Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Phát triển thương mại điện tử trên nền tảng di động và giải pháp cho doanh nghiệp việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Trần Minh Trƣờng

PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRÊN NỀN TẢNG DI ĐỘNG
VÀ GIẢI PHÁP CHO DOANH NGHIỆP VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

H Nội - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Trần Minh Trƣờng

PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRÊN NỀN TẢNG DI ĐỘNG
VÀ GIẢI PHÁP CHO DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số:

LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS: PHẠM THỊ THANH HỒNG

H Nội - 2017



MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................................... 5
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU............................................................................................... 7
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: CƠ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRÊN NỀN
TẢNG DI ĐỘNG ....................................................................................................................... 8
1.1 Tổng quan chung về thƣơng mại điện tử (E-Commerce) ................................................. 8
1.1.1 Khái niệm E-Commerce ............................................................................................ 8
1.1.2 Các đặc trƣng của E-Commerce ................................................................................ 9
1.1.3 Các mơ hình của E-Commerce ................................................................................ 11
1.2 Tổng quan về thƣơng mại điện tử trên nền tảng di động (M-Commerce)...................... 14
1.2.1 Khái niệm M-Commerce ......................................................................................... 14
1.2.2 Các đặc trƣng của M-Commerce ............................................................................. 15
1.2.3 Sự khác nhau giữa E-Commerce và M-Commerce ................................................. 17
1.3 Các dịch vụ trên nền tảng di động .................................................................................. 19
1.3.1 Dịch vụ thƣơng mại trên di động ............................................................................ 19
1.3.2 Dịch vụ ngân hàng- thanh toán trên di động ........................................................... 20
1.3.3 Dịch vụ tƣơng tác trên di động ................................................................................ 21
1.3.4 Dịch vụ nội dung số ................................................................................................. 22
1.4 Các lợi ích của M-Commerce ......................................................................................... 23
1.5 Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển M-Commerce..................................................... 26
1.5.1 Các nhân tố bên trong .............................................................................................. 26
1.5.2 Các nhân tố bên ngoài ............................................................................................. 29
1.6 Một số kinh nghiệm của các quốc gia khác .................................................................... 34
1.6.1 Thị trƣờng M-Commerce Anh................................................................................ 34
1.6.2 Thị trƣờng M-Commerce ở Đông Nam Á ............................................................... 34
1.6.3 Thị trƣờng M-Commerce tại Hàn Quốc .................................................................. 35
1.6.4 Thị trƣờng M-Commerce tại Hoa Kì ....................................................................... 38
1.7 Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................................ 41

1.7.1 Mơ hình nghiên cứu ................................................................................................. 41
1.7.2 Biến nghiên cứu và đo lƣờng các biến nghiên cứu.................................................. 42
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ......................................................................................................... 50
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRÊN NỀN
TẢNG DI ĐỘNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM ................................................. 51
2.1 Tổng quan về thị trƣờng thƣơng mại điện tử toàn cầu trên nền tảng di động ................ 51
2.1.1 Đánh giá chung về thị trƣờng toàn cầu .................................................................... 51
2.2 Khái quát ứng dụng M-Commerce tại các doanh nghiệp Việt Nam .............................. 54
2.3 Đặc điểm mẫu nghiên cứu .............................................................................................. 60


2.4. Thực trạng ứng dụng M-Commerce tại các doanh nghiệp Việt Nam ........................... 62
2.4.1 Phân tích thực trạng ứng dụng M-Commerce tại các doanh nghiệp Việt Nam ....... 62
2.4.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến ứng dụng M-Commerce trong doanh nghiệp Việt Nam
.......................................................................................................................................... 74
2.5. Thực trạng nhu cầu sử dụng M-Commerce của ngƣời tiêu dùng .................................. 77
2.5.1 Phân tích thị trƣờng thƣơng mại điện tử trên nền tảng di động Việt Nam dƣới góc
độ ngƣời tiêu dùng thơng qua khảo sát ............................................................................. 79
2.5.2 Thói quen sử dụng thiết bị di động trong mua sắm của ngƣời tiêu dùng Việt Nam 81
2.6 Đánh giá thực trạng phát triển thƣơng mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh
nghiệp Việt Nam ................................................................................................................... 86
2.6.1 Những kết quả đã đạt đƣợc ...................................................................................... 86
2.6.2 Những tồn tại trong thực trạng phát triển thƣơng mại điện tử trên nền tảng di động
tại doanh nghiệp Việt Nam ............................................................................................... 87
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ......................................................................................................... 89
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN M-COMMERCE CHO DOANH
NGHIỆP VIỆT NAM ............................................................................................................... 90
3.1 Phƣơng hƣớng phát triển M-Commerce tại Việt Nam .................................................. 90
3.2 Một số giải pháp phát triển M-Commerce cho doanh nghiệp ........................................ 90
3.2.1 Giải pháp thứ nhất: Nhận thức về các lợi ích mà M-Commerce đem lại cho doanh

nghiệp ............................................................................................................................... 90
3.2.2 Giải pháp 2: Xây dựng chiến lƣợc và kế hoạch ứng dụng M-Commerce phù hợp
với hoàn cảnh của doanh nghiệp ...................................................................................... 93
3.2.3 Giải pháp 3: Phát triển M-Commerce thành kênh bán hàng chủ lực tại các doanh
nghiệp thông qua các hoạt động cụ thể............................................................................. 97
3.2.4 Các giải pháp khác................................................................................................. 101
3.3 Kiến nghị đối với Nhà nƣớc ......................................................................................... 101
KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 103
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 105
PHỤ LỤC ............................................................................................................................... 107


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Mơ hình B2B ngang hàng .............................................................................11
Hình 1.2: Mơ hình B2B ngang dọc ...............................................................................12
Hình 1.3: Mơ hình B2C .................................................................................................12
Hình 1.4: Lƣu đồ thực hiện một giao dịch điện tử trên mạng .......................................13
Hình 1.5: Mơ hình C2C .................................................................................................13
Hình 1.6: Mơ hình B2G .................................................................................................14
Hình 1.7: Mơ hình G2C .................................................................................................14
Hình 1.8: Tƣơng quan giữa E-Commerce và M-Commerce .........................................19
Hình 1.9: Tỉ lệ (%) doanh thu và tổng giá trị thị trƣởng mua sắm qua M-Commerce tại
Hàn Quốc qua các năm ..................................................................................................36
Hình 1.10: Tỉ lệ (%) doanh thu M-Commerce tại Hoa Kì năm 2014 và năm 2015 ......39
Hình 1.11: Tỉ lệ các giao dịch qua M-Commerce tại Hoa Kì năm 2015 ......................40
Hình 1.12: Tỉ lệ đầu tƣ M-Commerce tại Hoa Kì năm 2014 và năm 2015 ...................40
Hình 1.13: Mơ hình phễu của các thiết bị khác nhau ....................................................41
Hình 2.1: Tỉ lệ truy cập thƣơng mại điện tử toàn cầu trên nền tảng di động ................51
Hình 2.2: Thống kê thƣơng mại điện tử tồn cầu trên nền tảng di động .......................52
Hình 2.3: Tỉ lệ (%) chuyển đổi giữa các nền tảng thiết bị.............................................53

Hình 2.4: Tăng trƣởng bán hàng trên di động, PC tại Việt Nam qua các năm và dự báo
.......................................................................................................................................56
Hình 2.5: Lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp ........................................................60
Hình 2.6: Những lựa chọn phổ bién khi đầu tƣ vào M-Commerce ...............................65
Hình 2.7: Tỉ lệ ứng dụng M-Commerce trên các nền tảng............................................66
Hình 2.8: Phƣơng thức thanh tốn doanh nghiệp sử dụng ............................................66
Hình 2.9: Tỉ lệ đầu tƣ của các doanh nghiệp vào M-Commerce...................................67
Hình 2.10: Dịch vụ doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng trên M-Commerce .........68
Hình 2.11: Doanh nghiệp đầu tƣ về M-Commerce .......................................................69
Hình 2.12: Tỉ lệ doanh nghiệp cho phép khách hàng thực hiện tồn bộ q trình mua
sắm trên M-Commerce ..................................................................................................69
Hình 2.13: Tỉ lệ doanh nghiệp dành cho quảng cáo của M-Commerce ........................70
Hình 2.14: Tỉ lệ doanh nghiệp đầu tƣ cho M-Commerce trên tổng chi phí hoạt động
hàng năm........................................................................................................................70
Hình 2.15: Tỉ lệ số tài khoản di động so với tài khoản truyền thống ............................71


Hình 2.16: Tỉ lệ thời gian khách hàng truy cập ứng dụng di động so với tổng thời gian
trực tuyến .......................................................................................................................72
Hình 2.17: Tỉ lệ chia sẻ qua ứng dụng di động so với hình thức truyền thống .............72
Hình 2.18: Thời gian khách hàng lƣu lại trung bình trên ứng dụng di động so với trên
website ...........................................................................................................................72
Hình 2.19: Tỉ lệ khách hàng cung cấp phản hồi qua thiết bị di động so với qua
Website ..........................................................................................................................73
Hình 2.20: Hiệu quả thƣơng mại điện tử trên nền tảng di động ....................................74
Hình 2.21: Thực trạng nhu cầu sử dụng M-Commerce của ngƣời tiêu dùng................77
Hình 2.22: Thời gian truy cập Internet qua thiết bị di động ..........................................78
Hình 2.23: Số liệu khảo sát thực trạng nhu cầu sử dụng M-Commerce của ngƣời tiêu
dùng ...............................................................................................................................80
Hình 2.24: Tỉ lệ sở hữu các thiết bị di động ..................................................................81

Hình 2.25: Tỉ lệ sở hữu đa thiết bị di động....................................................................81
Hình 2.26: Tần suốt sử dụng thiết bị di động trƣớc khi thực hiện hành vi mua sắm ....82
Hình 2.27: Tỉ lệ thực hiện giao dịch TMĐT .................................................................83
Hình 2.28: Thời gian khách hàng truy cập qua thiết bị di động ....................................83
Hình 2.29: Tỉ lệ sử dụng thiết bị di động tìm kiếm thơng tin trong cửa hàng ...............84
Hình 2.36: Thời gian trung bình sử dụng thiết bị di động tìm kiếm thơng tin trong cửa
hàng ...............................................................................................................................84
Hình 2.31: Hình thức tìm kiếm thơng tin về sản phẩm tại cửa hàng.............................84
Hình 2.32: Giá trị trung bình các đơn hàng ...................................................................85
Hình 2.33: Hình thức thanh tốn ƣu thích .....................................................................86
Hình 3.1: Tỷ lệ sử dụng smartphone tablet để đặt hàng - Nguồn: WeAreSocial ..........97
Hình 3.2: Khảo sát mức độ chấp nhận của ngƣời sử dụng đối với tìm kiếm
voucher/coupon trên di động .........................................................................................98
Hình 3.3: Giao diện ứng dụng di động của phần mềm Muachung ...............................99
Hình 3.4: Ứng dụng Lumia VIP cho phép ngƣời dùng tìm kiếm các khuyến mại quanh
vị trí ngƣời dùng ............................................................................................................99
Hình 3.5: Ứng dụng Foody với tính năng e-Card .......................................................100


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Một số điểm khác nhau về công nghệ giữa E-commerce và M-Commerce .18
Bảng 2.1: Lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp tham gia khảo sát ...........................60
Bảng 2.2: Quy mô vốn của doanh nghiệp tham gia khảo sát ........................................61
Bảng 2.3: Doanh thu năm vừa qua của doanh nghiệp tham gia khảo sát ......................61
Bảng 2.4: Doanh thu năm vừa qua của doanh nghiệp tham gia khảo sát ......................62
Bảng 2.5: Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp tham gia khảo sát .............................62


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CNTT

: Công nghệ thông tin

DN

: Doanh nghiệp

DNVN

: Doanh nghiệp Việt Nam

DNVVN

: Doanh nghiệp vừa và nhỏ

ÐTDÐ

: Điện thoại di động

E-Commerce

: Thƣơng mại điện tử

M-Commerce

: Thƣơng mại điện tử trên nền tảng di động

TMĐT


: Thƣơng mại điện tử


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do thực hiện đề t i:
Ngày nay với tốc độ phát triển mạnh mẽ khoa học công nghệ, công nghệ thông
tin và thƣơng mại điện tử đã xâm nhập vào mọi góc cạnh của đời sống xã hội nói
chung và hoạt động kinh tế nói riêng. Nhờ sức mạnh của thơng tin số hóa mà mọi hoạt
động thƣơng mại truyền thống ngày nay đã đƣợc tiến hành trực tuyến giúp các bên
tham gia vào hoạt động này tiết kiệm đƣợc chi phí, thời gian, tăng hiệu suất và nâng
cao năng lực cạnh tranh. Việc áp dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kinh tế
đem lại những lợi ích to lớn cho tồn xã hội. Đối với các doanh nghiệp, công nghệ
thông tin đã và đang thay đổi mạnh mẽ, nhanh chóng phƣơng thức tiến hành hoạt động
kinh doanh, thay đổi cơ bản các chiến lƣợc kinh doanh, thay đổi cách mà công ty giao
dịch với công ty khác, với khách hàng và trong nội bộ cơng ty.
Trong tiến trình hội nhập quốc tế, các doanh nghiệp muốn tồn tại và cạnh tranh
trên thƣơng trƣờng thì phải nhanh chóng nắm bắt các thơng tin liên quan đến lĩnh vực
kinh doanh của doanh nghiệp, giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp mình
đến với mọi ngƣời tiêu dùng. Thƣơng mại điện tử chính là một cơng cụ hiện đại sử
dụng mạng Internet giúp cho các doanh nghiệp có thể thâm nhập vào thị trƣờng thế
giới, thu nhập các thông tin quản trị nhanh hơn, nhiều hơn, chính xác hơn. Với Thƣơng
mại điện tử, các doanh nghiệp cũng có thể tìm kiếm các cơ hội kinh doanh mới, quảng
bá thƣơng hiệu, giới thiệu sản phẩm mới đến với đông đảo ngƣời tiêu dùng ở mọi nơi
trên thế giới-những nơi có thể kết nối Internet…. Thƣơng mại điện tử ngày càng trở
nên cần thiết do nhu cầu kinh doanh, giao dịch thông qua mạng ngày càng tăng lên.
Việt Nam đang trong q trình tích cực hội nhập vào kinh tế khu vực và thế
giới, vì vậy vấn đề đặt ra hiện nay đối với các doanh nghiệp ở Việt nam là phải sẵn
sàng thích ứng với mơi trƣờng kinh doanh mới để nâng cao khả năng cạnh tranh dựa
trên cơ sở của nền kinh tế số hóa mà bƣớc đi đầu tiên là phải ứng dụng Thƣơng mại
điện tử vào trong chính q trình sản xuất kinh doanh của mình.

Các thiết bị di động (điện thoại di động, máy tính bảng …) là một phần khơng
thể thiếu trong cuộc sống của nhiều ngƣời, và đóng vai trị ngày càng lớn trong cuộc
sống số, đặc biệt là trong thƣơng mại điện tử (E-Commerce). Theo số liệu thống kê,
1


với dân số 95 triệu ngƣời, 95 triệu dân, Việt Nam hiện có gần 40 triệu ngƣời sử dụng
smartphone (chiếm 42% dân số), trong đó 34% dân số có sử dụng internet qua nền
tảng di động, thời gian truy cập mạng bằng các thiết bị di động hiện chiếm 1/3 tổng số
thời gian online cả ngày của ngƣời Việt Nam. Với sự phát triển mạnh mẽ lƣợng ngƣời
dùng thiết bị di động và các loại điện thoại thông minh (smartphone) nhƣ hiện nay,
phát triển thƣơng mại điện tử trên nền tảng di động (M-Commerce) đƣợc coi là xu
hƣớng đầy tiềm năng và là cơ hội rất tốt cho các doanh nghiệp Việt Nam có thể khai
thác và phát triển.
Tuy nhiên, thƣơng mại điện tử trên nền tảng di động là những mơ hình hoạt động
mới, vẫn cịn phức tạp. Theo đó, cần có cơ chế cũng nhƣ cơng cụ quản lý mới và sự
phối hợp đồng bộ của các cơ quan chức năng và các doanh nghiệp góp phần tạo mơi
trƣờng kinh doanh lành mạnh, bình đẳng và bảo đảm quyền lợi của ngƣời tiêu dùng.
Các doanh nghiệp cần thay đổi nhận thức, năng động hơn với những mơ hình mới
quản lý nhằm tạo ra nền tảng bền vững cho phát triển TMĐT nói chung và phát triển
TMĐT trên nền tảng di động nói riêng. Từ thực tế này, ngƣời thực hiện đã chọn đề tài
“Phát triển thương mại điện tử trên nền tảng di động và giải pháp cho doanh
nghiệp Việt Nam” nhằm tìm hiểu thực trạng phát triển thƣơng mại điện tử trên nền
tảng di động, sự chấp nhận của doanh nghiệp và ngƣời tiêu dùng, qua đó tìm ra những
giải pháp giúp các doanh nghiệp tại Việt Nam ứng dụng hiệu quả thƣơng mại điện tử
trên nền tảng di động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình.
Do giới hạn về thời gian nghiên cứu nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu sự phát
triển của thƣơng mại điện tử trên nền tảng di động, hành vi ứng dụng M-Commerce
trong các doanh nghiệp và sự chấp nhận sử dụng M-Commerce của ngƣời tiêu dùng.
2. Tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề t i

Khi nhu cầu ứng dụng thƣơng mại điện tử trên nền tảng di động đƣợc phát triển
mạnh mẽ trong những năm gần đây, một số nghiên cứu đã đƣợc thực hiện nhằm đánh
giá những tác động cũng nhƣ nhu cầu sử dụng và ứng dụng thƣơng mại điện tử nói
chung và thƣơng mại điện tử trên nền tảng di động nói riêng của các doanh nghiệp tại
Việt Nam cũng nhƣ trên thế giới. Đặc biệt, trong năm 2014 và 2015, cơ quan quản lý
nhà nƣớc về thƣơng mại điện tử là Cục Thƣơng mại điện tử và Công nghệ thông tin,
Bộ Công Thƣơng đã xây dựng Báo cáo thƣờng niên về thƣơng mại điện tử trên nền
2


tảng di động. Năm 2016, Hiệp hội Thƣơng mại điện tử Việt Nam đã tổ chức chuỗi sự
kiện Mobile Day 2016 nhằm giới thiệu và đánh giá các xu hƣớng mới trên toàn cầu về
phát triển thƣơng mại điện tử trên nền tảng di động. Trong những năm gần đây, đã có
nhiều luận văn thạc sỹ quan tâm nghiên cứu đến Thƣơng mại điện tử ở Việt Nam, điển
hình nhƣ:
- Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Mai Anh với đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng
đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng Thương mại điện tử ở Việt Nam”. Tác giả
Nguyễn Mai Anh với định hƣớng nghiên cứu khám phá trong lĩnh vực nhận thức của
ngƣời dùng (bao gồm ngƣời đã từng sử dụng và đã có ý định tham gia giao dịch
Thƣơng mại điện tử) về hoạt động Thƣơng mại điện tử B2C (business to consumerloại giao dịch mua bán giữa doanh nghiệp và ngƣời tiêu dùng trực tiếp). Thông qua đề
tài nghiên cứu này, tác giả Nguyễn Mai Anh đã phân tích những nhân tố ảnh hƣởng
đến xu hƣớng thay đổi thái độ sử dụng Thƣơng mại điện tử ở Việt Nam nhƣ: Thanh
toán thuận tiện, hữu ích về sản phẩm và hữu ích về kinh tế và quy trình..... Sau khi
nghiên cứu và tìm ra những yếu tố liên quan đến Thƣơng mại điện tử có ảnh hƣởng
đến thái độ mua hàng của ngƣời tiêu dùng Việt Nam, tác giả Nguyễn Mai Anh đã đề
xuất những nhóm giải pháp gợi ý phù hợp để thay đổi thái độ sử dụng Thƣơng mại
điện tử nói riêng và khả năng phát triển của Thƣơng mại điện tử ở Việt Nam trong thời
gian tới nói chung:
+ Nhóm giải pháp về hệ thống thanh tốn trên mạng với các giải pháp nhƣ: Tăng các
lợi ích của hệ thống thanh toán nhằm tạo sự thuận tiện cho ngƣời tiêu dùng khi thực

hiện thanh toán tiền hàng, Triển khai nhiều hình thức thanh tốn điện tử phù hợp với
thói quen của ngƣời Việt Nam
+ Nhóm giải pháp về tính hữu ích liên quan đến sản phẩm gồm các giải pháp: Cung
cấp sản phẩm đa dạng, tăng cƣờng kỹ thuật quảng cáo sản phẩm, Cập nhật kịp thời và
chính xác các thơng tin liên quan sản phẩm
+ Nhóm giải pháp về tính hữu ích liên quan đến kinh tế và quy trình với các giải pháp:
Đảm bảo lợi ích kinh tế (tiết kiệm tiền bạc), giảm thiểu chi phí cho khách hàng, Đảm
bảo quy trình giao dịch đơn giản, an toàn và thuận tiện.
- Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh của tác giả Trần Thị Cẩm Hải với đề tài:
“Nghiên cúu các yếu tố ảnh hưởng đến việc ứng dụng thương mại điện tử trong các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng”. Tác giả Trần Thị Cẩm
3


Hải đã xác định đƣợc việc ứng dụng TMĐT trong các DNNVV trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng chịu tác động bởi nhiều yếu tố, đó là : Yếu tố thuộc về tổ chức; Đặc điểm sản
phẩm; Quy mô doanh nghiệp; Hiểu biết về CNTT và TMĐT của lãnh đạo; Thái độ của
ngƣời quản lý đối với việc đổi mới CNTT; Cƣờng độ cạnh tranh; Sức ép bên ngoài và
giúp đỡ của các doanh nghiệp lớn; Sự hỗ trợ của Chính phủ; Hạ tầng cơng nghệ thơng
tin; Nhận thức lợi ích liên quan; Sự phức tạp khi ứng dụng TMĐT. Trong những yếu
tố đó, ngồi sức ép bên ngồi, cƣờng độ cạnh tranh đòi hỏi mỗi DNNVV cần tăng
cƣờng phát huy và hoàn thiện hơn nữa cơ cấu tổ chức, xây dựng định hƣớng chiến
lƣợc phát triển TMĐT rõ ràng, nâng cao sự hiểu biết về TMĐT trong đơn vị … thì sự
hỗ trợ của chính quyền thành phố, các cơ quan quản lý nhà nƣớc trong việc đảm bảo
cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, cơ chế pháp lý, chính sách khuyến khích là điều
cực kỳ quan trọng góp phần thúc đẩy việc ứng dụng và phát triển TMĐT trong các
DNNVV trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Tác giả Trần Thị Cẩm Hải cũng đã đƣa ra
các nhóm giải pháp thúc đẩy ứng dụng TMĐT trong các DNNVV tại thành phố Đà
Nẵng nhƣ:
+ Các DNNVV cần hoàn thiện cơ cấu tổ chức; xây dựng, định hƣớng chiến lƣợc phát

triển của DN theo hƣớng TMĐT, Đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng công nghệ thông
tin....
+ Các cơ quan quản lý nhà nƣớc cần đầu tƣ phát triển hạ tầng công nghệ thông tin,
Tiếp tục đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến về TMĐT, Triển khai các hoạt động hỗ trợ
DNNVV ứng dụng TMĐT.
- Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Hƣơng với đề tài: “Phát triển thương mại
điện tử ở Việt Nam trong nền kinh tế thị trường”. Tác giả Nguyễn Thị Hƣơng đã tiến
hành khảo sát hiện trạng phát triển thƣơng mại điện tử ở Việt Nam để từ đó đƣa ra các
giải pháp nhằm thúc đẩy thƣơng mại điện tử ở Việt Nam phát triển nhƣ: xã hội hoá
việc ứng dụng thƣơng mại điện tử, tạo môi trƣờng pháp lý thuận lợi cho phát triển
thƣơng mại điện tử, phổ cập kiến thức và mở rộng việc đào tạo nhân lực cho thƣơng
mại điện tử, đẩy mạnh hoạt động thanh toán điện tử....
- Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Phƣơng Chi với đề tài: “Nghiên cứu một số mơ
hình thương mại điện tử thành công trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt
Nam” đã nghiên cứu 3 mơ hình thƣơng mại điện tử điển hình thành cơng trên thế giới
là EBay.com (C2C); Amazon.com(B2C) ; Alibaba.com(B2B) và rút ra bài học cho
4


doanh nghiệp Việt Nam. Tác giả Nguyễn Phƣơng Chi cũng đã đƣa ra các giải pháp
thiết thực nhƣ: Xây dựng trang web có nhiều tiện ích cho phép khách hàng cá biệt hoá,
Đẩy mạnh xây dựng các giải pháp thanh toán trực tuyến, Tăng cƣờng các biện pháp
bảo mật cho khách hàng, xây dựng đội ngũ nhân viên giỏi và có kiến thức chun sâu
về kinh
doanh và cơng nghệ, Doanh nghiệp phải đề ra chiến lƣợc kinh doanh cụ thể nhằm thu
hút vốn đầu tƣ từ bên ngoài.....
Ngoài ra, cũng đã có một số đề tài nghiên cứu về thực trạng và giải pháp phát
triển thƣơng mại điện tử nói chung ở các địa phƣơng (theo Kế hoạch tổng thể phát
triển thƣơng mại điện tử Quốc gia giai đoạn 2011-1015).
Các tác giả đã nghiên cứu thƣơng mại điện tử ở những góc độ khía cạnh khác

nhau, chỉ ra vai trị, vị trí tầm quan trọng của việc ứng dụng thƣơng mại điện tử, các
yếu tố ảnh hƣởng tới việc ứng dụng thƣơng mại điện tử. Tuy nhiên, để đánh giá thực
trạng và các giải pháp cụ thể nhằm thúc đẩy phát triển thƣơng mại điện tử trên nền
tảng di động cho các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay thì chƣa có một nghiên cứu cụ
thể và chính thức nào. Chính vì vậy, việc nghiên cứu thực trạng và đƣa ra giải pháp
phát triển thƣơng mại điện tử trên nền tảng di động cho doanh nghiệp Việt Nam là rất
cần thiết và có tính thực tiễn cao. Chính vì vậy tác giả đã chọn đề tài: “Phát triển
thương mại điện tử trên nền tảng di động và giải pháp cho doanh nghiệp Việt Nam”
để làm luận văn thạc sỹ kỹ thuật của mình.
3. Mục tiêu nghiên cứu:
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng phát triển TMĐT trên nền tảng di động tại
Việt Nam để đánh giá khả năng phát triển TMĐT trên nền tảng di động và các yếu tố
ảnh hƣởng đến doanh nghiệp Việt Nam khi ứng dụng M-Commerce vào sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, mục tiêu của đề tài là đƣa ra đƣợc một số giải pháp nhằm
góp phần phát triển TMĐT trên nền tảng di động cho doanh nghiệp Việt Nam.
4. Đối tƣợng v phạm vi nghiên cứu:
4.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là sự phát triển của E-Commerce và MEcommerce, hành vi lựa chọn M-Commerce của doanh nghiệp và hành vi chấp nhận
sử dụng M-Commerce của ngƣời tiêu dùng, chính sách hỗ trợ của nhà nƣớc.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
5


- Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề lí luận và thực
tiễn về việc phát triển E-Commerce và M-Commerce, ứng dụng M-Commerce trong
các doanh nghiệp, sự chấp nhận ứng dụng M-Commerce của ngƣời tiêu dùng.
- Phạm vi về không gian: Do giới hạn về thời gian nghiên cứu, nên đề tài chỉ
giới hạn trong phạm vi các doanh nghiệp tại Việt Nam.
- Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu đƣợc tiến hành trong thời gian 2010 - 2015
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:

Phƣơng pháp nghiên cứu định tính
Để tiến hành nghiên cứu, ngƣời nghiên cứu sẽ sử dụng các kỹ thuật nghiên cứu
định tính nhằm góp phần làm rõ vấn đề nghiên cứu trƣớc khi tiến hành nghiên cứu
định lƣợng. Các kỹ thuật nghiên cứu định tính đƣợc sử dụng trong nghiên cứu này bao
gồm:
- Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu
- Phƣơng pháp phỏng vấn chuyên gia
- Phƣơng pháp thảo luận với giáo viên hƣớng dẫn
Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng: Phân tích thống kê mơ tả
Tiến hành phân tích thống kê mơ tả cho từng biến định tính trong nhóm yếu tố:
mức độ sẵn sàng cho M-Commerce, mức độ ứng dụng M-Commerce, hiệu quả ứng
dụng M-Commerce.
Phƣơng pháp chọn mẫu điều tra
Điều tra doanh nghiệp
Do điều kiện về thời gian, mẫu điều tra doanh nghiệp đƣợc tiến hành chọn mẫu
theo phƣơng pháp ngẫu nhiên thuận tiện với kích cỡ mẫu nhỏ. Cụ thể, tập trung điều
tra vào một số doanh nghiệp ứng dụng M-Commerce điển hình tại Việt Nam và tiến
hành xử lí phân tích trên bảng dữ liệu câu hỏi này.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài Lời mở đầu, Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, Đề tài khóa luận
bao gồm 3 chƣơng nhƣ sau:
CHƢƠNG 1: CƠ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
TRÊN NỀN TẢNG DI ĐỘNG
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRÊN
NỀN TẢNG DI ĐỘNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM.
6


CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN M-COMMERCE CHO
DOANH NGHIỆP VIỆT NAM


7


CHƢƠNG 1: CƠ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN THƢƠNG
MẠI ĐIỆN TỬ TRÊN NỀN TẢNG DI ĐỘNG
1.1 Tổng quan chung về thƣơng mại điện tử (E-Commerce)
1.1.1 Khái niệm E-Commerce
Hiện nay, các nhà quản lý cũng nhƣ các nhà khoa học hiểu khái niệm này theo
hai nghĩa phổ biến nhƣ sau:
+ Hiểu theo nghĩa hẹp
Theo nghĩa hẹp, Thƣơng mại điện tử (TMĐT) chỉ đơn thuần bó hẹp TMĐT
trong việc mua bán hàng hóa và dịch vụ thơng qua các phƣơng tiện điện tử, nhất là qua
Internet và các mạng viễn thông.
Theo Tổ chức Thƣơng mại thế giới (WTO), "TMĐT bao gồm việc sản xuất,
quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm đƣợc mua bán và thanh toán trên mạng
Internet, nhƣng đƣợc giao nhận một cách hữu hình, cả các sản phẩm giao nhận cũng
nhƣ những thơng tin số hố thơng qua mạng Internet".
Theo Ủy ban TMĐT của Tổ chức Hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dƣơng
(APEC), "TMĐT là công việc kinh doanh đƣợc tiến hành thông qua truyền thông số
liệu và công nghệ tin học kỹ thuật số".
+Hiểu theo nghĩa rộng
Có hai định nghĩa khái quát đƣợc đầy đủ nhất phạm vi hoạt động của TMĐT:
Luật mẫu về TMĐT của Ủy ban Liên hợp quốc về Luật Thƣơng mại quốc tế
(UNCITRAL) định nghĩa: "Thuật ngữ thƣơng mại [commerce] cần đƣợc diễn giải theo
nghĩa rộng để bao quát các vấn đề phát sinh từ mọi quan hệ mang tính chất thƣơng mại
dù có hay khơng có hợp đồng. Các quan hệ mang tính thƣơng mại bao gồm, nhƣng
khơng giới hạn ở các giao dịch sau đây: bất cứ giao dịch nào về cung cấp hoặc trao đổi
hàng hóa hoặc dịch vụ; thoả thuận phân phối; đại diện hoặc đại lý thƣơng mại, ủy thác
hoa hồng (factoring), cho thuê dài hạn (leasing); xây dựng các cơng trình; tƣ vấn, kỹ

thuật cơng trình (engineering); đầu tƣ; cấp vốn, ngân hàng; bảo hiểm; thỏa thuận khai
thác hoặc tô nhƣợng, liên doanh và các hình thức về hợp tác cơng nghiệp hoặc kinh
doanh; chuyên chở hàng hóa hay hành khách bằng đƣờng biển, đƣờng không, đƣờng
sắt hoặc đƣờng bộ".
8


Theo định nghĩa này, có thể thấy phạm vi hoạt động của TMĐT rất rộng, bao
quát hầu hết các lĩnh vực hoạt động kinh tế, trong đó hoạt động mua bán hàng hóa và
dịch vụ chỉ là một phạm vi rất nhỏ trong TMĐT.
Theo Ủy ban châu Âu: "TMĐT đƣợc hiểu là việc thực hiện hoạt động kinh
doanh qua các phƣơng tiện điện tử. Nó dựa trên việc xử lý và truyền dữ liệu điện tử
dƣới dạng text, âm thanh và hình ảnh".
Tóm lại, có thể khái qt về TMĐT là “việc sử dụng rộng rãi các phƣơng pháp
điện tử để làm thƣơng mại” hay “việc trao đổi thông tin thƣơng mại thông qua các
phƣơng tiện công nghệ điện tử, mà nói chung khơng cần phải in ra giấy trong bất cứ
cơng đoạn nào của q trình giao dịch”. Nói cách khác, có thể định nghĩa TMĐT là
những giao dịch thƣơng mại đƣợc thực hiện giữa các tổ chức và cá nhân thông qua các
phƣơng tiện điện tử và các mạng viễn thông.
[Phạm Thị Thanh Hồng – Phan Văn Thanh, Giáo trình Thương mại điện
tử, NXB Bách Khoa Hà Nội, 2016, tr6]
1.1.2 Các đặc trƣng của E-Commerce
Thứ nhất: Các bên tiến hành giao dịch trong thương mại điện tử không tiếp xúc
trực tiếp với nhau và khơng địi hỏi phải biết nhau từ trước.
Trong Thƣơng mại truyền thống, các bên thƣơng gặp gỡ nhau trực tiếp để tiến
hành giao dịch. Các giao dịch đƣợc thực hiện chủ yếu theo nguyên tắc vât lý nhƣ
chuyển tiền, hóa đơn, vận đơn, gửi báo cáo. Các phƣơng tiện viễn thông nhƣ: fax,
telex, .. chỉ đƣợc sử dụng để trao đổi số liệu kinh doanh. Tuy nhiên, việc sử dụng các
phƣơng tiện điện tử trong thƣơng mại truyền thống chỉ để chuyển tải thông tin một
cách trực tiếp giữa hai đối tác của cùng một giao dịch.

Thƣơng mại điện tử cho phép mọi ngƣời cùng tham gia từ các vùng xa xôi hẻo
lánh đến các khu vực đô thị lớn, tạo điều kiện cho tất cả mọi ngƣời ở khắp mọi nơi đều
có cơ hội ngang nhau tham gia vào thị trƣờng giao dịch tồn cầu và khơng địi hỏi nhất
thiết phải có mối quen biết với nhau.
Thứ hai: Các giao dịch thương mại truyền thống được thực hiện với sự tồn tại
của khái niệm biên giới quốc gia, còn thương mại điện tử được thực hiện trong một thị
trường khơng có biên giới (thị trường thống nhất toàn cầu). Thương mại điện tử trực
tiếp tác động tới mơi trường cạnh tranh tồn cầu.
9


Thƣơng mại điện tử càng phát triển, thì máy tính cá nhân trở thành cửa sổ cho
doanh nghiệp hƣớng ra thị trƣờng trên khắp thế giới. Với thƣơng mại điện tử, một
doanh nhân dù mới thành lập đã có thể kinh doanh ở Nhật Bản, Đức và Chilê ..., mà
không hề phải bƣớc ra khỏi nhà, một công việc trƣớc kia phải mất nhiều năm.
Thứ 3: Trong hoạt động giao dịch thương mại điện tử đều có sự tham gia của ít
nhất ba chủ thể, trong đó có một bên không thể thiếu được là người cung cấp dịch vụ
mạng, các cơ quan chứng thực.
Trong Thƣơng mại điện tử, ngoài các chủ thể tham gia quan hệ giao dịch giống
nhƣ giao dịch thƣơng mại truyền thống đã xuất hiện một bên thứ ba đó là nhà cung cấp
dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực… là những ngƣời tạo môi trƣờng cho các giao
dịch thƣơng mại điện tử. Nhà cung cấp dịch vụ mạng và cơ quan chứng thực có nhiệm
vụ chuyển đi, lƣu giữ các thông tin giữa các bên tham gia giao dịch thƣơng mại điện
tử, đồng thời họ cũng xác nhận độ tin cậy của các thông tin trong giao dịch thƣơng mại
điện tử.
Thứ tư: Đối với thương mại truyền thống thì mạng lưới thơng tin chỉ là phương
tiện để trao đổi dữ liệu, còn đối với thương mại điện tử thì mạng lưới thơng tin chính
là thị trường.
Thơng qua Thƣơng mại điện tử, nhiều loại hình kinh doanh mới đƣợc hình
thành. Ví dụ: các dịch vụ gia tăng giá trị trên mạng máy tính hình thành nên các nhà

trung gian ảo là các dịch vụ môi giới cho giới kinh doanh và tiêu dùng; các siêu thị ảo
đƣợc hình thành để cung cấp hàng hóa và dịch vụ trên mạng máy tính.
Các trang Web nổi tiếng nhƣ Yahoo! America Online hay Google đóng vai trị
quan trọng cung cấp thông tin trên mạng. Các trang Web này đã trở thành các “khu
chợ” khổng lồ trên Internet. Với mỗi lần nhấn chuột, khách hàng có khả năng truy cập
vào hàng ngàn cửa hàng ảo khác nhau và tỷ lệ khách hàng vào hàng ngàn các cửa hàng
ảo khác nhau và tỷ lệ khách hàng vào thăm rồi mua hàng là rất cao. Ngƣời tiêu dùng
đã bắt đầu mua trên mạng một số các loại hàng trƣớc đây đƣợc coi là khó bán trên
mạng. Nhiều ngƣời sẵn sàng trả thêm một chút tiền còn hơn là phải đi tới tận cửa hàng.
Một số công ty đã mời khách may đo quần áo trên mạng, tức là khách hàng chọn kiểu,
gửi số đo theo hƣớng dẫn tới cửa hàng (qua Internet) rồi sau một thời gian nhất định
nhận đƣợc bộ quần áo theo đúng yêu cầu của mình. Điều tƣởng nhƣ khơng thể thực
hiện đƣợc này cũng có rất nhiều ngƣời hƣởng ứng.
10


Các chủ cửa hàng thông thƣờng ngày nay cũng đang đua nhau đƣa thông tin lên
Web để tiến tới khai thác m ảng thị trƣờng rộng lớn trên Web bằng cách mở cửa hàng
ảo.
1.1.3 Các mơ hình của E-Commerce
1.1.3.1 Mơ hình Business-to-Business (B2B)
Là hình thức kinh doanh giữa các doanh nghiệp với nhau, giữa các công ty với
nhau, sử dụng các công cụ điện tử để trao đổi, mua bán với nhau với số lƣợng lớn.
Hai mơ hình B2B cơ bản:

nh p

Online Office

Tr


ng

c
Factory

Hình 1.1: Mơ hình B2B ngang h ng
B2B ngang hàng là mơ hình thƣơng mại điện tử giữa nhiều đơn vị, nhiều tổ
chức khác nhau với nhau. Tất cả đều đƣa các sản phẩm và dịch vụ của mình lên mạng
Internet để trao đổi, mua bán.

11


Kho

i

y s n xu t đ g
C a ng kinh doanh
g v
c s n ph m
g tr c tuy n

r m thu mua g

ng đ ng g i

X


Hình 1.2: Mơ hình B2B ngang dọc
B2B hàng dọc là mơ hình thƣơng mại điện tử đƣợc thực hiện giữa nhiều đơn vị, tổ
chức khác nhau nhƣng hoạt động trong cùng một lĩnh vực.
1.1.3.2 Mơ hình Business-to-Consumer (B2C)
Mơ hình này rất phổ biến trên thế giới. Với mơ hình này, các cơng ty có thể trao
đổi mua bán với khách hàng của mình một cách nhanh chóng và thuận lợi, tiết kiệm
chi phí cho cả hai bên.

Ng

i mua

n

C a ng trên
ng Internet

Ng i mua s
ng
c thi t c m tay
Công ty chuy n giao ng cho
ch ng ngay
sau khi l n đ t mua a
ch
hi u l c

Cơng ty

Hình 1.3: Mơ hình B2C
Mơ tả khái quát quá trình thực hiện giao dịch điện tử nhƣ sau:


12


(1)
ch

t l nh mua

ng

Trang WEB n
ng trên
ng

(3) Chuy n thông
tin v
ch ng
v yêu v u v tr
s Công ty

Trong th i gian giao ng,
ch ng
th bi t
đ c ng đang uy n
đ n đâu v bao gi đ n nơi

(2) Ch ng th c,
a đ ng truy n


cung c p
ch v Internet ISP

(5) G i tr l nh mua
n u thông tin không
h pl

(4) rao đ i thông tin v
t i o n ng i ng
v i ngân ng

ơ quan
ch ng th đi n t
(6) o n t t l nh mua,
chuy n sang kho c p ng

(7) V n chuy n
cho ng i

ng
ng

a

Hình 1.4: Lƣu đồ thực hiện một giao dịch điện tử trên mạng
1.1.3.3 Mơ hình Consumer to Consumer (C2C)
Là mơ hình TMĐT giữa những ngƣời tiêu dùng. Mơ hình này giúp ngƣời tiêu
dùng có thể trao đổi mua bán trực tiếp với nhau. Hai hình thức phổ biến nhất của C2C
đó là đấu giá trực tuyến và sàn giao dịch trực tuyến.


Hình 1.5: Mơ hình C2C
1.1.3.4 Mơ hình Business to Government (B2G):
Trên mạng thơng tin quốc tế Internet, B2G (Business-to-Government) là thuật
ngữ chung chỉ việc các cơ quan của chính phủ và doanh nghiệp có thể sử dụng các
Web site trung ƣơng để trao đổi thông tin và làm việc với nhau có hiệu quả hơn.
Chẳng hạn, các Web site của chính phủ có thể cung cấp cho doanh nghiệp các thông
13


tin về thuế, thủ tục hải quan, thông tin về các mối quan hệ hợp tác, trả lời các câu hỏi
và yêu cầu... Các doanh nghiệp và các cơ quan chính phủ cũng có thể trao đổi thơng
tin và hợp tác với nhau khi thực hiện các dự án đƣợc ký kết bằng cách sử dụng một
Web site chung để tổ chức các cuộc họp trên mạng, đánh giá các kế hoạch và tổng kết
các kết quả đạt đƣợc qua mạng

Hình 1.6: Mơ hình B2G
1.1.3.5 Mơ hình Government to Consumer (G2C)
Là mơ hình TMĐT trong đó chính phủ sẽ sử dụng các phƣơng tiện điện tử để
liên lạc với doanh nghiệp, ngƣời dân và các tổ chức của chính phủ, cũng nhƣ cung cấp
dịch vụ công cho các thành phần nói trên

Hình 1.7: Mơ hình G2C
1.2 Tổng quan về thƣơng mại điện tử trên nền tảng di động (M-Commerce)
1.2.1 Khái niệm M-Commerce
Thƣơng mại di động, hay còn gọi là M-Commerce đƣợc định nghĩa năm 1997:
“Sự phân phối hàng hóa thƣơng mại điện tử trực tiếp tới tay ngƣời tiêu dùng, ở bất cứ
đâu, thông qua công nghệ không dây.”
M-Commerce (Mobile Electronic Commerce - thƣơng mại di động) có thể đƣợc
hiểu là thƣơng mại điện tử trên các thiết bị di động, về cơ bản là các giao dịch điện tử
đƣợc thực hiện bằng cách sử dụng một thiết bị đầu cuối di động thông qua mạng

không dây. Thiết bị đầu cuối di động bao gồm tất cả các thiết bị cầm tay nhƣ điện
thoại di động, PDA, máy tính bảng… cũng nhƣ các thiết bị khác có khả năng truy cập
vào các mạng khơng dây thực hiện các giao dịch.
Có thể nhận định M-Commerce là thƣơng mại điện tử thông qua mạng điện
thoại di động. Về nguyên tắc chung, M-commerce không khác e-commerce mà chiếc
máy điện thoại di động đƣợc coi là cửa vào. Trên thực tế, sự gắn kết giữa ngƣời sử
14


dụng với chiếc máy điện thoại di động đã mang lại hàng loạt các ứng dụng mới với
khả năng đáp ứng nhu cầu cá nhân và truy cập linh động hơn. Lợi thế quan trọng của
chiếc ÐTDÐ là nó ln gắn liền với ngƣời sử dụng nhƣ một chìa khố cho việc thao
tác trên tài khoản cá nhân. Chính vì thế, nếu một kẻ nào đó muốn sử dụng trái phép tài
khoản của ngƣời khác thì khơng những phải ăn trộm đƣợc những thơng tin bí mật về
tài khoản mà cịn phải có trong tay chính chiếc ÐTDÐ đó. Chính số SIM cá nhân cho
phép có thể xác định đƣợc danh tính ngƣời sử dụng với xác suất chính xác và mức độ
an toàn cao hơn nhiều so với tài khoản trên mạng Internet.
M-Commerce cho phép một phƣơng thức trao đổi và mua bán thơng tin mới, và
nó đƣa ra một lĩnh vực chƣa đƣợc khai phá. Đối với khách hàng, nó mang đến sự
thuận tiện; đối với các nhà kinh doanh nó là một tiềm năng kiếm tiền rất lớn; đối với
nhà cung cấp dịch vụ xem nó là một thị trƣờng lớn chƣa đƣợc khai thác; đối với chính
phủ xem nó là một kết nối hiệu quả cao đến các cử tri của họ. Nói ngắn gọn lại, MCommerce hứa hẹn nhiều cơ hội kinh doanh hơn là thƣơng mại điện tử truyền thống.
Bởi vì các đặc tính riêng và sự ràng buộc của các thiết bị di động và mạng vô tuyến,
M-Commerce hoạt động trong một môi trƣờng rất khác biệt so với thƣơng mại điện tử
trên Internet hữu tuyến.
Ðối với M-Commerce, chiếc điện thoại di động (ĐTDĐ) chính là phƣơng tiện
kết nối cho phép thuê bao thực hiện các hoạt động thƣơng mại điện tử nhƣ: dịch vụ tài
chính, mua hàng, thanh tốn...
Sự gắn kết giữa ngƣời sử dụng với chiếc máy ÐTDÐ cá nhân đã mang lại hàng
loạt ứng dụng mới với khả năng tiếp thị, khả năng đáp ứng nhu cầu cá nhân tốt hơn và

khả năng truy nhập mọi lúc, mọi nơi.
1.2.2 Các đặc trƣng của M-Commerce
Bản chất của M-Commerce là không nằm ngoài ý tƣởng tiếp xúc với khách
hàng, nhà cung cấp và nhân viên mà không cần quan tâm đến việc họ đang ở đâu. MCommerce là sự cung cấp đúng thông tin đến đúng chỗ và vào đúng thời điểm. Nó
mang đến cho ngƣời dùng khả năng truy xuất Internet bất kể ở đâu và bất kỳ lúc nào,
mang đến khả năng định vị ngƣời dùng sử dụng thiết bị di động cá nhân, tính năng
truy xuất thơng tin vào lúc cần thiết, và khả năng cập nhật thông tin/dữ liệu dựa theo
yêu cầu. M-Commerce có các đặc trƣng mà thƣơng mại điện tử thơng thƣờng khơng
có, ta xét một số đặc trƣng sau đây:
15


- Tính rộng khắp (Ubiquity): Tính rộng khắp là ƣu điểm chính của MCommerce. Ngƣời dùng có thể lấy bất kỳ thơng tin nào họ thích, bất kỳ khi nào họ
muốn khơng cần quan tâm đến vị trí của họ, thông qua các thiết bị di động kết nối
Internet. Trong các ứng dụng M-Commerce, ngƣời dùng vẫn có thể hoạt động bình
thƣờng, chẳng hạn nhƣ gặp gỡ mọi ngƣời hay đi lại, trong khi thực hiện giao dịch hay
nhận thông tin. Với khả năng này, M-Commerce làm cho dịch vụ hay ứng dụng có thể
đáp ứng bất kỳ đâu và bất kỳ lúc nào khi nảy sinh nhu cầu.
- Khả năng tiếp cận (Reachability): Thông qua thiết bị di động, các nhà kinh
doanh có thể tiếp xúc với khách hàng bất kỳ lúc nào. Mặt khác, với một thiết bị di
động, ngƣời dùng có thể giao tiếp với ngƣời khác bất kỳ đâu và bất kỳ lúc nào. Hơn
nữa, ngƣời dùng có thể giới hạn khả năng tiếp xúc của họ với một số ngƣời cá biệt và
tại các thời gian cá biệt.
- Sự định vị (Localization): Khả năng biết đƣợc vị trí vật lý của ngƣời dùng tại
một thời điểm cụ thể cũng làm tăng giá trị của M-Commerce. Với thơng tin về định vị,
ta có thể cung cấp các ứng dụng dựa trên vị trí. Ví dụ, khi biết đƣợc vị trí của ngƣời
dùng, dịch vụ di động sẽ nhanh chóng thơng báo cho họ biết khi nào bạn bè hay đồng
nghiệp của họ sẽ ở gần. Nó cũng sẽ giúp ngƣời dùng định vị một nhà hàng hay một
máy rút tiền tự động gần nhất.
- Tính cá nhân hóa (Personalization): Một số lƣợng thơng tin, dịch vụ và ứng

dụng khổng lồ tồn tại trên Internet, và tính thích đáng (relevant) của thơng tin ngƣời
dùng nhận đƣợc là rất quan trọng. Bởi vì ngƣời sử dụng thiết bị di động thƣờng yêu
cầu các tập ứng dụng và dịch vụ khác nhau, các ứng dụng M-Commerce có thể đƣợc
cá nhân hóa để biểu diễn thơng tin hay cung cấp dịch vụ một cách thích đáng đến
ngƣời dùng chuyên biệt
-Tính phát tán (Dissemination): Một số hạ tầng vô tuyến hỗ trợ việc cung cấp
dữ liệu đồng thời đến tất cả ngƣời dùng di động trong một vùng địa lý xác định. Tính
năng này cung cấp một phƣơng tiện hiệu quả để phổ biến thông tin đến một số lƣợng
lớn ngƣời tiêu dùng.
- Tính tiện lợi (Convenience): Nó rất thuận lợi cho ngƣời sử dụng để hoạt
động trong môi trƣờng máy tính khơng dây. Các thiết bị máy tính di động đang gia
tăng về chức năng và tiện lợi trong sử dụng khi mà vẫn tồn tại các kích cỡ tƣơng tự
hoặc đang trở nên nhỏ hơn. Không giống nhƣ các máy tính truyền thống, các thiết bị di
16


động có thể mang đi dễ dàng, có thể đƣợc cài đặt trong một trạng thái muôn màu muôn
vẻ của các kiểu mẫu màn hình khác nhau, và phần lớn các kết nối ngay lập tức. Các
thiết bị di động cho phép ngƣời sử dụng kết nối dễ dàng và nhanh chóng tới Internet,
Intranet, các thiết bị di động khác, và các cơ sở dữ liệu trực tuyến. Nhƣ vậy, các thiết
bị khơng dây mới có thể đạt đƣợc phần lớn sự tiện lợi, thích đƣa ra biện pháp hơn là
truy nhập vào nhiều khn mẫu của thơng tin.
- Tính tƣơng giao (Interactivity): Trong sự so sánh với môi trƣờng máy tính
để bàn, các giao dịch, các giao tiếp,các điều khoản dịch vụ là những tƣơng tác trực tiếp
và ở mức độ cao trong mơi trƣờng các máy tính di động. Các công việc kinh doanh
trong lĩnh vực hỗ trợ khách hàng và cung ứng các dịch vụ yêu cầu một mức độ cao của
tính tƣơng giao với khách hàng có thể để tìm ra một thành phần gia tăng giá trị cao
trong các thiết bị di động.
1.2.3 Sự khác nhau giữa E-Commerce và M-Commerce
M-Commerce là thƣơng mại điện tử thông qua mạng điện thoại di động. Về

nguyên tắc chung, M-commerce không khác E-Commerce mà chiếc máy điện thoại di
động đƣợc coi là cửa vào. Trên thực tế, sự gắn kết giữa ngƣời sử dụng với chiếc máy
điện thoại di động đã mang lại hàng loạt các ứng dụng mới với khả năng đáp ứng nhu
cầu cá nhân và truy cập linh động hơn. Lợi thế quan trọng của chiếc ÐTDÐ là nó ln
gắn liền với ngƣời sử dụng nhƣ một chìa khố cho việc thao tác trên tài khoản cá nhân.
Chính vì thế, nếu một kẻ nào đó muốn sử dụng trái phép tài khoản của ngƣời khác thì
khơng những phải ăn trộm đƣợc những thơng tin bí mật về tài khoản mà cịn phải có
trong tay chính chiếc ÐTDÐ đó. Chính số SIM cá nhân cho phép có thể xác định đƣợc
danh tính ngƣời sử dụng với xác suất chính xác và mức độ an tồn cao hơn nhiều so
với tài khoản trên mạng Internet.
M-Commerce cho phép một phƣơng thức trao đổi và mua bán thông tin mới, và
nó đƣa ra một lĩnh vực chƣa đƣợc khai phá. Đối với khách hàng, nó mang đến sự
thuận tiện; đối với các nhà kinh doanh nó là một tiềm năng kiếm tiền rất lớn; đối với
nhà cung cấp dịch vụ xem nó là một thị trƣờng lớn chƣa đƣợc khai thác; đối với chính
phủ xem nó là một kết nối hiệu quả cao đến các cử tri của họ. Nói tóm lại MCommerce hứa hẹn nhiều cơ hội kinh doanh hơn là thƣơng mại điện tử truyền thống.
Bởi vì các đặc tính riêng và sự ràng buộc của các thiết bị di động và mạng vô tuyến,
17


×