Tải bản đầy đủ (.pptx) (192 trang)

KHÁNG SINH (CHUẨN NGÀNH DƯỢC) pptx _ DƯỢC LÝ (slide nhìn biến dạng do dùng Font VNI-Times, tải về đẹp lung linh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.16 MB, 192 trang )

Khoa Dược – Bộ môn Dược lý

KHÁNG SINH

Bài giảng pptx các mơn chun ngành dược hay nhất có tại “tài liệu ngành dược hay
nhất”; />

THUỐC SỬ DỤNG TRONG HÓA TRỊ LIỆU



Thuốc kháng sinh.



Thuốc trị bệnh lao.



Thuốc trị bệnh phong.



Thuốc kháng nấm.



Thuốc phòng ngừa và trị nhiễm virus.

 Thuốc trị nhiễm Herpes (HSV) và nhiễm VSV.
 Thuốc trị nhiễm HIV/AIDS.


 Thuốc trị viêm gan.


Thuốc trị sốt rét.



Thuốc trị lỵ amib.



Thuốc trị giun sán.



Thuốc trị ung thö.

2


MỤC TIÊU BÀI GIẢNG

Sau bài học này, sinh viên có thể:



Liệt kê được các nhóm thuốc kháng sinh chủ yếu.




Trình bày được các cơ chế tác động chính của thuốc.



Hiểu được nguyên nhân, các dạng và cơ chế đề kháng thuốc
của vi khuẩn.



Biết được độc tính và các tác dụng phụ của
các nhóm kháng sinh quan trọng.



Trình bày được nguyên tắc cách sử dụng
an toàn, hợp lý các kháng sinh thông dụng.

3


Tài liệu tham khảo


I. ĐẠI CƯƠNG
LỊCH SỬ PHÁT MINH

Antony van

Louis Pasteur


Leeuwenhoek

(1822-1895)

Alexander Fleming
(1881-1955)

(1632-1723)

5


I. ĐỊNH NGHĨA

Kháng sinh là những chất xuất xứ
từ những sinh thể như vi khuẩn, nấm,
Actinomycetes hoặc do bán tổng hợp hay
tổng hợp được.
Hệ số trị liệu của kháng sinh rất
cao, có khả năng ngăn chặn một vài
diễn tiến trong quá trình sống của một
số vi khuẩn, vi sinh vật, sinh vật đa bào
ngay ở liều lượng nhỏ, và với liều lớn
hơn cũng không hoặc ít gây hại đến tế
bào người sử dụng.

6


I. ĐỊNH NGHĨA

Khả năng ngăn chặn quá trình sống của vi khuẩn thể hiện:



Tính kiềm khuẩn (Bacteriostatic): Kháng sinh chỉ ức chế tạm thời sự
phát triển của vi khuẩn. Nếu ngừng thuốc, vi khuẩn có thể phát
triển trở lại, gây nhiễm trùng tái phát.



Tính diệt khuẩn (Bactercidal): Kháng sinh

gắn

vào các vị trí tác động của nó trên tế bào
vi khuẩn và tiêu diệt chúng.
Khái niệm về tác dụng kiềm khuẩn và diệt khuẩn
giúp sử dụng đúng kháng sinh:
- Trong nhiễm trùng nhẹ: Kháng sinh kiềm khuẩn.
- Trong nhiễm trùng nặng: Kháng sinh diệt khuẩn.
Tuy nhiên sự phân loại này chỉ mang tính tương đối.

7


I. ĐỊNH NGHĨA
Một số khái niệm về hoạt tính của kháng sinh




Phổ kháng khuẩn:
Do kháng sinh có tác dụng theo cơ chế đặc hiệu nên mỗi
kháng sinh chỉ có tác động trên một số chủng vi khuẩn nhất
định, gọi là phổ kháng khuẩn của
kháng sinh.

8


I. ĐỊNH NGHĨA
Một số khái niệm về hoạt tính của kháng sinh



Phổ kháng khuẩn:

Vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh A và E, đề kháng với kháng sinh
C và D; có một sự đề kháng trung bình với kháng sinh B

9


I. ĐỊNH NGHĨA
Một số khái niệm về hoạt tính của kháng sinh



Vi khuẩn Gr(+) và Gr(-)

Hans Christian Joachim Gram

(1853 – 1938)

Staphylococcus aureus

Escherichia coli
(lipopolyshaccharid)

10


I. ĐỊNH NGHĨA
Một số khái niệm về hoạt tính của kháng sinh



Phổ kháng khuẩn:

11


I. ĐỊNH NGHĨA
Một số khái niệm về hoạt tính của kháng sinh



Phổ kháng khuẩn:

12



I. ĐỊNH NGHĨA
Một số khái niệm về hoạt tính của kháng sinh



Phổ kháng khuẩn:

 Phổ kháng khuẩn hẹp.
 Phổ kháng khuẩn rộng.


I. ĐỊNH NGHĨA
Một số khái niệm về hoạt tính của kháng sinh



Nồng độ kiềm khuẩn tối thiểu hay MIC (Minimal Inhibitory Concentration):
nồng độ tối thiểu của kháng sinh cần có để ngăn chặn sự tăng trưởng của vi
khuẩn trong 18-24 giờ.



Nồng độ diệt khuẩn tối thiểu hay MBC (Minimal Bactericidal Concentration):
nồng độ cần có của kháng sinh khử trùng môi trường hoặc làm suy giảm đi
99,9% số lượng vi khuẩn.

MBC
Tỷ lệ =
MIC


Nếu tỷ lệ này > 4: là kiềm khuẩn.
Nếu tỷ lệ này ≈ 1: là diệt khuẩn.

14


I. ĐỊNH NGHĨA
Một số khái niệm về hoạt tính của kháng sinh

Thông thường MBC = 2 - 8 lần MIC.
Các kháng sinh diệt khuẩn có MBC gần với MIC và
dễ đạt nồng độ bằng MBC trong huyết tương, như:
cephalosporin, quinolon aminoglycosid, PNC …
Cáùc kháng sinh kiềm khuẩn có MBC> MIC và khó
đạt được nồng độ bằng MBC trong huyết tương,
như: tetracyclin, chloramphenicol, macrolid,..

15


I. ĐỊNH NGHĨA
Một số khái niệm về hoạt tính của kháng sinh



Sự nhạy cảm:
Vi khuẩn nhạy cảm với một kháng sinh khi vi khuẩn
đó bị diệt ở liều và đường dùng thông thường.
Nồng độ kháng sinh/huyết tương > MIC.




Sự kháng thuốc
(Sự đề kháng kháng sinh của vi khuẩn):
Nồng độ an toàn của kháng sinh/huyết
tương (mcg/ml) << MIC.

16


I. ĐỊNH NGHĨA
Một số khái niệm về hoạt tính của kháng sinh

 Tỷ số diệt khuẩn: Là thước đo hiệu lực kháng sinh in vivo; giúp
xác định khả năng diệt khuẩn của một loại kháng sinh tại
nồng độ đỉnh trong huyết tương và trong suốt thời gian cách
liều.
Nồng độ thuốc trong huyết tương (mcg/ml)
Tỷ số diệt khuẩn =
Nồng độ ức chế tối thiểu (mcg/ml)

Tỷ số diệt khuẩn lớn hơn hoặc bằng 2 được xem
là giá trị mong đợi và dự đoán có thể loại trừ hết
vi khuẩn trong trị liệu lâm sàng.

17


I. ĐỊNH NGHĨA
Một số khái niệm về hoạt tính của kháng sinh




Tỷ số diệt khuẩn

MIC trung bình của cephalothin trên S. aureus là 0,5 mcg/ml và của cefazolin
là 1,0 mcg/ml. Như vậy cephalothin có hoạt tính trên S.aureus gấp 2 lần
cefazolin.
Trên thực tế, Cmax/huyết thanh của cephalothin sau một liều 2g là khoảng
100mcg/ml. Tỷ số diệt khuẩn của thuốc trên S.aureus
sẽ là 100/0,5 = 200.
Khi IV liều 1g cefazolin, Cmax/huyết thanh của thuốc
khoảng 200mcg/ml. Tỷ số diệt khuẩn của cefazolin
là 200/1 = 200. Như vậy tỷ số diệt khuẩn của 2 thuốc
tương tự nhau.
Do nồng độ cao hơn trong máu của cefazolin đã bù trừ
vào MIC90 của thuốc cao hơn MIC90 cuûa cephalothin.

18


I. ĐỊNH NGHĨA
Một số khái niệm về hoạt tính của kháng sinh

 Độc tính chọn lọc: Là độc tính làm tổn hại đến
quá trình tổng hợp hoặc chuyển hóa của vi
sinh vật gây bệnh mà tế bào động vật có thể
dung nhận được.

19



II. PHÂN LOẠI KHÁNG SINH
Theo cấu trúc hóa học
1. Nhóm BETA-LACTAM:
1.1. Phân nhóm Penicillin.
1.1.1. Benzylpenicillin: PNC G, procain-PNC, Benzathine-PNC
1.1.2. Phenoxypenicillin: PNC V
1.1.3. PNC kháng penicillinase (chống tụ cầu): Oxacillin, Cloxacillin

Dicloxacillin,

Methicillin, Nafcillin
1.1.4. AminoPNC: Ampicillin, Amoxicillin, bacampicillin,

Methampicillin

1.1.5. CarboxyPNC: Carbenicillin, Ticarcillin
1.1.6. UreidoPNC :Azlocillin, Mezlocillin, Piperacillin
1.1.7. Carbapenem: Imipenem, Ertapenem, meropenem.
1.1.8. Monobactam: Aztreonam.
1.1.9. Ức chế beta-lactamase: Acid clavulanic, Sulbactam
20


II. PHÂN LOẠI KHÁNG SINH
Theo cấu trúc hóa học

1. Nhóm BETA-LACTAM:
1.2. Phân nhóm Cephalosporin:

1.2.1. Thế hệ 1: Cephalothin, Cephalexin, Cephaloridin,
Cefatrizin, Cefapirin, Cefadroxil.
1.2.2. Thế hệ 2: Cefuroxime, Cefaclor, Cefuroxime acetyl,
Cefoxitin, Cefotetan,

Cefamandole,

Cefmetazole.

1.2.3. Thế hệ 3: Cefotaxime, Cefoperazone,
Ceftriaxone, Ceftizoxime, Moxalactam,
Ceftazidime, Cefixime, Latamoxef, Cepodoxime
1.2.4. Thế hệ 4: Cefpirome (Cefron), cefepim (Axepim).

21


II. PHÂN LOẠI KHÁNG SINH
Theo cấu trúc hóa học

2. Nhóm AMINOGLYCOSIDE (AMINOSIDE):
Streptomycin, Gentamicin, Tobramycin, Amikacin, Netilmicin, Framycetin, Neomycin,
Sisomicin, Paromomycin, Kanamycin,
Dibekacin, Spectinomycin.

3. Nhoùm PHENICOL:
Chloramphenicol, Thiamphenicol

4. Nhoùm LINCOSAMIDE:
Lincomycin, Clindamycin.


22


II. PHÂN LOẠI KHÁNG SINH
Theo cấu trúc hóa học

5. Nhóm MACROLIDE:
Erythromycin, Oleandomycin, Spiramycin, Josamycin, Azithromycin, Roxithromycin,
Clarithromycin.
6. Nhoùm TETRACYCLINE:
Tetracycline, Oxytetracycline, Methacycline,
Doxycycline, Minocycline.
7. Nhóm kháng sinh chống nấm:
Nystatin, Amphotericin B, Griseofulvin,
Flucytosine, Ketoconazole, Miconazole,
Fluconazole, Itraconazole, Clotrimazole...

23


II. PHÂN LOẠI KHÁNG SINH
Theo cấu trúc hóa học

8. Các nhóm khác :
8.1. Các QUINOLONE:
1.1. Kinh điển: Flumequin, Acid nalidixic, Acid oxolinic,
Acid pipemidic
1.2. Thế hệ 2 (Fluoroquinolone): Norfloxacin,


Ofloxacin,

Enoxacin, Ciprofloxacin,
Rosoxacin, Lomefloxacin, Sparfloxacin.
8.2. Caùc NITROIMIDAZOLE:
Metronidazole, Ornidazole, Secnidazole,
Trinidazole, Ternidazole.

24


II. PHÂN LOẠI KHÁNG SINH
Theo cấu trúc hóa học
8. Các nhóm khác :
8.3. Các dẫn xuất của SULFANILAMIDE (Sulfamide, sulfonamide):
8.3.1. Thải nhanh: Sulfafurazol, Sulfamethizol
8.3.2. Thải trung bình: Sulfadiazine, Sulfamethopyrazin,
Sulfamethoxazole (trong co-trimoxazole)
8.3.3. Thải chậm: Sulfadimetoxine, Sulfamethoxydiazin,
Sulfamethoxypyridazin.
8.3.4. Thải rất chậm: Sulfadoxine (trong Fansidar)
8.3.5. Ít hấp thu khi uống: Sulfaguanidin,
Phtalylsulfathiazole, Sulfasalazin.
8.3.6. Dùng ngoài: Sulfanilamid, Sulfacetamid.

25


×