Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam chi nhánh thành phố HÀ Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.93 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>MỞ ĐẦU </b>


<b>1. Tính cấp thiết của đề tài </b>


Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam hiện là một trong những ngân hàng
dẫn đầu về quy mô hoạt động trong hệ thống các NHTM Việt Nam.Trong hệ thống các
chi nhánh của Vietinbank thì Chi nhánh TP Hà Nội (tiền thân là Sở Giao dịch 1) là đại
diện tiêu biểu cho hoạt động của Vietinbank. Vietinbank – Chi nhánh TP Hà Nội hiện là
đơn vị có quy mơ hoạt động cho vay rất lớn, trong đó quy mơ cho vay DAĐT chiếm tỷ
trọng cao. Trong thời gian gần đây, tốc độ dư nợ cho vay DAĐT của Chi nhánh tăng
nhanh (trong đó đa phần là cho vay các dự án bất động sản - một lĩnh vực hiện tiềm ẩn
nhiều rủi ro), nợ quá hạn có xu hướng gia tăng. Do đó, việc nâng cao hiệu quả cho vay
DAĐT đang là một trong những ưu tiên hàng đầu của Vietinbank – Chi nhánh TP Hà
<b>Nội. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn đó đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay </b>
<b>dự án đầu tƣ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam – Chi </b>
<b>nhánh thành phố Hà Nội” được lựa chọn để nghiên cứu. </b>


<b>2. Mục đích nghiên cứu </b>


<b>Thứ nhất: Làm sáng tỏ một số vấn đề cơ bản về cơ sở lý luận của hiệu quả cho vay </b>
DAĐT tại NHTM.


<b>Thứ hai: Phân tích thực trạng hoạt động cho vay DAĐT tại Vietinbank – Chi nhánh TP Hà </b>
Nội, đánh giá lại toàn bộ hiệu quả hoạt động cho vay DAĐT của chi nhánh.


<b>Thứ ba:Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay DAĐT có thể áp </b>
dụng trong thực tiễn tại chi nhánh trong thời gian tới.


<b>CHƢƠNG 1 </b>



<b>CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY DAĐT CỦA NHTM</b>


<b>1.1. Hoạt động cho vay DAĐT của NHTM </b>


Cho vay DAĐTcủa NHTM là việc NHTM cho khách hàng vay vốn để thực hiện các
DAĐT phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các DAĐT phục vụ đời sống.Cho vay
DAĐT có thời gian cho vay dài và độ rủi ro cao hơn so với các hình thức cho vay khác.
<b>1.2. Hiệu quả hoạt động cho vay DAĐT của NHTM </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Đối với NHTM, hiệu quả cho vay là quan hệ so sánh giữa kết quả cho vay và chi
phí của khoản vay đó. Kết quả cho vay của NHTM là lãi thu được từ việc cho vay. Chi
phí của khoản vay là lãi huy động và các chi phí khác phát sinh liên quan trong q trình
cho vay.


Cần phải nói thêm rằng, cho vay DAĐT chiếm tỉ trọng lớn trong toàn bộ hoạt động
của NHTM đồng nghĩa với việc tạo ra thu nhập lớn, vì vậy nâng cao hiệu quả cho vay
DAĐT sẽ góp phần quyết định đến hiệu quả hoạt động chung của một NHTM. Hiệu quả
cho vay nói chung, và hiệu quả cho vay DAĐT nói riêng cũng là một căn cứ quan trọng
để đánh giá xếp loại ngân hàng, ảnh hưởng trực tiếp đến uy tín của ngân hàng. Do đó
nâng cao hiệu quả cho vay DAĐT là một trong những nhiệm vụ không thể thiếu, theo
suốt quá trình tồn tại và phát triển của NHTM.


<i><b>1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay DAĐT của NHTM </b></i>


Để đo lường hiệu quả cho vay đối với DAĐT, các chỉ tiêu được đưa ra dựa trên cơ
<i>sở đánh giá hai vấn đề cốt lõi, đó là kết quả về sinh lời và an toàn. Cụ thể một số chỉ tiêu </i>
để đo lường là: mức sinh lời của đống vốn cho vay DAĐT; vòng quay vốn cho vay
DAĐT; tỷ lệ nợ quá hạn cho vay DAĐT; tỷ lệ nợ xấu cho vay DAĐT; tỷ lệ nợ mất vốn
cho vay DAĐT.


<b>1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động cho vay DAĐT của NHTM </b>


Các nhân tố chủ quan bao gồm: chính sách tín dụng ngân hàng, chiến lược kinh


doanh của ngân hàng, cơ cấu tổ chức quản lý, quy trình cho vay DAĐT, chất lượng
nguồn nhân lực, chất lượng thẩm định DAĐT, năng lực giám sát và xử lý các tình huống
cho vay DAĐT của ngân hàng; hoạt động huy động vốn; kiểm sốt nội bộ; cơng nghệ
ngân hàng.


Các nhân tố khách quan bao gồm: chất lượng nguồn thơng tin; khả năng trả nợ và ý
chí trả nợ của khách hàng; môi trường kinh tế; môi trường pháp lý; mơi trường chính trị -
<b>xã hội; sự quản lý vĩ mô của nhà nước. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DAĐT </b>


<b>TẠI NHTMCỔ PHẦNCÔNG THƢƠNG VIỆT NAM </b>



<b>CHI NHÁNH TP HÀ NỘI </b>



<b>2.1. Khái quát vềNHTM Cổ phần Công thƣơng Việt Nam – Chi nha<sub>́ nh TP Hà Nô ̣i </sub></b>


Vietinbank – Chi nhánh TP Hà Nội tiền thân là Sở giao dịch I – Ngân hàng Công
Thương Việt Nam, được thành lập từ năm 1988 và đồng hành cùng quá trình phát triển
của hệ thống Ngân hàng Công thương. Ngày 30/12/1998, Chủ tịch hội đồng quản trị
NHCT Việt Nam ký quyết định số 134/QĐ-HĐQT NHCT1, chuyển hoạt động của Sở
giao dịch thành Sở giao dịch I – NHCT Việt Nam kể từ ngày 01/01/1999. Đến năm 2008,
sau khi chính thức cổ phần hóa, Vietinbank đã đổi tên tất cả các chi nhánh. Từ
01/07/2009 Sở giao dịch I được đổi tên thành Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Thành Phố Hà Nội theo Quyết định số
4931/QĐ-HĐQT-NHCT1.


<b>Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý: theo mơ hình trực tuyến – chức năng với 29 </b>
phòng ban, đứng đầu là Giám đốc, giúp việc cho Giám đốc là 5 Phó giám đốc chuyên
trách. Vị trí cơng việc tại chi nhánh được phân chia thành 3 khối: Front office, Middle
office và Back office. Cơ cấu này có tính chun mơn hóa cao, nâng cao khả năng kiểm


sốt rủi ro, giúp hệ thống hoạt động an toán, hiệu quả. Tuy nhiên, vẫn có một số hạn chế
nhất định là chưa quy định chi tiết nghiệp vụ của từng phịng ban, sự phối hợp giữa các
khối đơi lúc còn chưa nhịp nhàng.


<b>Kết quả kinh doanh: Với quy mô hoạt động khá lớn và liên tục tăng trưởng, kết </b>
quả kinh doanh của Vietinbank – Chi nhánh TP Hà Nội cũng đạt được rất cao. Tổng
doanh thu của chi nhánh các năm gần đây đều trên 10.000 tỷ đồng và tăng dần qua các
<b>năm; lợi nhuận hạch toán đều đạt trên 1.000 tỷ đồng. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

31/12/2013.


<b>Hoạt động tín dụng: Cùng với tăng trưởng vốn huy động, dư nợ cho vay và đầu </b>
tư cũng tăng lên đáng kể từ năm 2012 đến nay. So với thời điểm 31/12/2012, đến
31/12/2014 dư nợ cho vay và đầu tư của Vietinbank - Chi nhánh TP Hà Nội đã tăng
41,5% tương đương tăng 15.738 tỷ đồng. Với con số 53.622 tỷ đồng vào cuối năm 2014,
quy mô dư nợ cho vay và đầu tư của Vietinbank - Chi nhánh TP Hà Nội hiện đang chiếm
tỷ trọng lớn trong hệ thống Vietinbank, và là một trong những chi nhánh lớn nhất trong
hệ thống ngân hàng Việt Nam.


<b>Hoạt động khác: Không chỉ tăng trưởng về hoạt động huy động vốn và cho vay, </b>
<b>các mặt hoạt động khác của Vietinbank – Chi nhánh TP Hà Nội cũng tăng trưởng rất tốt. </b>
<b>2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay DAĐT tại NHTM Cổ phần Công </b>
<b>thƣơng Việt Nam – Chi nhánh TP Hà Nội </b>


<i><b>2.2.1. Thực trạng hoạt động cho vay DAĐT tại NHTMCổ phần Công thương Việt Nam </b></i>
<i><b>– Chi nhành TP Hà Nội </b></i>


<b> Quy trình cho vay DAĐT: </b>


Trước thời điểm 01/01/2013, việc cho vay tại Vietinbank – Chi nhánh TP Hà Nội


được thực hiện theo quy trình cho vay kiểu cổ điển, đó là việc cán bộ tín dụng chịu trách
nhiệm thực hiện tồn bộ quy trình cho vay.


Ngày 01/01/2013, sau một thời gian chuẩn bị, Vietinbank – Chi nhánh TP Hà Nội
đã chính thức triển khai việc thay đổi quy trình cấp tín dụng theo hướng chun mơn hóa
từng khâu thuộc quy trình vay.


<b> Tình hình cho vay DAĐT: </b>


Thứ nhất, dư nợ cho vay DAĐT trong những năm qua vẫn tiếp tục tăng với tốc độ
cao và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ vay của Vietinbank - Chi nhánh TP Hà Nội
(luôn trên 50%).


Thứ hai, tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay DAĐT tại Vietinbank - Chi nhánh TP
Hà Nội đạt tương đối cao (trên 10%).


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

đang khá lớn.


<i><b>2.2.2.Phân tích hiệu quả hoạt động cho vay DAĐT tại NHTM Cổ phần Công thương </b></i>
<i><b>Việt Nam – Chi nhành TP Hà Nội </b></i>


<i>Mức sinh lời của đồng vốn cho vay:Mức sinh lời của đồng vốn cho vay DAĐT </i>
đang có xu hướng giảm dần, năm 2012 là 4,73%, năm 2013 là 4,65%, năm 2011 là
4,42%.


<i>Vòng quay vốn: Vòng quay vốn cho vay DAĐT giảm dần trong các năm gần đây </i>
<b>và thấp hơn mức của toàn hệ thống Vietinbank. </b>


<i>Tỷ lệ nợ quá hạn:Tỷ lệ nợ quá hạngiai đoạn 2012-2014 có xu hướng chuyển biến </i>
tiêu cực, tăng dần theo sự tăng trưởng của dư nợ cho vay DAĐT. Tỷ lệ nợ quá hạn cho


vay DAĐT từ mức 0,93% vào 31/12/2012 tăng lên 1,5% vào 31/12/2014.


<i>Tỷ lệ nợ xấu:Tỷ lệ nợ xấu đối với cho vay DAĐT của Vietinbank - Chi nhánh TP </i>
Hà Nội nhìn chung là tương đối thấp khơng chỉ so với hệ thống Vietinbank, mà cịn so
với tồn ngành ngân hàng. Tuy nhiên, tỷ lệ nợ xấu đang có xu hướng tăng, cụ thể: thời
điểm 31/12/2013 tỷ lệ nợ xấu là 0,81%, tăng 0,03% so với cuối năm 2012; sang
31/12/2014, tỷ lệ nợ xấu giảm so với 31/12/2013, nhưng không đáng kể (chỉ giảm
<b>0,01%). </b>


<i>Tỷ lệ nợ mất vốn:Đóng vai trị là chi nhánh đi đầu trong mọi hoạt động của hệ thống </i>
Vietinbank, với quy mô hoạt động lớn nên có nhiều lợi thế trong việc xử lý các khoản nợ
khó địi, do đó tỷ lệ nợ mất vốn đối với cho vay DAĐT/tổng dư nợ cho vay DAĐT của
<b>Vietinbank – Chi nhánh TP Hà Nội từ năm 2012 trở lại đây là 0%. </b>


<b>2.3. Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay DAĐT tại NHTM Cổ phần Công thƣơng </b>
<b>Việt Nam – Chi nhánh TP Hà Nội </b>


<i><b>2.3.1. Như</b><b><sub>̃ng kết quả đạt được </sub></b></i>


<b>Thứ nhất, mức sinh lời của đồng vốn cho vay DAĐT của Chi nhánh là khá tốt. </b>
<b>Thứ hai, tỷ lệ nợ xấu cho vay DAĐT tại Vietinbank - Chi nhánh TP Hà Nội là </b>
tương đối thấp.


<b>Thứ ba, tỷ lệ nợ mất vốn cho vay DAĐT tại Vietinbank – Chi nhánh TP Hà Nội </b>
<b>bằng 0 (khơng có nợ mất vốn). </b>


<i><b>2.3.2. Hạn chế </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Thứ hai, tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu đang có dấu hiệu tăng. </b>



<b>Thứ ba, chỉ tiêu về vịng quay vốn đang có xu hướng giảm các năm gần đây và </b>
<b>nhỏ hơn vịng quay vốn của tồn hệ thống Vietinbank. </b>


<i><b>2.3.3. Phân ti</b><b><sub>́ch nguyên nhân dẫn đến hạn chế </sub></b></i>


<b> Nguyên nhân chủ quan </b>


- Coi trọng số lượng doanh số hơn chất lượng cho vay
- Chất lượng nguồn nhân lực chưa đạt yêu cầu


- Cơng tác tìm kiếm, phát triển khách hàng mới chưa được coi trọng đúng mức
- Chi nhánh chưa xây dựng được chính sách cho vay chi tiết cho từng đối tượng
khách hàng phân loại theo mức độ rủi ro


- Chiến lược hỗ trợ khách hàng sau khi vay vốn chưa tốt
- Công tác kiểm tra, kiểm sốt cịn chưa tốt


- Cơng tác cơ cấu nợ, thu hồi nợ có vấn đề chưa được thực hiện triệt để


- Nội dung đánh giá hiệu quả DAĐT vẫn chưa hoàn thiện, công tác thẩm định
DAĐT chưa được quan tâm đúng mức


<b>- Cơ chức cấu tổ chức còn tồn tại hạn chế </b>


<b> Nguyên nhân khách quan </b>
- Nền kinh tế bất ổn


- Ý thức trả nợ và đạo đức của một số chủ đầu tư kém
- Tình trạng thiếu thơng tin, hoặc thơng tin khơng chính xác



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>CHƢƠNG 3 </b>



<b>GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DAĐT TẠI </b>


<b>NHTM CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM </b>



<b>CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI </b>



<b>3.1. Định hƣớng kinh doanh của NHTM Cổ phần Công thƣơng Việt Nam – Chi </b>
<b>nhánh TP Hà Nội giai đoạn 2015 - 2017 </b>


Giữ vững vị trí dẫn đầu trong hệ thống NHTM Cổ phần Cơng thương Việt Nam về
quy mô hoạt động, hiệu quả kinh doanh và trở thành một trong số ngân hàng đứng đầu
<b>trên địa bàn Thành phố Hà Nội. </b>


<b>3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay DAĐT tại NHTM Cổ phần </b>
<b>Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh TP Hà Nội </b>


<i><b>3.2.1. Đẩy mạnh việc tìm kiếm, phát triển khách hàng </b></i>


Chi nhánh cần đưa ra các quy định, cơ chế nghiêm ngặt và cụ thể hơn về việc tìm
kiếm và phát triển khách hàng mới. Đồng thời, đưa ra một số nguồn thông tin để các cán
bộ có cơ sở tìm kiếm, phát triển khách hàng mới.


<i><b>3.2.2. Đánh giá tồn diện tình trạng dư nợ hiện tại </b></i>


Đánh giá tồn diện tình trạng dư nợ hiện tại có nghĩa là rà sốt lại tồn bộ các khoản
cho vay DAĐT tại chi nhánh, đánh giá về tình trạng các khoản vay, tình hình khách hàng,
tình hình thực hiện dự án đầu tư, giá trị tài sản bảo đảm… qua đó phát hiện các khách hàng
đang trong tình trạng khó khăn có thể dẫn đến nợ quá hạn để có biện pháp ngăn chặn và xử
<b>lý kịp thời </b>



<i><b>3.2.3. Xây dựng chính sách khách hàng phù hợp </b></i>


Mỗi chủ đầu tư có đặc điểm và nhu cầu khác nhau, do đó để đáp ứng tối ưu nhu cầu
của khách hàng, từ đó tăng doanh số cho vay, lợi nhuận, Vietinbank – Chi nhánh TP Hà Nội
<b>cần xây dựng chính sách khách hàng cụ thể cho từng nhóm chủ đầu tư. </b>


<i><b>3.2.4. Tăng cường và nâng cao chất lượng nhân lực </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

mang lại những khoản vay có chất lượng, đạt hiệu quả cao.


Đối với cán bộ thẩm định: Vietinbank – CN TP Hà Nội cần bắt tay ngay vào việc bổ
sung nhân lực cũng như nâng cao trình độ bộ phận thẩm định, có thể bổ sung từ các cán
bộ quan hệ khách hàng và tuyển dụng từ các ngân hàng khác…


<i><b>3.2.5. Chú trọng công tác cơ cấu nợ </b></i>


Đối với những dự án được đánh giá là có khả năng phục hồi để trả nợ thì giải
pháp cơ cấu nợ và hỗ trợ khách hàng được ưu tiên áp dụng. Vietinbank - Chi nhánh TP
Hà Nội cần kết hợp việc gia hạn nợ, miễn giảm lãi… với việc hỗ trợ khách hàng trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của dự án như tìm kiếm các đối tác tiêu thụ hàng (từ
chính các khách hàng khác của ngân hàng), tư vấn các phương án đổi mới sao cho hiệu
<b>quả… </b>


<i><b>3.2.6. Tăng cường hoạt động của tổ thu hồi nợ, kiên quyết trong việc thu hồi nợ xấu </b></i>


Tổ thu hồi và xử lý nợ (trực thuộc phòng Tổng hợp) cần được tăng cường nhân sự,
đóng vai trị đầu mối để xử lý các khoản nợ xấu. Kiên quyết xử lý tài sản bảo đảm để thu
hồi nợ đối với những khách hàng chây ì trả nợ hoặc khơng có khả năng trả nợ.



<i><b>3.2.7. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý </b></i>


Chi nhánh cần quy định chi tiết chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban. Thêm
<b>vào đó, đưa ra cơ chế cụ thể để thúc đẩy quá trình xử lý giao dịch của các bộ phận hỗ trợ. </b>
<i><b>3.2.8. Hoàn thiện nội dung phân tích, đánh giá dự án cho vay </b></i>


Cơng tác thẩm định dự án tốt phải dựa trên nội dung phân tích hợp lý, khoa học. Nội
<b>dung về phân tích độ nhạy của DAĐT cần được chú trọng và hoàn thiện hơn. </b>


<i><b>3.2.9. Nâng cao nhận thức về vai trị của cơng tác thẩm định </b></i>


Chi nhánh cần phải nâng cao nhận thức về vai trị của cơng tác thẩm định các dự
án từ lãnh đạo đến cán bộ của ngân hàng. Công tác thẩm định phải quán triệt cả về nội
dung và quy trình nghiệp vụ. Thẩm định dự án đóng vai trị quan trọng trong việc tham
mưu có hiệu quả cho các cấp lãnh đạo trong việc ra quyết định cuối cùng đối với các
<b>khoản vay. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Chi nhánh cần đẩy mạnh việc phối hợp và hỗ trợ chủ đầu tư trong việc quản lý tài
<b>chính, tránh thất thốt, lãng phí, đảm bảo DAĐT hoạt động có hiệuquả. </b>


<b>3.3. Kiến nghị </b>


<i><b>3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ; các Bộ, ngành liên quan </b></i>
- Nâng cao chất lượng các thơng tin tài chính doanh nghiệp


- Có giải pháp tổng thể và toàn diện để “phá băng” thị trường bất động sản, một
điểm “nghẽn”của nền kinh tế và tăng trưởng tín dụng


- Sớm thành lập một Cơng ty xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Việt Nam.



- Đẩy mạnh việc cung cấp thông tin từ các bộ, ngành chủ quản (bộ quản lý ngành,
cơ quan thống kê, kiểm tốn…) và chính quyền địa phương


<i>- Xử lý tài sản là quyền sử dụng đất hình thành từ vốn vay. </i>
<i><b>3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước </b></i>


- Chống sự cạnh tranh kém lành mạnh giữa các ngân hàng


- Nâng cao vai trò và chất lượng hoạt động của Trung tâm thơng tin tín dụng.
<i><b>3.3.3. Kiến nghị với NHTMCổ phần Cơng thương Việt Nam </b></i>


<i>- Tính tốn lại các chỉ tiêu kế hoạch giao cho chi nhánh </i>
- Tăng cường cơng tác kiểm tra, kiểm sốt nội bộ


- Tăng cường hiệu lực công tác thông tin trong hệ thống Vietinbank cho tới tận các
chi nhánh, các điểm giao dịch


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>KẾT LUẬN </b>



Vietinbank - Chi nhánh TP Hà Nội đã đạt hiệu quả khá tốt trong hoạt động cho vay
DAĐT tuy nhiên vẫn còn khá nhiều các điểm hạn chế mà nếu khắc phục được thì hiệu
quả cho vay DAĐT sẽ cịn cao hơn nữa. Trên cơ sở vận dụng tổng hợp các phương pháp
nghiên cứu, bám sát mục tiêu và phạm vi nghiên cứu, luận văn đã có một số đóng góp
quan trọng sau đây:


<b>Một là, từ việc nghiên cứu cơ sở lý luận về cho vay DAĐT, luận văn đã làm rõ khái </b>
niệm về hiệu quả cho vay DAĐT và xây dựng được hệ thống chỉ tiêu đo lường hiệu quả
hoạt động cho vay DAĐT. Các chỉ tiêu này đánh giá 02 vấn đề cốt lõi của hiệu quả cho
<i>vay là sinh lời và an toàn. </i>



<b>Hai là, luận văn đã làm rõ thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay DAĐT tại </b>
Vietinbank - Chi nhánh TP Hà Nội từ năm 2012 đến năm 2014, đi sâu phân tích những
nguyên nhân dẫn đến hiệu quả cho vay đang bị giảm sút.


<b>Ba là, luận văn đã đưa ra một số giải pháp trực tiếp cũng như gián tiếp, tác động ngắn </b>
hạn cũng như dài hạn để nâng cao hiệu quả cho vay DAĐT tại Vietinbank - Chi nhánh TP
Hà Nội. Các giải pháp này đều là những giải pháp thiết thực, tập trung giải quyết triệt để
các vấn đề nhằm nâng cao hiệu quả cho vay DAĐT tại chi nhánh.


</div>

<!--links-->

×