Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo chương trình tiên tiến tại trường đại học bách khoa hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ LÝ

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
ĐÀO TẠO CHƢƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN TẠI TRƢỜNG
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI – 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ LÝ

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
ĐÀO TẠO CHƢƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN TẠI TRƢỜNG
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. BÙI LIÊN HÀ


HÀ NỘI – 2017


Luận văn thạc sĩ Quản trị Kinh doanh

Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài” Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo
chương trình tiên tiến tại Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội” là đề tài nghiên
cứu độc lập của riêng tôi. Các số liệu là trung thực và chưa được công bố tại các
cơng trình nghiên cứu có nội dung tương đồng nào khác.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Lý

`

Nguyễn Thị Lý

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn thạc sĩ Quản trị Kinh doanh


Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

LỜI CẢM ƠN
Trước hết em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Bùi Liên Hà đã tận tình
hướng dẫn em thực hiện nghiên cứu của mình.
Xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới các thầy, cô giáo người đã đem lại cho
em những kiến thức bổ trợ, vơ cùng hữu ích trong hai năm học vừa qua.
Cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Viện đào tạo sau đại
học, Phòng Kế hoạch Tài vụ Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tạo điều kiện
cho em trong quá trình học tập.
Xin chân thành cảm ơn các bạn học viên lớp QTKD 2015B, cảm ơn bạn bè,
đồng nghiệp và người thân đã luôn động viên, chia sẻ, giúp đỡ em trong suốt q
trình học tập và hồn thành luận văn.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Lý

Nguyễn Thị Lý

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn thạc sĩ Quản trị Kinh doanh

Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN

MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO CỦA
MỘT TRƢỜNG ĐẠI HỌC ......................................................................................4
1.1. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................4
1.1.1. Khái niệm về trường đại học .....................................................................4
1.1.2. Khái niệm về chương trình tiên tiến ..........................................................4
1.1.3. Đặc điểm của chương trình đào tạo tiên tiến .............................................6
1.1.4. Khái niệm về chất lượng và chất lượng đào tạo ........................................8
1.2. Đánh giá chất lƣợng đào tạo ........................................................................13
1.2.1. Mục đích của đánh giá chất lượng đào tạo ..............................................13
1.2.2. Các quan điểm của đánh giá chất lượng đào tạo .....................................13
1.3.Chất lƣợng đào tạo của chƣơng trình tiên tiến...........................................14
1.3.1.Khái niệm..................................................................................................14
1.3.2.Các thành tố tạo nên chất lượng đào tạo ...................................................14
1.4. Các nội dung, các chỉ tiêu và các phƣơng pháp đánh giá chất lƣợng đào
tạo ..........................................................................................................................18
1.4.1. Nội dung của đánh giá chất lượng đào tạo ..............................................18
1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng đào tạo .................................................19
1.4.3.Các phương pháp đánh giá .......................................................................20
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo của chƣơng trình tiên tiến ....26
1.5.1. Các yếu tố bên ngoài...............................................................................26
1.5.2.Các yếu tố bên trong .................................................................................27
1.6. Một số mơ hình đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo 29
1.6.1. Mơ hình SERVQUAL .............................................................................29
1.6.2.Mơ hình BS 5750/ISO 9000 .....................................................................30
1.6.3. Quản lý chất lượng tổng thể (TQM - Total Quality Management) .........31


Nguyễn Thị Lý

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn thạc sĩ Quản trị Kinh doanh

Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

1.6.4.Mơ hình các yếu tố tổ chức.......................................................................33
1.7. Tổng quan về CTTT ở một số trƣờng đại học ở Việt Nam ......................33
1.7.1. Giới thiệu chung về CTTT.......................................................................33
1.7.2. Kết quả đạt được của chương trình tiên tiến giai đoạn 2006-2016 .........35
Tóm tắt chƣơng 1 ....................................................................................................37
CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO CỦA CHƢƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO KỸ SƢ CHƢƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN CƠ ĐIỆN TỬ TRƢỜNG
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ........................................................................38
2.1. Giới thiệu chung về Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội và chƣơng trình
đào tạo kỹ sƣ tiên tiến .........................................................................................38
2.1.1. Tổng quan về Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội .................................38
2.1.2. Giới thiệu chung về chương trình tiên tiến tại trường ĐHBK Hà Nội ....43
2.2. Phân tích và đánh giá thực trạng chất lƣợng đào tạo của Chƣơng trình
tiên tiến Cơ điện tử ..............................................................................................46
2.2.1. Phân tích và đánh giá chất lượng qua kết quả đào tạo ở đầu vào, đầu ra 46
2.2.2. Phân tích và đánh giá chất lượng qua các yếu tố ảnh hưởng chất lượng
đào tạo CTTT cơ điện tử....................................................................................58
Tóm tắt chƣơng 2 ....................................................................................................79
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
ĐÀO TẠO CỦA CHƢƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN CƠ ÐIỆN TỬ TRƢỜNG

ÐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ........................................................................81
3.1. Sự cần thiết phải nâng cao chất lƣợng đào tạo chƣơng trình tiên tiến cơ
điện tử tại Trƣờng ĐHBKHN ............................................................................81
3.2. Những nét cơ bản định hƣớng xây dựng và phát triển Chƣơng trình tiên
tiến Cơ điện tử giai đoạn 2017-2025, tầm nhìn đến 2030 .................................83
3.3. Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo của chƣơng trình tiên tiến
Cơ điện tử .............................................................................................................85
3.3.1. Nâng cao chất lượng của đội ngũ cán bộ giảng dạy ................................86
3.3.2. Đổi mới chương trình đào tạo ..................................................................88
3.3.3. Tăng cường huy động tài chính, đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị
hiện đại ...............................................................................................................89
3.3.4. Tăng cường các hoạt động Marketing, xây dựng và củng cố thương hiệu
của CTTT cơ điện tử ..........................................................................................91

Nguyễn Thị Lý

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn thạc sĩ Quản trị Kinh doanh

Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

3.3.5. Củng cố mối liên hệ giữa đào tạo của CTTT cơ điện tử với việc sử dụng
nguồn nhân lực của các nhà tuyển dụng ............................................................92
3.3.6. Tăng cường công tác nghiên cứu khoa học .............................................93
3.3.7. Bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ nhân viên làm việc tại
CTTT cơ điện tử ................................................................................................94
KẾT LUẬN ..............................................................................................................96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................97

PHỤ LỤC

Nguyễn Thị Lý

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn thạc sĩ Quản trị Kinh doanh

Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

TT

Chữ viết tắt

Giải nghĩa

1

CL

Chất lượng

2

CLĐT

Chất lượng đào tạo


3

ĐHBKHN

Đại học Bách Khoa Hà Nội

4

CTTT

Chương trình tiên tiến

5

SV

Sinh viên

6

ĐH

Đại học

7

ĐT

Đào tạo


8

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

9

NCKH

Nghiên cứu khoa học

Nguyễn Thị Lý

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn thạc sĩ Quản trị Kinh doanh

Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 So sánh giữa Chương trình tiên tiến và Chương trình đại trà ......................8
Bảng 1.2: Danh sách các trường đại học và các ngành đào tạo CTTT triển khai từ
năm 2006 ...................................................................................................................34
Bảng 2.1 Danh hiệu và phần thưởng từ năm 2008 đến 2016 ....................................43
Bảng 2.2 Các chương trình tiên tiến tại trường Ðại học Bách Khoa Hà Nội ...........44
Bảng 2.3 Cấu trúc chương trình đào tạo ...................................................................45
Bảng 2.4 Thống kê số lượng sinh viên tuyển sinh các năm ......................................46

Bảng 2.5 Bảng thống kê điểm trúng tuyển vào CTTT Cơ điện tử ............................47
Bảng 2.6 Thống kê nguồn gốc sinh viên ...................................................................48
Bảng 2.7 Thống kê số lượng sinh viên tốt nghiệp CTTT Cơ điện tử ......................49
Bảng 2.8 Số Sinh viên đi du học hoặc sang chương trình đào tạo khác ...................50
Bảng 2.9 Thống kê kết quả tốt nghiệp của sinh viên CTTT Cơ điện tử ...................50
Bảng 2.10 Danh mục bài báo có sinh viên CTTT Cơ điện tử tham gia ....................51
Bảng 2.11 Danh mục đề tài khoa học, ứng dụng, chuyển giao cơng nghệ ...............52
có sinh viên CTTT Cơ điện tử tham gia....................................................................52
Bảng 2.12 Danh mục hội nghị, hội thảo có sinh viên CTTT Cơ điện tử tham gia ...53
Bảng 2.13 Một số trường hợp trao đổi sinh viên sang trường quốc tế ....................54
Bảng 2.14 Một số trường hợp sinh viên quốc tế sang học tại CTTT cơ điện tử .......55
Bảng 2.15 Thống kê tình hình sinh viên sau khi tốt nghiệp .....................................56
Bảng 2.16 Kỹ năng cần thiết thông qua các môn học ...............................................57
Bảng 2.17 : Kết quả khảo sát mức độ tin cậy về CLĐT từ phía sinh viên và giảng
viên ............................................................................................................................61
Bảng 2.18 Thống kê số lượng giảng viên giảng dạy cho CTTT Cơ Điện tử ............63
Bảng 2.19 Kết quả khảo sát đánh giá về khả năng đáp ứng các yêu cầu ..................65
Bảng 2.20 Kết quả khảo sát đánh giá về mức độ đảm bảo .......................................66
Bảng 2.21 Kết quả khảo sát đánh giá về mức độ cảm thông và thấu hiểu................68
Bảng 2.22 Kết quả khảo sát đánh giá về các yếu tố hữu hình ..................................69
Bảng 2.23 Bảng tổng hợp 5 biến khảo sát sinh viên và giảng viên ..........................71
Bảng 2.24 Bảng tổng hợp khảo sát sinh viên và giảng viên đánh giá về hình ảnh
CTTT Cơ điện tử .......................................................................................................72
Bảng 2.25 Bảng tổng hợp khảo sát sinh viên và giảng viên đánh giá về mức độ hài
lòng ............................................................................................................................73
Bảng 2.26 Bảng tổng hợp kỹ năng và kiến thức chuyên ngành của sinh viên .........75
Bảng 2.27 Bảng tổng hợp chất lượng ngoại ngữ của sinh viên ................................76
Bảng 2.28 Bảng tổng hợp chất lượng tin học của sinh viên .....................................76
Bảng 2.29 Bảng tổng hợp khả năng công tác thực tế tại DN ....................................77
Bảng 2.30 Bảng tổng hợp chất lượng toàn diện của sinh viên CTTT Cơ điện tử ....78


Nguyễn Thị Lý

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn thạc sĩ Quản trị Kinh doanh

Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng đào tạo .........................................28
Hình 1.2 Mơ hình chất lượng dịch vụ SERVQUAL .................................................30
Hình 1.3: Quản lý chất lượng tổng thể trong giáo dục đại học .................................32
Hình 2.1 - Sơ đồ cơ cấu tổ chức hoạt động trường ĐH Bách khoa Hà Nội..............39

Nguyễn Thị Lý

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn thạc sĩ Quản trị Kinh doanh

Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do thực hiện đề tài
Một trong những hướng giải pháp được xác định để đổi mới căn bản và toàn
diện giáo dục, đào tạo là phải nâng cao chất lượng đào tạo, đặc biệt là nâng cao chất
lượng đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao. Đây là mục tiêu của các trường đại học nói

chung và Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội nói riêng. Chương trình đào tạo kỹ sư
Chương trình tiên tiến – Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã và đang góp phần đào
tạo đội ngũ đạt chuẩn khu vực và quốc tế theo hướng vừa đa ngành vừa đảm bảo năng
lực chuyên môn sâu. Tuy nhiên việc đào tạo của Chương trình tiên tiến vẫn cịn tồn tại
một số hạn chế nhất định mà chương trình cần phải cải thiện nhằm đạt được mục tiêu
đào tạo đã đề ra. Vậy phải làm gì để nâng cao được chất lượng đào tạo cho đối tượng
sinh viên chương trình tiên tiến.
Vấn đề nâng cao chất lượng đào tạo ở trường đại học đã có rất nhiều những đề
tài nghiên cứu được thực hiện như Đề tài về Phân tích và xây dựng một số giải pháp
nhằm nâng cao CLĐT tại CTĐT kỹ sư chất lượng cao, Trường Đại học Bách Khoa Hà
Nội của tác giả Lê Thị Thanh Minh được thực hiện năm 2011, đề tài về một số giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo tại Trường Đại học Thái Bình của tác giả Phạm
Sỹ Liên được thực hiện năm 2016, học viên cao học Trường ĐHBK Hà Nội.Tuy nhiên
cho đến nay chưa có nghiên cứu nào về CL đào tạo chương trình tiên tiến của trường
ĐHBK Hà Nội.
Do nhu cầu bản thân là một cán bộ công tác tại Trường Đại học Bách Khoa Hà
Nội, tôi rất muốn nghiên cứu lý thuyết ứng dụng vào thực tế để đóng góp một phần cho
mục tiêu chính của nhà trường là nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực đặc biệt
là nguồn nhân lực trình độ cao, đáp ứng u cầu của sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa trong điều kiện hoạt động tự chủ tài chính hoàn toàn trong nền kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Với những lý do trên nên tôi
chọn đề tài: "Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo chương trình tiên tiến tại
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội."

Nguyễn Thị Lý

1

Viện Kinh tế và Quản lý



Luận văn thạc sĩ Quản trị Kinh doanh

Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

2.Mục tiêu nghiên cứu
Mục đích của nghiên cứu là đánh giá chất lượng đào tạo kỹ sư chương trình tiên
tiến của trường ĐHBK HN và đưa ra những giải pháp giúp nâng cao chương trình đào
tạo tiên tiến của trường trong thời gian tới. Để đạt được mục đích này, luận văn có
những mục tiêu cụ thể sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về chất lượng Đào tạo của một trường Đại học
- Đánh giá chất lượng đào tạo tại Chương trình tiên tiến – Trường Đại học Bách
Khoa Hà Nội
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng và nguyên nhân chính ảnh hưởng đến chất
lượng đào tạo tại Chương trình tiên tiến của trường ĐHBK Hà nội
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo tại Chương trình
tiên tiến của trường ĐHBK Hà nội
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu chất lượng đào tạo chương
trình tiên tiến – Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
* Phạm vi nghiên cứu: Do năng lực và thời gian nghiên cứu có hạn nên đề tài chỉ
tập trung nghiên cứu và đề ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo CTTT
ngành Kỹ thuật Cơ điện tử
- Nội dung: Nghiên cứu chất lượng đào tạo hệ đại học chính quy, chương trình
đào tạo tiên tiến cơ điện tử qua khảo sát thực trạng chất lượng đào tạo tại Trường Đại
học Bách Khoa Hà Nội.
- Không gian: Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
- Về thời gian: Sử dụng các số liệu thống kê trong phạm vi từ năm học 20062016, đề xuất các giải pháp đến 2030.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu và trong giới hạn phạm vi đã đề cập ở trên, đề

tài áp dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
4.1. Phương pháp nghiên cứu định lượng nhằm giúp tác giả hệ thống hóa được
cơ sở lý thuyết của đề tài. Phương pháp này chủ yếu được thực hiện thông qua việc

Nguyễn Thị Lý

2

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn thạc sĩ Quản trị Kinh doanh

Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

nghiên cứu tại bàn các tài liệu, sách, bài báo liên quan đến chất lượng đào tạo ở các
chương trình đào tạo đại học ở Việt Nam và trên thế giới
4.2. Phương pháp lấy ý kiến của chuyên gia qua phỏng vấn trực tiếp nhằm có
cách nhìn tổng quan về chất lượng đào tạo cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến chất
lượng đào tạo nói chung và chất lượng ĐT của chương trình tiên tiến tại trường ĐHBK
HN nói riêng.
4.3. Phương pháp nghiên cứu định tính nhằm xác định chất lượng đào tạo của
chương trình tiên tiến cũng như xác định các nguyên nhân chính ảnh hưởng đến CL đào
tạo của chương trình này. Phương pháp sử dụng chính là phiếu hỏi và điều tra qua
phiếu hỏi. Đối tượng điều tra là các sinh viên đang học chương trình này, các cựu sinh
viên của chương trình, các thầy/cơ tham gia vào chương trình này và các doanh nghiệp
đã nhận sinh viên tốt nghiệp từ chương trình này.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn
gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý thuyết về chất lượng đào tạo của một trường đại học
Chương 2: Đánh giá chất lượng đào tạo của chương trình đào tạo kỹ sư chương
trình tiên tiến cơ điện tử Trường đại học Bách Khoa Hà Nội
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo của Chương trình
tiên tiến Cơ điện tử Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

Nguyễn Thị Lý

3

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn thạc sĩ Quản trị Kinh doanh

Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO CỦA MỘT
TRƢỜNG ĐẠI HỌC
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Khái niệm về trường đại học
Trường đại học (University) là một cơ sở giáo dục bậc cao tiếp theo bậc trung
học dành cho những học sinh có khả năng và nguyện vọng học tập tiếp lên trên. Trường
đại học cung cấp cho sinh viên học vấn cao và cấp các bằng cấp khoa học trong nhiều
các lĩnh vực ngành nghề. Các trường đại học có thể cung cấp các chương trình bậc đại
học và sau đại học.
Đại học là cơ sở giáo dục đại học bao gồm tổ hợp các trường cao đẳng, trường
đại học, viện nghiên cứu khoa họcthành viên thuộc các lĩnh vực chuyên môn khác nhau,
tổ chức theo hai cấp, để đào tạo các trình độ của giáo dục đại học. (nguồn: Luật Giáo

dục Đại học, 2012)
1.1.2. Khái niệm về chương trình tiên tiến
Chương trình tiên tiến (CTTT) là chương trình do các cơ sở đào tạo thiết kế, xây
dựng phù hợp dựa trên cơ sở của chương trình đào tạo đang được áp dụng ở trường đại
học tiên tiến trên thế giới (gọi tắt là chương trình gốc), kể cả nội dung, phương pháp,
quy trình tổ chức và quản lý đào tạo và được giảng dạy bằng tiếng Anh, có các mơn học
khoa học Mác - Lê nin theo quy định bắt buộc đối với sinh viên Việt Nam (Nguồn:QĐ
số 1505/QĐ – TTg ngày 15/10/2008)
Ngày 15/10/2008 Thủ tướng chính phủ đã ra quyết định phê duyệt đề án “Đào
tạo theo CTTT tại một số trường đại học Việt Nam” với mục tiêu để triển khai thực
hiện một số CTTT đào tạo trình độ đại học nhằm tạo điều kiện để xây dựng và phát
triển một số ngành đào tạo, khoa, viện trường đại học mạnh đạt chuẩn khu vực và đẳng
cấp quốc tế, góp phần nâng cao chất lượng và triển khai các chương trình đổi mới cơ

Nguyễn Thị Lý

4

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn thạc sĩ Quản trị Kinh doanh

Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

bản và toàn diện giáo dục đại học Việt Nam, phấn đấu đến năm 2020 có một số trường
đại học của Việt Nam được xếp hạng trong số 200 trường đại học hàng đầu thế giới và
triển khai các chương trình đào tạo phù hợp với thế mạnh của từng trường như: Chương
trình Cơ điện tử, Chương trình Kỹ thuật Y sinh, Chương trình Khoa học Vật liệu,
Chương trình kỹ thuật Điện - Điện tử...

1.1.2.1. Chương trình Cơ điện tử
Cung cấp cho người học các khả năng sử dụng kiến thức toán học và các nguyên
lý khoa học cơ bản để thiết kế, phát triển và đánh giá được các hệ thống thiết bị sử dụng
trong sản xuất công nghiệp và chế tạo sản phẩm. Đào tạo kỹ sư có khả năng thiết kế chế
tạo “các hệ thống thơng minh” cũng như các sản phẩm cơ khí - điều khiển bằng cách
kết hợp giữa các sensor với cơ cấu chấp hành và điều khiển bằng máy tính để tạo ra các
sản phẩm chất lượng và hiệu quả.
1.1.2.2. Chương trình Kỹ thuật Y sinh
Cung cấp cho người học các kiến thức kỹ thuật chuyên sâu, phát triển suy luận,
nghiên cứu giải quyết các vấn đề chung của các khoa học kỹ thuật và y sinh. Đào tạo
kỹ sư có khả năng áp dụng các kiến thức toán học, khoa học và kỹ thuật để giải quyết
các vấn đề chung giữa kỹ thuật và y sinh; thu nhận, phân tích, biên dịch các dữ liệu từ
các cơ thể sống; làm việc theo nhóm để thiết kế, đánh giá các thành phần, các hệ
thống hoặc các q trình để mơ tả các hiện tượng y sinh; giải quyết các vấn đề đạo
đức, chuyên môn và xã hội liên quan đến tương tác giữa các hệ thống sinh học và phi
sinh học; tham gia vào các nghiên cứu, học tập nâng cao và nắm bắt các vấn đề hiện
thời của Kỹ thuật Y sinh; có thể làm việc trong nhiều lĩnh vực như trong nền công
nghiệp thiết bị y tế, tư vấn kỹ thuật, cơ sinh, cơng nghệ sinh học
1.1.2.3. Chương trình Khoa học Vật liệu
Cung cấp cho người học hiểu biết về cấu trúc của vật liệu và mối quan hệ giữa
việc chế tạo-cấu trúc-tính chất của vật liệu. Người học sẽ được tìm hiểu về khoa học kỹ
thuật hiện đại, bao gồm truyền nhiệt, chuyển chất và hoá động học, nhiệt động học,
động học, và một số khía cạnh về cơ học, vật lý, hoá học chất rắn v.v... Họ cũng được
Nguyễn Thị Lý

5

Viện Kinh tế và Quản lý



Luận văn thạc sĩ Quản trị Kinh doanh

Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

truyền đạt những kiến thức sâu sắc về các khía cạnh kinh tế, xã hội và mơi trường của
việc chế tạo vật liệu. Sinh viên sau khi ra trường có khả năng vận hành, phát triển và
nghiên cứu trong những ngành cơng nghiệp đang phát triển nhanh chóng như công
nghiệp điện tử, hàng không vũ trụ, y học và trong những ngành chế tạo và sản xuất vật
liệu cơ sở khác.
1.1.3. Đặc điểm của chương trình đào tạo tiên tiến
Hiện nay, tại một số trường Đại học, ngoài các chương trình đào tạo thơng
thường (cịn gọi là đào tạo đại trà) cịn có các chương trình đào tạo đặc biệt bao gồm
chương trình kỹ sư tài năng, chương trình kỹ sư chất lượng cao, chương trình tiên tiến
và các chương trình đào tạo quốc tế.
Chương trình đào tạo đại trà:là chương trình được dạy bằng tiếng Việt, bao gồm
chương trình cử nhân và chương trình kỹ sư. Các chương trình được xây dựng cho một
ngành thuộc lĩnh vực chuyên môn được quy định trong danh mục đào tạo cấp IV của Bộ
Giáo dục và Đào tạo. Các chương trình đào tạo thể hiện rõ trình độ đào tạo, ngành đào tạo
và văn bằng tốt nghiệp; đối tượng đào tạo và điều kiện nhập học; mục tiêu đào tạo, chuẩn
năng lực của người tốt nghiệp và điều kiện tốt nghiệp, yêu cầu kiến thức bắt buộc và tự
chọn, kế hoạch học tập chuẩn tồn khóa và mơ tả tóm tắt các học phần trong chương trình.
Các chương trình đào tạo phải đảm bảo tính cơ bản, thiết thực và hiện đại, phù hợp với sứ
mạng và định hướng phát triển của Trường, đáp ứng ở mức độ cao các tiêu chuẩn chất
lượng trong nước và phù hợp với các chuẩn mực quốc tế, đáp ứng các yêu cầu khắt khe của
thị trường lao động trong nước và quốc tế. Để được xét cơngnhận tốt nghiệp, sinh viên phải
hồn thành chương trình đào tạo trong thời gian quy định, ngoại ngữ tối thiểu TOEIC 4501.
Chương trình đào tạo kỹ sư tài năng được giảng dạy bằng tiếng Việt, được xây
dựng dựa trên chương trình kỹ sư đại trà, bổ sung kiến thức khoa học nền tảng và
chuyên ngành nâng cao theo định hướng nghiên cứu.Để nhận bằng Kỹ sư tài năng, sinh


1

Nguồn: />
Nguyễn Thị Lý

6

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn thạc sĩ Quản trị Kinh doanh

Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

viên phải đạt tối thiểu TOEIC 6002
- Chương trình kỹ sư chất lượng cao: Chương trình đào tạo Kỹ sư chất lượng
cao (KSCLC) là dự án hợp tác về đào tạo giữa Chính phủ Pháp và Chính phủ Việt Nam,
có sự tham gia của các trường đại học hàng đầu của Pháp. Chương trình được giảng dạy
bằng tiếng Việt. Bằng tốt nghiệp Kỹ sư chất lượng cao của trường Việt nam được ủy ban
Bằng Kỹ sư của Pháp kiểm định chất lượng và được chính phủ Pháp cơng nhận. Chương
trình đào tạo được trường Việt nam và trường đối tác cùng xây dựng dựa trên chuẩn
chương trình kỹ sư của Pháp. Yêu cầu sinh viên học tăng cường tiếng Pháp, bên cạnh
ngoại ngữ bắt buộc chung là tiếng Anh. Để nhận bằng Kỹ sư chất lượng cao, sinh viên phải
đạt các chứng chỉ ngoại ngữ về tiếng Pháp và tiếng Anh như sau: DELF B1 + TOEFL
450 hoặc DELF A2 + TOEFL 5003.
- Chương trình tiên tiến: Các chương t nh tiên tiến (CTTT) được giảng dạy bằng
tiếng Anh và được biên soạn dựa trên chương trình đào tạo tại các trường đại học có uy
tín tại Mỹ. Tốt nghiệp chương trình tiên tiến, sinh viên được cấp bằng kỹ sư của trường
Việt nam có ghi phụ đề “Chương trình tiên tiến”. Bên cạnh năng lực chun mơn vững
chắc, thông qua học tập bằng tiếng Anh sinh viên cũng được trang bị kỹ năng ngoại ngữ

tốt để thành công trong môi trường làm việc quốc tế hoặc học lên trình độ cao hơn ở
nước ngồi. Để nhận bằng Kỹ sư CTTT, sinh viên phải đạt tối thiểu TOEFL 500 hoặc
TOEIC6504.
- Chương trình đào tạo quốc tế: là chương trình liên kết đào tạo quốc tế bậc đại
học và sau đại học với các trường đại học uy tín của CHLB Đức, Hoa Kỳ, LB Nga,
Nhật Bản, Niu-Di-Lân, CH Pháp, Úc, Séc,… đào tạo các chuyên ngành Kỹ thuật Cơ
điện tử, Công nghệ thông tin, Điện tử Viễn thông, Khoa học Máy tính, Quản trị kinh
doanh,… Chương trình được giảng dạy bằng tiếng Việt và có mức học phí riêng ứng

2

Nguồn: />
3

Nguồn: />
4

(nguồn: />
Nguyễn Thị Lý

7

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn thạc sĩ Quản trị Kinh doanh

Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

với mỗi trường đối tác5.

Bảng 1.1 So sánh giữa Chƣơng trình tiên tiến và Chƣơng trình đại trà
Nội dung so sánh

Chƣơng trình đại trà
Chương trình được xây

Chương trình đào tạo

dựng theo danh mục của
Bộ Giáo dục và Đào tạo

Ngơn ngữ

Học bằng tiếng Việt

Chƣơng trình tiên tiến
Chương trình được biên soạn
dựa trên chương trình đào
tạo của các trường đại học có
uy tín của Mỹ
Học bằng tiếng Anh
Ngồi giảng viên của trường

Giảng viên

Giảng viên của trường

cịn có các giáo sư là giảng
viên của trường đối tác


Yêu cầu ngoại ngữ khi
tốt nghiệp
Bằng cấp

TOEIC 450

TOEIC 650

Kỹ sư

Kỹ sư Chương trình tiên tiến

1.1.4. Khái niệm về chất lượng và chất lượng đào tạo
1.1.4.1. Chất lượng sản phẩm
Chất lượng là một phạm trù phức tạp mà con người thường hay gặp trong các
lĩnh vực hoạt động của mình. Ngày nay người ta thường nói nhiều về nâng cao chất
lượng, vậy “chất lượng” là gì?
Đã có rất nhiều định nghĩa về chất lượng, từ định nghĩa truyền thống đến các
định nghĩa mang tính chiến lượcvà có cách hiểu đầy đủ hơn. Các định nghĩa mang tính
truyền thống của chất lượng thường mơ tả chất lượng như một cái gì đó được xây dựng
tốt đẹp và sẽ được tồn tại trong một thời gian dài. Tuy nhiên cùng với thời gian thì định
nghĩa về chất lượng ngày càng mang tính chiến lược hơn.Chất lượng khơng phải là tình
trạng sản xuất mà nó là một q trình. Hiện nay khi bàn đến chất lượng sản phẩm có rất

5

(nguồn: />
Nguyễn Thị Lý

8


Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn thạc sĩ Quản trị Kinh doanh

Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

nhiều quan niệm khác nhau:
Quan niệm xuất phát từ sản phẩm: chất lượng sản phẩm phản ánh bởi các thuộc
tính đặc trưng của sản phẩm đó. Quan niệm này đã đồng nhất chất lượng với các thuộc
tính hữu ích của sản phẩm. Điều này có nghĩa là sản phẩm nào có càng nhiều các thuộc
tính hữu ích th chất lượng sản phẩm càng cao. Nhưng trên thực tế có những sản phẩm
có nhiều thuộc tính hữu ích vẫn không được người tiêu dùng đánh giá cao.
Quan niệm của các nhà sản xuất: chất lượng sản phẩm là sự hoàn hảo và phù
hợp của các yêu cầu hoặc các tiêu chuẩn, quy cách đã định trước. Hạn chế của quan
niệm này là ở chỗ các tiêu chuẩn, quy cách đã định trước thì thường mang tính cứng
nhắc, khơng thay đổi trong khi công nghệ, khoa học, kỹ thuật, tri thức và nhu cầu
của con người thì ln thay đổi. Do đó, những địi hỏi về chất lượng cũng ln thay
đổi.
Quan niệm về chất lượng sản phẩm trong nền kinh tế thị trường gắn bó chặt chẽ
với các yếu tố như nhu cầu, cạnh tranh, giá cả. Đại diện cho quan niệm này là các
chuyên gia quản lý chất lượng hàng đầu thế giới như:
W. Edwards Deming (1986): “chất lượng là mức độ dự báo được về độ đồng đều
và độ tin cậy với chi phí thấp và phù hợp với thị trường”.
Joseph Juran (1989): “chất lượng bao gồm những đặc điểm của sản phẩm phù
hợp với những nhu cầu khách hàng và tạo ra sự thỏa mãn đối với khách hàng”.
Trong những quan niệm trên, quan niệm về chất lượng hướng theo thị trường
được các nhà nghiên cứu và các doanh nghiệp tán thành vì chúng ta đều biết rằng một
sản phẩm có đạt chất lượng hay khơng phải do người tiêu dùng, người trực tiếp sử dụng

nó đánh giá, chứ không phải nhà sản xuất hay nhà nghiên cứu đánh giá và thông thường
khách hàng sẽ đánh giá chất lượng thơng qua việc sản phẩm đó có thoả mãn nhu cầu,
mong muốn của họ hay khơng. Cũng chính vì vậy mà tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hoá
(ISO) trong bộ tiêu chuẩn ISO 9000 đã đưa ra định nghĩa chất lượng: “chất lượng là
mức độ thoả mãn của một tập hợp các thuộc tính đối với các yêu cầu”. Do tác dụng

Nguyễn Thị Lý

9

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn thạc sĩ Quản trị Kinh doanh

Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

thực tế của định nghĩa này mà nó được sử dụng rộng rãi trong hoạt động kinh doanh
ngày nay.
1.1.4.2. Chất lượng đào tạo
Cũng như chất lượng sản phẩm, chất lượng đào tạo là một khái niệm khó đo
lường, khó định nghĩa. Trong thực tế khi bàn về chất lượng đào tạo có rất nhiều các
quan điểm khác nhau. Cụ thể:
- Chất lượng được đánh giá bằng “đầu vào”
Quan điểm này cho rằng “Chất lượng một trường đại học phụ thuộc vào chất
lượng và số lượng đầu vào của trường đó”. Quan điểm này được gọi là “Quan điểm
nguồn lực” có nghĩa là: Nguồn lực = Chất lượng
Theo quan điểm này, một trường tuyển sinh viên giỏi, có đội ngũ cán bộ giảng
dạy uy tín, có nguồn lực tài chính cần thiết để trang bị các phịng thí nghiệm, giảng
đường, các thiết bị tốt nhất được xem là trường có chất lượng cao.

Quan niệm này đã bỏ qua sự tác động của quá trình đào tạo diễn ra rất đa dạng,
liên tục trong một thời gian dài trong trường ĐH. Sẽ khó giải thích trường hợp một
trường ĐH có nguồn nhân lực “Đầu vào” dồi dào nhưng chỉ có những hoạt động đào
tạo hạn chế, hoặc ngược lại, một trường có những nguồn lực khiêm tốn, nhưng đã cung
cấp cho sinh viên một chương trình đào tạo hiệu quả.
-Chất lượng được đánh giá bằng “đầu ra”
Một quan điểm khác về chất lượng GDĐH cho rằng “đầu ra” của GDĐH có tầm
quan trọng hơn nhiều so với “đầu vào” của q trình đào tạo. “Đầu ra” chính là sản
phẩm của GDĐH được thể hiện bằng mức độ hồn thành cơng việc của sinh viên tốt
nghiệp hay khả năng cung cấp các hoạt động đào tạo của trường đó.
Có 2 vấn đề cơ bản có liên quan đến cách tiếp cận chất lượng GDĐH này. Một
là, mối liên hệ giữa “đầu vào” và “đầu ra” không được xem xét đúng mức. Trong thực
tế mối liên hệ này là có thực, cho dù đó khơng phải là quan hệ nhân quả. Một trường có
khả năng tiếp cận các sinh viên xuất sắc, khơng có nghĩa là sinh viên của họ tốt nghiệp
loại xuất sắc. Hai là, cách đánh giá “đầu ra” của các trường rất khác nhau.
Nguyễn Thị Lý

10

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn thạc sĩ Quản trị Kinh doanh

Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

- Chất lượng được đánh giá bằng “Giá trị gia tăng”
Quan điểm thứ 3 về chất lượng GDĐH cho rằng một trường ĐH có tác động tích
cực tới sinh viên khi nó tạo ra được sự khác biệt trong sự phát triển về trí tuệ và cá nhân
của sinh viên. “Giá trị gia tăng” được xác định bằng giá trị “đầu ra” trừ đi giá trị “đầu

vào”, kết quả thu được là “Giá trị gia tăng” mà trường ĐH đã đem lại cho sinh viên và
được đánh giá là chất lượng GDĐH.
Nếu theo quan điểm này về chất lượng GDĐH, một loạt vấn đề phương pháp
luận nan giải sẽ nảy sinh: khó có thể thiết kế một thước đo thống nhất để đánh giá chất
lượng “đầu vào” và “đầu ra” để tìm ra được hiệu số của chúng và đánh giá chất lượng
của trường đó. Hơn nữa các trường trong hệ thống giáo dụclại rất đa dạng, không thể
dùng một bộ công cụ đo duy nhất cho tất cả các trường đại học. Vả lại, cho dù có thể
thiết kế được bộ công cụ như vậy, giá trị gia tăng được xác định sẽ không cung cấp
thông tin gì cho chúng ta về sự cải tiến quá trình đào tạo trong từng trường ĐH.
- Chất lượng được đánh giá bằng “Giá trị học thuật”
Đây là quan điểm truyền thống của nhiều trường ĐH phương tây, chủ yếu dựa
vào sự đánh giá của các chuyên gia về năng lực học thuật, của đội ngũ cán bộ giảng dạy
trong trường. Điều này có nghĩa là trường ĐH nào đó có đội ngũ Giáo sư, Tiến sĩ đơng,
có uy tín khoa học cao thì được xem là trường có chất lượng cao.
Điểm yếu của cách tiếp cận này là ở chỗ, liệu có thể đánh giá được năng lực chất
xám của đội ngũ cán bộ giảng dạy và nghiên cứu khi xu hướng chuyên ngành hoá ngày
càng sâu, phương pháp luận ngày càng đa dạng.
- Chất lượng được đánh giá bằng “Văn hoá tổ chức riêng”
Quan điểm này dựa trên nguyên tắc các trường phải tạo ra được “Văn hoá tổ
chức riêng” hỗ trợ cho quá trình liên tục cải tiến chất lượng. Vì vậy một trường phải
được đánh giá là có chất lượng khi nó có được “Văn hố tổ chức riêng” với nét đặc
trưng quan trọng là không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo. Quan điểm này bao hàm
cả các giả thiết về bản chất của chất lượng và bản chất của tổ chức. Quan điểm này
được mượn từ lĩnh vực cơng nghiệp và thương mại nên khó có thể áp dụng trong lĩnh

Nguyễn Thị Lý

11

Viện Kinh tế và Quản lý



Luận văn thạc sĩ Quản trị Kinh doanh

Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

vực GDĐH.
- Chất lượng được đánh giá bằng “Kiểm toán”
Quan điểm này về chất lượng GDĐH xem trọng q trình bên trong trường và
nguồn thơng tin cung cấp cho việc ra quyết định. Kiểm toán chất lượng xem trường có
thu nhập đủ thơng tin phù hợp với những người ra quyết định có đủ thơng tin cần thiết
hay khơng, q trình thực hiện các quyết định về chất lượng có hợp lý và hiệu quả
khơng.Quan điển này cho rằng nếu một cá nhân có đủ thơng tin cần thiết thì có thể có
được các quyết định chính xác, và chất lượng GDĐH được đánh giá qua quá trình thực
hiện, còn “đầu vào” và “đầu ra” chỉ là các yếu tố phụ.
Điểm yếu của cách đánh giá này sẽ khó lư giải những trường hợp khi một trường
có đầy đủ phương tiện thu thập thơng tin, song vẫn có thể có những quyết định chưa
phải là tối ưu.
Ngồi những quan điểm trên, do chất lượng là một khái niệm động, nhiều chiều
nên còn một số quan điểm khác nữa:
- Tổ chức đảm bảo chất lượng giáo dục quốc tế (INQAHE - International Network
of Quality Assurance in Higher Education) đã đưa ra hai định nghĩa về chất lượng
GDĐH là: 1. Tuân theo các chuẩn quy định; 2. Đạt được các mục tiêu đề ra.
Theo quan điểm của tổ chức này, để đánh giá chất lượng đào tạo cần dùng Bộ
tiêu chí có sẵn; hoặc dùng các chuẩn đã quy định; hoặc đánh giá mức độ thực hiện các
mục tiêu đã định sẵn từ đầu của trường. Trên cơ sở kết quả đánh giá, các trường đại học
sẽ được xếp loại theo 3 cấp độ: (1) Chất lượng tốt, (2) Chất lượng đạt yêu cầu, (3) Chất
lượng không đạt yêu cầu. Cần chú ý là các tiêu chí hay các chuẩn phải được lựa chọn
phù hợp với mục tiêu kiểm định.
- Theo INQAAHE (International Network for Quanlity Assurance Agencies):

chất lượng là sự phù hợp với mục đích.
Mặc dù cịn nhiều quan điểm khác nhau về chất lượng đào tạo, trong luận văn
này, tác giả đưa ra một khái niệm chung nhất về chất lượng đào tạo như sau: chất lượng

Nguyễn Thị Lý

12

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn thạc sĩ Quản trị Kinh doanh

Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

đào tạo được đánh giá qua mức độ đạt được mục tiêu đào tạo đã đề ra đối với một
chương trình đào tạo.
1.2. Đánh giá chất lƣợng đào tạo
1.2.1. Mục đích của đánh giá chất lượng đào tạo
- Làm rõ thực trạng quy mô, chất lượng và hiệu quả các hoạt động đào tạo,
nghiên cứu và dịch vụ xã hội theo chức năng, nhiệm vụ của nhà trường, phù hợp với
mục tiêu và sứ mạng của nhà trường trong sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của đất
nước.
- Xác định và so sánh theo các tiêu chuẩn kiểm định Nhà nước hoặc hiệp hội đã
công bố xem đạt được đến mức độ nào.
- Xác định rõ tầm nhìn, các điểm mạnh, điểm yếu, thời cơ, thách thức của cơ sở
đào tạo và đề xuất ra các chiến lược, kế hoạch, biện pháp nhằm từng bước nâng cao
chất lượng đào tạo. Kiến nghị với các cơ quan có trách nhiệm và thẩm quyềnvề chỉ đạo,
các biện pháp hỗ trợ cho nhà trường mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng và hiệu quả
hoạt động đào tạo.

1.2.2. Các quan điểm của đánh giá chất lượng đào tạo
Có nhiều quan điểm khác nhau trong việc sử dụng các tiêu chí để đánh giá chất
lượng đào tạo của các trường đại học.
 Quan điểm và cách làm thứ nhất: Một chương trình đào tạo được thực hiện ở
một đơn vị đào tạo (Khoa, Viện, Bộ môn) trực thuộc một trường đại học. Do đó, khi
xem xét chất lượng của một chương trình đào tạo, có thể căn cứ vào những yếu tố
đảm bảo chất lượng ở trường đại học đó, những yếu tố đã được đưa vào các tiêu
chuẩn kiểm định chất lượng nhà trường. Bộ tiêu chuẩn kiểm định các trường đại học
đào tạo chương trình tiên tiến theo tiêu chuẩn của mạng lưới các trường đại học khu
vực Đông Nam Á(AUN-QA) gồm có 11 tiêu chuẩn với 50 tiêu chí (Báo cáo tự đánh
giá theo Bộ tiêu chuẩn của AUN năm 2017 của Trường ĐHBKHN).
 Quan điểm và cách làm thứ 2: Nếu quan niệm đánh giá một trường đại học là
đánh giá một sự vật còn đánh giá một chương trình đào tạo là đánh giá một hoạt động
Nguyễn Thị Lý

13

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn thạc sĩ Quản trị Kinh doanh

Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

thì cần nghĩ tới việc xây dựng các tiêu chuẩn riêng cho việc kiểm địnhchương trình. Khi
thực hiện kiểm định chất lượng chương trình đào tạo nên tập trung vào hoạt động dạy
và học tức là cần tập trung xem xét: a) chất lượng đầu vào, b) Chất lượng quá trình, c)
Chất lượng đầu ra.
Trong luận văn này, tác giả sẽ sử dụng quan điểm thứ 2 để đánh giá CLĐT của
chương trình tiên tiến Cơ điện tử.

1.3.Chất lƣợng đào tạo của chƣơng trình tiên tiến
1.3.1.Khái niệm
Dựa trên phần tổng hợp các khái niệm về chất lượng và chất lượng đào tạo nói
trên, chất lượng đào tạo của chương trình tiên tiến được đánh giá qua mức độ đạt được
mục tiêu đào tạo của từng chuyên ngành đào tạo kỹ sư tiên tiến và sẽ được đánh giá dựa
trên các chỉ tiêu định lượng và các chỉ tiêu định tính (dựa trên các Phiếu khảo sát từ
phía sinh viên, các giảng viên và các doanh nghiệp có sử dụng lao động đã tốt nghiệp
kỹ sư CTTT).
1.3.2.Các thành tố tạo nên chất lượng đào tạo
Chất lượng đào tạo thể hiện chính qua năng lực của người được đào tạo sau khi hồn
thành chương trình đào tạo. Theo PGS.TS Lê Đức Ngọc, năng lực này bao gồm 4 thành tố:
(1) khối lượng, nội dung và trình độ kiến thức được đào tạo; (2) Kỹ năng kỹ xảo thực hành
được đào tạo; (3) Năng lực nhận thức và năng lực tư duy được đào tạo; (4) Phẩm chất nhân
văn được đào tạo. Cụ thể 4 thành tố này được phân tích như sau:
* Khối lượng kiến thức:
Khối lượng kiến thức thường tính theo đơn vị quy ước là tín chỉ hay đơn vị học
trình. Bản thân số lượng tín chỉ hay học trình khơng phản ánh chất lượng của chương
trình mà phải là nội dung và trình độ của chương trình.
Việc người học tích luỹ đầy đủ khối lượng quy định mới đạt được văn bằng
chứng chỉ tương ứng là một trong các yêu cầu đảm bảo chất lượng.

Nguyễn Thị Lý

14

Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn thạc sĩ Quản trị Kinh doanh


Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

* Nội dung kiến thức:
Nội dung kiến thức phải được đào tạo ở bậc đại học sao cho các cử nhân tốt
nghiệp có các phẩm chất mong muốn theo một mục tiêu định sẵn. Sau đây là một số
mục tiêu của sản phẩm đào tạo đại học của một số tác giả hay tổ chức:
- Theo Malcolm Frazer, trong cuốn “chất lượng trong giáo dục đại học”, đề xuất
một số những đặc tính mong muốn sẽ học được trong giáo dục ĐH như sau:
+ Tình yêu và sự tơn trong kiến thức;
+ Tình u và sự tơn trọng đối với môn học và ước muốn sử dụng môn học để
phục vụ xã hội;
+ Năng lực đạt được trong mơn học nhất qn với mục tiêu của khóa học;
+ Biết được giới hạn kiến thức và kỹ năng của mình;
+ Nhận thức được học tập là một quá trình suốt đời;
+ Biết phải tìm kiếm thơng tin thế nào;
+ Kỹ năng truyền thống (viết và đọc, nói và nghe);
+ Làm việc theo nhóm…
- Theo kết luận của hội nghị giữa hội đồng giáo dục Australia và các Bộ trưởng
Giáo dục - Đào tạo - Việc làm của Australia, một kiến nghị về 7 năng lực then chốt của
người lao động cần có được đề ra như sau:
+ Thứ nhất: Thu thập, phân tích và tổ chức thơng tin;
+ Thứ hai: Truyền bá những tư tưởng và thông tin;
+ Thứ ba: Kế hoạch hoá và tổ chức các hoạt động;
+ Thứ tư: Làm việc với người khác và đồng đội;
+ Thứ năm: Sử dụng những ý tưởng và kỹ năng toán học;
+ Thứ sáu: Giải quyết vấn đề để đạt được kết qủa tốt nhất;
+ Thứ bảy: Sử dụng công nghệ;
- Theo tiêu chí của hiệp hội các trường đại học Châu Á, sản phẩm đào tạo của
các trường đại học phải có 6 tiêu chí sau:


Nguyễn Thị Lý

15

Viện Kinh tế và Quản lý


×