Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí giá thành tại công ty tnhh mtv 76

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.17 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

------------

HỒNG MINH TUẤN

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
GIÁ THÀNH TẠI CƠNG TY TNHH MTV 76

LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Trần Việt Hà


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan luận văn "Hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi phí giá

thành tại công ty TNHH MTV 76 " là do tự bản thân tôi nghiên cứu, sƣu tầm tài liệu và
xây dựng. Các số liệu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trích dẫn nguồn cung cấp.
Tơi xin cam đoan và chịu tồn bộ trách nhiệm về tính trung thực cũng nhƣ sự hợp
pháp của vấn đề nghiên cứu.
NGƢỜI CAM ĐOAN


LỜI CẢM ƠN.
Đƣợc sự phân công của khoa Quản trị Kinh Doanh - Trƣờng Đại Học
Bách Khoa Hà Nội, sau gần 6 tháng nghiên cứu tơi đã hồn thành xong luận
văn tốt nghiệp : “ Hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi phí giá thành tại
Cơng ty TNHH MTV 76”.


Để hồn thành đƣợc nhiệm vụ của mình, ngồi sự nỗ lực học hỏi của
bản thân cịn có sự hƣớng dẫn tận tình của các thầy cơ, cơ chú, anh chị trong
công ty
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS. Trần Việt Hà ngƣời đã trực
tiếp hƣớng dẫn, ln động viên và khích lệ tơi trong suốt q trình nghiên cứu
thực hiện đề tài.
Xin cảm ơn Ban lãnh đạo Cơng ty TNHH MTV 76 – Bộ Quốc Phịng
cùng tồn thể các bác, các cơ chú, anh chị trong cơng ty. Đặc biệt là cơ Cúc_
kế tốn trƣởng, chi Vân, anh Trọng… đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho tôi nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Tuy nhiên vì kiến thức chun mơn cịn hạn chế và bản thân vẫn còn
thiếu nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung đề tài khơng tránh khỏi những
thiếu sót. Tơi rất mong đƣợc sự góp ý, chỉ bảo thêm của q thầy cơ trong
khoa cùng tồn thể cán bộ nhân viên trong Công ty TNHH MTV 76 để đề tài
đƣợc hoàn thiện hơn.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn các thầy cô, các bác, các cô chú
trong Công ty và tất cả bạn bè, gia đình đã giúp đỡ tơi hồn thành tốt đề tài.
Hà Nội, ngày 22 tháng 8 năm 2015
Tác giả

Hoàng Minh Tuấn


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

PHẦN MỞ ĐẦU. ................................................................................................ 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................................................ 2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. ..................................................................................................... 3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................................................... 3
6. Kết cấu của luận văn .......................................................................................................................... 3

CHƢƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ......................... 4
1.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................. 4
1.1.1. Khái niệm về kế toán quản trị ...................................................................................................... 4
1.1.2 Quá trình phát triển của kế tốn quản trị ..................................................................................... 5
1.1.3.Vai trị và chức năng của KTQT đối với công tác quản lý doanh nghiệp ..................................... 5
1.1.4 Nội dung kế toán quản trị trong doanh nghiệp ............................................................................. 7
1.1.5 Khái quát về chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm .................................................................... 10

1.2. Kế toán quản trị chi phí giá thành. ........................................................ 28
1.2.1. Ý nghĩa của kế tốn quản trị chi phí giá thành. ........................................................................ 28
1.2.2. Nội dung của kế tốn quản trị chi phí giá thành. ....................................................................... 29
1.2.3 Mối quan hệ giữa các chi phí đối với giá trị lợi nhuận của doanh nghiệp ( phân tích mối quan
hệ Chi phí- Khối lƣợng – Lợi nhuận). .................................................................................................. 35

1.3. Một số mơ mình kế tốn quản trị chi phí................................................ 37
1.4. Cơ sở thực tiễn của đề tài. ........................................................................ 42
1.4.1. Kinh nghiệm tổ chức cơng tác kế tốn quản trị chi phí giá thành của một số nƣớc trên thế
giới. ...................................................................................................................................................... 42
1.4.2 Kế toán quản trị trong doanh nghiệp Việt Nam .......................................................................... 45
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ...................................................................................................................... 47


CHƢƠNG II. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI

PHÍ GIÁ THÀNH TẠI CƠNG TY TNHH MTV 76 ...................................... 48
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 48
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty ......................................................................... 48
2.1.2.Chức năng và các sản phẩm chính của cơng ty .......................................................................... 49
2.1.3. Tình hình tài sản và nguồn vốn của cơng ty.............................................................................. 50
2.1.4. Tình hình lao động của cơng ty .................................................................................................. 51
2.1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ................................................................. 52
2.1.6 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty........................................................................... 53

2.2. Những nhân tố ảnh hƣởng đến cơng tác kế tốn quản trị tại công ty
76 ........................................................................................................................ 56
2.3. Thực trạng công tác kế tốn quản trị chi phí giá thành tại cơng ty 7656
2.3.1. Phân loại chi phí tại Cơng ty TNHH MTV 76 ............................................................................ 56
2.3.2 Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành. ............................................... 59
2.3.3. Phân tích thực trạng tổ chức kế tốn quản trị chi phí giá thành ............................................... 60
2.3.4. Áp dụng phƣơng pháp phân tích chi phí theo cách ứng xử đối với phân tích quản trị chi phí
tại cơng ty. ............................................................................................................................................ 81
2.3.5. Sử dụng thông tin và ra quyết định. ........................................................................................... 86
2.4. Đánh giá cơng tác kế tốn quản trị chi phí giá thành tại công ty. ................................................ 87
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ...................................................................................................................... 89

CHƢƠNG III. CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
QUẢN TRỊ CHI PHÍ GIÁ THÀNH TẠI CƠNG TY TNHH MTV 76 ....... 91
3.1. Ý nghĩa ....................................................................................................... 91
3.2 Các yêu cầu và nguyên tắc ........................................................................ 91
3.3. Các biện pháp hoàn thiện kế tốn quản trị chi phí giá thành tại Công
ty TNHH MTV 76. ........................................................................................... 93
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................................................... 110

PHẦN KẾT LUẬN. ........................................................................................ 111

1. Kết luận ....................................................................................................... 111
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................... Error! Bookmark not defined.


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Bp

Biến phí

CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPSX

Chi phí sản xuất

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

CVP

Chi phí – sản lƣợng – lợi nhuận


Đp

Định phí

DN

Doanh nghiệp

KTCP

Kế tốn chi phí

KTQT

Kế tốn quản trị

KTQTCP

Kế tốn quản trị chi phí

KTTC

Kế tốn tài chính

KTTKTC

Kế tốn thống kê tài chính

KTTN


Kế tốn trách nhiệm

RI

Residual Income (Lợi nhuận cịn lại)

ROI

Return on Investment (Tỷ lệ hoàn vốn đầu tƣ)

SP

Đơn giá định mức vật liệu (Standard Price)

SQ

Khối lƣợng vật liệu theo định mức cho số lƣợng sản phẩm
sản xuất thực tế (Standard Quantity)

SR

Đơn giá nhân công định mức (Standard Rate)

SVOR

Tỷ lệ phân bổ biến phí sản xuất chung định mức (Standard
Variable Overhead Rate)


DANH MỤC BẢNG BIỂU

TÊN BẢNG
Bảng 1.1: Tóm tắt cách ứng xử của định phí và biến phí trong mối quan

TRANG
16

hệ với mức hoạt động.
Bảng 1.2: Các dạng chi phí phân loại theo cách ứng xử chi phí

17

Bảng 2.1: Tình tài sản, nguồn vốn công ty qua 3 năm (2012-2014)

50

Bảng 2.2: Tình hình lao động của Cơng ty TNHH MTV 76 qua 3 năm

51

2012-2014
Bảng 2.3: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV 76
qua 3 năm (2012-2014)
Bảng 2.4 : Kết quả SXKD tính riêng cho mặt hàng sản xuất theo mục
đích kinh tế qua 3 năm (2012-2014)
Bàng 2.5: Bảng tổng hợp chi phí theo khoản mục năm 2014

58

Bảng 2.6: Tổng hợp chi phí theo yếu tố năm 2014 của 5 sản phẩm chủ


59

yếu.
Bảng 2.7: Dự tốn chi phí thực hiện năm 2014

61

Bảng 2.8: Kế hoạch chi phí sản xuất năm 2014

62

Bảng 2.9 : Tổng hợp chi phí nguyên vật liệu phát sinh năm 2014

68

Bảng 2.10: Bảng Trích phân bổ tiền lƣơng

70

Bảng 2.11: Bảng Lƣơng phân bổ cho các sản phẩm năm 2014

71

Bảng 2.12: Tổng hợp chi phí sản xuất chung phát sinh năm 2014

73

Bảng 2.13: Phân loại chi phí chung theo cách ứng xử của từng sản phẩm

75


năm 2014


Bảng 2.14: Tính giá thành sản phẩm túi siêu thị xanh

77

Bảng 2.15: Tình hình thực hiện các khoản chi phí so với kế hoạch năm
2014
Bảng 2.16: Tăng trƣởng của các khoản mục chi phí qua 3 năm 2012 2014
Bảng 2.17: Báo cáo thu nhập qua 3 năm 2012 -2014 (theo phƣơng pháp
lãi đóng góp).
Bảng 2.18: Báo cáo thu nhập theo phƣơng pháp lãi đóng góp từng sản
phẩm năm 2014
Bảng 3.1 . Phiếu tính giá thành sản phẩm theo chi phí biến đổi

95

Bảng 3.2. Các loại trung tâm trách nhiệm trong Cơng ty TNHH MTV 76

95

Bảng 3.3. Trung tâm chi phí trong Cơng ty TNHH MTV 76

96

Bảng 3.4 Mơ hình kế tốn trách nhiệm áp dụng cho cơng ty 76

98


Bảng 3.5. Thành phần tham gia xây dựng định mức chi phí

99

Bảng 3.6. Các loại dự toán đƣợc đề xuất lập ở cơng ty 76

100

Bảng 3.7 . Bảng phân tích chênh lệch chi phí

101

Bảng 3.8 : Mẫu báo cáo bộ phận áp dụng cho công ty 76

105


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
TÊN BIỂU ĐỒ
Biều đồ 2. 1: Tỷ trọng khoản mục chi phí trong kế hoạch chi phí năm

TRANG
62

2014
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu chi phí NVL từng sản phẩm năm 2014

68


Biểu đồ 2.3: Cơ cấu các khoản chi phí trong chi phí sản xuất chung 2014

73

Biểu đồ 2.4:Tăng trƣởng của các khoản chi phí qua 3 năm 2012-2014

81

Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ lãi đóng góp/ doanh thu và lãi thuần / doanh thu của các sản phẩm

84

năm 2014

Biểu đồ 2.6: Cơ cấu Biến phí, định phí của từng sản phẩm năm 2014

85


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xã hội càng phát triển, hoạt động sản xuất kinh doanh càng đƣợc mở rộng,
càng mang tính đa dạng, phức tạp thì nhu cầu thông tin càng trở nên bức thiết và
quan trọng.
Kế tốn với chức năng thơng tin và kiểm tra các hoạt động kinh tế - xã hội của
một tổ chức để phục vụ nhu cầu quản lý của các đối tƣợng bên trong và bên ngoài tổ
chức, doanh nghiệp cịn có ý nghĩa quan trọng, đặc biệt trong giai đoạn hiện naygiai đoạn tồn cầu hố nền kinh tế , sự cạnh tranh mang tính chất phức tạp, khốc
liệt. Có thể nói, chính chất lƣợng và hiệu quả của cơng tác kế tốn ảnh hƣởng trực
tiếp đến chất lƣợng và hiệu quả quản lý, điều hành tổ chức để đạt đƣợc các mục tiêu
đã đề ra.

Xuất phát từ yêu cầu và tính chất thơng tin cung cấp cho các đối tƣợng bên
trong và bên ngồi tổ chức có sự khác biệt nên thơng tin kế tốn đƣợc phân biệt
thành thông tin KTTC và thông tin KTQT. Mặc dù KTQT mới đƣợc phát triển trong
giai đoạn gần đây nhƣng đã minh chứng đƣợc sự cần thiết và quan trọng của nó đối
với cơng tác quản trị, điều hành các tổ chức, doanh nghiệp, đặc biệt là những đơn vị
có quy mô lớn, hoạt động đa lĩnh vực, đa ngành trong phạm vi rộng. KTQT đã,
đang và dần trở thành công cụ khoa học giúp nhà quản trị thực hiện tốt các chức
năng hoạt động, kiểm soát và ra quyết định.
Kế tốn quản trị nói chung, kế tốn quản trị chi phí giá thành nói riêng trong
các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh đang ngày càng có tầm quan trọng đặc biệt
trong việc thiết lập hệ thống thông tin chi tiết phục vụ cho việc điều hành và quản lý
nội bộ doanh nghiệp, trong điều kiện kinh tế thị trƣờng phát triển. Tuy nhiên vì
những lý do khách quan, chủ quản khác nhau mà kế tốn quản trị nói chung và kế
tốn quản trị chi phí giá thành nói riêng cịn là những vấn đề tƣơng đối mới mẻ đối
với các doanh nghiệp, đặc biệt dể nâng cao hiệu quả quản trị doanh nghiệp , giúp
các doanh nghiệp có thể cạnh tranh với các doanh nghi nƣớc ngoài, các nhà quản

1


trị cần phải đƣợc trang bị các kiến thức quản trị hiện đại ngang tầm quốc tế cùng
với sự hỗ trợ hữu hiệu của hệ thống KTQT nói chung, kế tốn chi phí giá thành
nói riêng. Chính vì những vấn đề lý luận và thực tiễn nói trên tơi đã chọn đề tài
“Hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi phí giá thành tại Cơng ty TNHH MTV
76”.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn quản trị chi phí, giá thành tại Cơng ty
TNHH MTV 76 ( Cơng ty 76), trên cơ sở đó đƣa ra những biện pháp để hồn thiện
cơng tác kế tốn quản trị chi phí giá thành sản phẩm.
Mục tiêu cụ thể:

Nghiên cứu lý luận về KTQT chi phí giá thành gắn với quản trị DN tại
Việt Nam nói chung và cơng ty TNHH MTV 76 nói riêng
Nghiên cứu và phân tích thực trạng cơng tác KTQT chi phí giá thành đáp
ứng nhu cầu quản trị DN trong công ty TNHH MTV 76.
Đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác KTQT chi phí giá thành nhằm
đáp ứng nhu cầu thơng tin cho quản trị DN của công ty TNHH MTV 76 trong điều
kiện tồn cầu hóa và hội nhập của nền kinh tế Việt Nam với nền kinh tế khu vực và
thế giới.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu nhƣ đã trình bày ở trên, luận văn sử dụng
câu hỏi nghiên cứu sau:
- KTQT chi phí giá thành trong các DN Việt Nam đã đáp ứng đƣợc nhu cầu
quản trị DN của các DN này nhƣ thế nào?
Từ câu hỏi nghiên cứu chủ đạo, luận án có các câu hỏi nghiên cứu cụ thể sau:
- KTQT chi phí giá thành đã đáp ứng yêu cầu lập kế hoạch trong công ty
TNHH MTV 76 nhƣ thế nào?
- KTQT chi phí giá thành đã đáp ứng yêu cầu kiểm sốt trong cơng ty TNHH
MTV 76 chƣa?
- KTQT chi phí giá thành đã đáp ứng yêu cầu đánh giá hiệu quả kinh doanh

2


trong công ty TNHH MTV 76 nhƣ thế nào?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tƣợng nghiên cứu: Cơng tác kế tốn quản trị chi phí giá thành tại Công
ty TNHH MTV 76.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: đề tài nghiên cứu về thực trạng kế tốn quản trị chi phí giá
thành tại Cơng ty TNHH MTV 76, từ đó đƣa ra các phƣơng hƣớng, đề xuất nhằm

hồn thiện kế tốn quản trị chi phí, giá thành tại Công ty TNHH MTV 76.
+ Về không gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu tại Công ty TNHH MTV 76 Bộ
Quốc Phòng
+ Thời gian số liệu sử dụng trong đề tài: Trong phạm vi 3 năm từ năm 20122014.
+ Thời gian thực hiện đề tài: Từ 8/1/2015 đến 20/7/2015.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng trong luận án là phƣơng pháp định tính
kết hợp với định lƣợng. Ngoài các phƣơng pháp trên, tác giả sử dụng các phƣơng
pháp so sánh, phân tích, tổng hợp trên quan điểm duy vật biện chứng kết hợp với duy
vật lịch sử để nghiên cứu và đánh giá thực trạng cơng tác KTQT chi phí tại cơng ty
TNHH MTV 76.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của
luận văn gồm 3 chƣơng:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế tốn quản trị
- Chƣơng 2: Thực trạng cơng tác kế tốn quản trị chi phí giá thành tại cơng
ty TNHH MTV 76
- Chƣơng 3: Các giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi phí giá
thành tại công ty TNHH MTV 76

3


CHƢƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
1.1 Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm về kế toán quản trị
Kế tốn là một cơng cụ quản lý kinh tế nói chung và đặc biệt quan trọng đối
với các doanh nghiệp. Việc thu thập, xử lý và cung cấp thơng tin về thu nhập, chi
phí của doanh nghiệp là một u cầu của kế tốn tài chính (KTTC), nhƣng do yêu
cầu quản lý kinh doanh ngày càng cao, mối quan hệ trong kinh doanh ngày càng

phức tạp, doanh nghiệp sản xuất ngày càng đa dạng nên kế toán tài chính khơng thể
cung cấp thơng tin chi tiết về từng sản phẩm dịch vụ nhằm phục vụ kịp thời cho nhu
cầu quản lý của từng cấp trong doanh nghiệp. Vì vậy các doanh nghiệp cần phải tổ
chức Kế toán quản trị (KTQT) để xây dựng các dự tốn, sau đó theo dõi, kiểm tra
q trình thực hiện nhằm có những giải pháp quản lý tốt hơn.
Cùng với sự phát triển của khoa học quản lý, khoa học kế toán cũng phát
triển theo vì kế tốn là cơng cụ quản lý, KTQT phát triển muộn hơn KTTC và đƣợc
bắt nguồn từ kế tốn chi phí nhằm nghiên cứu q trình tính tốn, xác định chi phí
và kết quả để có các quyết định kinh doanh phù hợp. Có thể nói, sự ra đời và phát
triển của KTQT đánh dấu bƣớc phát triển mạnh mẽ trong việc nghiên cứu sử dụng
hệ thống thơng tin kế tốn cho cơng tác quản lý kinh doanh
Hiện nay có nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm KTQT. Theo định
nghĩa của hiệp hội kế toán viên Hoa Kỳ năm 1982 KTQT là “Qui trình định dạng,
đo lƣờng, tổng hợp, phân tích, lập báo biểu, giải trình và thơng đạt các số liệu tài
chính và chi phí tài chính cho ban giám đốc để lập kế hoạch, đánh giá, theo dõi việc
thực hiện trong phạm vi nội bộ doanh nghiệp và để đảm bảo việc sự dụng có hiệu
quả các tài sản và quản lý chặt chẽ các tài sản này.
Theo từ điển thuật ngữ kế toán Mỹ : “KTQT là lĩnh vực kế toán liên quan
đến q trình thu thập và xử lý các thơng tin kinh tế nhằm hỗ trợ những nhà quản lý
trong việc đƣa ra các quyết định tài chính đặc biệt trong hoạch định kế hoạch và
quản lý giá thành”

4


1.1.2 Q trình phát triển của kế tốn quản trị
KTQT đã trải qua bốn giai đoạn phát triển đƣợc ghi nhận nhƣ sau:
+ Giai đoạn 1: Trƣớc năm 1950, KTQT quan tâm vào việc xác định chi phí
và kiểm sốt tài chính, thơng qua việc sử dụng các kỹ thuật dự tốn và kế tốn chi
phí.

+ Giai đoạn 2: vào năm 1965, KTQT quan tâm đến việc cung cấp thông tin
cho hoạt động lập kế hoạch và kiểm soát của nhà quản trị.
+ Giai đoạn 3: Vào năm 1985, KTQT quan tâm đến việc làm giảm hao phí
nguồn lực sử dụng trong các quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Giai đoạn 4: Vào năm 1995. KTQT quan tâm đến việc tạo ra giá trị bằng
cách sử dụng hiệu quả các nguồn lực, thông qua việc sử dụng kỹ thuật đánh giá các
yếu tố tọa nên giá trị cho khách hàng, giá trị cho cổ đông và sự thay đổi cho tổ chức.
Đƣợc ghi nhận thành 4 giai đoạn phát triển, nhƣng sự thay đổi của KTQT từ giai
đoạn này qua giai đoạn khác không tách bạch mà đan xem vào nhau và chuyển hóa
dần dần. Ở mỗi giai đoạn nội dung của KTQT đƣợc bổ sung và hoàn thiện dần theo
yêu cầu quản lý của nhà quản trị.
Vai trò của KTQT trong hoạt động của tổ chức qua bốn giai đoạn có những
khác biệt quan trọng, đó là: Giai đoạn 1, KTQT đƣợc xem nhƣ một hoạt động kỹ
thuật cần thiết nhằm đạt đƣợc cái mục tiêu của tổ chức.Ở giai đoạn 2: KTQT đƣợc
xem là một hoạt động quản lý, nhƣng có vai trị gián tiếp KTQT bao hàm sự hỗ trợ
của nhà quản trị gián tiếp đối với nhà quản lý trực tiếp thông qua việc cung cấp
thông qua việc cung cấp thông tin để lập kế hoạch và kiểm tra; Giai đoạn 3 và 4,
KTQT đƣợc xem là một bộ phận cấu thành quá trinh quản trị vì tất cả các nhà quản
trị đều có thể trực tiếp tiếp cận với thơng tin và vì sự phân biệt giữa nhà quản trị
trực tiếp với nhà quản trị gián tiếp cũng dần đƣợc xóa bỏ.
1.1.3.Vai trị và chức năng của KTQT đối với công tác quản lý doanh
nghiệp
* Vai trò của KTQT

5


Chức năng quản lý

Q trình kế tốn


Xác định mục tiêu

Đề ra các chỉ tiêu

Xây dựng kế hoạch

Lập các bảng dự toán

Tổ chức thực hiện

Thu thập kết quả thực hiện

Kiểm tra, giám sát

Lập các báo cáo thực hiện

Sơ đồ 1.1 : Vai trị, chức năng của kế tốn quản trị [7]
Để ra quyết định quản lý cần có nhiều nguồn thơng tin, trong đó thơng tin kế
tốn có tầm quan trọng lớn. Cũng nhƣ quá trình quản lý điều hành kinh doanh qua
các chức năng quản lý, q trình kế tốn cũng là một chu kỳ khép kín và có quan hệ
chặt chẽ. Các nhà quản lý điều hành kinh doanh qua các chức năng quản lý còn
KTQT sử dụng các phƣơng pháp riêng để thiết kế, tổng hợp, phân tích và truyền đạt
thơng tin kế tốn theo các mục tiêu và tình huống cụ thể.
Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý và q trình kế tốn đƣợc thể hiện
qua sơ đồ 1 cho thấy KTQT có vai trị sau:
- Cung cấp thơng tin cho q trình xây dựng kế hoạch, dự tốn để có cơ sở
đƣa ra các mục tiêu, các kế hoạch ngắn hạn, dài hạn.
- Cung cấp thơng tin cho q trình tổ chức thực hiện để có cơ sở kết hợp tốt
nhất các nguồn lực doanh nghiệp.

- Cung cấp thơng tin cho q trình kiểm tra đánh giá để có những cơ sở phát
hiện những lệch lạc, những tồn tại hoặc bất hợp lý nhằm có cơ sở điều chỉnh mục
tiêu và kế hoạch ban đầu.
- Cung cấp thơng tin cho q trình ra quyết định. Để ra quyết định, ngƣời
quản lý phải có sự chọn lựa hợp lý giữa các phƣơng án, các tình huống. Đây là chức
năng cao nhất của quản lý, chức năng xun suốt mọi chức năng. Để thơng tin thích
hợp cho việc ra quyết định, KTQT phải phân tích và tập hợp thông tin một cách dễ

6


hiểu nhất để cung cấp cho nhà quản lý.
- Góp phần cải tiến công tác quản lý doanh nghiệp, đặc biệt là hồn thiện
cơng tác quản lý tài chính và cơng tác kế tốn.
* Chức năng của KTQT
Thơng tin cụ thể ở mỗi công đoạn sản xuất kinh doanh đƣợc thiết lập theo
yêu cầu của nhà quản lý các cấp trong nội bộ doanh nghiệp gắn với chức năng quản
lý (chức năng lập kế hoạch, chức năng kiểm tra, chức năng tổ chức và điều hành,
chức năng ra quyết định).
- Với chức năng lập kế hoạch, KTQT cung cấp các chỉ tiêu về số lƣợng và
giá trị phù hợp với chỉ tiêu kế hoạch. Các chỉ tiêu này vừa có tính q khứ vừa có
tính dự báo.
- Với chức năng kiểm tra, KTQT cung cấp các thông tin theo mục tiêu quản
lý đặt ra. Các thơng tin ngày đƣợc hình thành trên cơ sở tổ chức hạch toán chi tiết,
bằng phƣơng pháp kế toán.
- Với chức năng điều hành, KTQT chủ yếu cung cấp các chỉ tiêu tiền tệ trên
các báo cáo nhanh. Các thơng tin này có cùng với nguồn gốc KTTC nhƣng do mục
đích sử dụng khác nhau nên cách xử lý khác nhau.
1.1.4 Nội dung kế toán quản trị trong doanh nghiệp
KTQT là một phân hệ của kế tốn nhằm cung cấp thơng tin chủ yếu cho các

nhà quản trị nội bộ ở một tổ chức. Sự ra đời của kế toán quản trị nhằm giải quyết
những nhu cầu thơng tin kinh tế tài chính trong tình hình mới mà kế tốn tài chính
khơng thể đảm trách. Đó chính là những thơng tin đƣợc xử lý dựa vào những thành
tựu của các công cụ quản lý trong phƣơng tiện tính tốn và tăng cƣờng linh hoạt,
kịp thời, hữu ích nhƣng đơn giản. Đồng thời kế tốn quản trị có mối quan hệ chặt
chẽ với KTTC và phân tích kinh doanh trong việc khai thác kế tốn chi tiết của
KTTC. Đặc biệt nó quan tâm đển phân tích trƣớc khi tiến hành hoạt động kinh
doanh nhằm tạo ra những thơng tin có giá trị và thích hợp cung cấp cho quá trình ra
quyết định kinh doanh đúng đắn.
- Về phƣơng diện là một bộ phận của kế toán.

7


Kế tốn quản trị cũng có đầy đủ nội dung cơ bản của kế toán coi đây là nội
dung hạch tốn cơ sở để làm nền tảng tính tốn cho các mục tiêu dự kiến. Đặc biệt
kế toán quản trị đi sâu vào nghiên cứu các mối quan hệ giữa chi phí – khối lƣợng –
lợi nhuận để phục vụ cho quá trình ra quyết định kinh doanh.
- Về phƣơng diện cung cấp thông tin cho quản lý và điều hành kinh doanh.
Kế toán quản trị là một bộ phận cung cấp thông tin cho nhà quản trị giúp cho
quá trình quản lý điều hành hoạt động kinh doanh từng phần cơng việc khác nhau.
Cơ sở chung của kế tốn quản trị là phụ thuộc vào đối tƣợng sử dụng thơng tin. Do
đó, có thể khái qt nội dung của kế tốn quản trị là q trình định lƣợng các thông
tin kinh tế nhằm cung cấp các thông tin hữu ích theo yêu cầu đối với từng nhà quản
trị đề ra các quyết định kinh doanh. Nội dung đầu tiên của kế toán quản trị là nghiên
cứu các nguyên tắc cơ bản của quá trình ra quyết định,các nguyên tác cơ bản này
đƣợc sử dụng trong q trình phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi
nhuận. Những nguyên tác định lƣợng này làm cơ sở nghiên cứu cho hầu hết các nội
dung của kế toán quản trị. Các nội dung cụ thể bao gồm: phƣơng pháp lập dự toán
sản xuất kinh doanh; phƣơng pháp xác định chi phí và kiểm sốt chi phí; Phƣơng

pháp tổ chức, kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện; Phân tích các báo cáo tài chính
của doanh nghiệp.
@Mơ hình tổ chức kế tốn quản trị khái qt ở các mơ hình sau:
* Mơ hình kết hợp:
+ Đối tƣợng áp dụng: Mơ hình này thƣờng đƣợc vận dụng ở các doanh
nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, số lƣợng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh với tần xuất
ít.
+ Theo mơ hình này các chuyên gia kế toán đồng thời đảm nhiệm hai nhiệm
vụ: thu thập và xử lý thông tin kế tốn tài chình và kế tốn quản trị.
Ƣu điểm: Kết hợp chặt chẽ thơng tin kế tốn tài chình và kế tốn quản trị, tiết
kiệm chi phí, thu thập thơng tin nhanh
Nhƣợc điểm: Chƣa chun mơn hố hai loại kế tốn theo cơng nghệ hiện đại
Các cơng việc của kế toán đƣợc thực hiện cho mỗi phần hành kế toán đƣợc

8


cụ thể hoá nhƣ sau:
+ Căn cứ vào chứng từ ban đầu để ghi vào các sổ kế toán tài chính và kế tốn
quản trị.
+ Cuối kỳ hoặc theo u cầu của nhà quản trị kế toán tiến hành lập các báo
cáo kế tốn: Báo cáo kế tốn tài chính và kế tốn quản trị.
+ Phân tích, đánh giá kết quả thu đƣợc so với các dự toán, định mức đã xây
dựng. Xử lý thông tin, cung cấp kịp thời để phục vụ ra quyết định cho mọi đối
tƣợng..
* Mô hình kế tốn quản trị kiểu tách rời:
Đối tƣợng áp dụng: Mơ hình này thƣờng đƣợc vận dụng ở các doanh nghiệp
có quy mơ lớn, số lƣợng nghiệp vụ kinh tế phát sinh với tần suất nhiều, kinh doanh
đa ngành, đa nghề.
Theo mơ hình này các chun gia kế tốn quản trị tách biệt với các chuyên

gia kế toán tài chính.
+ Ƣu điểm: Tách biệt thơng tin kế tốn tài chính độc lập với kế tốn quản trị
theo hƣớng cả hai đều có thể hiện đại hố.
+ Nhƣợc điểm: Chƣa khái quát đƣợc thông tin của 2 phân hệ với nhau.
Các cơng việc cụ thể của kế tốn quản trị đƣợc cụ thể hoá nhƣ sau:
+ Lập dự toán, định mức chi phí, ngân sách cho các bộ phận và toàn doanh
nghiệp.
+ Căn cứ vào chứng từ ban đầu, hƣớng dẫn...để ghi vào sổ kế toán quản trị
theo nhu cầu của các nhà quản trị.
+ Tiến hành lập các báo cáo kế toán quản trị theo yêu cầu của nhà quản lý và
thực tế của doanh nghiệp.
+ Phân tích, đánh giá kết quả thu đƣợc so với các dự toán, định mức đã xây
dựng để đƣa ra các thông tin thích hợp.
+ Thu thập thơng tin thích hợp để phục vụ ra quyết định kinh doanh tối ƣu.
* Mơ hình hỗn hợp
Tổ chức bộ máy kế toán quản trị hỗn hợp là mơ hình kết hợp giữa hai mơ

9


hình nêu trên, trong đố tổ chức kế tốn quản trị do các chuyên gia đơn vị đảm
nhiệm. Kế toán tài chính đơn vị có thể đi th các cơng ty kinh doanh hành nghề kế
toán và kiểm toán.
Dù lựa chọn mơ hình nào, bộ máy tổ chức kế tốn quản trị trong các doanh
nghiệp cũng phải hoạt động có hiệu quả, sắp xếp nhân sự khoa học, thông thƣờng
gồm các chuyên gia đảm nhiệm khâu xây dựng dự toán, định mức, kế hoạch, các
chuyên gia tổng hợp thông tin, phân tích đánh giá, các chuyên gia tƣ vấn và ra quyết
định.
Bộ máy kế toán quản trị thƣờng tổ chức theo sơ đồ sau:
Nhóm chun gia kế tốn quản trị doanh nghiệp


Bộ phận dự toán

Bộ phận tổng hợp

Bộ phận tƣ vấn,

định mức

Phân tích, đánh giá

Ra quyết định

Các bộ phận này có thể bố trí nhân viên kế tốn quản trị riêng hoặc kiêm
nhiệm những phần cơng việc của kế tốn tài chính theo mơ hình tổ chức kết hợp.
Trong đó bộ phận xây dựng dự toán sẽ tiến hành thu thập thông tin, phối hợp
với các bộ phận khác trong doanh nghiệp nhƣ kế hoạch, ký thuật, tài chính...để xây
dựng các định mức, dự toán theo kế hoạch hoạt động của doanh nghiệp.
Bộ phận tổng hợp, phân tích, đánh giá sẽ tiến hành đánh giá các kết quả hoạt
động thực tế so với dự tốn, tìm ra ngun nhân chênh lệc nếu có, đồng thời đánh
giá trách nhiệm của từng nhà quản trị trong việc sử dụng chi phí tăng, giảm nhƣ thế
nào.
Bộ phận tƣ vấn ra quyết định căn cứ vào kết quả đánh giá, trình độ chuyên
monn nghề nghiệp, kinh nghiệm thực tế và đạo đức nghề nghiệp để lựa chọn các
quyết định tối ƣu giúp nhà quản trị thành công trên con đƣờng kinh doanh.
1.1.5 Khái quát về chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm
1.1.5.1 Khái niệm chi phí.
Có nhiều định nghĩa, khái niệm về chi phí theo nhiều phƣơng diện khác

10



nhau. Chi phí có thể đƣợc nhìn nhận một cách trừu tƣợng chính là biểu hiện bằng
tiền những hao phí lao động sống và lao động quá khứ phát sinh trong quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh; hoặc là những phí tổn chứng minh bằng những
chứng cứ nhất định phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh; hoặc là những phí
tổn ƣớc tính thực hiện các phƣơng án sản xuất kinh doanh.
Theo quan điểm của kế toán tài chính thì chi phí đƣợc định nghĩa nhƣ sau:
“Chi phí là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí lao động sống và lao động vật
hóa mà doanh nghiệp đã chi ra đề tiến hành sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ
nhất định”. Theo quan niệm này, chi phí phải đƣợc ghi nhận theo nguyên tắc phù
hợp giữa chi phí với thu nhập, chỉ đƣợc xác định trên bình diện chung là tồn doanh
nghiệp và gắn với kỳ hạch tốn.
Cịn theo quan điểm kế tốn quản trị thì chi phí đƣợc hiểu nhƣ sau: “Chi phí
sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản chi tiêu cho q tình
sản xuất kinh doanh địi hỏi phải đƣợc bù đắp bằng thu nhập của doanh nghiệp”.
Nhƣ vậy chi phí trong kế tốn quản trị khơng phải đƣợc ghi nhận theo nguyên tắc
phù hợp, mà đƣợc ghi nhận ở thời điểm chi tiêu cho sản xuất kinh doanh. Những
khoản chi tiêu trong doanh nghiệp nhƣng không liên quan đến hoặc chƣa liên quan
đến quá trình sản xuất kinh doanh có nguồn vốn riêng bù đắp thì khơng tính vào chi
phí của doanh nghiệp.
1.1.5.2 Phân loại chi phí
Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mối quan hệ đầu vào của q
trình sản xuất.
- Chi phí ban đầu: là các chi phí thuộc các yếu tố sản xuất kinh doanh mà
doanh nghiệp phải chuẩn bị từ trƣớc khi tiến hành sản xuất kinh doanh. Các chi phí
ban đầu đƣợc chia thành các yếu tố chi phí, khơng phân biệt chúng phát sinh ở đầu,
địa điểm nào phải gánh chị chi phí này. Các yếu tố chi phí ban đầu là: Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp; chi phí nhân cơng trực tiếp; chi phí khấu hao tài sản cố
định, chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí bằng tiền khác.

- Chi phí luân chuyển nội bộ: là các chi phí phát sinh trong q trình phân

11


công và hợp tác lao động giữa các bộ phận, đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp.
a) Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mối quan hệ chi phí với khoản
mục trên báo cáo tài chính.
- Chi phí sản phẩm: là các khoản chi phí gắn liền với quá trình sản xuất, chế
tạo sản phẩm bao gồm : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp; chi phí nhân cơng trực
tiếp; chi phí sản xuất chung. Khi mà sản phẩm chƣa đƣợc bán ra chi phí sản phẩm
sẽ nằm trong giá trị tồn kho trên bảng cân đối kế tốn. Khi sản phẩm đƣợc tiêu thụ ,
chi phí sản phẩm sẽ trở thành “giá vốn hàng bán” trên báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh.
- Chi phí thời kỳ: là các chi phí để hoạt động kinh doanh trong kỳ không tạo ra
giá trị hàng tồn kho mà ảnh hƣởng trực tiếp đến kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của kỳ mà chúng phát sinh. Chi phí ấy gồm các chi phí nhƣ chi phí quản lý,
chi phí bán hàng
b) Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mối quan hệ chi phí và khả năng
qui nạp chi phí vào các đối tượng kế tốn chi phí.
- Chi phí trực tiếp: Là những chi phí chỉ liên quan trực tiếp đến sản xuất một
loại sản phẩm, công việc , lao vụ hoặc một hoạt động, một địa điểm nhất định và
hồn tồn có thể hạch tốn, quy nạp trực tiếp cho một sản phẩm, công việc, lao vụ
nhất định nào đó.
- Chi phí gián tiếp: Là các chi phí có liên quan đến nhiều đối tƣợng kế tốn
chi phí khác nhau nên phải tập hợp phân bổ cho từng đối tƣợng theo phƣơng pháp
phân bổ gián tiếp và cá tiêu thức phân bổ phù hợp.
c) Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí
Điểm khác biệt trong lớn trong cách phân loại chi phí theo KTTC và KTQT
đó là KTTC phân loại chi phí theo chức năng cịn KTQT chủ yếu phân loại chi phí

theo cách ứng xử hoạt động, nghĩa là khi mức độ hoạt động biến đổi thì chi phí sẽ
thay đổi nhƣ thế nào. Khi mức hoạt động kinh doanh thay đổi, nhiều nhà quản trị
cần thấy trƣớc chi phí sẽ biến động nhƣ thế nào, biến động bao nhiêu và chi phí nào
phải biến động để tƣơng ứng với biến động của mức hoạt động (chất lƣợng sản

12


phẩm hoàn thành, số giờ máy hoạt động...).
Theo cách phân loại này, các chi phí đƣợc phân thành biến phí, định phí và
chi phí hỗn hợp.
Sơ đồ 1. 2. Minh họa cách phân loại chi phí theo ứngxử
Tổng chi phí

Biến phí

Định phí

Chi phí hỗn hợp

Biến phí

Biến phí

Phân tích

Định phí

Định phí


tỷ lệ

bậc thang

CP hỗn hợp

bắt buộc

tùy ý

* Biến phí:
Biến phí là những chi phí thay đổi với mức hoạt động của đơn vị. Mức độ
hoạt động của đơn vị có thẻ là số lƣợng sản phẩm sản xuất ra, số lƣợng sản phẩm
tiêu thụ, số giờ máy chạy. Về phƣơng diện lý thuyết, biến phí có 2 dạng:

+ Biến

phí thực thụ: Là loại biến phí mà tổng biến phí tỷ lệ thuận trực tiếp với khối lƣợng
hoạt động thực hiện, còn biến phí trung bình của một đơn vị khối lƣợng hoạt động
thì khơng thay đổi. Thuộc loại này có chi phí vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng
trực tiếp, chi phí khấu hao tài sản cố định theo sản lƣợng, chi phí hoa hồng cho đại
lý. Về mặt tốn học biến phí thực thụ đƣợc thể hiện theo phƣơng trình sau:
Y = a X ( với Y là tổng biến phí, a là biến phí trên một đơn vị mức độ hoạt
động, X là mức độ hoạt động).
y=a1x

Y= a2 x

Y=a3 x


Đồ thị biến phí thực thụ

Đồ thị biến phí thực thụ dạng so sánh.

13


+ Biến phí cấp bậc: là những biến phí mà sự thay đổi của chúng chỉ xảy ra
khi mức độ hoạt động đạt đến một giới hạn, phạm vi nhất định. Ví dụ: chi phí lƣơng
của thợ bảo trì, chi phí điện năng. Những chi phí này cũng thay đổi tỷ lệ thuận với
mức độ hoạt động của doanh nghiệp, nhƣng chúng chỉ thay đổi khi quy mô sản
xuất, mức độ hoạt động của máy móc thiết bị đạt đến một phạm vi nhất định nào đó.
Về phƣơng diện tốn học, biến phí cấp bậc đƣợc thể hiện theo phƣơng trình sau:
Y = ai Xi
( Với a là biến phí trên một đơn vị mức độ hoạt động ở phạm vi thứ i)

Y3
Y2
Y3
Với cách ứng xử chi phí này, để tiết kiệm và kiểm sốt chi phí cấp bậc chúng
ta cần phải:
- Lựa chọn mức độ hoạt động thích hợp Y1.
- Xây dựng hồn thiện mức biến phí ở từng cấp bậc tƣơng ứng.
* Định phí:
Định phí là những chi phí khơng biến đổi khi mức hoạt động thay đổi (trong
phạm vi phù hợp), nhƣng khi tính cho một đơn vị hoạt động căn cứ thì định phí
thay đổi. Khi mức hoạt động tăng thì định phí tính cho một hoạt động căn cứ lại
giảm và mặc dù doanh nghiệp có hoạt động hay khơng hoạt động thì vẫn tồn tại
định phí. Trong doanh nghiệp sản xuất hay thƣơng mại định phí ln ln xuất hiện
nhƣ chi phí khấu hao, chi phí thuê nhà xƣởng, chi phí quảng cáo. Nếu khảo sát một

cách chi tiết về định phí, chúng ta nhận thấy định phí tồn tại dƣới các hình thức sau:
+ Định phí bắt buộc: là những dịng định phí liên quan đến khấu hao tài sản
cố định, chi phí sử dụng tài sản dài hạn và chi phí liên quan đến lƣơng của nhà quản
trị gắn liền với cấu trúc tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp.
Hai đặc điểm cơ bản của định phí bắt buộc là:

14


- Chúng tồn tại lâu dài trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
- Chúng không thể cắt giảm hết toàn bộ trong một thời gian ngắn.
Về phƣơng diện tốn học, định phí buộc thể hiện bằng đƣờng thẳng
Y = b với b là một hằng số
Tổng định phí bắt buộc

Mức độ hoạt động
+ Định phí khơng bắt buộc: Định phí khơng bắt buộc cịn đƣợc xem nhƣ chi
phí bất biến quản trị. Dịng chi phí này phát sinh từ các quyết định hàng năm của
nhà quản trị nhƣ chi phí quảng cáo, chi phí nghiên cứu, giao tiếp. Điểm khác biệt
giữa định phí khơng bắt buộc với định phí bắt buộc là:
- Định phí khơng bắt buộc liên quan đến kế hoạch ngắn hạn và ảnh hƣởng
đến dòng chi phí của doanh nghiệp hàng năm; ngƣợc lại, định phí bắt buộc thƣờng
gắn liến với kế hoạch dài hạn và chịu sự ràng buộc trong nhiều năm.
- Trong trƣờng hợp cần thiết, chúng ta có thể cắt bỏ định phí khơng bắt buộc
nhƣng vấn đề này khơng thể tiến hành đối với định phí khơng bắt buộc.
Ngồi những quan điểm trên, xét về phƣơng diện quản lý, nhà quản trị khơng
ràng buộc nhiều bởi quyết định về định phí khơng bắt buộc, khoản định phí khơng
bắt buộc này có thể điều chỉnh theo hƣớng tăng, điều chỉnh giảm, hoặc cắt bỏ hồn
tồn. Về mặt tốn học định phí khơng bắt buộc đƣợc biểu diễn bằng đƣờng Y=b, với

b thay đổi theo bậc i.
Tổng định phí khơng bắt buộc

Mức độ hoạt động

15


Ngồi những khác biệt với định phí bắt buộc, giữa định phí khơng bắt buộc
với biến phí cấp bậc thƣờng tồn tại những hình thức pha trộn cần phải nhận thức rõ
ràng hành vi ứng xử của chúng.
- Thứ nhất: biến phí cấp bậc có thể điều chỉnh, thay đổi rất nhanh khi các
điều kiện thay đổi. Trong khi đó định phí khơng bắt buộc đã đƣợc xác định và khó
thay đổi hơn mặc dù bản chất của nó là có thể điều chỉnh theo hành vi quản trị.
- Thứ hai: Khi mức độ hoạt động tăng lên thì biến phí cấp bậc gia tăng.
Ngƣợc lại khi mức độ hoạt động gia tăng thì định phí khơng bắt buộc, khơng nhất
thiết phải gia tăng.
Bảng 1.1: Tóm tắt cách ứng xử của định phí và biến phí trong mối quan
hệ với mức hoạt động.
Loại chi phí

Khi mức độ hoạt động thay đổi
Tính cho đơn vị

Tính cho tổng số

Biến phí

Cố định


Thay đổi

Định phí

Thay đổi

Cố định

* Chi phí hỗn hợp bao gồm cả các yếu tố biến phí lẫn định phí, ở mức hoạt
động căn bản, chi phí hỗn hợp, thể hiện các đặc điểm của các định phí q mức đó
lại thể hiện đặc điểm của biến phí. Phần định phí phản ánh phần chi phí cơ bản, tối
thiểu để duy trì sự phục vụ và giữ cho dịch vụ đó ln ở tình trạng sẵn sàng phục
vụ. Phần biến phí phản ánh phần thực tế phục vụ hoặc phần quá mức căn bản (định
mức), do đó phần này sẽ biến thiên tỷ lệ thuận với mức sử dụng trên mức căn bản.
Tóm lại chi phí hỗn hợp ở mức độ hoạt động căn bản thì nó thể hiện đặc điểm của
chi phí, cịn q mức độ lại thể hiện đặc điểm của biến phí

16


×