Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Báo cáo kiểm tra việc xây dựng các tiêu chuẩn trường THCS đạt chuẩn quốc gia năm 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.74 KB, 9 trang )

UBND HUYỆN THÁI THỤY
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
------
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thụy Dương, ngày 07 tháng 12 năm 2010
BÁO CÁO KIỂM TRA THỰC HIỆN
XÂY DỰNG TRƯỜNG THCS ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
Đơn vị: Trường THCS Thụy Dương
HUYỆN THÁI THỤY, TỈNH THÁI BÌNH
- Thực hiện theo Thông tư 06/2010/TT-BGĐT ngày 26/02/2010 của Bộ GD&ĐT về
việc ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và
trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia;
- Căn cứ văn bản hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2010 - 2011 bậc Trung học
của Sở GD-ĐT Thái Bình;
- Thực hiện công văn số 663/SGDĐT ngày 09/11/2010 của Sở GD-ĐT Thái Bình về
việc kiểm tra định kỳ và kiểm tra lại trường trung học đạt chuẩn quốc gia và hướng dẫn thực
hiện của Phòng GD-ĐT Thái Thụy;
- Thời gian: Vào hồi 07h 30 phút, ngày 07/12/ 2010
- Tại: Trường THCS Thụy Dương, xã Thụy Dương, huyện Thái Thụy.
- Thành phần: Gồm có các ông, bà có tên sau đây:
1) Ông Phạm Văn Quảng - Chủ tịch UBND xã - Chủ tịch Hội đồng
2) Ông Trần Văn Tuyên - Trưởng ban Văn hoá xã - Phó Chủ tịch Hội đồng
3) Ông Nguyễn Trung Kiên - Hiệu trưởng trường THCS - Uỷ viên
4) Ông Bùi Thành Trung - Phó Hiệu trưởng trường THCS - Uỷ viên
5) Ông Đoàn Văn Thiện - Trưởng ban Ban đại diện CMHS - Uỷ viên
6) Bà Phạm Thị Thủy - Chủ tịch công đoàn cơ sở - Uỷ viên
7) Bà Đàm Thị Nhài - Tổ trưởng tổ KHXH - Uỷ viên
8) Bà Nguyễn Thị Nga - Tổ trưởng tổ KHTN - Uỷ viên
Đã tiến hành tự kiểm tra lại kết quả xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia
của nhà trường và báo cáo kết quả xây dựng trường trung học đạt chuẩn quốc gia như


sau:
1
TIÊU CHUẨN 1: Tổ chức nhà trường (Điều 4):
1) Lớp học:
STT KHỐI LỚP SỐ HỌC SINH
BÌNH QUÂN
SỐ HỌC SINH / LỚP
GHI CHÚ
1 Khối 6 72 36
2 Khối 7 60 30
3 Khối 8 54 27
4 Khối 9 56 28
Toàn trường 242 30,25
2) Tổ chuyên môn:
a- Nhiệm vụ hàng năm về hoạt động của tổ chuyên môn:
Nhà trường thành lập hai tổ chuyên môn: Trong năm học 2010-2011, Tổ KHXH
có 9 thành viên, Tổ trưởng là cô giáo Đàm Thị Nhài, Phó tổ trưởng là cô Vũ Thị
Nguyệt; Tổ KHTN có 7 thành viên, Tổ trưởng là cô Nguyễn Thị Nga, Phó tổ trưởng
là cô Bùi Thị Yến. Căn cứ vào kế hoạch chỉ đạo của Sở GD - ĐT Thái Bình, Phòng
GD - ĐT Thái Thụy, trên cơ sở kế hoạch hoạt động của nhà trường, hai tổ chuyên
môn đã xây dựng kế hoạch hàng năm, tháng, tuần và chỉ đạo các thành viên trong tổ
thực hiện tốt kế hoạch đã đề ra. Dạy đủ, đúng phân phối chương trình quy định. Tăng
cường bồi giỏi, phụ kém để nâng cao chất lượng dạy học. Hội giảng nhiều năm đứng
thứ nhất cụm và có giáo viên tham dự Hội giảng huyện, Hội giảng Tỉnh đạt giải cao.
(cô Đoàn Thị Tâm – Giải ba tại Hội giảng Tỉnh năm học 2006-2007 (môn Thể dục),
cô Nguyễn Thị Nga – Giải ba tại Hội giảng huyện năm học 2008-2009 (môn Hoá
học), cô Phạm Thị Tươi – Giải nhất tại Hội giảng huyện năm học 2009-2010 môn
Ngữ văn, …).
b- Thực hiện các chuyên đề để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội
ngũ CBGV trong tổ chuyên môn:

- Hàng năm mỗi tổ chuyên môn tổ chức được ít nhất 3 chuyên đề, 3 ngoại khoá
giúp giáo viên nâng cao trình độ chuyên môn. Ngoài ra còn triển khai các chuyên đề
thực hiện tại huyện và cụm có tác dụng lớn cho việc nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ, đổi mới phương pháp dạy học.
c- Kế hoạch bồi dưỡng giáo viên (ngắn hạn, dài hạn):
- Bố trí chuyên môn hợp lý để giáo viên có thể theo học các lớp chuyên môn dài
hạn: Trong những năm gần đây đã có 6 giáo viên tốt nghiệp Đại học tại chức, 3 giáo
viên có văn bằng 2 (năm học 2010-2011 cử 2 giáo viên đi học văn bằng 2 môn Địa
lí). Hiện nay có 3 giáo viên đang theo học. Tổng số CBGV có bằng Đại học (trên
chuẩn) là 10.
2
- Chú trọng công tác tự bồi dưỡng cho mỗi giáo viên. Trong đó chú trọng tự
học để ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học và giáo dục.
3) Tổ văn phòng:
a) Số người đảm nhận các công việc: hành chính, quản trị, văn thư, lưu trữ, kế toán,
thủ quỹ, y tế học đường, bảo vệ, phục vụ, thủ kho... theo quy định hiện hành của
Điều lệ trường Trung học (Tính số lượng theo biên chế nhà nước và hợp đồng theo
nhu cầu của nhà trường và địa phương, cả kiêm nhiệm...)
- Có một nhân viên Thư viện (kiêm Thủ qũy, y tế học đường) có trình độ Trung
cấp; một nhân viên kế toán trình độ Trung cấp chuyên ngành hệ chính quy.
- Bảo vệ: Địa phương hợp đồng.
- Tất cả nhân viên đều hoàn thành tốt nhiệm vụ, được chuyên môn Phòng GD-ĐT,
Phòng TC-KH đánh giá cao.
b) Các loại sổ sách, hồ sơ quản lí và kết quả sử dụng (Theo Điều lệ trường Trung học)
Có đầy đủ các loại sổ, hồ sơ quản lý; sử dụng đúng theo quy định tại Điều lệ
trường Trung học và những quy định theo hướng dẫn của từng loại sổ.
4) Hội đồng trường và các hội đồng khác trong nhà trường:
Hội đồng trường và các hội đồng khác (hội đồng giáo dục, thi đua - khen
thưởng, kỷ luật, ...) trong nhà trường được thành lập và thực hiện chức năng, nhiệm
vụ theo đúng Điều lệ trường trung học và các qui định hiện hành; hoạt động có kế

hoạch, nền nếp, đạt hiệu quả thiết thực góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, xây
dựng nền nếp kỷ cương của nhà trường.
Ban đại diện cha mẹ học sinh đã tích cực giúp đỡ nhà trường trong xây dựng
cơ sở vật chất, xây dựng cảnh quan nhà trường, trong khen thưởng, động viên giáo
viên giỏi, học sinh giỏi.
5) Tổ chức Đảng và các đoàn thể:
a- Chi bộ Đảng CSVN nhiều năm đạt tiêu chuẩn Chi bộ trong sạch, vững mạnh.
(Số Đảng viên trong Chi bộ là 11/20 CBGV = 55,00%)
Chú trọng công tác phát triển Đảng: Năm học 2009 - 2010 kết nạp 01 Đảng
viên. Năm học 2010 - 2011 đang theo dõi, phát triển và làm hồ sơ đề nghị kết nạp
Đảng cho một giáo viên.
b- Công đoàn giáo dục, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Đội TNTP Hồ Chí Minh được
cấp huyện công nhận đạt danh hiệu:
- Công đoàn: Vững mạnh.
- Đoàn TNCS Hồ Chí Minh: mạnh, dẫn đầu trong các hoạt động ở địa phương.
- Liên đội TNTP Hồ Chí Minh: Liên đội mạnh.
- Các tổ chức quần chúng khác: Hoạt động có nề nếp, có đóng góp tích cực vào nâng
cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
3
TIÊU CHUẨN 2: Cán bộ quản lí, giáo viên và nhân viên (Điều 6):
1) Cán bộ quản lí:
- Trên chuẩn: 2 / 2 = 100 % ;
- Chuẩn hoá về lí luận (Trung cấp hay sơ cấp chính trị) : Trung cấp
- Chuẩn hoá về quản lí giáo dục: 2 / 2 = 100 %
- Xếp loại của Phòng GD-ĐT về công tác quản lí năm học 2009-2010: Loại tốt
2) Giáo viên, nhân viên:
- Tổng số giáo viên: 16;
- Tỉ lệ chuẩn hoá: 16/16 = 100 %
- Trên chuẩn: 8/16 = 50,00 % ;
- Chất lượng (năm học 2009-2010): 8/16 GV giỏi = 50,00 % (Trong đó GV giỏi

tỉnh: 01 (Thầy Đoàn Văn Tăng) ; GV giỏi huyện: 07 (cô Nguyễn Thị Nga, Bùi Thị
Yến, Phạm Thúy Ngàn, Lê Thị Xuân (Tổ KHTN), Vũ Thị Nguyệt, Phạm Thị Tươi,
Phạm Thị Thủy (Tổ KHXH)).
- 100 % CBGV được xếp loại khá trở lên.
3) Giáo viên (hoặc nhân viên) Thư viện, Thí nghiệm, Thực hành:
- Nhân viên phụ trách công tác Thư viện có bằng trung cấp. Giáo viên kiêm nhiệm
công tác thiết bị đã được đào tạo (đã được cấp chứng chỉ). Các giáo viên bộ môn:
Công nghệ, Lý, Hoá, Sinh, Tin phụ trách các phòng bộ môn có trách nhiệm cao trong
công việc được giao.
- Cán bộ Thư viện, Thiết bị đều có tinh thần trách nhiệm cao trong công tác, hoàn
thành tốt nhiệm vụ.
TIÊU CHUẨN 3: Chất lượng giáo dục (Điều 7)
1. Tỉ lệ học sinh bỏ học và lưu ban hàng năm:
NĂM HỌC
2007-2008 2008-2009 2009-2010 HKI 2010-2011
Số HS Tỷ lệ Số HS Tỷ lệ Số HS Tỷ lệ Số HS Tỷ lệ
Bỏ học 0 0 0 0 0 0
Lưu ban 0 0 0 0 3 1,31%
2. Chất lượng giáo dục:
NĂM
HỌC
HẠNH KIỂM (%) HỌC LỰC (%)
Tốt Khá TB Yếu giỏi Khá TB Yếu Kém
4
2007-
2008
70,8 25,0 4,2
(11)
0 13,8 49,2 31,2 5,8
(15)

2008-
2009
67,7 27,0 5,3
(13)
0 19,8 45,6 29,8 4,8
(12)
0
2009-
2010
66,67 25,88 6,14
(14)
1,32
(3)
17,98 45,18 31,14 5,7
(13)
0
HKI 10-
11
3. Các hoạt động giáo dục:
- Thực hiện đúng quy định của Bộ GD - ĐT về thời gian tổ chức, nội dung các
hạt động giáo dục ở trong và ngoài giờ lên lớp.
- Một số hoạt động hàng năm theo quy mô toàn trường: Hoạt động chào mừng
ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 ; ngày thành lập Đoàn TNCSHCM 26/3 ... Các hoạt
động giáo dục tập trung vào 5 nội dung của phong trào thi đua ‘xây dựng trường học
thân thiện, học sinh tích cực’.
4. Hoàn thành nhiệm vụ được giao trong kế hoạch phổ cập giáo dục của địa
phương :
- Hàng năm đều thực hiện nghiêm túc công tác phổ cập GDTHCS, hoàn thành
nhiệm vụ phổ cập được giao trong kế hoạch phổ cập THCS ở địa phương.
- Các tiêu chuẩn phổ cập đều đạt tỷ lệ cao.

5. Ứng dụng CNTT trong nhà trường:
- Nhà trường có một phòng máy tính (được trang bị 10 máy tính từ năm 2006, đến nay
chỉ còn 6 máy hoạt động được), 3 máy chiếu, 2 máy tính xách tay, 3 máy cho CBGV và
một số phụ kiện khác. Đảm bảo các điều kiện cho cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh
sử dụng có hiệu quả công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà trường, đổi mới
phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá. Tất cả cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh
đều sử dụng được máy vi tính trong công tác, học tập. Nhà trường có trang web với địa
chỉ : bước đầu đi vào hoạt động.
TIÊU CHUẨN 4: Cơ sở vật chất và thiết bị (Điều 8):
1) Khuôn viên nhà trường:
- Tổng diện tích: 6788 m
2
; Bình quân mỗi học sinh: 28 m
2
; So với quy định chung
của trường THCS khu vực nông thôn còn thiếu tổng số: 0 m
2
;
Hướng đề nghị địa phương giải quyết: Đưa vào quy hoạch theo đề án xây dựng nông
thôn mới.
Trong đó:
- Khuôn viên: Khuôn viên nhà trường là một khu riêng biệt, diện tích : 6788 m
2
- Tường bao: Có tường bao xây kiên cố xung quanh khuôn viên.
5

×