Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Phân tích và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án tại tập đoàn bất động sản nhân nghĩa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
------------------------------------

LÊ THANH TÂN

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
TẠI TẬP ĐOÀN BẤT ĐỘNG SẢN NHÂN NGHĨA

Chuyên ngành Quản trị kinh doanh

LUẬN VĂN THẠC SĨ
THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN NGỌC ĐIỆN

Hà Nội - 2015


VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên tác giả luận văn :
Lê Thanh Tân


Đề tài luận văn: Phân tích thực trạng và một số giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác quản lý dự án tại tập đoàn bất động sản Nhân Nghĩa
Chuyên ngành:
Quản trị kinh doanh
Mã số SV:
CB120951
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác nhận tác
giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày 22/10/2015 với
các nội dung sau:
- Trình bày lại thứ tự các chữ viết tắt theo thứ tự ABC
- Viết lại phần phương pháp nghiên cứu. Tên bảng trình bày trước bảng
- Rút gọn mục 2.3.1 xuống còn 2 trang
- Bổ sung thêm 05 tài liệu tham khảo có tính học thuật và sắp xếp trình bày
lại theo đúng quy định
- Rút gọn phần mục tiêu nghiên cứu, giải pháp hồn thiện cơ chế chính
sách và khuyến nghị với nhà nước.
Giáo viên hướng dẫn

Ngày 17 tháng 11 năm 2015
Tác giả luận văn

TS. Nguyễn Ngọc Điện

Lê Thanh Tân
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

GVC. TS. Phạm Thị Thanh Hồng
HV: LÊ THANH TÂN

QTKD 2012 – 2014



ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này do chính tơi thực hiện dưới sự hướng dẫn
tận tình của giáo viên hướng dẫn.
Các số liệu và kết luận nghiên cứu trình bày trong luận văn là chính do tác
giả thu thập và phân tích.
Tơi xin chịu trách nhiệm về luận văn của mình.

Hà Nội, ngày

tháng năm 2015

Học viên

LÊ THANH TÂN

HV: LÊ THANH TÂN

i

QTKD 2012 – 2014


ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI


VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập tại lớp Cao học Quản trị kinh doanh khóa 2012B,
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, tơi đã được đào tạo và tích lũy nhiều kiến thức
cho bản thân cũng như phục vụ công việc. Đặc biệt là khoảng thời gian thực hiện đề
tài: “Phân tích thực trạng và một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản
lý dự án tại tập đồn bất động sản Nhân Nghĩa”.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới các Thầy, Cô Viện Kinh tế & Quản lý –
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, C h ủ t ị c h h ộ i đ ồ n g q u ả n t r ị , c ù n g
c á c a n h c h ị q u ả n l ý tại Tập đồn bất động sản Nhân Nghĩa đã tận tình
hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong học tập, nghiên cứu và làm luận văn.
Đặc biệt xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo TS.Nguyễn Ngọc
Điện, đã dành nhiều thời gian và công sức hướng dẫn tôi thực hiện và hoàn
thành luận văn này.
Mặc dù bản thân cũng đã rất cố gắng, song với kiến thức còn hạn chế và
thời gian có hạn, luận văn chắc chắn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Tơi
rất mong nhận được sự chỉ bảo của Q Thầy, Cơ, sự góp ý của bạn bè và đồng
nghiệp nhằm bổ sung hoàn thiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng năm 2015

Học viên

LÊ THANH TÂN

HV: LÊ THANH TÂN


ii

QTKD 2012 – 2014


ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ vi
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ .............................................................................................. vii
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................... viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
PHẦN NỘI DUNG ....................................................................................................7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI DOANH
NGHIỆP. ....................................................................................................................7
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư..............................................................7
1.1.1. Khái niệm cơ bản về đầu tư ......................................................................7
1.1.3. Các khái niệm về “Dự án đầu tư xây dựng” ..........................................14
1.1.4. Các khái niệm về “Dự án đầu tư bất động sản” ....................................16
1.1.5. Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình ..........................................17
1.1.6. Phân loại cấp cơng trình xây dựng .........................................................21
1.2. Khái niệm về quản lý dự án đầu tư ................................................................21
1.2.1. Quá trình QLDA Đầu tư xây dựng ..........................................................24
1.2.2. Các hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư ...........................................32

1.3 Nội dung của quản lý dự án đầu tư tại khâu tổ chức thực hiện dự án đầu tư .35
1.3.1. Lập kế hoạch ...........................................................................................36
1.3.2. Điều phối thực hiện dự án .......................................................................38
1.3.3. Kiểm soát, giám sát, điều chỉnh ..............................................................39
1.4 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng của công tác Quản lý dự án đầu tư .............39
1.4.1 Thời gian thực hiện dự án ........................................................................40
1.4.2 Chi phí thực hiện dự án ............................................................................40
HV: LÊ THANH TÂN

iii

QTKD 2012 – 2014


ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

1.4.3 Chất lượng của dự án...............................................................................41
1.4.4 Đấu thầu trong dự án ...............................................................................42
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư .............................42
1.5.1. Các yếu tố bên ngoài của dự án ..............................................................42
1.5.2. Các yếu tố bên trong dự án .....................................................................43
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ..........................................................................................44
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CỦA CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI TẬP
ĐỒN BẤT ĐỘNG SẢN NHÂN NGHĨA GIAI ĐOẠN 2012 – 2014. ...............45
2.1. Giới thiệu về Tập đoàn bất động sản Nhân nghĩa ..........................................45
2.1.1. Thơng tin chung.......................................................................................45
2.1.2. Q trình hình thành và phát triển .........................................................45
2.1.3. Tầm nhìn..................................................................................................46

2.1.4. Sứ mệnh ...................................................................................................46
2.1.5. Giá trị cốt lõi ...........................................................................................46
2.2. Cơ cấu tổ chức của Tập đoàn .........................................................................47
2.2.1. Sơ đồ tổ chức của Tập đoàn. ...................................................................47
2.2.2. Các Tập đoàn thành viên ........................................................................47
2.2.3. Thành tựu đạt được trong quá trình phát triển .......................................48
2.3. Chức năng nhiệm vụ các bộ phận và cơ cấu nhân sự của tập đoàn ...............51
2.3.1. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận trong Tập đồn ................................51
2.3.2. Cơ cấu nhân sự .......................................................................................52
2.4. Khái qt tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của tập đồn
giai đoạn 2012-2014 ..............................................................................................52
2.5. Phân tích thực trạng cơng tác quản lý dự án tại Tập đồn Nhân Nghĩa. ..............55
2.5.1. Lập kế hoạch tổng quan ..........................................................................56
2.5.2. Quản lý phạm vi ......................................................................................60
2.5.3. Quản lý thời gian và tiến độ dự án .........................................................62
2.5.4. Quản lý chi phí ........................................................................................65
2.5.5. Quản lý chất lượng..................................................................................68

HV: LÊ THANH TÂN

iv

QTKD 2012 – 2014


ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

2.5.6. Quản lý đấu thầu .....................................................................................71

2.5.7. Quản lý an toàn lao động ........................................................................76
2.5.8 Quản lý về thông tin .................................................................................81
2.5.9 Quản lý hợp đồng .....................................................................................83
2.6 Đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án tại Tập đoàn...............................84
2.6.1 Đánh giá chung ........................................................................................84
2.6.2 Các ngun nhân chính ............................................................................85
TĨM TẮT CHƯƠNG 2 ...........................................................................................86
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ
DỰ ÁN TẠI TẬP ĐOÀN NHÂN NGHĨA.............................................................87
3.1. Định hướng phát triển và mục tiêu hoạt động Tập đoàn Nhân Nghĩa ...........87
3.2. Một số giải pháp cụ thể cho Tập đoàn Nhân Nghĩa trong việc hồn thiện
cơng tác quản lý dự án. .........................................................................................87
3.2.1 Giải pháp về lập kế hoạch tổng quan ......................................................87
3.2.2 Giải pháp về quản lý tiến độ thời gian của dự án....................................88
3.2.3 Giải pháp về công tác quản lý chi phí của dự án. ...................................90
3.2.4 Giải pháp về cơng tác quản lý rủi ro. ......................................................92
3.2.5 Giải pháp về công tác quản lý nguồn lực ................................................93
3.2.6 Giải pháp về quản lý chất lượng dự án....................................................94
3.2.7 Giải pháp về công tác quản lý thông tin. .................................................97
3.2.8 Giải pháp về công tác quản lý hợp đồng .................................................97
3.2.9 Giải pháp hoàn thiện cơ chế chính sách. .................................................98
TĨM TẮT CHƯƠNG 3 ...........................................................................................99
KẾT LUẬN ............................................................................................................100
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................101

HV: LÊ THANH TÂN

v

QTKD 2012 – 2014



ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: phân loại dự án đầu tư ..............................................................................18
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của Tập đoàn .................................................................52
Bảng 2.2: Số liệu tài chính 3 năm của Tập đồn.......................................................53
Bảng 2.3: Báo cáo kết quả kinh doanh từ 2012 đến 2014 ........................................53
Bảng 2.4: Một số dự án đã thực hiện ........................................................................55
Bảng 2.5: Tỷ lệ thay đổi theo các yếu tố ảnh hưởng.................................................60
Bảng 2.6: Tỷ lệ thời gian kéo dài theo giai đoạn dự án ............................................64
Bảng 2.7: Tỷ lệ chậm tiến độ kế hoạch dự án ...........................................................65
Bảng 2.8: Tỷ lệ chênh lệch dự tốn của các dự án đã thi cơng .................................67
Bảng 2.9: Các nguyên nhân chính ảnh hưởng thời gian và chi phí của dự án ..........70
Bảng 2.10: Một số nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng dự án ..........................71
Bảng 2.10: Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác đấu thầu .........................................76
Bảng 2.11: Trình tự thực hiện cơng việc trong cơng tác quản lý hợp đơng tại Tập đồn 84
Bảng 2.12: Thơng kê các ngun nhân chính ........................................................... 85

HV: LÊ THANH TÂN

vi

QTKD 2012 – 2014


ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI


VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Các lĩnh vực theo dõi của quản lý dự án ...................................................23
Hình 1.2: Quá trình quản lý dự án.............................................................................24
Hình 1.3: Mơ hình quản lý dự án (Chủ đầu tư trực tiếp quản lý). ............................33
Hình 1.4: Mơ hình quản lý dự án (Chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý) .........................34
Hình 1.5 : Chu trình quản lý dự án............................................................................35
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức tập đồn ............................................................................47
Hình 2.2: Một số giải thưởng của Tập đoàn .............................................................50
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.3: Quy trình quản lý kế hoạch......................................................................57
Sơ đồ 2.4: Quy trình quản lý phạm vi .......................................................................60
Sơ đồ 2.5: Quy trình quản lý chất lượng thiết kế, khảo sát .......................................68
Sơ đồ 2.6: Quy trình quản lý đấu thầu của Tập đoàn................................................72
Sơ đồ 2.7 : Bộ phận phụ trách việc đảm bảo công tác ATLĐ – VSLĐ – PCCN .....77
Sơ đồ 2.8 : Sơ đồ quản lý hệ thống ATLĐ - VSLĐ - PCCN ....................................79
Sơ đồ 2.9 : Quy trình tổ chức thực hiện công tác đảm bảo ATLĐ – VSLĐ - PCCN...80

HV: LÊ THANH TÂN

vii

QTKD 2012 – 2014


ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ


DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT

1

ATLD

An toàn lao động

2

CDT

Chủ đầu tư

3

CL

Chất lượng

4

DA

Dự án

5

KSXD


Kỹ sư xây dựng

6

KSTK

Khảo sát thiết kế

7

KSXD

Khảo sát xây dựng

8

NT

Nhà thầu

9

PCCN

Phòng chống cháy nổ

10

P.KT


Phòng kỹ thuật

11

PKH

Phịng Tài chính kế hoạch

12

P.KTTC

Phịng Kế tốn Tài chính

13

QLDA

Quản lý dự án

14
15

TDNN, Tập đoàn
TVGS

Tập đoàn bất động sản Nhân Nghĩa
Tư vấn giám sát


16

TVQLDA

Tư vấn quản lý dự án

HV: LÊ THANH TÂN

viii

QTKD 2012 – 2014


ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay ở Việt Nam khái niệm “Dự án” đã trở nên quá quen thuộc với
hàng loạt dự án, cơng trình lớn nhỏ đã và đang được triển khai trên toàn quốc
của các chủ đầu tư nhà nước hay của các chủ đầu tư tư nhân, các tập đoàn,
doanh nghiệp nước ngoài trên mọi lĩnh vực Kinh tế, Xã hội, Mơi trường…, có
lợi nhuận hoặc phi lợi nhuận.việc hình thành, triển khai các “Dự án” không chỉ
đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp mà bên cạnh đó cịn tạo dựng các yếu tố
phục vụ lợi ích cho xã hội.
Dự án đó là một tập hợp toàn bộ các hoạt động cần thiết để thiết lập, quản
lý và tác động trực tiếp vào các nhân tố hữu hạn nhằm đạt được một mục tiêu
chung đó là đem lại hiệu quả cao nhất cho công việc thực hiện. “Quản lý dự
án” đã được rất nhiều các nước trên thế giới tiến hành nghiên cứu và hình

thành một bộ môn khoa học về : “Quản lý dự án”. Bản chất của cơng tác này
đó chính là sự tổng hợp tồn bộ các kinh nghiệm trong q trình quản lý, áp
dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật để điều phối toàn bộ các nguồn lực hữu
hạn trong thực tế có tính hiệu quả nhất trong một giới hạn nhất định về không
gian cũng như thời gian nhằm đạt được một mục tiêu mà tổ chức hay cá nhân
đã đề ra trước đó để thực hiện dự án.
Trong thời gian vừa qua cùng với sự phát triển nóng của các dự án bất động
sản. Khái niệm về “Dự án đầu tư” đang thực sự gây được nhiều sự quan tâm của
toàn xã hội. Cũng như “Dự án đầu tư” thì “Dự án đầu tư xây dựng cơng trình”
là một bộ phận khơng nhỏ trong hệ thống đó. Sự phát triển cũng như sụp đổ
nhanh của bong bóng bất động sản đã và đang tạo dựng lại hệ thống quản lý
bất động sản trên cả nước và khái niệm Dự án đầu tư xây dựng cơng trình đã
và đang được rất nhiều các tổ chức cũng như doanh nghiệp để tâm và nghiên
cứu sâu sắc. Về bản chất “Dự án đầu tư xây dựng cơng trình” cũng là việc tập
hợp toàn bộ các hệ thống khoa học kỹ thuật, kinh nghiệm và sự điều chỉnh
phù hợp với thị trường để tập trung và tập hợp toàn bộ các hoạt động có liên
HV: LÊ THANH TÂN

1

QTKD 2012 – 2014


ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

quan đến nhau, các nguồn lực hữu hạn của doanh nghiệp tạo thành một thể
thống nhất hoạt động nhịp nhàng, giúp giảm tối thiểu chi phí mà doanh nghiệp
bỏ ra để thu được lợi nhuận kỳ vọng của doanh nghiệp. Hiện nay, với chính

sách khuyến khích đầu tư của Chính phủ và các bộ ngành có liên quan, các
doanh nghiệp trong và ngồi nước đang có những cơ hội và thách thức để thực
hiện các dự án đầu tư có lợi ích cho doanh nghiệp cũng như xã hội. Trong đó
Tập đồn bất động sản Nhân Nghĩa cũng khơng nằm ngoài xu hướng chung
này.
Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển của nền kinh tế trong và
ngoài nước, Tập đồn Bất động sản Nhân Nghĩa đã có bước đi mới trong con
đường phát triển doanh nghiệp của mình đó là chú trọng vào cơng tác: Đầu
tư xây dựng cơ bản. Với bề dầy kinh nghiệm đã hoạt động trong lĩnh vực xây
dựng. Tập đoàn Bất động sản Nhân Nghĩa đã có những bước đầu thành cơng
trong lĩnh vực này. Từ việc hình thành đầu tư cho các dự án thương mại, Tập
đoàn đã chú trọng phát triển đầu tư hệ thống dự án có mục đích xã hội rất
cao như: Xây dựng khu phức hợp tổ chức sự kiện, nhà hát ngoài trời, khu ẩm
thực, quán bar và khu vui chơi giải trí Cung Xn – cơng viên Tuổi Trẻ Thủ đô,
Khách sạn Candle hotel, nhà hàng Alex, Tịa nhà văn phịng CDC – Bà Triệu
… Do đó, việc quản lý dự án đầu tư trong lĩnh vực xây dựng cơ bản khơng
những có ý nghĩa vơ cùng to lớn của doanh nghiệp mà còn tác động đến nhiều
mặt của đời sống xã hội. Bên cạnh đó với đặc thù là một Tập đoàn lớn, Tập
đoàn Nhân Nghĩa đã tập trung vào cung cấp những dịch vụ, sẩn phẩm cao cấp
cho thị trường trên rất nhiều lĩnh vực.
-

Các dự án cơng trình văn phịng cho th.

-

Các dự án cơng trình xây dựng dân dụng và cơng nghiệp

-


Các dự án cơng trình Khách sạn, Chung cư cao cấp

-

V v v…….
Tập đồn Nhân Nghĩa mặc dù đã có kinh nghiệm nhiều năm về lĩnh vực này

nhưng nếu cứ dậm chân tại chỗ không chịu học hỏi để bắt kịp những công nghệ

HV: LÊ THANH TÂN

2

QTKD 2012 – 2014


ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

mới những công tác quản lý mới để đạt được hiệu quả tốt hơn thì cũng khó có thể
tồn tại, đối với một doanh nghiệp hoạt động theo dự án như Tập đồn Nhân Nghĩa
thì cơng tác quản lý dự án lại càng đóng vai trị quan trọng trong việc mang đến
hiệu quả cho doanh nghiệp, hiện nay công tác quản lý dự án của các Tập đoàn
cũng đã được quan tâm và được chú trọng đầu tư nhiều hơn, tập đoàn Nhân Nghĩa
cũng đã thấy ngay được hiệu quả của nó khi chất lượng các cơng trình xây dựng
được cải thiện hơn, các tình trạng rủi ro được giảm thiểu, đồng nghĩa với việc lợi
nhuận cũng như uy tín của tập đoàn được nâng cao. Đánh giá được tầm quan trọng
của cơng tác quản lý dự án, tập đồn ngày càng cố gắng để hoàn thiện quy chế
quản lý, áp dụng các phương pháp quản lý dự án tiên tiến, học hỏi thêm các công

cụ quản lý dự án, cũng như cho cán bộ của tập đồn có những khóa học tập về
quản lý dự án ngắn ngày...
Tuy nhiên cơng tác quản lý dự án của tập đồn cũng gặp phải những hạn
chế nhất định làm ảnh hưởng đến hiệu quả dự án, như áp dụng sai quy chế quản lý
hay áp dụng phương pháp quản lý không phù hợp với tình hình thực tế của tập
đồn, của các dự án...Những điều này gây ảnh hưởng đến hiệu quả thực hiện dự án
của tập đồn.
Qua q trình tìm hiểu tại tập đoàn, cùng với kiến thức học tập được tại
trường tôi nhận thấy công tác quản lý dự án của tập đồn Nhân Nghĩa vẫn cịn có
những hạn chế, cần có những giải pháp để khắc phục, cải thiện và hồn thiện hơn
nữa chính vì vậy tơi đã chọn đề tài: “Phân tích và một số giải pháp nhằm hồn
thiện cơng tác quản lý dự án tại Tập đồn bất động sản Nhân Nghĩa”.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của luận văn là từ cơ sở lý thuyết về quản lý dự án, quản
lý dự án đầu tư và từ cơng tác phân tích thực trạng cũng như tình hình thực tế cơng tác
quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại Tập đoàn Bất động sản Nhân Nghĩa, từ đó đưa
ra một số giải pháp cụ thể nhằm hồn thiện những điểm chưa tốt cịn tồn tại trong
công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Tập đoàn Bất động sản Nhân Nghĩa với hy
vọng thông qua luận văn này, người viết nắm bắt một cách sâu sắc về lý thuyết của

HV: LÊ THANH TÂN

3

QTKD 2012 – 2014


ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ


quản lý dự án cũng như phân tích thực trạng các vấn đề quản lý dự án tại Tập đoàn bất
động sản Nhân Nghĩa để đưa ra một cái nhìn thực tế, đầy đủ về công tác quản lý dự án
tại các doanh nghiệp hiện nay Và trên hết, thông qua luận văn này người viết mong
muốn đây là một cơ hội được vận dụng và tổng hợp các kiến thức đã được học trong
quá trình học tập tại lớp 12B-QTKD3 áp dụng vào thực tế để trau dồi lại kiến thức, hiểu
rõ, hiểu sâu hơn về dự án, quản lý dự án, quản lý dự án đầu tư trong thực tế.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các dự án đầu tư tiêu biểu tại Tập
đoàn bất động sản Nhân Nghĩa và được tập trung chủ yếu vào các năm từ năm
2012 đến nay, với tổng mức đầu tư từ 10 tỷ đến 150 tỷ đồng.
Về đối tượng chủ thể tham gia quản lý dự án đầu tư, luận văn tập trung
vào nghiên cứu bộ máy các phịng ban trực tiếp tham gia cơng tác quản lý dự án
đầu tư xây dựng cơ bản tại Tập đoàn Là những người trực tiếp quản lý và tham
mưu cho lãnh đạo Tập đồn mà khơng tiến hành nghiên cứu cấp cao hơn. Luận
văn cũng tập trung vào một bộ phận chuyên trách quản lý đó là Phòng Phát
triển dự án (ban quản lý phát triển các dự án đầu tư xây dựng cơ bản của Tập
đoàn, nơi hình thành và giải tán các ban quản lý dự án cụ thể cho từng dự án).
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau đây:
-

Phương pháp tổng hợp, phân tích, phương pháp so sánh, các phương

pháp thống kê kết hợp với khảo sát thực tế.
-

Vận dụng các quy định của Nhà nước về quản lý hoạt động đầu tư và

xây dựng theo các văn bản quy phạm ban hành.

-

Nghiên cứu số liệu thứ cấp các tài liệu thống kê, báo cáo các Dự án đầu

tư, Hồ sơ, công tác Quản trị dự án đầu tư Cơng trình xây dựng hiện thời tại
Tập đoàn Nhân Nghĩa.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
-

Với việc thực hiện luận văn này, Tôi đã cố gắng đưa đến cho người đọc

thấy được sự khái quát về quá trình hình thành và phát triển của Tập đoàn

HV: LÊ THANH TÂN

4

QTKD 2012 – 2014


ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

Bất động sản Nhân Nghĩa nói riêng và từ đó người đọc sẽ có cái nhìn khái
qt về tình hình đầu tư xây dựng hiện tại của các doanh nghiệp, thấy được
thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư tại Tập đồn; thấy được những mặt
tích cực và những mặt còn hạn chế đã và đang tồn tại trong cơng tác quản
lý dự án tại Tập đồn. Từ những phân tích đó người viết sẽ đưa ra một số
giải pháp để hồn thiện những vấn đề cịn tồn tại tạo điều kiện cho tập đồn

có thêm những phương án để hồn thiện cơng tác quản lý dự án.
6. Kết cấu luận văn
-

Để hoàn thiện được các nội dung cũng như mục đích của đề tài, bài luận

văn này được chia thành 03 Chương, với nội dung cụ thể như sau :
Chương I: Cơ sơ lý luận về quản lý dự án tại doanh nghiệp
Trình bày những khái niệm cơ bản về dự án, công tác quản lý dự án, dự án
đầu tư; Nội dung dự án đầu tư và nội dung của công tác quản lý dự án đầu tư.
Chương II: Thực trạng của công tác quản lý dự án đầu tư tại tập đoàn
bất động sản Nhân Nghĩa giai đoạn 2012 - 2014
Trình bày và giới thiệu khái quát về Tập đoàn Bất động sản Nhân
Nghĩa, phân tích và đánh giá hiện trạng tình hình quản lý dự án tại Tập đoàn
từ khâu lập dự án, chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, một số vấn đề chính cịn
tồn tại trong cơng tác quản lý dự án đầu tư ở Tập đoàn.
Chương III: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án tại tập
đoàn bất động sản Nhân Nghĩa
Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu
tư tại Tập đồn Bất động sản Nhân Nghĩa.
Thơng qua đây, Một lần nữa tôi xin gửi đến thầy TS Nguyễn Ngọc Điện lời
cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất, thầy đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tơi
trong suốt q trình hồn thiện bản luận văn này. Đồng thời, tôi cũng xin gửi lời
cảm ơn chân thành đến tồn bộ các thầy cơ giáo giảng viên: Viện kinh tế và
Quản lý cũng như Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, đã cho tôi những kiến
thức quý báu. Xin chân thành cảm ơn Ơng Vũ Đình Nghĩa Chủ tịch HĐQT Tập

HV: LÊ THANH TÂN

5


QTKD 2012 – 2014


ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

đồn Nhân Nghĩa, Bà Lê Kim Thu phó chủ tịch cùng tập thể Ban lãnh đạo tập
đoàn, các lãnh đạo phịng ban đã cung cấp những ý kiến đóng góp, những số liệu
cụ thể để giúp cho tơi có thể hoàn thiện được bản luận văn này.

HV: LÊ THANH TÂN

6

QTKD 2012 – 2014


ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI
DOANH NGHIỆP.
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư
1.1.1. Khái niệm cơ bản về đầu tư
Theo Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: “Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các

loại tài sản hữu hình hoặc vơ hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động
đầu tư theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên
quan.”
Ngân hàng thế giới cho rằng “Đầu tư là sự bỏ vốn trong một thời gian dài
vào một lĩnh vực nhất định nào đó nhằm thu lợi nhuận cho nhà đầu tư và thu lợi
ích kinh tế xã hội cho đất nước được đầu tư”.
Từ các định nghĩa trên, hoạt động đầu tư có những đặc điểm chính sau:
- Trước hết phải có vốn, vốn bằng tiền hay bằng các loại tài sản khác hay
bằng bí quyết kỹ thuật, quy trình cơng nghệ,… vốn có thể là của nhà nước, tư
nhân, cổ phần, vốn vay và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
- Thời gian thực hiện: tương đối dài, thường là từ hai năm trở lên. Do thời
gian dài nên người đầu tư và thẩm định đầu tư cần có tầm nhìn xa.
- Lợi ích của đầu tư mang lại biểu hiện trên hai mặt là lợi nhuận (lợi ích tài
chính) và lợi ích kinh tế xã hội. Nhà đầu tư tư nhân muốn đầu tư sinh lợi nhuận
còn Nhà nước đầu tư thì muốn có hoặc lợi nhuận, hoặc lợi ích.
Trong đó, nhà đầu tư theo Luật đầu tư 2005, là tổ chức, cá nhân thực hiện
hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật Việt Nam, bao gồm:
- Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thành lập theo Luật doanh
nghiệp;
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập theo Luật hợp tác xã; - Hộ kinh
doanh, cá nhân;
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; người
HV: LÊ THANH TÂN

7

QTKD 2012 – 2014


ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI


VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
nước ngoài thường trú ở Việt Nam;

- Các tổ chức khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Có thể nói đầu tư có đặc điểm chính là vốn. Vốn ở đây có thể được biểu hiện
bằng tiền, chứng khốn, cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu hay các tài sản cố định như
cơng trình, nhà xưởng, đường sá; tài sản lưu động máy móc, thiết bị, phương tiện
giao thơng hoặc các giá trị quyền sở hữu cơng nghiệp, bí quyết kỹ thuật, quy trình
cơng nghệ, quyền sử dụng đất, mặt nước, mặt biển, không gian … cũng như nhiều
nguồn tài nguyên khác.
Hoạt động đầu tư được hiểu như một quá trình đầu tư hay một tập hợp các
hoạt động thực tiễn để thực hiện đầu tư nhằm đạt được lợi ích tài chính, kinh tế và
xã hội.
Theo Luật đầu tư 2005: Hoạt động đầu tư là hoạt động của nhà đầu tư trong
quá trình đầu tư bao gồm các khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện và quản lý dự án đầu
tư.
Lợi ích tài chính (biểu hiện qua lợi nhuận) ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi
của chủ đầu tư. Lợi ích kinh tế xã hội ảnh hưởng đến quyền lợi của xã hội, cộng
đồng.
Hoạt động đầu tư trong mỗi doanh nghiệp có ba loại trao đổi các giá trị kinh
tế chủ yếu. Chính ba loại trao đổi này xác định các chức năng cơ bản của hoạt
động đầu tư. Ba loại trao đổi đó bao gồm:
- Trao đổi để huy động vốn cần thiết (chức năng tài chính).
- Trao đổi để khai thác nguồn vốn có sẵn (chức năng đầu tư).
- Trao đổi để đem lại thu nhập về tài chính dựa trên số vốn đầu tư (chức năng
sản xuất).
Chức năng tài chính thể hiện ở các hoạt động huy động vốn từ các nhà đầu
tư, người cho vay vốn và hoàn trả cho họ từ những nguồn thu của Tập đồn.
Trên quan điểm phân tích dự án, nguồn vốn của một Tập đoàn thường được

phân thành hai loại: Vốn cổ phần và vốn vay. Vốn cổ phần được huy động qua
việc phát hành cổ phiếu. Người mua cổ phiếu là người đầu tư và có quyền sở hữu

HV: LÊ THANH TÂN

8

QTKD 2012 – 2014


ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

một phần đối với Tập đoàn. Phần lợi nhuận giữ lại trong phần lãi cổ phần để mở
rộng đầu tư cũng được gọi là vốn cổ phần. Vốn vay được vay từ ngân hàng hoặc
từ một Tập đoàn cho vay thế chấp huy động qua việc phát hành trái phiếu và các
nguồn khác. Đây là nguồn vốn của người người cho Tập đồn sử dụng vốn để lấy
lãi chứ khơng có quyền sở hữu đối với Tập đồn.
Chức năng đầu tư và sản xuất thể hiện ở các hoạt động đầu tư và sản xuất
của Tập đoàn. Ở mỗi thời kỳ, Tập đồn thường có một số cơ hội đầu tư. Mỗi một
cơ hội như vậy được gọi là một dự án đầu tư hay đơn giản là một dự án.
Chức năng đầu tư là chức năng ra quyết định về các dự án đầu tư (lựa chọn
hoặc gạt bỏ). Muốn thế Tập đoàn phải tiến hành nghiên cứu cơ hội đầu tư, ước
lượng chi phí, thu nhập, ước lượng những tổn thất và lợi ích của các hệ quả đầu tư
khơng định lượng bằng tiền tệ, phân tích và lựa chọn dự án theo tiêu chuẩn chất
lượng nào đó phù hợp với mục tiêu của Tập đoàn
1.1.2. Khái niệm về dự án và dự án đầu tư
Dự án đầu tư là tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng
hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số

lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng sản phẩm (dịch vụ) nào đó trong một
khoảng thời gian nhất định. Cùng khái niệm này, Luật Đầu tư năm 2005 nêu rõ:
“Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt
động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định”.
Theo nghĩa khác, Ngân hàng thế giới cho rằng “dự án đầu tư là tổng thể các
chính sách, hoạt động và chi phí liên quan với nhau được hoạch định nhằm đạt
những mục tiêu nào đó trong một thời gian nhất định”.
Nói một cách tổng quát “dự án đầu tư” là một tập hợp những đề xuất có liên
quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất
định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất
lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định. Hay nói cách
khác chúng ta có thể hiểu dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động và chi phí cần thiết
được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và điạ điểm xác định để

HV: LÊ THANH TÂN

9

QTKD 2012 – 2014


ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm thực hiện
những mục tiêu nhất định trong tương lai.
Tính chung của định nghĩa này vẫn nằm trong khn khổ các yếu tố: Mục
đích, nguồn lực và thời gian. Bất cứ một dự án nào có thể khác nhau về mục tiêu
hay phương tiện cách thức tiến hành nhưng vẫn đảm bảo tính nguyên vẹn của bản

chất dự án.
Dựa vào định nghĩa trên ta có thể thấy rằng dự án có những tính chất:
- Mang tính chất thời đoạn: Vòng đời dự án giới hạn.
- Mang tính chất duy nhất.
- Mục tiêu rõ ràng xác định cụ thể.
- Tập hợp phức tạp các hoạt động phức tạp với sự tham gia của nhiều người,
tổ chức với nhiều chức năng khác nhau.
- Là một thực thể được tạo mới, xuất hiện lần đầu.
- Bao gồm những thay đổi và rủi ro: Do bản thân dự án và do mơi trường bên
ngồi.
Người ta có nhiều cách để phân loại dự án:
(1) Phân loại theo quy mô đầu tư (A, B, C):
- Theo tổng mức đầu tư.
- Theo diện tích đất sử dụng
- Theo mức độ sử dụng lao động
- Theo các tiêu chuẩn khác
(2) Theo mục đích và tính chất đầu tư:
- Đầu tư mới
- Đầu tư mở rộng
- Đầu tư thay thế
(3) Theo cách thức quản lý và sử dụng vốn:
- Đầu tư trực tiếp
- Đầu tư gián tiếp
(4) Theo nguồn vốn đầu tư:

HV: LÊ THANH TÂN

10

QTKD 2012 – 2014



ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
- Đầu tư trong nước:
+ Vốn ngân sách
+ Vốn của các doanh nghiệp nhà nước
+ Vốn của các Tập đoàn cổ phần
+ Vốn Tập đoàn TNHH
+ Vốn Tập đoàn tư nhân
+ Vốn vay trong nước
- Đầu tư nguồn vốn ngoài nước:
+ FDI
+ BOT, BOO
+ JV
+ Nguồn vốn vay nước ngoài
+ ODA
+ Khác
(5) Theo tính chất dự án dịng tiền dự án:
- Đầu tư thông thường
- Đầu tư không thông thường
(6) Phân loại theo tính chất đầu tư:
- Đầu tư phát triển
- Đầu tư dịch chuyển
(7) Theo đối tượng của dự án:
- Đầu tư xuất khẩu
- Đầu tư thay thế nhập khẩu
- Đầu tư dùng cho tiêu dùng trong nước
(8) Theo quan hệ phụ thuộc:

- Dự án độc lập
- Các dự án phụ thuộc
- Các dự án loại trừ nhau

Dự án có thể phân tách thành các giai đoạn sau:

HV: LÊ THANH TÂN

11

QTKD 2012 – 2014


ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

- Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: Còn gọi là giai đoạn tiền dự án, nhằm xác định
chính xác kết quả mong đợi dự án, được thể hiện trong bản hợp đồng, bao gồm:
+ Nghiên cứu cơ hội đầu tư
+ Nghiên cứu khả thi
+ Nghiên cứu chi tiết
+ Nghiên cứu kỹ thuật, giải pháp
- Giai đoạn chuyển tiếp đầu tư:
+ Cụ thể hóa chi tiết các giải pháp kỹ thuật
+ Thiết kế kỹ thuật, thiết kế chi tiết
- Giai đoạn thực hiện đầu tư:
+ Thực hiện dự án
+ Phê duyệt, quyết toán
- Giai đoạn kết thúc đầu tư:

+ Nghiệm thu, đánh giá.
+ Quyết tốn chi phí.
Các đặc tính của dự án
(1) Tính mục tiêu:
- Dự án bao giờ cũng có một hoặc một số mục tiêu rõ ràng.
- Định hướng mục tiêu ln được duy trì trong suốt dự án.
- Sản phẩm cuối cùng ln được đánh giá xem có phù hợp, có đạt được mục
tiêu khơng.
(2) Có các hạn định rõ ràng:
- Lịch biểu được xác định trước
- Các ngày bắt đầu, ngày kết thúc rõ
- Các mốc được theo dõi và đem ra đánh giá.
(3) Sự giới hạn:
- Giới hạn về nguồn lực
- Giới hạn về kinh phí
- Giới hạn về thời gian

HV: LÊ THANH TÂN

12

QTKD 2012 – 2014


ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
Sự cần thiết phải đầu tư theo dự án

Nếu coi nền kinh tế là một cơ thể sống thì các dự án được coi là những tế

bào trong cơ thể. Nếu chúng hoạt động tốt thì cơ thể đó sẽ lành mạnh, phát triển
bình thường. Nếu các dự án hoạt động tồi hoặc từng dự án hoạt động không tốt
nhưng các dự án lại chống đối lẫn nhau thì nền kinh tế đó sẽ phát triển bất bình
thường, có nhiều vấn đề phải giải quyết.
Đầu tư phát triển có các đặc điểm khác biệt với các loại hình đầu tư khác, đó là:
- Địi hỏi vốn lớn, vốn này nằm khê đọng khơng sinh lời trong suốt q trình
thực hiện đầu tư: Để đảm bảo tiến độ thực hiện đầu tư của dự án, vừa để tránh ứ
đọng vốn nên các nguồn tài trợ không chỉ xem xét về mặt số lượng mà về cả thời
điểm nhận được tài trợ. Các nguồn vốn dự kiến này phải đảm bảo chắc chắn. Sự
đảm bảo này thể hiện ở tính pháp lý và cơ sở thực tế của các nguồn vốn huy động.
Những nguồn vốn sau khi được huy động ta phải quản lý chặt chẽ, tránh thất thoát
nguồn vốn cũng như sử dụng nguồn vốn không hiệu quả.
- Thời gian thực hiện đầu tư dài, thời gian hoạt động để thu hồi đủ số vốn bỏ
ra thường dài. Do đó chịu sự tác động 2 mặt tích cực và tiêu cực của các yếu tố
không ổn định về tự nhiên, kinh tế chính trị, xã hội. Thời gian thực hiện các dự án
đầu tư kéo theo sự ảnh hưởng đến tiến độ nghiệm thu cơng trình và đưa vào sử
dụng, do đó có thể làm giảm hiệu quả đầu tư, thời gian thu hồi vốn chậm. Thời
gian đầu tư càng dài thì rủi ro cũng như chi phí đầu tư lại càng lớn, hơn nữa nó
cịn ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Mọi kiết quả và hiệu quả của đầu tưu phát triển chịu ảnh hưởng nhiều của
các yếu tố không ổn định theo thời gian và điều kiện địa lý của không gian. Do
quy mô vốn đầu tư lớn, thời kỳ đầu tư kéo dài và thời gian vận hành các kết quả
đầu tư cũng kéo dài, nêu mức độ rủi ro của hoạt động đầu tư phát triển thường rất
cao, nhiều vấn đề phát sinh ngoài dự kiến buộc các nhà quản lý và chủ đầu tư cần
phải có khả năng nhận diện rủi ro cũng như biện pháp khắc phục kịp thời.
- Các thành quả đầu tư phát triển thường có giá trị lớn và có giá trị sử dụng
lâu năm, thậm chí là tồn tại vĩnh viễn. Do đó, yêu cầu đặt ra đối với công tác đầu

HV: LÊ THANH TÂN


13

QTKD 2012 – 2014


ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

tư là rất lớn, nhất là về công tác dự báo về cung cầu thị trường sản phẩm đầu tư
trong tương lại, quản lý tốt quá trình vận hành, nhanh chóng đưa thành quả đầu tư
vào sử dụng, hoạt động tối đa cơng suất để nhanh chóng thu hồi vốn, tranh hao
mịn vơ hình, chú ý đến cả độ trễ thời gian trong đầu tư.
- Các thành quả đầu tư phát triển sẽ hoạt động và phát huy tác dụng ngay tại
địa phương thực hiện đầu tư. Do đó các điều kiện địa ly, địa hình, địa chất khơng
chỉ ảnh hưởng đến q trình thực hiện đầu tư mà cịn cả quá trình vận hành các kết
quả đầu tư sau này. Đối với các cơng trình xây dựng, điều kiện về dịa chất ảnh
hưởng rất lớn không chỉ trong thi cơng mà cả trong giai đoạn đưa cơng trình vào
sử dụng, nếu nó khơng ổn định sẽ làm giảm tuổi thọ cũng như chất lượng cơng
trình. Tình hình phát triển kinh tế của vùng ảnh hưởng trực tiếp tới việc ra quyết
định và quy mơ vốn đầu tư.
Vì vậy, để đảm bảo cho việc đầu tư được tiến hành thuận lợi, đạt được mục
tiêu mong muốn thì cần phải tính tốn, xem xét tồn diện các khía cạnh về thị
trường, kỹ thuật, tài chính, mơi trường xã hội, pháp lý… để đảm bảo cho công
cuộc đầu tư tiến hành thuận lợi, đạt mục tiêu mong muốn. Phải dự đoán được các
yếu tố bất định có ảnh hưởng đến sự thành bại của dự án. Các tính tốn, xem xét
này được thể hiện qua việc soạn thảo các dự án đầu tư, đây là kim chỉ nam, là cơ
sở vững chắc, là tiền đề cho việc thực hiện đầu tư phát triển đạt hiệu quả kinh tế
xã hội như mong muốn
1.1.3. Các khái niệm về “Dự án đầu tư xây dựng”

Theo Luật Xây dựng “Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề
xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những
cơng trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng
trình hoặc sản phẩm hay dịch vụ trong một thời gian nhất định”.
Cụ thể là, phát hiện ra một cơ hội đầu tư và muốn bỏ vốn đầu tư vào một lĩnh
vực nào đó, trước hết nhà đầu tư phải tiến hành thu thập, xử lý thông tin, xác định
điều kiện và khả năng, xác định phương án tối ưu để xây dựng bản dự án.
Dự án xây dựng là tập hợp các hồ sơ và bản vẽ thiết kế, trong đó bao gồm

HV: LÊ THANH TÂN

14

QTKD 2012 – 2014


ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

các tài liệu pháp lý, quy hoạch tổng thể, kiến trúc, kết cấu, công nghệ tổ chức thi
công … được giải quyết. Các dự án đầu tư xây dựng có một số đặc điểm sau:
Dự án có tính thay đổi: Dự án xây dựng không tồn tại một cách ổn định
cứng, hàng loạt phần tử của nó đều có thể thay đổi trong quá trình thực thi do
nhiều nguyên nhân, chẳng hạn các tác nhân từ bên trong như nguồn nhân lực, tài
chính, các hoạt động sản xuất… và bên ngồi như mơi trường chính trị, kinh tế,
cơng nghệ, kỹ thuật … và thậm chí cả điều kiện kinh tế xã hội.
Dự án có tính duy nhất: Mỗi dự án đều có đặc trưng riêng biệt lại được thực
hiện trong những điều kiện khác biệt nhau cả về địa điểm, không gian, thời gian
và môi trường luôn thay đổi.

Dự án có hạn chế về thời gian và quy mơ: Mỗi dự án đều có điểm khởi đầu
và kết thúc rõ ràng và thường có một số kỳ hạn có liên quan. Có thể ngày hồn
thành được ấn định một cách tuỳ ý, nhưng nó cũng trở thành điểm trọng tâm của
dự án, điểm trọng tâm đó có thể là một trong những mục tiêu của người đầu tư.
Mỗi dự án đều được khống chế bởi một khoảng thời gian nhất định, trên cơ sở đó
trong q trình triển khai thực hiện, nó là cơ sở để phân bổ các nguồn lực sao cho
hợp lý và có chất lượng nhất.
Sự thành công của Quản lý dự án ( QLDA ) thường được đánh giá bằng khả
năng có đạt được đúng thời điểm kết thúc đã được định trước hay không? Quy mô
của mỗi dự án là khác nhau và được thể hiện một cách rõ ràng trong mỗi dự án vì
điều đó quyết định đến việc phân loại dự án và xác định chi phí của dự án.
Dự án có liên quan đến nhiều nguồn lực khác nhau: Triển khai dự án là một
quá trình thực hiện một chuỗi các đề xuất để thực hiện các mục đích cụ thể nhất
định, chính vì vậy để thực hiện được nó chúng ta phải huy động nhiều nguồn lực
khác nhau, việc kết hợp hài hồ các nguồn lực đó trong q trình triển khai là một
trong những nhân tố góp phần nâng cao chất lượng dự án. Dự án đầu tư xây dựng
công trình phải bảo đảm các yêu cầu chủ yếu sau đây:
+ Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển
ngành và quy hoạch xây dựng;

HV: LÊ THANH TÂN

15

QTKD 2012 – 2014


×