vị trả tiền / Payer:
Công ty TNHH Tiến Hưng
Số tài khoản Debit A/C:
1 0 2 0 1 0 0 0 0 2 3 4 8 3 6
Tại Ngân hàng With
Bank
Ngân hàng Công thường KCN Tiên Sơn Số tiền bằng số/Amount in
figures
Số tiền bằng chữ/Amount in
words:
Hai mươi lăm triệu, tám trăm hai mươi tám nghìn, không
trăm
50545950VNĐ
hai mươi đồng chẵn
Đơn vị trả tiền / Payer:
Công ty vận tải VINAFCO
Số tài khoản Debit A/C:
1 0 2 0 1 0 0 0 0 2 3 4 8 3 6
Tại ngân hàng/With
Bank
Sở giao dịch I – Ngân hàng Công thương Việt Nam
Nội dung/Remarks: Trả tiền vận chuyển
Ngày hoạch toán / Accounting data…………….. Đơn vị trả tiền / Payer
Giao dịch viên Kiểm soát viên Kế toán Chủ tài khoản

Teller Supervisor Accuntant A/c Holder
LÊ THỊ MINH HẠNH PAGE 10 KẾ TOÁN 16B
Trường Đại học kinh tế quốc dân Khoa kế toán
2.3. Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp, kế toán công ty sử dụng các
tài khoản chủ yếu như sau:
- Tài khoản 152 - "Hàng hoá": Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình
nhập xuất tồn nguyên vật liệu theo giá thực tế.
- Tài khoản 151 - "Hàng đang đi đường": Tài khoản này dùng để phản ánh
về hàng hoá đã xác định nhập khẩu nhưng chưa về nhập kho.
- Tài khoản 112 - "Tiền gửi ngân hàng": Dùng để phản ánh số hiện có và
tình hình biến động của các khoản tiền gửi ngân hàng của công ty tại ngân hàng.
Căn cứ để hạch toán trên tài khoản này là các giấy báo nợ hoặc bảng kê của
ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc như uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc
chuyển khoản....
- Tài khoản 311 - "Vay ngắn hạn": Phản ánh các khoản tiền vay ngắn hạn
và tình hình trả nợ vay của công ty. Căn cứ để hạch toán tài khoản này là các
giấy báo nợ, giấy nhận nợ, bảng kê chứng từ xin vay…
- Tài khoản 133 - "Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ": Phản ánh thuế
GTGT đầu vào được, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của hàng hoá dịch vụ.
- Tài khoản 333: Dùng để phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà
nước về các khoản thuế, phí, lệ phí, các khoản phải nộp khác, phản ánh nghĩa vụ
và tình hình thực hiện nghĩa vụ thanh toán của doanh nghiệp với Nhà nước trong
kỳ kế toán.
+TK 3333 - "Thuế xuất nhập khẩu": Phản ánh tình hình xác định và nộp
thuế nhập khẩu cho Nhà nước
+TK 33312 -"Thuế GTGT": Phản ánh tình hình xác định và nộp thuế
GTGT của hàng nhập khẩu cho Nhà nước.
LÊ THỊ MINH HẠNH PAGE 11 KẾ TOÁN 16B
Trường Đại học kinh tế quốc dân Khoa kế toán

- Tài khoản 642 - "Chi phí quản lý doanh nghiệp": Phản ánh các khoản chi
phí phát sinh liên quan đến quản lý doanh nghiệp, các chi phí giao dịch qua ngân
hàng trong quá trình nhận hàng nhập khẩu.
- Tài khoản 111- "Tiền mặt": Phản ánh số hiện có và tình hình biến động
các loại vốn bằng tiền của công ty.
- Tài khoản 1381 - "Tài sản thiếu chờ xử lý" : Phản ánh trị giá hàng thiếu
chưa rõ nguyên nhân, chờ xử lý
- Tài khoản 3381 - "Tài sản thừa chờ giải quyết" : Phản ánh trị giá hàng
thừa chưa rõ nguyên nhân, chờ giải quyết.
- Tài khoản 711 - "Thu nhập hoạt động khác"
- Tài khoản 811 - "Chi phí hoạt động khác"
- Tài khoản 635 - "Chi phí hoạt động tài chính"
- Tài khoản 515 - "Doanh thu hoạt động tài chính"
2.4. Phương pháp kế toán
a. Trình tự hạch toán
- Công ty làm thủ tục với ngân hàng ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) về
việc ký quỹ mở L/C.
Do có thế chấp vay vốn lưu động để nhập khẩu lúa, khi mở L/C nhập khẩu lúa,
công ty chỉ cần gửi đơn xin mở L/C và giấy cam kết thanh toán.
- Ngân hàng thu phí liên quan đến việc mở L/C từ tài khoản tiền gửi Việt Nam
đồng của công ty tại ngân hàng Vietcombank. Phí mở L/C và điện phí, thuế
GTGT 10%. Kế toán phản ánh :
Nợ TK 6428 : 5.168.100 VND
Nợ TK 1331 : 516.810 VND
Có TK 11214 : 5.684.910 VND
LÊ THỊ MINH HẠNH PAGE 12 KẾ TOÁN 16B
Trường Đại học kinh tế quốc dân Khoa kế toán
- Khi phát sinh chi phí tu chỉnh L/C trừ vào tài khoản của người nhập khẩu, kế
toán ghi : Tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ
Nợ TK 6428 : 241.170 VND

Nợ TK 1331 : 24.117 VND
Có TK 11214 : 265.287 VND
- Ngày 28/10/2006 Công ty nhận được giấy báo chứng từ về và yêu cầu thanh
toán. Hàng về với số lượng là : 1.950tấn với trị giá yêu cầu thanh toán là
313.950,00 USD. Bộ chứng từ hoàn toàn phù hợp với L/C, phòng kế toán gửi
công văn chấp nhận thanh toán, làm thủ tục thanh toán L/C nói trên và đi nhận
bộ chứng từ từ ngân hàng mở L/C. Tỷ giá 16.061VND/USD :
+ Nếu thanh toán 20% từ tiền gửi, công ty làm đơn xin mua ngoại tệ mua
62.790USD để thanh toán cho nước ngoài :
Nợ TK 151 : 1.008.470.190 VND
Có TK 11214 : 1.008.470.190 VND
+ Nếu thanh toán 80% từ tiền vay :
Nợ TK 151 : 4.033.880.760 VND
Có TK 311 : 4.033.880.760 VND (chi tiết khoản vay)
- Ngân hàng tự động trích tài khoản tiền gửi của công ty để thu phí thanh toán
L/C, kế toán căn cứ vào giấy báo nợ của NH hạch toán :
Nợ TK 642 : 7.563.526 VND
Nợ TK 133 : 756.353 VND
Có TK 112 : 8.319.879 VND
- Nhận được thông báo hàng sẽ về đến cảng thành phố Hồ Chí Minh, Công ty cử
cán bộ xuất nhập khẩu đến làm thủ tục hải quan để nhận hàng.
LÊ THỊ MINH HẠNH PAGE 13 KẾ TOÁN 16B
Trường Đại học kinh tế quốc dân Khoa kế toán
- Sau khi làm thủ tục kiểm tra, giám định chất lượng hàng hoá đầy đủ, được
chuyển về nhập kho của công ty, kế toán căn cứ vào tờ khai, hoá đơn chi phí
phản ánh giá trị nhập kho như sau :
Hàng về nhập kho theo phiếu cân là 1.943.250kg, lượng hàng thiếu theo invoice
là 6.750kg, hao hụt cho phép theo đơn bảo hiểm là 87.750kg, vậy lượng hàng
thiếu trên nằm trong định mức :
Trị giá hàng trên tờ khai được xác định theo tỷ giá 15.981VND/USD là

5.017.234.950VND.
Phản ánh trị giá hàng (1943.250kg) thực nhập 4.999.867.598VND :
Nợ TK 152 : 4.999.867.598VND
Có TK 151 : 4.999.867.598VND
Phản ánh thuế NK vào trị giá hàng (5.017.234.950x5%x99.65% =
249.993.380VND).
Nợ TK 152 : 249.993.380VND
Có TK 3333 : 249.993.380VND
Phản ánh chi phí vận chuyển, phí bảo hiểm vào trị giá hàng thực nhập :
Nợ TK 152 : 590.769.450VND
Có TK 331 : 359.501.250VND Vận chuyển HCM–Hải Phòng
Có TK 331 : 180.722.250VND Vận chuyển Hải Phòng - Cty
Có TK 142 : 50.545.950VND Phí bảo hiểm hàng hóa
- Hàng thiếu trong định mức, kế toán phản ánh :
Phản ánh trị giá hàng thiếu :
Nợ TK 632 : 17.367.352 VND
Có TK 151 : 17.367.352 VND
LÊ THỊ MINH HẠNH PAGE 14 KẾ TOÁN 16B
Trường Đại học kinh tế quốc dân Khoa kế toán
Phán ánh thuế nhập khẩu của hàng thiếu :
Nợ TK 632 : 868.368 VND
Có TK 3333 : 868.368 VND
- Chênh lệch lỗ tỷ giá so với tỷ giá thanh toán :
Nợ TK 635 : 42.483.352 VND
Có TK 151 : 42.483.352 VND
- Căn cứ vào tờ khai, kế toán trích tiền gửi NH hoặc tiền mặt để nộp thuế
GTGT, và thuế nhập khẩu của hàng nhập khẩu, phản ánh như sau:
Bù trừ thuế GTGT :
Nợ TK 133 : 263.404.835 VND
Có TK 33312 : 263.404.835 VND

Nộp thuế GTGT và thuế nhập khẩu :
Nợ TK 33312 : 263.404.835 VND
Nợ TK 3333 : 250.861.748 VND
Có TK 112, 111 : 514.266.582 VND
b. Sổ sách kế toán sử dụng:
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán ghi vào sổ chi tiết tài
khoản 151, 152, 133, 112, 642, 3333, 33312, 331, 311.
LÊ THỊ MINH HẠNH PAGE 15 KẾ TOÁN 16B
Trường Đại học kinh tế quốc dân Khoa kế toán
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản Số tiền
Số Ngày tháng Nợ Có Nợ Có
01/09PC 05/09/2006 Ngân hàng thu phí mở L/C 6428 5.168.100
1331 516.810
11214 5.684.910
02/09PC 10/09/2006 Ngân hàng thu phí tu chỉnh L/C 6428 241.170
1331 24.117
11214 265.287
03/09PC 15/09/2006 Mua ngoại tệ trả 20% tiền nhập khẩu 151 1.008.470.190
HĐ số 26002933 11214 .008.470.190
05/09PC 15/09/2006 Vay NH VCB trả 80% tiền NK lúa theo 151 4.033.880.760
HĐ số 26002933 331 4.033.880.760
07/09PC 20/09/2006 Phu phí thanh toán tu chỉnh LC 642 7.563.526
133 756.353
112 8.319.879
03/09PN 21/09/2006 Nhập kho lúa 152 4.999.867.598
151 4.999.867.598
04/09PN 22/09/2006 Thuế NK hàng nhập 152 249.993.380

333 249.993.380
10/09PC 23/09/2006 Phí vận chuyển, phí BH của hàng nhập 152 590.769.450
(Vận chuyển từ TP HCM- Hải Phòng) 331 359.501.250
(Vận chuyển từ Hải Phòng - Công ty) 331 180.722.250
LÊ THỊ MINH HẠNH PAGE 16 KẾ TOÁN 16B
Trường Đại học kinh tế quốc dân Khoa kế toán
(Phí BH hàng hoá) 142 50.545.950
02/09PKT 25/09/2006 Hàng thiếu trong định mức 632 7.367.352
151 17.367.352
03/09PKT 25/09/2006 Thuế của hàng thiếu 632 868.368
3333 868.368
05/09PKT 30/09/2006
Chêch lệch lỗ tỷ giá so với giá thanh
toán 635 42.483.352
151 42.483.352
06/09PKT 30/09/2006 Bù trừ thuế GTGT 133 63.404.835
33312 263.404.835
20/09PC 30/09/2006 Nộp thuế GTGT và thuế nhập khẩu 33312 263.404.835
3333 250.861.748
111 514.266.583

LÊ THỊ MINH HẠNH PAGE 17 KẾ TOÁN 16B
Trường Đại học kinh tế quốc dân Khoa kế toán
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 151- Hàng mua đi đờng
Từ ngày 01/09/2006 đến ngày 30/09/2006
Số dư nợ đầu kỳ 400.000.000
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư Số phát sinh

Số

Số Ngày Nợ Có
01/09PC 05/09/2006 Mua ngoại tệ trả 20% tiềnNK 112 1.008.470.190
cho HĐ 26002933
02/09PC 10/09/2006 Vay NH VCB trả 80% tiền NK lúa theo 311 4.033.880.760
HĐ số 26002933
03/11PN 10/09/2006 Nhập kho lúa theo HĐ số 26002933 152 4.999.867.598
02/09PKT 25/09/2006 Hàng thiếu trong định mức 632 17.367.352
05/09PKT 30/09/2006 Chêch lệch lỗ tỷ giá so với giá thanh toán 635 42.483.352
Tổng số phát sinh nợ: 5.042.350.950
Tổng số phát sinh có: 5.059.718.302
Số dư nợ cuối kỳ: 382.632.648
LÊ THỊ MINH HẠNH PAGE 18 KẾ TOÁN 16B
Trường Đại học kinh tế quốc dân Khoa kế toán
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 112- Tiền gửi Ngân hàng
Từ ngày 01/09/2006 đến ngày 30/09/2006
Chứng từ
Diễn giải TK đ/
Số phát sinh
Đvkh
Số Ngày Nợ Có
01/09PC 05/09/2006 Ngân hàng thu phí mở L/C 6428 5.168.100 Chi nhánh NH Ngoại Thơng
133 516.810
02/09PC 10/09/2006 Ngân hàng thu phí tu chỉnh L/C 6428 241.170 Chi nhánh NH Ngoại Thơng
133 24.117
03/10PC 15/09/2006 Mua ngoại tệ trả 20% tiền nhập khẩu 151 1.008.470.190 Chi nhánh NH Ngoại Thơng
HĐ số 26002933
07/09PC 20/09/2006 Phu phí thanh toán tu chỉnh LC 642 7.563.526 Chi nhánh NH Ngoại Thơng

133 756.353
20/09PC 30/09/2007 Nộp thuế GTGT và thuế nhập khẩu 33312 63.404.835
3333 250.861.582
Dư nợ đầu kỳ: 100.000.000
Dư có đầu kỳ: -
Phát nợ sinh trong kỳ -
Phát nợ sinh trong kỳ .537.006.683
Dư nợ cuối kỳ: -
Dư có cuối kỳ: .437.006.683
LÊ THỊ MINH HẠNH PAGE 19 KẾ TOÁN 16B
Trường Đại học kinh tế quốc dân Khoa kế toán
SỔ CHI TIẾT TIỀN VAY
Tài khoản: 3112- Vay ngắn hạn ngân hàng
Khách hàng: Vay ngắn hạn ngoại tệ VCB
Từ ngày: 01/09/2006 đến 30/09/2006
Số d đầu kỳ: 0
Chứng từ
Diễn giải TK đ
Số phát sinh ngoại tệ
Tỷ giá
Số phát sinh VNĐ
Số Ngày Nợ Có Nợ Có
05/09PC 15/09/2006 Vay NH VCB trả 80% tiền NK lúa theo 151 251160 16.061
4.033.880.76
0
HĐ số 26002933
Tổng phát sinh nợ: - -
Tổng phát sinh có :
25.116
4.033.880.

760
Số dư có cuối kỳ: 25.116
4.033.880.
760
LÊ THỊ MINH HẠNH PAGE 20 KẾ TOÁN 16B

×