Tải bản đầy đủ (.doc) (191 trang)

GIÁO án địa lí 8 PHÁT TRIỂN NĂNG lực 5 HOẠT ĐỘNG mới NHẤT cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (723.41 KB, 191 trang )

Giáo án Địa lí 8

MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ SĐT ZALO: 0946.734.736

TUN 1:
TIT 1:
Ngy son: 01.9.2020
Ngy dy:
vị trí địa lý, địa hình Và khoáng sản
I. Mc tiờu bi hc:
1. Kin thức: Đặc điểm vị trí địa lý , kích thước , đặc điểm địa hình và khống sản
của châu Á.
2. Kĩ năng: Củng cố phát triển kỹ năng đọc , phân tích , so sánh các yếu tố địa lý trên
bản đồ tự nhiên
3.Thái độ:
- Tìm hiểu, phân tích lược đồ địa lí
4. Năng lực
- Phát triển tư duy địa lý , giải thích được mối quan hệ chặt chẽ giữa các yêu tố tự
nhiên
-Năng lực tự học, năng lực hợp tác nhóm
- Năng lực giải quyết và sáng tạo
II. Chuẩn bị :
1.Giáo viên: bản đồ vị trí địa lý châu Á trên địa cầu , bản đồ tự nhiên châu Á
2. Học sinh: học bài , tranh ảnh về các dạng địa hình châu Á
III. Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: Khởi động
* Mục tiêu: Xác định vị trí châu Á trên địa cầu
Hoạt động cá nhân
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
-Quan sát địa cầu, xác định vị trí của châu Á
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS


B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả
năng giao tiếp và chốt kiến thức.
Vào bài : - Chúng ta đã cùng tìm hiểu thiên nhiên , kinh tế- xã hội châu Phi, châu
Mỹ, châu Nam cực, châu Đại Dương, và châu Âu, qua chương trình địa lý 7
- Sang phần I địa lý 8 ta sẽ tìm hiểu thiên nhiên, con người châu Á, châu
lục rộng lớn, có lịch sử phát triển lâu đời nhất mà cũng là “quê hương của chúng ta”,
bài hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu (vị trí địa lý…)
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (35phút)
* Mục tiêu:Nắm được Đặc điểm vị trí địa lý , kích thước , đặc điểm địa hình và
khống sản của châu Á
I. Vị trí địa lý và kích thước của châu lục
Hoạt động nhóm
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
? Điểm cực bắc, cực nam và phần đất liền của Châu Á nằm trên những vĩ độ địa lý
nào
? Châu Á tiếp giáp với các đại dương và các châu lục nào ?
Giáo viên Mai Ngọc Thu

Trường THCS Khánh Hội

1


Giáo án Địa lí 8

MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ SĐT ZALO: 0946.734.736

? Nơi rộng nhất của Châu Á theo chiều Bắc- Nam, Đơng- Tây? Dài bao nhiêu km
? Điều đó có ý nghĩa gì? Về diện tích lãnh thổ của châu Á ?

? Dựa vào s.g.k cho biết diện tích của Châu Á là bao nhiêu? Hãy so sánh với diện tích
của một số châu lục đã học và cho nhận xét
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả
năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Gợi ý:
+ Điểm cực bắc: Mũi Sêliux
+ Điểm cực nam: Mũi Piai 1o10’B (nam bán đảo Ma lắc ca)
+ Điểm cực tây: Mũi Bala 26o10’Đ (Tây bán đảo Tiếu Á)
+ Điểm cực đông: 169o40’T (giáp Cobering)
KL:
Châu Á là một châu lục rộng lớn nhất thế giới: - Diện tích Châu Á bằng 1/3 diện tích
đất nổi trên Trái Đất, gấp rưỡi Châu Phi và gấp 4 lần Châu Âu
-Nơi rộng nhất theo chiều Đông- Tây là 9200 Km, chiều Bắc- Nam là 8500km(Vĩ độ:
77o44’B tới 1o16’B)
+ Diện tích: 44,5 triệu km2 (Kể cả đảo)
-Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương
- Phía Nam giáp Ấn Độ Dương
- Phía Tây giáp Châu Âu, Châu Phi
- Phía Đơng giáp Thái Bình Dương
II. Đặc điểm địa hình và khống sản
1. Đặc điểm địa hình
Hoạt động nhóm
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
? Dựa vào hình 12 hãy:
+ Tìm đọc tên các dãy núi chính? Phân bố?
+ Tìm đọc tên các sơn ngun chính? Phân bố?
+ Tìm đọc tên các đồng bằng lớn? Phân bố?
+ Cho biết các sơng chính chảy tr ên các đồng bằng đó?

+ Hãy xác định hướng chính của các núi? Nhận xét sự phân bố các núi, sơn nguyên,
đồng bằng trên bề mặt lãnh thổ?
+ Hãy cho nhận xét chung về đặc điểm địa hình Châu Á?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả
năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Gợi ý:
- Nhiều hệ thống núi và cao nguyên cao, đồ sộ nhất thế giới. Tập trung chủ yếu ở
trung tâm lục địa theo 2 hướng Đông- Tây và Bắc- Nam
- Những đồng bằng rộng lớn phân bố ở rìa lục địa
- Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên và đồng bằng nằm xen kẽ nhau làm địa hình bị chia
cắt phức tạp
Giáo viên Mai Ngọc Thu
Trường THCS Khánh Hội
2


Giáo án Địa lí 8

MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ SĐT ZALO: 0946.734.736

- Địa hình Châu Á (giới thiệu tranh ảnh hoặc mơ tả, có thể u cầu học sinh kể những
hiểu biết về dãy Himalaya và đỉnh Everet
2. Đặc điểm khống sản
Hoạt động nhóm
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
? Dựa vào hình 1.2 cho biết:
+ Châu Á có những khống sản chủ yếu nào?
+ Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều nhất ở những khu vực nào? (Tây Nam Á và

Đông Nam Á)
? Cho biết nhận xét của em về đặc điểm khoáng sản Châu Á?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả
năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Gợi ý:
- Châu Á có nguồn khống sản phong phú
- Quan trọng nhất là: Dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crơm và kim loại màu
- Quan trọng nhất là: Dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crơm và kim loại màu
Hoạt động 3: Luyện tập
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức
Hoạt động cá nhân
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
Yêu cầu học sinh lên bảng dùng bản đồ tự nhiên Châu Á xác định:
- Các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của Châu Á? Châu Á kéo dài trên khoảng bao
nhiêu vĩ độ?
- Xác định nơi lãnh thổ rộng lớn?
- Châu Á tiếp giáp với những đại dương nào?
- Châu Á tiếp giáp với những châu lục nào?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả
năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Gợi ý:
-Nơi rộng nhất theo chiều Đông- Tây là 9200 Km, chiều Bắc- Nam là 8500km…
Hoạt động 4+5: Vận dụng, mở rộng
* Mục tiêu: Vận dụng và nâng cao kiến thức vào thực tế.
Hoạt động cá nhân
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS: Tìm hiếu vị trí địa lý, địa hình Châu Á ảnh hưởng tới

khí hậu như thế nào?
Điền vào ơ trống các kiến thức cho đúng
Các dạng địa hình chính
Dãy núi cao chính
Sơn nguyên chính
Đồng bằng rộng lớn
Giáo viên Mai Ngọc Thu

Tên

Phân Bố

Trường THCS Khánh Hội

3


Giáo án Địa lí 8

MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ SĐT ZALO: 0946.734.736

B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả
năng giao tiếp và chốt kiến thức.
Giảm tải:Không yêu cầu H trả lời câu hỏi 2: Phần câu hỏi và BT
IV. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Ngày….tháng….. năm 2020


Giáo viên Mai Ngọc Thu

Trường THCS Khánh Hội

4


Giáo án Địa lí 8

TUẦN 2:
TIẾT 2:
Ngày soạn: 01.9.2020
Ngày dạy:

MUA GIO N LIấN H ST ZALO: 0946.734.736

khí hậu châu á

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: - Học sinh cần nắm được tính đa dạng, phức tạp của khí hậu Châu Á và
giải thích được vì sao Châu Á có nhiều đới khí hậu và nhiều kiểu khí hậu
- Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của Châu Á
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích biểu đồ khí hậu. Xác định trên bản đồ sự phân bố
các đới và các kiểu khí hậu; - Mơ tả được đặc điểm khí hậu
3.Thái độ: - GDKNS: Thu thập và sử lí thơng tin về sự phân hố khí hậu và các kiểu
khí hậu châu Á qua lược đồ, biết phân tích mqh giữa vị trí địa lí, kích thước lãnh thổ,
biển và địa hình với khí hậu châu Á. Thể hiện sự tự tin khi hoạt động cá nhân hoặc
nhóm.
4. Năng lực

-Năng lực tự học, năng lực hợp tác nhóm
- Năng lực giải quyết và sáng tạo
II. Chuẩn bị :
1.Giáo viên: nghiên cứu soạn bài, tranh lược đồ các đới khí hậu Châu Á, các biểu đồ
khí hậu, biểu đồ tự nhiên và bản đồ Châu Á
2. Học sinh: Học bài
III. Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: Khởi động
* Mục tiêu: Nêu vị trí địa lý, kích thước lãnh thổ Châu Á, từ đó thấy ảnh hưởng của
nó tới khí hậu
Hoạt động cá nhân
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
? Nêu đặc điểm vị trí địa lý, kích thước lãnh thổ Châu Á và ý nghĩa của chúng đối với
khí hậu ?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả
năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Gợi ý: -Trải dài, rộng…
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu: Học sinh cần nắm được tính đa dạng, phức tạp của khí hậu Châu Á và
giải thích được vì sao Châu Á có nhiều đới khí hậu và nhiều kiểu khí hậu. Hiểu rõ đặc
điểm các kiểu khí hậu chính của Châu Á
I. Khí hậu Châu Á phân hóa rất đa dạng
Hoạt động nhóm
Giáo viên Mai Ngọc Thu

Trường THCS Khánh Hội

5



Giáo án Địa lí 8

MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ SĐT ZALO: 0946.734.736

a. Khí hâụ châu Á phân hóa thành nhiều đới khác nhau
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
- Quan sát hình 2.1 cho biết:
+ Dọc theo kinh tuyến 80oĐ, từ vùng cực tới xích đạo có những đới khí hậu nào?
+ Mỗi đới khí hậu nằm ở vĩ độ bao nhiêu?
? Tại sao Châu Á phân hóa thành nhiều đới khí hậu khác nhau
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả
năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Gợi ý:
- Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực cho đến xích đạo nên Châu Á có nhiều đới khí hậu
b. Các đới khí hậu thường phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau
Hoạt động nhóm
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
? Dựa vào hình 2.1 và bản đồ tự nhiên Châu Á cho biết:
+ Trong đới khí hậu ơn đới, cận nhiệt đới có những đới khí hậu nào? Đới nào phân
hóa nhiều kiểu nhất?
+ Xác định các khí hậu thay đổi từ vùng duyên hải vào nội địa?
+ Tại sao khí hậu Châu Á có sự phân hóa thành nhiều kiểu?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả
năng giao tiếp và chốt kiến thức.

* Gợi ý:
-Tùy theo vị trí gần hay xa biển, địa hình cao hay thấp
-Do kích thước lãnh thổ rộng, đặc điểm địa hình, ảnh hưởng của biển…
Hoạt động cá nhân
- Theo hình 2.1 có đới khí hậu nào khơng phân hóa thành các kiểu khí hậu? Tại sao?
( 2 đới)
II. Khí hậu Châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểukhí hậu lục
địa
1. Các kiểu khí hậu gió mùa
Hoạt động nhóm
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
? Dùng bản đồ tự nhiên Châu Á, kết hợp với hình 2.1 xác định rõ khu vực phân bố
kiểu khí hậu chính: Kiểu khí hậu gió mùa)? Nêu đặc điểm khí hậu này?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả
năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Gợi ý:
Một năm có 2 mùa:
+ Mùa đơng: khơ, lạnh, ít mưa
Giáo viên Mai Ngọc Thu

Trường THCS Khánh Hội

6


Giáo án Địa lí 8

MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ SĐT ZALO: 0946.734.736


+ Mùa hè: nóng ẩm, mưa nhiều
- Phân bố: Gió mùa cận nhiệt và ơn đới Đơng Á
2.Kiểu khí hậu lục địa
Hoạt động nhóm
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
? Dùng bản đồ tự nhiên Châu Á, kết hợp với hình 2.1 xác định rõ khu vực phân bố
kiểu khí hậu chính: Kiểu khí hậu lục địa)? Nêu đặc điểm khí hậu này?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả
năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Gợi ý:
- Đặc điểm:
+ Mùa đơng khơ, rất lạnh
+ Mùa hè khơ, rất nóng
+ Biên độ nhiệt quanh năm rất lớn, cảnh quan hoang mạc phát triển
- Phân bố:
+ Chiếm diện tích lớn vùng nội địa và Tây Nam Á
Hoạt động 3: Luyện tập
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức
Hoạt động nhóm
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
? Dựa vào biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Y-an-Gun (Mi-an-ma), E Ri-at (Ả- rập
Xê- út), U-Lan Ba-to, kết hợp với kiến thức đã học hãy:
+ Xác định những địa điểm trên nằm trong các kiểu khí hậu nào?
+ Nêu đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa? Giải thích?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả

năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Gợi ý: - Xđ rõ vị trí từng điểm, phân tích
Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào thực tế.
Hoạt động cá nhân
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
- Liên hệ Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả
năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Gợi ý: Khí hậu gió mùa
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………..
Ngày….tháng … năm 2020
Giáo viên Mai Ngọc Thu

Trường THCS Khánh Hội

7


Giáo án Địa lí 8

TUẦN 3:
TIẾT 3:
Ngày soạn: 5/9/2020
Ngày dạy.

MUA GIO N LIấN H ST ZALO: 0946.734.736


Sông ngòi và cảnh quan châu á
I. Mc tiờu bi hc:
1. Kin thc
- Mng lưới sơng ngịi Châu Á khá phát triến và có nhiều hệ thống sông lớn
- Đặc điểm một số hệ thống sơng lớn và giải thích được ngun nhân
- Sự phân hóa đa dạng của các cảnh quan và nguyên nhân của sự phân hóa đó
- Thuận lợi và khó khăn của tự nhiên Châu Á
2. Kĩ năng
- Biết sử dụng bản đồ để tìm đặc điểm sơng ngịi và cảnh quan Châu Á
- Xác định trên bản đồ vị trí cảnh quan tự nhiên và các hệ thống sơng lớn,mối quan hệ
giữa khí hậu, địa hình với sơng ngịi và cảnh quan tự nhiên
3.Thái độ
- Chủ động phòng chống tác hại do thiên nhiên gây ra
4. Năng lực
-Năng lực tự học, năng lực hợp tác nhóm
- Năng lực giải quyết và sáng tạo
II. Chuẩn bị :
1.Giáo viên: Bản đồ tự nhiên Châu Á, bản đồ cảnh quan tự nhiên Châu Á
2. Học sinh: Học bài, tranh ảnh về các cảnh quan tự nhiên Châu Á
III. Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: Khởi động
* Mục tiêu: Hiểu khí hậu châu á phân hóa thành nhiều đới
Hoạt động cá nhân
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
- Châu Á có những đới khí hậu nào?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả
năng giao tiếp và chốt kiến thức.

* Dự kiến: 5 đới
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu: Mạng lưới sơng ngịi Châu Á khá phát triến và có nhiều hệ thống sông
lớn. Đặc điểm một số hệ thống sông lớn và giải thích được ngun nhân. Sự phân hóa
đa dạng của các cảnh quan và nguyên nhân của sự phân hóa đó. Thuận lợi và khó
khăn của tự nhiên Châu Á
Giáo viên Mai Ngọc Thu
Trường THCS Khánh Hội
8


Giáo án Địa lí 8

MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ SĐT ZALO: 0946.734.736

I. Đặc điểm sơng ngịi
Hoạt động nhóm
Dựa vào hình 2.1
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
? Dựa vào bản đồ tự nhiên Châu Á, nêu nhận xét chung về mạng lưới và sự phân bố
của sơng ngịi Châu Á
? Tên và nêu đặc điểm các con sông lớn của khu vực Bắc Á, Đông Á, Tây Nam Á?
? Chúng bắt nguồn từ nơi nào? Đổ vào biển và đại dương nào?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả
năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Dự kiến:
- Dùng bản đồ treo tường chuẩn xác kết quả
- Cần nhấn mạnh sự ảnh hưởng của địa hình, khí hậu với sơng ngịi của từng khu vực

- Châu Á có mạng lưới sơng ngịi khá phát triển nhưng phân bố không đều, chế độ
nước phức tạp
- Có 3 hệ thống sơng lớn:
+ Bắc Á: mạng lưới dày, mùa đơng đóng băng, mùa xn có lũ do băng tan
+ Tây Á và Trung Á: Nguồn cung cấp nước cho sơng là nước băng tan, nước ít dần
về hạ lưu
+ Đơng Á và Đơng Nam Á: Có nhiều sông, sông nhiều nước, nước lên xuống theo
mùa
Hoạt động nhóm
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
? Xác định các hồ lớn nước mặn, nước ngọt của Châu Á trên bản đồ treo tường
? Nêu giá trị kinh tế của sơng ngịi và hồ Châu Á?
? Giới thiệu một số nhà máy thủy điện lớn của khu vực Bắc Á
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả
năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Dự kiến: - giá trị sông : cung cấp nước, thủy điện…
- Sơng ngịi và hồ Châu Á có giá trị lớn trong sản xuất, đời sống văn hóa du lịch Việt
Nam
II. Các đới cảnh quan tự nhiên
Hoạt động nhóm
- Dựa vào hình 3.1
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
? Châu Á có những đới cảnh quan tự nhiên nào?
? Dọc kinh tuyến 800Đ tính từ bắc trở xuống có những đới cảnh quan nào?
? Nêu tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và khu vực lục địa khô?
? Nêu tên các cảnh quan thuộc đới khí hậu ơn đới cận nhiệt, nhiệt đới? tại sao
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét

Giáo viên Mai Ngọc Thu
Trường THCS Khánh Hội
9


Giáo án Địa lí 8

MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ SĐT ZALO: 0946.734.736

B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả
năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Dự kiến:
- Giới thiệu 3 ảnh trong sgk
- Sự phân hóa cảnh quan từ Bắc đến Nam, từ Đông sang Tây chịu ảnh hưởng của thay
đổi khí hậu từ ven biển vào nội địa, thay đổi theo vĩ độ
- Do địa hình và khí hậu đa dạng nên cảnh quan Châu Á rất đa dạng
- Cảnh quan tự nhiên khu vực gió mùa và vùng lục địa khơ chiếm diện tích lớn
- Rừng lá kim phân bố chủ yếu ở Xi-bia
- Rừng cận nhiệt đới ẩm có nhiều ở đơng Trung Quốc, Đơng Á, Đơng Nam Á
III. Những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên Châu Á
Hoạt động nhóm
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
? Dựa vào vốn hiểu biết và bản đồ tự nhiên Châu Á, cho biết những thuận lợi và khó
khăn của tự nhiên đối với đời sống và sản xuất?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả
năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Dự kiến:
- Địa hình rất khó khăn, giao thơng, xây dựng…

-Khí hậu nhiều biến động thất thường, động đất, núi lửa, bão lụt xảy ra nhiều
1.Thuận lợi: - Tài nguyên phong phú và có trữ lượng lớn
2.Khó khăn:
- Địa hình núi cao hiểm trở
- Khí hậu khắc nghiệt
- Thiên tai bất thường
Hoạt động 3: Luyện tập
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức
Hoạt động cá nhân
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS: - Giá trị của sông VN?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả
năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Dự kiến:
- PT du lịch: ĐBSCL, giao thông…
Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào thực tế.
Hoạt động cá nhân
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
- Làm bài tập số 3 sách giáo khoa
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
Giáo viên Mai Ngọc Thu

Trường THCS Khánh Hội

10



Giáo án Địa lí 8

MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ SĐT ZALO: 0946.734.736

B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả
năng giao tiếp và chốt kiến thức.
IV. Rút kinh nghiệm……………………………………………………………
Ngày….tháng … nm 2020

TUN 4.
TIT 4:
Ngy son: 11.9. 2020
Ngy dy.
Thực hành: phân tích hoàn lu gió mùa ở châu á
I. Mc tiờu bài học:
1. Kiến thức
- Nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió mùa Châu Á
2. Kĩ năng
- Nắm được kĩ năng đọc, phân tích sự thay đổi hướng gió và khí áp trên bản đồ
3.Thái độ
- Tìm hiểu nội dung loại bản đồ mới: Bản đồ phân bố khí áp và gió
4. Năng lực
-Năng lực tự học, năng lực hợp tác nhóm
- Năng lực giải quyết và sáng tạo
II. Chuẩn bị :
1.Giáo viên
- Bản đồ Châu Á, 2 lược đồ phân bố khí áp và hướng gió chính về mùa đông và mùa
hạ của Châu Á
2. Học sinh
- Học bài

III. Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: Khởi động
* Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức khí hậu CA
Hoạt động cá nhân
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
- Châu Á gồm các đới khí hậu gì?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả
năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Dự kiến: 5 đới
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
I .Phân tích hướng gió về mùa đơng:
* Mục tiêu: Hiểu hướng gió mùa đông
Giáo viên Mai Ngọc Thu
Trường THCS Khánh Hội
11


Giáo án Địa lí 8

MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ SĐT ZALO: 0946.734.736

- Giới thiệu lược đồ hình 4.1 và 4.2
- Giáo viên giải thích:
? Trung tâm khí áp là gì?
? Đường đẳng áp là gì?
? Ý nghĩa của các số thể hiện trên đường đẳng áp
Hoạt động nhóm
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS

B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả
năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Dự kiến:
- Trung tâm áp cao: Xi-bia, NamAĐD, NamĐTD, Ha-oai
- Trung tâm áp thấp: Ai-xơ-len, A-lê-út, Xích đạo Ơ-xtrây-li-a, I-ran
II .Phân tích hướng gió về mùahạ:
* Mục tiêu: Hiểu hướng gió mùa hạ
- Giới thiệu lược đồ hình 4.1 và 4.2
Hoạt động nhóm
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
? Xác định và đọc tên các trung tâm áp thấp và áp cao?
? Xác định các hướng gió chính theo khu vực vào mùa hạ?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả
năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Dự kiến:
- Trung tâm áp cao:
- Trung tâm áp thấp:
Hoạt động 3: Luyện tập
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức
Hoạt động nhóm, cá nhân
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
- Hồn thành bảng theo mẫu: hướng gió mùa hạ, mùa đông
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả
năng giao tiếp và chốt kiến thức.

* Dự kiến:
Mùa
Khu vực
Hướng chính
Từ áp…đến áp
Đơng Á
TB
Cao áp Xi-bia - áp thấp A-lê-út
ĐB bị biến tính
Mùa
Nam Á
nên khơ ráo, ấm
C.Xi-bia …T. xích đạo
đơng
áp
Đơng Nam Á
ĐB hoặc Bắc
C.Xi-bia …T. xích đạo
Giáo viên Mai Ngọc Thu

Trường THCS Khánh Hội

12


Giáo án Địa lí 8

Mùa
hạ


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ SĐT ZALO: 0946.734.736

Đơng Á

ĐN

Nam Á

TN

Đơng Nam Á

TN biến tính ĐN

C.Ha-oai chuyển vào lục địa
C. Ấn Độ dương chuyển vào T. Iran
C: Ô-xtraay-li-a, nam Ấn Độ Dương
chuyển vào lục địa

Hoạt động 4+5: Vận dụng, mở rộng
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào thực tế.
Hoạt động cá nhân
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
- VN thuộc khu vực nào? Mùa đông chịu a/h của gió nào?Đặc điểm gió đó?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả
năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Dự kiến: ĐNA, gió ĐB: lạnh. khơ
IV. Rút kinh nghiệm

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Ngày….tháng ….năm 2020

Giáo viên Mai Ngọc Thu

Trường THCS Khánh Hội

13


Giáo án Địa lí 8

Giáo viên Mai Ngọc Thu

MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ SĐT ZALO: 0946.734.736

Trường THCS Khánh Hội

14


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ SĐT ZALO: 0946.734.736

Giáo án Địa lớ 8

Tuần 5 :
Tiết 5:
Ngy son: 11/9/2019
Ngy dy 8C....../......./2019

đặc điểm dân c xà hội châu á
I.Mc tiờu bi hc:
1. Kin thức:
- Châu Á có số dân đơng nhất so với các châu lục khác, mức độ tăng dân số đã đạt
mức trung bình của thế giới
- Sự đa dạng và phân bố các chủng tộc sống ở Châu Á
- Biết tên và sự phân bố các tôn giáo lớn Châu Á
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện và củng cố kĩ năng so sánh các số liệu về dân số giữa các châu lục, qua
đó thấy rõ sự gia tăng dân số Châu Á
- Kĩ năng quan sát và phân tích lược đồ để hiểu được địa bàn sinh sống các chủng tộc
và sự phân bố các tôn giáo lớn
3.Thái độ: Tôn trọng quyền bình đẳng của các chủng tộc
4. Năng lực
- Phân tích, so sánh số liệu
-Năng lực tự học, năng lực hợp tác nhóm
- Năng lực giải quyết và sáng tạo
II. Chuẩn bị :
1.Giáo viên: Bản đồ các nước trên thế giới, lược đồ, tranh ảnh, tài liệu về dân cư, các
chủng tộc Châu Á
2. Học sinh: Tranh ảnh một số nhà thờ Châu Á
III. Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: Khởi động( 5phút)
* Mục tiêu: Giới thiệu về các chủng tộc dân cư
Hoạt động cá nhân
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
-Trên thế giới có những chủng tộc nào? Hiểu biết về 1 chủng tộc mà em biết?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả

năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Gợi ý: Mơn-gơ-lơ-ít…
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (30phút)
* Mục tiêu: Biết CA là châu lục đông dân, dân cư thuộc nhiều chủng tộc, là nơi
ra đời nhiều tơn giáo
Hoạt động của thày và trị
Nội dung bài học
Hoạt động nhóm
I. Một châu lục đơng dân
- Quan sát bảng 5.1
nhất thế giới
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
Giáo viên Mai Ngọc Thu

Trường THCS Khánh Hội

15


Giáo án Địa lí 8

MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ SĐT ZALO: 0946.734.736

? N1:Số dân Châu Á so với các châu lục khác?
? N2:Số dân Châu Á chiếm bao nhiêu phần trăm số
dân thế giới?
?N3+4: Diện tích Châu Á chiếm bao nhiêu phần
trăm diện tích thế giới?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ
giúp HS

B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo
KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện
về tinh thần, kết quả học tập, khả năng giao tiếp và
chốt kiến thức.
* Gợi ý:- đông dân
Hoạt động cá nhân
? Nguyên nhân sự tập trung đông dân ở Châu Á?
(Nhiều đồng bằng lớn, màu mỡ)
Hoạt động nhóm
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
- Dựa vào số liệu bảng 5.1, mỗi nhóm tính mức gia
tăng dân số tương đối, dân số châu lục và thế giới
trong vòng 50 năm (Từ năm 1950 đến 2000)?
- Nhận xét mức độ tăng trưởng dân số Châu Á với
các châu lục khác và với thế giới?
- Từ bảng 5.1 cho biết tỉ lệ tăng dân số tự nhiên
Châu Á so với các châu lục khác và thế giới?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ
giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo
KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện
về tinh thần, kết quả học tập, khả năng giao tiếp và
chốt kiến thức.
* Gợi ý:
- Đại diện nhóm lên điền kết quả vào bảng
Châu
Mức tăng dân số
Tỉ lệ

Á
262,6
Âu
133,0
Đại Dương
233,8

244,5
Phi
354,7
Toàn t.giới
Hoạt động cá nhân
? Do nguyên nhân nào mà tỉ lệ dân số giảm đáng
kể
Giáo viên Mai Ngọc Thu

- Châu Á : đông dân nhất thế
giới
(chiếm gần 61% / thế giới)

Trường THCS Khánh Hội

16


Giáo án Địa lí 8

MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ SĐT ZALO: 0946.734.736

-Chính sách KHHGĐ

-Phát triển cơng nghiệp hóa và đơ thị hóa ở các
nước đơng dân nên tỉ lệ gia tăng dân số Châu Á
giảm
Hoạt động nhóm
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
- Quan sát hình 5.1 cho biết:
? N1:Châu Á đang có những chủng tộc nào sinh
sống? Xác định địa bàn phân bố chủ yếu các chủng
tộc đó?
? N2: Dân cư Châu Á phần lớn thuộc chủng tộc
nào?
? N3:Nhắc lại đặc điểm ngoại hình chủng tộc đó?
? N4: So sánh các thành phần chủng tộc Châu Á và
Châu Âu?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ
giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo
KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện
về tinh thần, kết quả học tập, khả năng giao tiếp và
chốt kiến thức.
* Gợi ý:
- Giáo viên nói chuyện tóm tắt: Nhu cầu sự xuất
hiện tơn giáo của con người trong q trình phát
triển xã hội
Hoạt động nhóm
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
- Dựa vào hiểu biết, kết hợp quan sát hình 5.2 trình
bày:
? N1:Địa điểm 4 tôn giáo lớn Châu Á?

? N2:Thời điểm ra đời của 4 tôn giáo lớn?
? N3:Thần linh được tôn thờ ở mỗi tôn giáo thuộc
Châu Á? ? Khu vực phân bố chủ yếu?
? N4:Các tơn giáo có nét gì chung?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ
giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo
KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện
về tinh thần, kết quả học tập, khả năng giao tiếp và
chốt kiến thức.
* Gợi ý:
-Ấn độ giáo, …
G: Giới thiệu bức tranh /sgk: nơi hành lễ của các
Giáo viên Mai Ngọc Thu

II. Dân cư Châu Á thuộc
nhiều chủng tộc

- Chủng tộc Môn-gô-lô-it, Ơrô-pê-ô-it và số ít Ơ-xtra-lơ-it
- Các chủng tộc sinh sống bình
đẳng trong hoạt động kinh tế,
văn hóa, xã hội

III. Nơi ra đời của các tôn
giáo lớn

- Châu Á là nơi ra đời các tơn
giáo lớn.
- Các tơn giáo đều khun răn

tín đồ làm việc thiện, tránh
điều ác

Trường THCS Khánh Hội

17


Giáo án Địa lí 8

MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ SĐT ZALO: 0946.734.736

tôn giáo
Hoạt động 3: Luyện tập ( 8 phút)
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức
Hoạt động nhóm
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
- Vì sao Châu Á đơng dân? Năm 2002 dân số Châu Á đứng thứ mấy thế giới?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả
năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Gợi ý: - Nhiều ĐB rộng lớn, màu mỡ…
Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng ( 2 phút)
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào thực tế.
Hoạt động cá nhân
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
-VN có những tơn giáo nào, nêu hiểu biết về tơn giáo đó.
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét

B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả
năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Gợi ý: - Phật giáo, thiên chúa giáo..
Gi¶m t¶i: Câu hỏi 2 ở câu hỏi và bài tËp kh«ng yêu cầu H vẽ biểu đồ, G
hớng dẫn H nhận xÐt
IV. Rút kinh nghiệm:...................................................................................................

Ngày….tháng…...năm 2019

Giáo viên Mai Ngọc Thu

Trường THCS Khánh Hội

18


Giáo án Địa lí 8

MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ SĐT ZALO: 0946.734.736

Tuần 6 :
Tiết 6:
Ngy son: 24/9/2019
Ngy dy..8C....../......./2019
Thực hành: đọc, phân tích lợc đồ phân bố dân c và các
thành phố lớn của châu á
I. Mc tiờu bi hc:
1. Kin thức: Học sinh nắm được
- Đặc điểm về tình hình phân bố dân cư và thành phố lớn Châu Á
- Ảnh hưởng các yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân cư và đô thị Châu Á

2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng xác định, nhận biết vị trí các quốc gia, các thành phố lớn Châu Á
- GDKNS: Thu thập sử lí thơng tin về sự phân bố dân cư và các thành phố lớn của
châu Á trên lược đồ; Phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên với sự phân bố
dân cư và các thành phố lớn của Châu Á; Biết trình bày suy nghĩ, lắng nghe, phản hồi
tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm; Tìm ra đặc điểm phân bố dân cư và
các mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên và dân cư xã hội
3.Thái độ
- Hợp tác nhóm để khai thác thông tin, đọc lược đồ
4. Định hướng hình thành các năng lực
-Năng lực tự học, năng lực hợp tác nhóm
- Năng lực giải quyết và sáng tạo
II. Chuẩn bị :
1.Giáo viên: Bản đồ tự nhiên Châu Á, bản đồ các nước trên thế giới, bản đồ trống
đánh dấu các độ thị lớn
2. Học sinh: Học bài
III. Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: Khởi động
* Mục tiêu: Nắm được đặc điểm dân cư CA
Hoạt động cá nhân
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
- Dân cư châu Á gồm những chủng tộc nào? Nêu đặc điểm của từng chủng tộc đó?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả
năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Gợi ý: 3 chủng tộc....
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu:
- Nắm được đặc điểm phân bố dân cư CA

- Xác định vị trí, nhận xét và giải thích sự phân bố của các thành phố lớn ở CA
I. Phân bố dân cư Châu Á
Hoạt động nhóm
Giáo viên Mai Ngọc Thu
Trường THCS Khánh Hội
19


Giáo án Địa lí 8

MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ SĐT ZALO: 0946.734.736

B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
? Nhận biết khu vực có mật độ dân số từ thấp đến cao?
? Dựa vào bản đồ tự nhiên Châu Á và kiến thức đã học, giải thích sự phân bố dân
cư?
? Mật độ dân số trung bình có mấy dạng?
? Xác định nơi phân bố chính trên lược đồ 6.1
? Loại mật độ dân số nào chiếm diện tích lớn nhất?
? Nguyên nhân dẫn đến sự phân bố dân cư rất không đều của Châu Á?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả
năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Gợi ý:
Mật độ
Chiếm diện
Nơi phân bố
Đặc điểm tự nhiên
dân số

tích
1
Bắc Liên Bang Nga,
Diện tích lớn
Khí hậu rất lạnh và khơ
người/ Tây Trung Quốc, Anhất
Địa hình rất cao, đồ sộ,
2
km
Rập Xê Út, Apganistan,
hiểm trở
Pa- ki- xtan
Mạng lưới sơng ngịi
thưa
1- 50
Nam Liên Bang Nga,
Diện tích khá
Khí hậu ôn đới lục địa và
người/ phần lớn bán đảo Trung
nhiệt đới khơ
2
km
Ấn, Khu vực Đơng
Địa hình đồi núi, cao
Nam Á
ngun cao
Mạng lưới sơng ngịi
thưa
51- 100 - Ven địa Trung Hải
Diện tích rất

Khí hậu ơn đới có mưa
người/ - Trung tâm Ấn Độ
nhỏ
Địa hình đồi núi thấp,
2
km
lưu vực sơng lớn
Trên 100 - Ven biển Nhật Bản
Diện tích rất
Khí hậu ơn đới hải
người/
- Đơng Trung Quốc
nhỏ
dương và nhiệt đới gió mùa
2
km
Đồng bằng châu thổ ven
biển rộng
II. Các thành phố lớn ở Châu Á
Hoạt động nhóm
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
Từ bảng 6.1
? Xác định các thành phố lớn các nước trên?
? Các thành phố lớn thường được xây dựng ở đâu? Tại sao có sự phân bố đó?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả
năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Gợi ý:
Giáo viên Mai Ngọc Thu


Trường THCS Khánh Hội

20


Giáo án Địa lí 8

MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ SĐT ZALO: 0946.734.736

- Phân bố: ĐB ven biển….
Hoạt động 3: Luyện tập ( 5 phút)
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức
Hoạt động nhóm
- Phát bản phơtơ bản đồ trống có đánh dấu vị trí các đơ thị Châu Á cho học sinh, yêu
cầu xác định 2 nơi phân bố mật độ dân số trên 100 người/ km2 và chưa đến 1 người/
km2
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả
năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Gợi ý: ghi theo yêu cầu của bảng
Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào thực tế.
Hoạt động cá nhân
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
Sưu tầm tài liệu sách báo nói về con đường tơ lụa Châu Á
KNS: Trị chơi đố vui về vị trí các thành phố Châu Á
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS

B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả
năng giao tiếp và chốt kiến thức.
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………….
Ngày…tháng … năm 2019

Giáo viên Mai Ngọc Thu

Trường THCS Khánh Hội

21


Giáo án Địa lí 8

MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ SĐT ZALO: 0946.734.736

Tuần 7
Tiết 7:
Ngy son: 1/10/2019
Ngy dy..8C........./......../2019

ôn tập

I. Mc tiờu bài học
1. Kiến thức:
- Nhắc lại kiến thức về vị trí địa lý, địa hình, khí hậu, sơng ngịi, dân cư Châu Á
2. Kĩ năng:
- Học sinh so sánh các yếu tố tự nhiên Châu Á, Châu Âu

- Rèn kĩ năng nhận xét, vẽ biểu đồ
3. Thái độ:
- Khám phá tìm hiểu về địa lí tự nhiên châu á
4. Năng lực: hợp tác nhóm, sử dụng bản đơg, tìm kiếm và sử lí thơng tin
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: Câu hỏi ôn tập
2.Học sinh: Chuẩn bị đề cương
III. Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: Khởi động
* Mục tiêu: - nắm rõ thông tin dân số CA
Hoạt động cá nhân
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
- Trình bày đặc điểm dân số CA
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả
năng giao tiếp và chốt kiến thức.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu:
- Hiểu vị trí địa lý, địa hình, khống sản của CA
- Nắm đặc điểm địa hình, khống sản của CA
- Hiểu đặc điểm của sông và cảnh quan CA
- Hiểu rõ đặc điểm dân cư, tôn giáo CA
I . Vị trí địa lý, địa hình, khống sản
Hoạt động cá nhân
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Quan sát lược đồ:
? Nêu vị trí, hình dạng, kích thước châu lục?
? Em có nhận xét gì về vị trí địa lý Châu Á so với Châu Âu?
? Vị trí ấy có ý nghĩa gì đối với khí hậu?

B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả
năng giao tiếp và chốt kiến thức.
Giáo viên Mai Ngọc Thu

Trường THCS Khánh Hội

22


Giáo án Địa lí 8

MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ SĐT ZALO: 0946.734.736

* Gợi ý:
- Vị trí địa lý Châu Á kéo dài từ vùng cực Bắc tới Xích đạo. Làm cho lượng bức
xạ mặt trời phân bố không đều dẫn đến hình thành nhiều đới khí hậu
II. Đặc điểm địa hình và khống sản Châu Á
Hoạt động nhóm
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
? Nêu đặc điểm địa hình Châu Á?
? Địa hình Châu Á ảnh hưởng tới khí hậu như thế nào?
? Nêu đặc điểm khoáng sản Châu Á?
? Nêu đặc điểm chung của khí hậu Châu Á?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả
năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Gợi ý:

1. Địa hình
- Có nhiều hệ thống núi và sơn nguyên cao, đồ sộ
- Hướng núi Đông- Tây hoặc gần Đông- Tây
- Hướng núi Bắc- Nam hoặc gần Bắc- Nam
- Núi tập trung ở vùng trung tâm
- Địa hình góp phần làm cho khí hậu châu Á thay đổi phức tạp
- Khí hậu Châu Á phổ biến là kiểu khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa
2. Khống sản: phong phú
III. Sơng ngịi và cảnh quan
Hoạt động nhóm
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
? Lưu lượng nước sông Châu Á phụ thuộc theo mùa, tại sao?
? Nêu giá trị kinh tế của sơng ngịi Châu Á?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả
năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Gợi ý:
- Sơng ngịi Châu Á đa dạng và phức tạp:
+ Có nhiều hệ thống sơng lớn
+ Lưu lượng nước sơng phụ thuộc theo mùa mưa
- Mùa mưa sơng có nước lớn, mùa khô nước sông cạn: Rõ nhất ở các sơng của miền
khí hậu gió mùa( VD: Việt Nam )
- Miền Xích đạo: có mưa đều, nhiều quanh năm, thì sơng có nhiều nước và đầy nước
quanh năm
- Thuỷ điện, tưới tiêu phục vụ sinh hoạt, phát triển kinh tế
IV. Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á
Hoạt động cá nhân
? Dân cư Châu Á thuộc những chủng tộc nào?
Giáo viên Mai Ngọc Thu


Trường THCS Khánh Hội

23


Giáo án Địa lí 8

MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ SĐT ZALO: 0946.734.736

? Vì sao nói Châu Á là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn?
- Các chủng tộc: Ơ- rơ-pê-ơ-ít, Mơn-gơ-lơ-ít, Ơ-xtra-lơ-ít
- Châu Á là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn: Ấn độ giáo, Phật giáo, Ki-tô giáo, Hồi
giáo
Hoạt động 3: Luyện tập
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức
Hoạt động cá nhân
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
? Vẽ biểu đồ nhận xét sự gia tăng dân số Châu Á theo số liệu bài tập 2 sách giáo khoa
trang 18
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả
năng giao tiếp và chốt kiến thức.
Hoạt động 4+5: Vận dụng, mở rộng
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào thực tế.
Hoạt động cá nhân
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
-Sơng ngịi châu Á mang lại giá trị gì cho cuộc sống?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS

B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả
năng giao tiếp và chốt kiến thức.
IV. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
Ngày

Giáo viên Mai Ngọc Thu

tháng

năm 2019

Trường THCS Khánh Hội

24


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ SĐT ZALO: 0946.734.736

Giáo án Địa lí 8

TUẦN 8
TIẾT 8:
Ngày soạn: 8.10. 2019
Ngày kiểm tra:8C…../…../2019
KIỂM TRA
I. Mục đích của đề kiểm tra.
- Kiểm tra các kiến thức về đặc điểm tự nhiên , dân số của châu á, từ đó thấy được sự
liên quan các giữa yếu tố tự nhiên. Từ đó học sinh có phương pháp học tập cho

chương tiếp theo
- Rèn kĩ năng làm bài, kĩ năng vẽ biểu đồ
II. Hình thức kiểm tra:
- Hình thức: Trắc nghiệm và Tự luận
III. Ma trận đề kiểm tra
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ
Cấp độ thấp

Tên
chủ đề
Chủ đề
1: Tự
nhiên
châu Á
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

- Biết đặc điểm - Hiểu được chế độ - Giải thích
sơng ngịi ở một số nước sơng của được khí hậu
sơng ngịi châu Á. CA
chia
khu vực châu Á.
nhiều đới
Số câu : 2
Số điểm: 1đ
Tỉ lệ:10%


Chủ đề 2
Dân cư
châu Á
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số
câu
Tổng số

Cấp độ cao

Số câu : 3

Số câu:1

Số điểm: 1,5đ
Tỉ lệ:15%

Số điểm:0,5đ
Tỉ lệ: 5%

- Hiểu được vì sao
- Khái quát
tỉ lệ gia tăng tự
được đặc
nhiên của châu Á
điểm dân số
có xu hướng giảm.

châu Á.
Số câu :1
Số câu :1

- Nhận xét,
giải thích
quy mô dân
số châu á
Số câu: 1

Số điểm:0,5đ
Tỉ lệ:5%
Số câu:4

Số điểm: 6đ
Tỉ lệ: 60%

Số điểm: 0,5đ
Tỉ lệ: 5%
Số câu : 3

Số câu : 2

Giáo viên Mai Ngọc Thu

Số điểm:2đ

Số điểm: 7đ
Trường THCS Khánh Hội


25


×