Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Giáo án hóa học 8 cả năm chuẩn năng lực 5 hoạt động mới NHẤT 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (691.28 KB, 34 trang )

MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Mẫu 1
Tiết 1 : Bài 1

MỞ ĐẦU MƠN HĨA HỌC

I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Biết Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng.
- Vai trị quan trọng của Hóa học
- Phương pháp học tốt mơn Hóa học.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát.
- Rèn luyện phương pháp tư duy logic, óc suy luận sáng tạo.
3. Thái độ:
- Có hứng thú say mê học tập, ham thích đọc sách. Nghiêm túc ghi chép các hiện
tượng quan sát thí nghiệm.
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
quan sát, năng lực hoạt động nhóm
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tịi, năng lực thực hành thí nghiệm
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV : Chuẩn bị làm các thí nghiệm:
+ dung dịch NaOH + dung dịch CuSO4 .
+ dung dịch HCl + Fe
2. HS : Xem trước nội dung thí nghiệm của bài 1, tìm một số đồ vật, sản phẩm
của Hóa học…


III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp tìm tịi, PP nêu giải quyết vấn đề, quan sát tìm tịi, hoạt động
nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút,
khăn phủ bàn
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động Khởi động
- GV ổn định tổ chức lớp
- Kiểm tra sĩ số.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Trong chương trình THCS chúng ta đã làm quen thêm một số môn học mới như sinh
học, vật lý …Trong lớp 8 chúng ta tiếp tục làm quen thêm 1 mơn học nữa đó là mơn
hóa học.
Hoạt động : TÌM HIỂU KHÁI NIỆM HỐ HỌC
Hoạt động của Giáo viên và học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm I ) Hóa học là gì
tịi, hoạt động nhóm
1


MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Mẫu 1
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình
bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp
đơi, nhóm
- Định hướng NL, PC:Năng lực giải quyết
vấn đề, Pc Có trách nhiệm bảo vệ môi trường
tự nhiên

GV biểu diễn 1 số dụng cụ thí nghiệm và
trính bày cơng dụng của chúng, cách cầm
ống nghiệm.
Giáo viên biểu diễn thí nghiệm 1: Nhỏ từ từ
dd NaOH vào ống nghiệm chứa CuSO4
Mời một HS lên bảng làm thí nghiệm 2: nhỏ
dd HCl vào ống nghiệm chứa đinh sắt.
Gv luu ý học sinh các thao tác làm tn
TN1: tạo chất khơng tan, màu xanh nhạt dần
TN2: xuất hiện bột khí
- Yêu cầu hs quan sát nhận xét hiện tượng
xảy ra.
- Có điểm gì giống nhau giữa 2 thí nghiệm
trên ?
Gv: Các hiện tượng trên là sự biến đổi của
chất và những dung dịch và đinh sắt chúng ta
sử dụng chính là các chất .
KT trình bày 1 phút
Hóa học là gì ?
Gv nhận xét đưa ra kết luận chung

1. Thí nghiệm:
a) TN 1: 1ml dung dịch CuSO4 + 1ml
dung dịch NaOH
b) TN 2: Cho 1 đinh sắt cạo sạch + 1ml
dung dịch NaOH.
2. Quan sát:
a) TN 1: Có chất rắn màu xanh khơng
tan trong nước.
b) TN 2: Có bọt khí bay lên.

Kết luận: Ở các thí nghiệm trên, đều có
sự biến đổi các chất

3. Nhận xét: Hố học là mơn khoa học
nghiên cứu các chất, sự biến đổi các
chất và ứng dụng của chúng.

Hoạt động 2: TÌM HIỂU VAI TRỊ CỦA HỐ HỌC TRONG CUỘC SỐNG
Hoạt động của Giáo viên và học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm II) Hóa học có vai trị như thế trong
tịi, hoạt động nhóm
cuộc sống chúng ta.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình 1. Ví dụ:
bày 1 phút
- Xoong nồi, cuốc, dây điện.
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp - Phân bón, thuốc trừ sâu.
đơi, nhóm
- Bút, thước, eke, thuốc.
- Định hướng NL, PC: Có trách nhiệm bảo vệ 2. Nhận xét:
môi trường tự nhiên
- chế tạo vật dụng trong gia đình, phục
Treo tranh vẽ các dụng cụ qua các thời đại vụ học tập, chữa bệnh.
văn hóa giảng q trình tìm ra loại dụng cụ - Phục vụ cho nơng nghiệp, cơng nghiệp.
mới => đó là sản phẩm của quá trình nghiên - Các chất thải, sản phẩm của hố học
cứu hóa học.
vẫn độc hại nên cần hạn chế tác hại đến
Hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi.
môi trường.
- Nêu tên các lĩnh vực trong đời sống mà em 3. Kết luận:

thấy có sự xuất hiện của sản phẩm nghành Hố học có vai trò rất quan trọng trong
2


MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Mẫu 1
hóa học?
cuộc sống của chúng ta
Theo em hóa học có vai trị như thế nào trong
đời sống chúng ta ?
Giáo viên nhận xét, chốt đáp án
Hoạt động 3: TÌM HIỂU PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP MƠN HỐ
Hoạt động của Giáo viên và học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động
nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình
bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp III. Các em cần phải làm gì để có thể
đơi, nhóm
học tơt mơn hóa học.
- Định hướng NL, PC: Có trách nhiệm bảo vệ Phương pháp học tập tốt môn hố:
mơi trường tự nhiên
* Học tốt mơn Hóa học là nắm vững
Cho hs đọc thơng tin SGK.
và có khả năng vận dụng thành thạo kiến
Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
thức đã học .
+ Các hoạt động cần chú ý khi học tập nghiên
* Để học tốt mơn hố cần:

cứu mơn hóa học ?.
+ làm và quan sát thí nghiệm tốt.
+ Phương pháp học tập tốt mơn hóa học?
+ có hứng thú, say mê, rèn luyện tư duy.
Gv nhận xét đưa ra kết luận chung.
+ phải nhớ có chọn lọc.
+ phải đọc thêm sách.
3. Hoạt động luyện tập, củng cố
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: năng lực giải quyết vấn đề. PC tự tin
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
-Chọn câu trả lời đúng
Hóa học là mơn khoa học :
a. Tự nhiên
b. Xã hội
c. Năng khiếu
d. Tâm lý
Học tốt mơn hóa học là .
a. có khả năng vận dụng kiến thức đã học
b. có khả năng làm thí nghiệm
c. biết giải các bài tốn hóa học
d. Tất cả đều đúng.
4. Hoạt động vận dụng:
- Xây dựng sơ đồ tư duy phương pháp học tốt mơn hóa.

3



MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Mẫu 1

5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Xem trước bài 1 của chương I và trả lời các câu hỏi sau: Chất có ở đâu? Việc tìm
hiểu chất có lợi gì cho chúng ta?
- Chẩn bị một số vật thể : đinh, thước, cây cỏ, cốc, lọ hoa....

Ngày soạn 14 tháng 8 năm 2020
Ngày dạy 22 tháng 8
năm 2020
Chương I
CHẤT- NGUYÊN TỬ- PHÂN TỬ
Tiết 2 :
Bài 2
CHẤT
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- HS phân biệt được vật thể, vật liệu và chất.
- Biết cách nhận ra tính chất của chất để có biện pháp sử dụng đúng.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỉ năng biết cách quan sát, dùng dụng cụ đo và thí nghiệm để nhận ra
tính chất của chất.
- Biết ứng dụng của mỗi chất tuỳ theo tính chất của chất.
- Biết dựa vào tính chất để nhận biết chất.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế cuộc sống.
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng

lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình
4


MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Mẫu 1
- Năng lực chun biệt: Năng lực quan sát tìm tịi, năng lực thực hành thí nghiệm,
năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ mơi trường tự nhiên. Yêu gia đình,
quê hương , đất nước.
II. CHUẨN BỊ.
Gv: Mẫu vật: đinh sắt, cốc thủy tinh, thước nhựa. Dụng cụ thử tính dẫn điện
Hs: ngiên cứu trước nội dung bài . Chuẩn bị một số vật đơn giản: thước, compa, ..
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ :
1/. Hóa học là gì ? vai trị của nó?
2/. Để học tốt mơn hóa học ta cần chú ý điều gì?
* Khởi động
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn
Gv cho 2-4 hs tham gia
Luật chơi: Trong vòng 1 phút viết nhanh tên các chất mà em biết ?
Ai viết được nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
Hoạt động1 : TÌM HIỂU KHÁI NIỆM CHẤT
Hoạt động của Giáo viên và học sinh
Nội dung

- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt I ) Chất là gì?
động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm,
trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp
đơi, nhóm
- Định hướng NL, PC: NL giải quyết vấn
đề, PC tự tin
Kiểm tra mẫu vật của hs.
Vật thể
Gv biểu diễn 1 vài mẫu vật.
Yêu cầu hs quan sát trả lời câu hỏi.
- Hãy kể tên một số vật thể em chuẩn bị và
Tự nhiên:
Nhân tạo:
vật thể có xung quanh chúng ta ?
VD: Cây cỏ
Bàn ghế
- Người ta chia vật thể làm mấy loại ? Cho
Sơng suối
Thước
VD ?
Khơng khí...
Com pa...
- Hãy nêu tên mẫu vật và chất cấu tạo nên
chúng ?.
Treo bảng phụ
Hs hoạt động nhóm cặp đơi trả lời câu
hỏi.
Vật thể

Chất
Đinh sắt
Sắt
5


MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Mẫu 1
ấm nhôm
nhôm
Cây mía
Nước, đường, xenlulozo Chất là nguyên liệu tạo lên vật thể. Ở đâu
có vật thể ở đó có chất.
Nước biển
Nước, muối
- Vật thể cấu tạo lên từ đâu?
Hs: vật thể trong được tạo lên từ các chất
( 1 hay nhiều chất )
Vậy chất có ở đâu?
Gv nhận xét giảng chốt kết luận
Hoạt động 2: TÍNH CHẤT CỦA CHẤT
Hoạt động của Giáo viên và học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát
tìm tịi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm,
trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm
cặp đơi, nhóm
II) Tính chất của chất .

- Định hướng NL, PC:NL quan sát, PC Có 1. Mỗi chất có một tính chất nhất định.
trách nhiệm bảo vệ mơi trường tự nhiên
+ Tính chất vật lí : trạng thái, màu sắc, mùi
Cho hs đọc thơng tin.
vị , tính tan, tos, tonc, tính dẫn điện, dẫn
Hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi.
nhiệt, khối lượng riêng...
+ Tính chất hố học :Là khả năng biến đổi
Chất có những tính chất cơ bản nào ?
chất này thành chất khác
2. Cách xác định tính chất của chất:
Gv nhận xét, chốt các tính chất của chất.
- Quan sát ( trạng thái, màu sắc)
- Dùng dụng cụ đo ( to sơi, to nóng chảy..),
KT trình bày 1 phút
- Làm thí nghiệm. ( tính dẫn điện, dẫn
Làm thế nào để xác định được tính chất nhiệt..
của chất?
Hs nc SKG -> Các phương phát xác định
tính chất của chất.
3.Tìm hiểu tính chất của chất giúp chúng
Gv nhận xét tổng kết.
ta:
+ Phân biệt chất này với chất khác
Cho hs đọc thông tin mục 2.
Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
- Vì sao phải tìm hiểu tính chất của chất ?
- Có 3 lọ đựng giấm ăn, cồn, rượu, hãy + Biết cách sử dụng chất.
phân biệt 3 lọ trên ?
- Có nên để xăng dầu cạnh bếp lửa ?

+ Ứng dụng chất vảo thực tiễn đời sống sản
- Tại sao không nên để axit dây vào xuất .
người ?
- Tại sao lại dùng nhôm làm soong mà
không dùng nhựa ?
- Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi
6


MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Mẫu 1
gì ?
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
3. Hoạt động luyện tập, củng cố
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: năng lực giải quyết vấn đề. PC tự tin
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
Cho học sinh nhắc lại các nột dung cơ bản của bài:
+ Chất có ở đâu?
+ Chất có những tính chất nào?
Câu nào sau đây đúng.
a. ở đâu có vật thể ở đó có chất.
b. ở đâu có chất ở đó có vật thể.
c. trong khơng gian vũ trụ khơng có chất .
d. chất là những gí ta có thễ nhìn thấy, nắm bắt được.

4. Hoạt động vận dụng
Hoàn thành bảng
Stt
Mẫu vật
Vật thể
Tự nhiên
Nhân tạo
1
Aám nước
2
Hộp bút
3
Củ sắn
4
Xe đạp

Chất cấu tạo
nên

5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Xem trước nội dung phần III trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: Hỗn hợp là gì?
Như thế nào là chất tinh khiết? Dựa vào đâu để tách chất ra khỏi hỗn hợp ?
- Làm bài tập 1 -> 7 trang 11 SGK

Ngày soạn 20 tháng 8 năm
2020
7


MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736

Mẫu 1
Ngày dạy 28 tháng 9 năm
2020
CHẤT (tt)

Tiết 3 :

I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Giúp HS phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp: chất khơng có lẫn chất khác (chất
tinh khiết) mới có tính chất nhất định, cịn hỗn hợp thì khơng.
- Biết được nước tự nhiên là nước hỗn hợp và nước cất là nước tinh khiết.
2. Kỹ năng:
- Biết dựa vào TCVL khác nhau để tách chất ra khỏi hỗn hợp.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, tìm đọc hiện tượng qua hình vẽ.
- Bước đầu sử dụng ngơn ngữ hố học chính xác: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp.
3. Thái độ:
- Có hứng thú nghiên cứu khoa học, sử dụng đúng các ngôn ngữ khoa học để vận
dụng vào học tập.
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng
lực hoạt động nhóm, năng lực tính tốn, năng lực sử dụng cơng nghệ thơng tin.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hố học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ mơi trường tự nhiên
II. CHUẨN BỊ.
GV: Đồ dùng: Chai nước khoáng, ống nước cất, nước giếng, NaCl, đèn cồn, kiềng
đun, cốc thuỷ tinh, giấy lọc.
Hs: nghiên cứu trước nội dung bài

III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ.
1/.Làm thế nào để biết tính chất của chất?
2/ Việc nghiên cứu tính chất có ý nghĩa gì?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động.
Hoạt động khởi động
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Tiếp sức
Luật chơi:
- Gv cho 2 nhóm hs tham gia, mỗi nhóm 5 hs
- Trong vịng 1 phút lần lượt các thành viên trong đôi lên viết nhanh tên các đáp án
( mỗi lần lên chỉ được viết 1 đáp án)
- Đội nào viết được nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng
Câu hỏi: Viết tên các chất mà em biết ?
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
8


MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Mẫu 1
Nước cất thường được dùng để pha thuốc hay hoá chất vậy tại sao không dùng
nứơc giếng hay nước lọc?
Hoạt động 1: PHÂN BIỆT CHẤT TINH KHIẾT VÀ HỖN HỢP
Hoạt động của Giáo viên và học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan III./ Chất tinh khiết

sát tìm tịi, hoạt động nhóm
1./ Hỗn hợp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm,
trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm
cặp đơi, nhóm
- Định hướng NL, PC: Có trách nhiệm
bảo vệ môi trường tự nhiên
Gv cho hs quan sát 2 chai nước: nước
khoáng và chai nước cất.
GV yêu cầu hs hd nhóm cặp đơi trả lời
câu hỏi
- Chúng có tính chất gì gống nhau?
- Có thể dung nước giếng, nước khóng
pha thuốc tiêm ko? Vì sao ?
- GV u cầu hs quan sát thí nghiệm
thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
Gv làm thí nghiệm nhỏ 3 mẫu nước lên 3
tấùm kính và đun trên ngọn lửa đèn cồn
Tấm1: 2 giọt nước khoáng
Tấm 2 : 2 giọt nước giếng
Tấm 3 : 2 giọt nước cất
Hs quan sát TN -> nhận xét
Tấm1: có cặn mờ
Tấm 2 : có cặn mờ
Tấm 3 ko có cặn
- Nhận xết thành phần 3 loại nước trên ?
Hs nước khống nước mưa có lẫn nhiếu
chất tan khác
Hỗn hợp gồm hai hay nhiều chất trộn lẫn

Gv Nước khoáng , nước mưa là hỗn hợp. vào nhau.
Hỗn hợp là gì ? Cho VD ?
Gv nhận xét chốt đáp án
Nhận xét thành phần của nước cất trong 2./ Chất tinh khiết.
TN trên ?
Hs nhận xét TN: nước cất ko có lẫn chất
khác
Gv Nước cất là chất tinh khiết.
Chất tinh khiết là gì ? cho VD ?
Một chất khơng lẫn thêm bất cứ chất nào
Gv giới thiệu thí nghiệm chưng cất nước. gọi là chất tinh khiết.
KT trình bày 1 phút
9


MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Mẫu 1
- Nước tinh khiết có những tính chất
nào?
Chất tinh khiết có những tính chất vật lí
- Nước muối có các tính chất đó khơng? và hố học nhất định
- Theo em những chất như thế nào mới
có tính chất nhất định?
Gv tổng kết.: tính chất hỗn hợp thay đồi
tuỳ chất thành phần
Hoạt động 2 : TÌM HIỂU PHƯƠNG PHÁP TÁCH CHẤT RA KHỎI HỖN HỢP
Hoạt động của Giáo viên và học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan 3./ Tách chất ra khỏi hỗn hợp
sát tìm tịi, hoạt động nhóm

- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm,
trình bày 1 phút, khăn trải bàn
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm
cặp đơi, nhóm
- Định hướng NL, PC: Có trách nhiệm
bảo vệ môi trường tự nhiên
GV cho hs quan sát hình các hỗn hợp :
1.Nước muối
2.Mạt sắt và mùn cưa
3.Cát và vụn xốp
Yêu cầu hs thảo luận nhóm( khăn trải
bàn) tìm tách các chất có trong hỗn
hợp trên.
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
Nêu rõ pp tách từng chất
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
Để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp ta
KT trình bày 1 phút
dựa vào sự khác nhau về tính chất của
- Phương pháp tách riêng 1 chất ra khỏi các chất trong hỗn hợp
hỗn hợp ?
Gv nhận xét , chốt đáp án
2.3. Hoạt động luyện tập.
4.1./ Chất tinh khiết có thành phần như thế nào.
4.2./ Nguyên tắc để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp.
4.3./ So sánh chất tinh khiết và hỗn hợp
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Vật thể nhân tạo là

A. con trâu
B. con sông
C. xe đạp
D. con người
Câu 2: Vật thể tự nhiên là
A. hộp bút
B. máy điện thoại
C. nồi cơm điện
D. sao hôm
Câu 3: Chất tinh khiết là chất
A. có tính chất khơng đổi
B. có lẫn thêm vài chất khác
10


MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Mẫu 1
C. gồm những phân tử đồng dạng
D. không lẫn tạp chất
Câu 4: Chất nào sau đây được coi là tinh khiết
A. nước suối
B. nước cất
C. nước khoáng D. nước đá từ nhà
máy
Câu 5: cho các hiện tượng sau
A. Về mùa hè vành xe đạp bằng sắt bị han gỉ nhanh hơn mùa đông
B. Mặt trời mọc sương bắt đầu tan dần
C. “Ma trơi” là ánh sáng xanh (ban đêm) do photphin(PH3) cháy trong khơng khí
D. Giấy quỳ tím khi nhúng vào dung dịch axit bị đổi thành đỏ
E. Khi đốt cháy than tổ ong (cũng như pháo) tỏa ra nhiều khí độc (CO2, SO2) gây ô

nhiễm môi trường rất lớn
Những hiện tượng vật lí là :
A. A, B
B. D.E
C. B,D
D. C,B
2.4. Hoạt động vận dụng.
Yêu cầu hs xây dựng sơ đồ tư duy cho bài học

2.5. Hoạt động tìm tịi mở rộng.
- Tìm hiểu phương pháp sản xuất nước tinh khiết ( nước cất )
/>- Tìm hiểu tính chất vật lí của một số chất như: lưu huỳnh, muối ăn, paraphin
- Học bài cũ , Làm bài tập 6,7.8.SGK
- Chẩn bị : Muối bẩn, chậu nước sạch, khăn sạch

11


MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Mẫu 1
Ngày soạn 21 tháng 8 năm
2020
Ngày dạy 29 tháng 8 năm 2020
Tiết 4 : BÀI THỰC HÀNH 1
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức : Biết được:
- Nội quy và một số quy tắc an tồn trong phịng thí nghiệm hố học; Cách sử
dụng một số dụng cụ, hố chất trong phịng thí nghiệm.
- Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:
+ Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu

huỳnh.
+ Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát.
2. Kỹ năng : rèn kỹ năng thực hành, kỹ năng quan sát nhận biết các tính chất của chất
- Sử dụng được một số dụng cụ, hố chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu
ở trên.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ : Yêu quý môn học, giáo dục tinh thần say mê nghiên cứu khoa học.
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng
lực hoạt động nhóm, năng lực thực hành.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên.
III. CHUẨN BỊ.
I. Chuẩn bị
Gv:+ D.c: Giá ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, phễu, đũa thủy tinh, đèn cồn, kẹp ống
nghiệm.
+ H.c: Bột lưu huỳnh, farafin, hỗn hợp muối và cát.
- Máy chiếu. Bài soạn powerpoint.
Hs: hỗn hợp muối cát, thau nuớc sạch
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ.
1/.Phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp? Cho ví dụ ?
2/. Trình bày phương pháp tách riêng các chất khỏi hỗn hợp sau:
a. Hỗn hợp gồm muối ăn và cát
b. Hỗn hợp gồm mùn cưa, vụn sắt, vụn nhôm
2. Tổ chức các hoạt động dạy học

2.1. Khởi động.
Hoạt động khởi động
Tổ chức cho hs khởi động qua trị chơi: Tiếp sức
Luật chơi:
- Gv cho 2 nhóm hs tham gia, mỗi nhóm 5 hs
12


MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Mẫu 1
- Trong vịng 1 phút lần lượt các thành viên trong đơi lên viết nhanh tên các đáp án
( mỗi lần lên chỉ được viết 1 đáp án)
- Đội nào viết được nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng
Câu hỏi: Viết tên các chất tinh khiết và hỗn hợp chứa chất đó ?
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của Giáo viên và học sinh
Hđ1 Tìm hiểu quy tắc an tồn và cách sử
dụng dụng cụ hố chất trong phịng thí
nghiệm.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát
tìm tịi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân
- Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo
vệ môi trường tự nhiên.
Gv biểu diễn 1 số dụng cụ thí nghiệm: gọi
tên đồng thời giảng giải cách sử dụng chúng
cho đúng quy tắc an toàn.

Hs quan sát lắng nghe, ghi nhớ
Hđ2 Thí nghiệm.
- Phương pháp: quan sát tìm tịi, hoạt động
nhóm, thực hành
- Kĩ thuật: tổ chức thực hành, hđ luận
nhóm, trình bày 1 phút, động não
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, hđ nhóm
- Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo
vệ mơi trường tự nhiên.
Gv hướng dẫn các bước thí nghiệm
Yêu cầu hs quan sát tranh vẽ tiến hành thí
nghiệm theo các bước được hướng dẫn
Hs: Nhận dụng cụ, hố chất
- Tiến hành thí nghiệm theo nhóm
- Báo cáo kết quả theo dõi trên nhiệt kế.
GV:Theo dõi các nhóm, uốn nắn.
( Chú ý các thao tác, kĩ năng)
- Kiểm tra kết quả.
- GV yêu cầu thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi:
- Khi nước sơi trạng thái của hai chất lưu
huỳnh và faraphin như thế nào?
- Em có nhận xét gì về nhiệt độ nóng chảy
13

Nội dung

I ) Quy tắc an tồn.
- Khơng dùng tay trực tiếp cầm hố
chất.

- Khơng đổ hố chất này vào hố chất
khác hay đổ hoá chất thừa vào vào lọ
ban đầu.
- Khơng dùng hố chất khi khơng biết
đó là hố chất gì?
- Khơng được nếm hay ngửi trực tiếp.

II./ Thí nghiệm

Thí nghiệm 1: Theo dõi nhiệt độ
nóng chảy của faraphin và lưu
huỳnh.
Cách tiến hành : SGK


MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Mẫu 1
của các chất ?
Gv tổng kết rút ra kết luận.
Yêu cầu hs thảo luận nhóm câu hỏi:
- Hãy đề ra phương pháp tách muối khỏi
hỗn hợp muối và cát.
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
Yêu cầu hs tiến hành thí nghiệm2 theo các
bước được hướng dẫn SGK
Hs: Nhận dụng cụ, hoá chất
- Tiến hành thí nghiệm theo nhóm

- Báo cáo kết quả
GV:Theo dõi các nhóm, uốn nắn.
( Chú ý các thao tác, kĩ năng)
- Kiểm tra kết quả.
Gv yêu cầu làm bài thu hoạch theo mẫu.
stt

Mục đích thí Hiện tượng quan sát
nghiệm

Các chất khác nhau có nhiệt đơ nóng
chảy khác nhau.
2/ Thí nghiệm 2: Tách muối khỏi
hỗn hợp muối lẫn cát.
Cách tiến hành : SGK

+ Hoà tan hỗn hợp .
+ Lọc lấy dung dịch nước muối.
+ Cô cạn dung dịch được muối khan.

III) Làm bài thu hoạch.
Làm bài thu hoạch.
Kết quả
Giải thích
luận

Kết

1
2

2.3. Hoạt động luyện tập.
- Dựa vào đặc điểm nào ta có thể tách chất khỏi hỗn hợp ?
- Muốn tách chất ra khỏi hỗn hợp ta có thể sử dụng phương pháp nào ?
2.4. Hoạt động vận dụng.
- Vận dụng tách tinh bột sắn từ củ sắn dây?
Nêu các bước làm và giải thích ý nghĩa từng bước ?
2.5. Hoạt động tìm tịi mở rộng.
- Tìm hiểu phương pháp tách một số chất trong thực tế: muối, tinh bột, vàng, bạc..
- Xem video tách các chất
/>- Tìm hiểu trước bài 3: Nguyên tử

14


MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Mẫu 1

Chương IV
Tiết 37 : Bài 24

Soạn ngày 1 tháng 1 năm 2020
Dạy ngày 8 tháng 1 năm 2020
OXI KHƠNG KHÍ
TÍNH CHẤT CỦA OXI

I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được:
- Tính chất vật lí của oxi: Trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so với
khơng khí.
- Tính chất hoá học của oxi : oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt

độ cao: tác dụng với nhiều phi kim (S, P...). Hoá trị của oxi trong các hợp chất thường
bằng II.
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với S, P, rút ra được nhận xét
về tính chất hố học của oxi.
- Viết được các PTHH.
- Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
3. Thái độ: u q mơn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học, nghiêm túc khi
làm thí nghiệm
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng
lực hoạt động nhóm, năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực chun biệt: Năng lực quan sát tìm tịi, năng lực thực hành thí nghiệm,
năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương , đất nước. Nhân ái khoan dung.
II. CHUẨN BỊ
GV :+ Đồ dùng: Hóa chất: O2, S, P. Dụng cụ: muỗng sắt, đèn cồn,bình thủy tinh..
+ Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tịi, hoạt động nhóm
HS: Tìm hiểu về oxi. Chuẩn bị bao diêm, chậu nước sạch
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
15


MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Mẫu 1
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ.

2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động.
* Hoạt động khởi động
Gv sử dụng kỹ thuật KWL
- Oxi là loại khí có sẵn trong tự nhiên và có nhiều vai trị với đời sống và sản xuất:
- Các em đã biết được gì về các oxi và muốn biết thêm gì về oxi ?
Các nhóm hs thảo luận đưa ra các ý kiến
Gv tổng hợp các điều hs muốn biết liên hệ vào bài .
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Chúng ta đã biết được khí oxi rất cần thiết cho sự sống. Vậy Oxi có những tính chất
gì? có vai trị như thế nào trong cuộc sống.
Hoạt động 1 Tìm hiểu sơ lược về nguyên tố oxi
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tịi
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân
- Định hướng NL, PC: NL quan sát, NL vận dụng,
có trách nhiệm bảo vệ mơi trường tự nhiên.
-Giới thiệu: oxi là nguyên tố hóa học phổ biến
nhất chiếm 49,4% khối lượng vỏ trái đất.
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả lời -Kí hiệu hóa học : O.
câu hỏi:
-CTHH: O2 .
KT trình bày 1 phút
-Nguyên tử khối: 16 đ.v.C.
-Theo em trong tự nhiên, oxi có ở đâu ?
-Phân tử khối: 32 đ.v.C.
Hs:Trong tự nhiên, oxi có nhiều trong khơng khí
( đơn chất ) và trong nước ( hợp chất ).

 Trong tự nhiên oxi tồn tại ở 2 dạng:
+ Đơn chất
+ Hợp chất : đường, nước, quặng , đất, đá, cơ thể
động thực vật .
-Hãy cho biết kí hiệu, CTHH, nguyên tử khối và
phân tử khối của oxi ?
Hoạt động 2 Tính chất vật lý của oxi
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm I./ Tính chất vật lý
tịi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình
bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đơi,
nhóm
- Định hướng NL, PC: NL quan sát, NL vận
dụng, có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự
16


MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Mẫu 1
nhiên.
Yêu cầu hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
- Quan sát lọ đựng oxi  Nêu nhận xét về
trạng thái , màu sắc và mùi vị của oxi ?
Hs:Quan sát lọ đựng oxi và nhận xét: Oxi là
chất khí khơng màu, không mùi.
Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi:
-Hãy tính tỉ khối của oxi so với khơng khí ? 

Từ đó cho biết : oxi năng hay nhẹ hơn khơng
khí ?
32
Hs: d O / kk = 29 = 1,1
- Oxi là chất khí, khơng màu, khơng
 Vậy oxi nặng hơn khơng khí.
mùi, khơng vị, ít tan trong nước
-Ở 200C
- Nặng hơn khơng khí.
+ 1 lít nước hịa tan được 31 ml khí O2.
- Oxi lỏng ở -183C có màu xanh nhạt
+ 1 lít nước hịa tan được 700 ml khí amoniac.
Vậy theo em oxi tan nhiều hay tan ít trong
nước ?
Hs: Oxi tan ít trong nước.
-Giới thiệu: oxi hóa lỏng ở -1830C và có màu
xanh nhạt.
- Hãy nêu kết luận về tính chất vật lí của oxi .
- GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và
chốt kết luận.
Hoạt động 3 Tìm hiểu vài tính chất hóa học của oxi
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm II./ Tính chất hóa học
tịi, hoạt động nhóm
1./ Tác dụng với phi kim
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình
bày 1 phút, động não, khăn trải bàn
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đơi,
nhóm

- Định hướng NL, PC: NL quan sát, NL ngơn
ngữ hóa, có trách nhiệm bảo vệ mơi trường tự
nhiên.
a. Với Lưu huỳnh.
Để biết oxi có những tính chất hóa học gì * Lưu huỳnh cháy mãnh liệt trong oxi
chúng ta lần lượt nghiên cứu một số thí nghiệm tạo ra khí Sunfuro (Lưu hunh đioxit
sau:
( SO2)
to
- Gv giới thiệu dụng cụ và hóa chất
* PTHH: S(r) + O2(k) →
SO2(k)
Gv tổ chức hs làm thí nghiệm theo nhóm
TN1: Đốt mi sắt có chứa bột lưu huỳnh trong
khơng khí sau đó đưa vào bình chứa khí O2
- Các nhóm hs làm thí nghiệm theo hướng dẫn
+ Quan sát hiện tượng xảy ra.
+ Giải thích hiện tượng.
2

17


MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Mẫu 1
+ Viết PTHH minh họa.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung
- So sánh hiện tượng S cháy trong O2 và trong
khơng khí ?

Hs; - S cháy trong khơng khí với ngọn lửa nhỏ,
màu xanh nhạt. S cháy trong khí oxi mãnh liệt
hơn, với ngọn lửa màu xanh, sinh ra khí khơng
màu.
Gv Khí sinh ra khi đốt cháy S là lưu huỳnh
đioxit: SO2 còn gọi là khí sunfurơ.
-Hãy xác định chất tham gia và sản phẩm 
Viết phương trình hóa học xảy ra ?
- GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và
chốt kết luận.
Gv tổ chức hs làm thí nghiệm theo nhóm
TN1: Đốt mi sắt có chứa bột photpho trong
khơng khí sau đó đưa vào bình chứa khí O2
- Các nhóm hs làm thí nghiệm theo hướng dẫn
+ Quan sát hiện tượng xảy ra.
+ Giải thích hiện tượng.
+ Viết PTHH minh họa.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung
- Quan sát và nêu hiện tượng. So sánh hiện
tượng P đỏ cháy trong O2 và trong khơng khí ?
Hs: P đỏ cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn, với
ngọn lửa sáng chói, tạo thành khói trắng dày
đặc.
-Chất được sinh ra khi đốt cháy P đỏ là chất bột
màu trắng - điphotphopentaoxit: P2O5 tan được
trong nước.
-Hãy xác định chất tham gia và sản phẩm 
Viết phương trình hóa học xảy ra ?
Gv nhận xét và chốt kết luận


b. Với Phơtpho.
* P cháy mạnh trong O2 với ngọn lửa
sáng chói, tạo ra khi trắng, dày đặc
bám vào lọ dưới dạng bột là
điphotpho-pentaoxit (P2O5).
* PTHH:
to
4P(r) + 5O2(k) →
2P2O5(r)

2.3. Hoạt động luyện tập.
III./ Luyện tập
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động
nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình
bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân,
- Định hướng NL, PC: NL ngơn ngữ hóa, PC
tự tin.
18


MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Mẫu 1
Yêu cầu hs hoạt động nhóm trả lời câu hỏi:
Gv treo bảng phụ Bt
Hs nghiên cứu Bt thảo luận nhóm phương
pháp giải
1 đại diện nhóm lên chữa. Lớp bổ sung

Ví dụ 1: Tính thể tích khí oxi để đốt cháy
hồn tồn 1,6 gam Lưu huỳnh. Tính khối
lượng và thể tích khí Lưu huỳnh đi Oxit sinh
ra khi đó.

Gv nhận xét. Chốt lại pp giải bài tập theo
PTHH

Phương trình phản ứng:
S
+
O2  SO2
Số mol của Lưu huỳnh là:
nS =

m 1,6
=
= 0,05(mol )
M 32

Theo PT
nO2 = nS = 0,05 (mol)
Thể tích khí Oxi đã dùng:
VO 2 = n . 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l)
Theo PT
nSO2 = nS = 0,05 (mol)
Thể tích và khối lượng Lưu huỳnh
điOxit là:
VSO 2 = n . 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l)
mSO 2 = n.M = 0,05 . 64 = 3,2 (g)


2.4. Hoạt động vận dụng.
- Ngồi S, P oxi cịn tác dụng được với nhiều phi kim khác như: C, H 2, … Hãy viết
phương trình hóa học của các phản ứng trên ?
- Đốt cháy 2,8 lít H (đktc) sinh ra H2O. a.Tính thể tích (đktc) và khối lượng của oxi
cần dùng. b.Tính khối lượng H O thu được.
Làm bài tập 1,2,3 SGK
2.5. Hoạt động tìm tịi mở rộng.
Học bài cũ, làm bài tập 1 – 4 SGK
Làm bài tập : Tính khối lượng phôtpho cần dùng để tạo ra 42,6 gam Điphốtpho
pentaOxit(P2O5)
Chuẩn bị mỗi tổ: 1 chai khí bùn ao, 1 đoạn dây sắt nhỏ ( tanh xe đạp ) , 1 mẩu than
củi
Tìm hiểu thêm về tính chất và ứng dụng của oxi qua internet
/>
Tiết 38: Bài 24

Soạn ngày 1 tháng 1 năm 2020
Dạy ngày 9 tháng 1 năm 2020
TÍNH CHẤT CỦA OXI (tt)

I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được:
- Tính chất hố học của oxi : oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt
độ cao: tác dụng với hầu hết kim loại (Fe, Cu...) và hợp chất (CH 4...). Hoá trị của oxi
trong các hợp chất thường bằng II.
- Sự cần thiết của oxi trong đời sống
2. Kĩ năng
19



MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Mẫu 1
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe, CH 4 , rút ra được
nhận xét về tính chất hố học của oxi.
- Viết được các PTHH.
- Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc cẩn thận khi làm thí nghiệm
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
quan sát, năng lực hoạt động nhóm
- Năng lực chun biệt: Năng lực quan sát tìm tịi, năng lực vận dụng kiến thức hóa
học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ mơi trường tự nhiên. u gia đình,
q hương , đất nước
II. CHUẨN BỊ
GV: + Dụng cụ :Hóa chất: O2, Fe, than củi. Dụng cụ: Đèn cồn, bình thủy tinh, kẹp
gỗ, diêm , muôi sắt.
+ Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tịi, hoạt động nhóm
HS: 1 mẩu than củi, dây tanh xe đạp, khí bùn ao thu vào lọ nhựa
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ.
1/.Nêu các tính chất vật lí của oxi ? Giải thích bài tập 6a ?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động.
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Hái hoa dân chủ

Luật chơi:
- Gv cho 2-3 hs tham gia
- Trong vịng 1 phút trình bày đáp án
- Ai trả lời đúng sẽ được bốc thăm nhận phần quà ?
Câu hỏi:
1. Nêu các tính chất vặt lý của oxi? ?
2. Nêu hiện tượng và viết PTHH của phản ứng giữa oxi với lưu huỳnh ?
3. Nêu hiện tượng và viết PTHH của phản ứng giữa oxi với photpho ?
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
2.3. Hoạt động luyện tập.
Ngoài các tính chất tác dụng với phi kim oxi cịn có khả năng tác dụng với các chất
khác như kim loại, hợp chất.
Hoạt động 1 Hồn thiện các tính chất hoá học của Oxi
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung

20


MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Mẫu 1
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm
tịi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình
bày 1 phút, động não, khăn trải bàn
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đơi,
nhóm
- Định hướng NL, PC: NL quan sát, có trách
nhiệm bảo vệ mơi trường tự nhiên.

Tiết học trước chúng ta đã biết oxi tác dụng
được với một số phi kim như: S, P, tiết học
hơm nay chúng ta sẽ xét tiếp các tính chất hóa
học của oxi, đó là các tính chất tác dụng với
kim loại và một số hợp chất khác.
Gv trình chiếu cho hs xem video thí nghiệm:
*Thí nghiệm 1: Giới thiệu đoạn dây sắt  đưa
đoạn dây sắt vào lọ đựng khí oxi.
*Thí nghiệm 2: Cho mẩu than gỗ nhỏ vào đầu
mẩu dây sắt  đốt nóng và đưa vào bình đựng
khí oxi.
Yêu cầu HS quan sát các hiện tượng xảy ra,
nhận xét và viết PTHH?
- Hs làm việc theo nhóm:
+ Quan sát hiện tượng xảy ra.
+ Giải thích hiện tượng.
+ Viết PTHH minh họa.
- Gọi 1 hs nhận xét, giải thích hiện tượng và lên
bảng viết PTHH
Gv nhận xét và chốt kết luận.
Hiện tượng : mẩu than cháy trước, dây sắt
nóng đỏ lên. Khi đưa vào bình chứa khí oxi 
sắt cháy mạnh, sáng chói, khơng có ngọn lửa
và khơng có khói.
-Hãy quan sát trên thành bình vừa đốt cháy dây
sắt  Các em thấy có hiện tượng gì ?
- Hs: Có các hạt nhỏ màu nâu bám trên thành
bình.
GV: các hạt nhỏ màu nâu đó chính là oxit sắt từ
có CTHH là Fe3O4 hay FeO.Fe2O3 .

KT trình bày 1 phút
-Theo em tại sao ở đáy bình lại cần có 1 lớp
nước khi làm thí nghiệm?
Hs: Lớp nước ở đáy bình nhằm mục đích bảo
vệ bình khơng bị tách vỡ ( vì khi sắt cháy tạo
nhiệt độ cao hơn 20000C ).
- GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và
21

I./ Tính chất hố học của Oxi (tt)
2./ Tác dụng với kim loại

+ Sắt cháy sáng chói, khơng có ngọn
lửa, khơng khói. Tạo ra các hạt nhỏ
nóng chảy màu nâu (Oxi Sắt từ)
+ PTHH:
to
3Fe(r) + 2O2(k) →
Fe3O4
(Oxit sắt từ)
(FeO.Fe2O3)

+ O2 tác dụng được với nhiều kim
loại khác ở nhiệt dộ cao: Fe; Al;
Mg.....


MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Mẫu 1
chốt kết luận.

Gv: ở nhiệt độ cao oxi còn tác dụng với nhiều
KL khác: Al, Mg....
Gv thu kiểm tra mẫu khí bùn ao học sinh đã
chuẩn bị
Gv giới thiệu khí bùn ao thành phần chủ yếu là
metan CH4
Gv: đốt khí cho hs quan sát, nhận xét hiện
tượng
- Hs làm việc theo nhóm:
+ Quan sát hiện tượng xảy ra.
+ Giải thích hiện tượng.
+ Viết PTHH minh họa.
- Gọi 1 hs nhận xét, giải thích hiện tượng và lên
bảng viết PTHH
Gv nhận xét và chốt kết luận.
Hs:Khí Metan cháy trong khơng khí với ngọn
lửa màu xanh
- Sản phẩm tạo thành là: H2O và CO2
- Hãy viết phương trình hóa học.
- GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và
chốt kết luận.
Ngoài ra oxi còn tác dụng với nhiều hợp chất
khác: xăng, dầu, cồn,...

3./ Tác dụng với hợp chất.
+Tác dụng với khí Metan( CH4)
- Khí Metan cháy trong khơng khí với
ngọn lửa màu xạnh, toả nhiều nhiệt
- PTHH
t

CH4 + 2O2 →
CO2 + 2H2O
0

2.3. Hoạt động luyện tập.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân,
- Định hướng NL, PC: NL ngơn ngữ hóa, PC tự tin.
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
- Nêu các tính chất hóa học của oxi ?
- Hoàn thành các PTHH sau:
to
a.
4Na + .......... →
2Na2O
to
b. ........... + O2 → 2MgO
to
c. ........... + 5O2 →
2P2O5
to
d. ........... + 3O2 → 2Al2O3
to
e. ........... + ......... →
Fe3O4
to
f. .......... + ......... → 2CO2 + 2H2O
Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi trả lời xây dựng sơ đồ tư duy bài học:


22


MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Mẫu 1

2.4. Hoạt động vận dụng.
Đốt cháy 12,4 gam phơtopho trong bính chứa 17 gam khí Oxi tạo thành Điphơtpho
pentaOxit
a/ Phơtpho hay Oxi chất nào còn dư ? số mol chất dư là bao nhiêu?
b/ Chất nào được tạo thành? Số gam là bao nhiêu?
Phương trình hố học:
t
4P
+
5O2 →
2P2O5
0

m 12,4
=
= 0,4(mol )
M
31
m 17
Số mol oxi: nO2 = = = 0,53125(mol )
M 32
nP 4
0,4
Theo PTHH ta có tỷ lệ : n : 5 : 0,53125

O2

Số mol Photpho: n P =

5
5
nP = .0,4 = 0,5 (mol)
4
4
Số mol Oxi dư: nO2 = 0,53125 − 0,5 = 0,03125(mol )

a./ theo PTHH số mol oxi phản ứng nO2 =

b./ theo PTHH: nP2O5 = ½.nP = ½.0,4 =0,2 (mol)
khối lượng sản phẩm mP O 5 = n.M = 0,2.142 = 28,4( g )
2.5. Hoạt động tìm tịi mở rộng.
Học bài cũ , học thuộc các tính chất hố học của oxi và PTHH minh hoạ
Làm bài tập 4 -5 SGK. Tìm hiểu về sự oxi hố
Làm thêm bài tập:
a. Tính thể tích khí oxi tối thiểu (đktc) cần dùng để đơt cháy hết 1,6g bột lưu huỳnh.
b. Tính khối lượng SO2 tạo thành sau phản ứng.
2

23


MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Mẫu 1

Tiết 39: Bài 25


Soạn ngày 7 tháng 1 năm 2020
Dạy ngày 15 tháng 1 năm 2020
SỰ OXI HOÁ - PHẢN ỨNG HOÁ HỢP –
ỨNG DỤNG CỦA OXI

I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được:
- Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi với một chất khác.
- Khái niệm phản ứng hoá hợp.
- ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất.
2. Kĩ năng
- Xác định được có sự oxi hố trong một số hiện tượng thực tế.
- Nhận biết được một số phản ứng hoá học cụ thể thuộc loại phản ứng hố hợp.
3. Thái độ: u q mơn học, có thái độ hăng say tìm tịi nghiên cứu.
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động
nhóm, năng lực thuyết trình, năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên.Tự lập, tự chủ
II. CHUẨN BỊ
GV:- Máy chiếu. Bài soạn powerpoint.
- HS: nghiên cứu trước nội dung bài
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ.
- Nêu tính chất hoá học của Oxi?viết PTHH minh hoạ ?

2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động.
Hoạt động khởi động
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai nhanh hơn
Luật chơi:
- Gv cho 2 hs tham gia
- Trong vòng 1 phút viết nhanh tên các đáp án
- Ai viết được nhiều hơn, nhanh hơn, đúng hơn sẽ giành phần thắng
Câu hỏi: Viết các PTHH có chất phản ứng là oxi?
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1 Tìm hiểu sự Oxi hoá
24


MUA GIÁO ÁN, SKKN LIÊN HỆ : 0946734736
Mẫu 1
Hoạt động của giáo viên và học sinh
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt
động nhóm, luyện tập
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm,
trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp
đơi, nhóm
- Định hướng NL, PC: Năng lực giải quyết
vấn đề, PC tự lập.
Yêu cầu hs nhận xét các PTHH ở HĐ khởi
động
Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi trả lời câu

hỏi:
Các phản ứng trên có điểm gì giống
nhau ?
Hs: quan sát các PTHH -> phản ứng đều
có sự tham gia của Oxi
Giáo viên nhận xét . các phản ứng của oxi
và các chất trên đều là sự Oxi hố chất đó .
KT trình bày 1 phút
Vậy sự Oxi hố là gì?
Hs: biểu khái niệm sự Oxi hoá.
Nhận xét tổng kết

Nội dung
I./ Sự Oxi hoá

-Sự oxi hóa 1 chất là sự tác dụng của
chất đó (có thể là đơn chất hay hợp chất )
với oxi
t
Ví dụ: CH4 + 2O2 →
CO2 + 2H2O
t
4P + 5O2 →
2P2O5
0

0

Hoạt động 2 Tìm hiểu khái niệm phản ứng hố hợp
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung
Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động II./ Phản ứng hố hợp
nhóm, luyện tập
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình
bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp
đơi, nhóm
- Định hướng NL, PC: Năng lực giải quyết
vấn đề, PC có trách nhiệm bảo vệ mơi trường
tự nhiên.
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm (khăn
trải bàn) trả lời câu hỏi:
- Nhận xét số chất tham gia của 3 PƯ ktbc có + Phản ứng hố hợp là phản ứnghố
gì giống nhau ?
học trong đó chỉ có một chất mới (sản
Hs quan sát PTHH thảo luận phát hiện ra đặc phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều
điệm chung của các phản ứng trên -> nhận xét chất ban đầu.
Đều chỉ có sinh ra 1 sản phẩm
Ví dụ
t
Gv :Thông báo cho hs biết các phản ứng trên
4P
+
5O2 →
2P2O5
gọi là phản ứng hoá hợp .
0

25



×