Bộ giáo dục và đào tạo
Tr-ờng đại học bách khoa hà nội
---------------------------------------
Đặng Thị Từ Mỹ
Một số ph-ơng thức điều khiển
mạng truyền dẫn quang thế hệ mới
Chuyên ngành: Điện tử Viễn thông
Luận Văn Thạc sỹ điện tử - viễn thông
Ng-ời h-ớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Viết Nguyên
Hà Nội - 2004
mục lục
Nội dung
Trang
Danh mục các hình vẽ
Danh mục các bảng
Mở đầu ........................................................................................................ 1
Ch-ơng I: Tổng quan công nghệ mạng quang ........................................... 2
I.1. C«ng nghƯ trun dÉn quang.............................................................. 2
I.2. HƯ thèng truyền dẫn quang ................................................................ 3
I.2.1. Các bộ khuếch đại quang ............................................................. 3
I.2.2. Hệ thống DWDM......................................................................... 4
I.2.3. Các bộ định tuyến b-ớc sóng ....................................................... 6
I.3. Các công nghệ truyền dẫn dữ liƯu ...................................................... 9
I.3.1. Gãi qua SONET/SDH (POS)...................................................... 10
I.3.2.Trun gãi ®éng (DPT) ............................................................... 13
I.3.3. 10 Gigabit Ethernet .................................................................... 17
I.4. Kü thuËt điều khiển l-u l-ợng chuyển mạch nhÃn đa giao thức .... 19
I.4.1. Cấu trúc MPLS-TE..................................................................... 20
I.4.2. Đặc điểm MPLS-TE ................................................................... 22
I.4.3. Tính toán và chọn lựa tuyến ....................................................... 23
I.4.4. Định tun IP sư dơng MPLS-TE .............................................. 25
I.4.5. B¶o vƯ MPLS-TE ....................................................................... 27
Kết luận ........................................................................................................ 28
Ch-ơng II: Tổng quan các kiến trúc mạng sóng mang hiện tại và
t-ơng lai ................................................................................................... 29
II.1. KiÕn tróc m¹ng sãng mang trun thèng ....................................... 29
II.1.1. Thùc hiện kết nối đ-ờng dài với truyền dẫn quang ................... 30
II.1.2. Cung cấp các dịch vụ đa hợp ..................................................... 30
II.1.3. Bổ sung tính linh hoạt với kiểu truyền dị bộ ............................ 32
II.1.4. Cung cấp các dịch vụ Internet ở lớp IP ...................................... 33
II.2. Các mạng sóng mang thế hệmới ..................................................... 37
II.2.1. Loại bỏ các lớp trung gian trong mạng x-ơng sống ................. 37
II.2.2. Giải pháp vấn đề dung l-ợng sợi quang ................................... 39
II.2.3. Bỉ sung tÝnh th«ng minh cho líp quang ................................... 40
KÕt luËn ........................................................................................................ 41
Ch-¬ng III: Mét sè ph-¬ng thøc ®iỊu khiĨn m¹ng trun dÉn quang
thÕ hƯ míi ................................................................................................. 43
III.1. Ph-ơng thức điều khiển xếp chồng mạng quang IP tĩnh ............ 45
III.1.1. Mô hình xếp chồng mạng quang IP tĩnh ................................. 45
III.1.2. Ph-ơng thức điều khiển quang tĩnh ......................................... 46
III.2. Ph-ơng thức điều khiển xếp chồng mạng quang IP động ........... 51
III.2.1. Mô hình xếp chồng định tuyến b-ớc sóng .............................. 51
III.2.2. Kiến trúc và các thành phần .................................................... 52
III.2.3. Ph-ơng thức điều khiển định tuyến b-ớc sóng ....................... 54
III.2.4. Đặc tính đ-ờng truyền ............................................................. 58
III.2.5. Biến đổi b-ớc sóng .................................................................. 61
III.2.6. Phục hồi ................................................................................... 61
III.2.7. Các ph-ơng pháp bảo vệ tiên tiến ........................................... 62
III.3. Ph-ơng thức điều khiển ngang hàng trong mạng quang IP
tích hợp ............................................................................................... 63
III.3.1. Lý do øng dơng ....................................................................... 63
III.3.2. CÊu tróc MPLS (chun m¹ch lamda đa giao thức)................ 66
III.3.3. Cấu trúc và các phần tử mạng ................................................. 67
III.3.4. Cơ chế điều khiển MPLmS ..................................................... 67
III.3.5. Đặc tính đ-ờng truyền ............................................................. 71
III.3.6. Khôi phục hệ thống ................................................................. 79
III.4. Quản lý l-u l-ợng IP/WDM .......................................................... 80
III.4.1. Quản lý l-u l-ỵng xÕp chång .................................................. 80
III.4.2. Quản lý l-u l-ợng ngang hàng (tích hợp) ............................... 82
III.4.3. So sánh hai mô hình ................................................................ 83
Kết luận ........................................................................................................ 84
Ch-ơng IV: Những giải pháp ứng dụng mạng quang thế hƯ míi ........... 86
IV.1. Cung cÊp dÞch vơ Internet thÕ hệ mới............................................ 86
IV.1.1. Yêu cầu ứng dụng ................................................................... 86
IV.1.2. Giải pháp chung ...................................................................... 86
IV.2. Giải pháp chung mạng sóng mang thế hệ mới.............................. 88
IV.3. Giải pháp ứng dụng10 Gigabit Ethernet ....................................... 89
IV.4. NhËn xÐt .......................................................................................... 91
KÕt luËn chung............................................................................................. 93
C¸c tõ viết tắt
Tài liệu tham khảo
các từ viết tắt
AAL
ATM adaptation layer
Lớp phối hợp ATM
ADM
add/drop multiplexer
Bộ ghép xen/rẽ
AIS
Alarm Indicator Signal
Tín hiệu chỉ thị cảnh báo
APS
Automatic Protection Switching
Chuyển mạch bảo vệ tự động
ATM
Asynchronous Transfer Mode
Kiểu truyền dẫn không đồng bộ
ARP
Address Resulation Protocol
Giao thức phân giải địa chỉ
AS
Autonomous System
Hệ thống độc lập
BER
Bit Error Rate
Độ sai bit
BGP
Border Gateway Protocol
Giao thức liên kết hai mạng khác
nhau
B-ICI
B-ISDN intercarrier interface
Giao tiếp dải giữa 2 sóng mang
B-ISDN
BLSR
Bidirectional Line-Switched Ring
Vòng chuyển mạch đ-ờng hai
h-ớng
CE
Customer Edge
Biên phía khách hàng
CLIP
Classical IP
Lớp IP
CoS
Class of Service
Lớp dịch vụ
CPU
Central Processing Unit
Đơn vị xử lý trung tâm
CRC
Cyclic Redundancy Check
Kiểm tra mà vòng d-
CSPF
Constrained Shortest Path First
Đ-ờng ngắn nhất c-ỡng chế đầu
tiên
DCC
Data Country Code
MÃ dữ liệu quốc gia
DCN
Digital Communication Network
Mạng viễn thông số
DEMUX Demultiplexer
Bộ tách kênh
DPT
Dynamic Packet Transport
Truyền gói động
DSL
Digital Subscriber Line
Đ-ờng dây thuê bao số
DWDM
Dense
Wavelength
Multiplexing
Division Ghép kênh phân chia theo mËt ®é
b-íc sãng
DXC
Digital Cross-Connect
Kết nối chéo số
EDFA
Erbium-Doped Fiber Amplifier
Bộ khuếch đại quang phủ Erbium
Edge-
Edge Label Switch Router
Bộ định tuyến chuyển mạch nhÃn
LSR
biên
FCS
Frame Check Sequence
HDLC
Highspeed
Data
Link
Thø tù kiĨm tra khung
Control Giao thøc ®iỊu khiĨn liên kết dữ
Protocol
IEEE
Institute
liệu tốc độ cao
of
Electrical
and
Electronics Engineering
IETF
Internet Engineering Task Force
IGP
Interior Gateway Protocol
Giao thøc cỉng bªn trong
IP
Internet Protocol
Giao thøc Internet
IPS
Intelligent Protection Switching
Chuyển mạch bảo vệ thông minh
IS-IS
Intermediate
System
to Giao thức hệ thống trung gian-
Intermediate System protocol
ISO
International
Organization
trung gian
for
Standardization
ISP
Internet Service Provider
Nhà cung cấp dịch vụ Internet
ISUP
ISDN user part
Phần ng-ời sử dụng ISDN
ITU
International
Telecommunication
Union
LAN
Local Area Network
Mạng nội hạt
LCP
Link Control Protocol
Giao thức điều khiển tuyến
LDP
Label Distribution Protocol
Giao thức phân phối nhÃn
LI
Length Indication
Chỉ thị độ dài
LmSC
Lambda Signaling Controller
Bộ điều khiển báo hiệu Lamđa
LOH
Line Overhead
Mào đầu đ-ờng dây
LOS
Loss of Signal
Mất tín hiệu
LSA
Link State Adverticement
Quảng bá trạng thái tuyến
LSP
Label-Switched Path
Đ-ờng chuyển mạch nhÃn
LSR
Label Switch Router
Bộ định tuyến chuyển mạch nhÃn
LTE
Line Terminal Equipment
Thiết bị đầu cuối đ-ờng dây
MAN
Metropolitan Area Network
Mạng đô thị
MMF
Multimode Fiber
Sợi đa mode
MPLmS
Multiprotocol Lambda Switching
Chuyển mạch Lamđa ®a giao
thøc
MPLS
Multiprotocol Label Switching
Chun m¹ch nh·n ®a giao thøc
MPLS-
MPLS Traffic Engineering
Điều khiển l-u l-ợng MPLS
MTU
Maximum Transmission Unit
Đơn vị truyền dẫn cực đại
MUX
Multiplexer
Bộ ghép kênh
NCP
Network Control Protocol
Giao thức điều khiển mạng
NNI
Network Node Interface
Giao tiếp nút mạng
NOC
Network Operation Center
Trung tâm vận hành mạng
NRZ
Nonreturn to Zero
MÃ không quay về không
NSAP
Network Service Access Point
Điểm truy cập dịch vụ mạng
OADM
Optical Add/Drop Multiplexer
Bộ ghép xen/rẽ quang
O-APS
Optical
TE
Automatic
Protection Chuyển mạch bảo vệ tự động
Switching
quang
O-BLSR Optical Bidirectional Line-Switched Vòng chuyển mạch đ-ờng dây
Ring
O-BLSR
Wavelength
hai h-ớng quang
Bidirectional
Line- Vòng chuyển mạch đ-ờng d©y
Switched Ring
hai h-íng b-íc sãng
OC-1
Optical Carrier 1
Sãng mang quang 1
OCH
Optical Channel
Kênh quang
OLA
Optical Line Amplifier
Bộ khuếch đại đ-ờng dây quang
O-LSP
Optical LSP
LSP quang
ONE
Optical Network Element
Thành phần mạng quang
O-NNI
Optical
Network-to-Network Giao điện mạng đến mạng quang
Interface
O-SNCP
Optical
Subnetwork
Connection Bảo vệ kết nối mạng con quang
Protection
OSI
Open Systems Interconnection
Liên kết nối các hệ thống mở
O-LSP
Optical Label-Swicthed Path
Đ-ờng chuyển mạch nhÃn quang
OSNR
Optical Signal to Noise Ratio
Tû sè S/N quang
OSPF
Open Shortest Path First protocol
Giao thøc đầu tiên đ-ờng ngắn
nhất mở
OSU
Optical Swicth Unit
Đơn vị chuyển mạch quang
OTM
Optical Transport Module
Modun trun dÉn quang
OTN
Optical Transport Network
M¹ng trun dÉn quang
OTU
Optical Transmission Unit
Đơn vị truyền dẫn quang
O-UNI
Optical User-to-Network Interface
Giao diện mạng
ng-ời sử
dụng quang
OXC
Optical Cross-Connect
Bộ nối chéo quang
P
Provider
Nhà cung cấp
PDFA
Praseodynamium-doped
Fiber Bộ khuếch đại quang phủ dùng
Amplifier
Praseodynamium
PDU
Protocol Data Unit
Đơn vị dữ liệu giao thức
PE
Provider Edge
Biên phía nhà cung cấp dịch vụ
PHY
Physical
Vật lý
PNNI
Private
Network-to-Network Giao thức giao tiếp mạng-mạng
Interface Protocol
riêng
POP
point of presence
Điểm kết nối
POS
Packet over SONET/SDH
Gói qua SONET/SDH
PPP
Point-to-point Protocol
Giao thức điểm nối điểm
p-t-p
Point-to-point
Điểm nối điểm
QoS
Quality of Service
Chất l-ợng dịch vụ
RSVP
Resource Reservation Protocol
RSVP/
Resource
Reservation Giao thức dự trữ tài nguyên/ giao
LDP
Protocol/Label
Distribution thức phân phối nhÃn
Giao thức dự trữ tài nguyên
Protocol
SDU
Service Data Unit
Đơn vị dữ liệu dịch vụ
SF
Signal Failure
Lỗi tín hiệu
SLA
Service Level Agreement
T-ơng đồng mức dịch vụ
SMF
single-mode fiber
Sợi đơn mode
SNR
Signal-to-noise ratio
Tỷ số S/N
SONET
Synchronuors Optical Network
Mạng quang đồng bộ
SPF
Shortest Path First
Đ-ờng dẫn đầu tiên ngắn nhất
SRP
Spatial Reuse Protocol
Giao thức sử dụng lại không gian
STM-1
Synchronuors Transport Module 1
Modun trun ®ång bé 1
STS-1
Synchronuors Transport Signal 1
TÝn hiƯu trun ®ång bé 1
SVC
Switched Virtual Connection
KÕt nèi chun mạch ảo
TCP/IP
Transmission
Control
Protocol/
Internet Protocol
TDM
Time Division Multiplexing
Ghép kênh phân chia theo thời
gian
TLV
Type/Length/Value
Kiểu/ độ dài/ giá trị
TM
Terminal Multiplexer
Bộ ghép đầu cuối
TOS
Type of Service
Loại dịch vụ
TTL
Time to Live
Thời gian thực
UI
Unnumbered Information
Thông tin không đ-ợc đánh số
UNI
User-to-Network Interface
Giao diện ng-ời sử dụng-mạng
UPSR
Unidirectional Path Switched Ring
Vòng chuyển mạch đ-ờng dây
đơn h-ớng
VC
Virtual Circuit
Mạch ảo
VCI
Virtual Channel Identifier
Nhận dạng kênh ảo
VoIP
Voice over IP
Thoại qua IP
VP
Virtual Path
Đ-ờng dẫn ảo
VPI
Virtual Path Identifier
Nhận dạng đ-ờng dẫn ảo
VPN
Virtual Private Network
Mạng riêng ảo
WADM
Wavelength Add/Drop Multiplexer
Bộ ghÐp xen/rÏ b-íc sãng
WAN
Wide Area Network
M¹ng diƯn réng
WDM
Wavelength Division Multiplexing
GhÐp kênh phân chia theo b-ớc
sóng
WR
Wavelength Router
Bộ định tuyến b-ớc sóng
WRC
Wavelength Routing Controller
Bộ điều khiển định tuyến b-ớc
sóng
Danh mục các hình vẽ
STT
Tên hình
Trang
1.1
Giản đồ năng l-ợng của Erbium
3
1.2
Cấu trúc một EDFA đơn tầng
4
1.3
Hệ thống DWDM điểm nối điểm (p-t-p) đ-ợc sử dụng để tăng dung l-ợng
5
sợi cáp
1.4
Hệ thống vòng ring DWDM cung cấp các loại topo ảo
6
1.5
Sơ đồ khối của bộ định tuyến b-ớc sóng điện
8
1.6
Sơ đồ khối của bộ định tuyến b-ớc sóng quang
9
1.7
Sự phân bổ b-ớc sóng khi có và không có sự chuyển đổi b-íc sãng
9
1.8
Chu tr×nh POS
10
1.9
Gãi PPP
11
1.10
CÊu tróc khung PPP HDLC
12
1.11
DPT sư dụng các vòng ring kép, ng-ợc chiều nhau trong đó cả hai vòng
14
dùng cho truyền dẫn dữ liệu
1.12
SRP Header
14
1.13
Định dạng của gói nhận biết topo
16
1.14
Quá trình xử lý gói SRP
17
1.15
Kiến trúc giao thức của 10 Gigabit Ethernet
18
1.16
Tiêu chuẩn định tuyến để tối -u hóa tài nguyên mạng không hiệu quả
21
1.17
Các thành phần chức năng của MPLS-TE
21
1.18
IGP đầy với l-ợng băng thông khả dụng của tuyến
23
1.19
Tính toán đ-ờng truyền dựa trên yêu cầu
25
1.20
Mạng MPLS-TE với 2 đ-ờng ngầm LSP
26
1.21
Đ-ờng ngắn nhất có và không có đ-ờng ngầm LSP
26
2.1
Kiến trúc mạng truyền thống bao gồm đa lớp
29
2.2
Mạng SONET/SDH bao gồm ghép các bộ phối hợp vòng ring hoặc các
32
tuyến thẳng đ-ợc kết nối với các bộ nối chéo số
2.3
Mạng ATM đ-ợc xây dựng trên mạng SONET/SDH để ghép thống kê
33
2.4
Các bộ định tuyến IP đ-ợc kết nối đến các chuyển mạch ATM
34
2.5
Các LSR biên gắn các nhÃn ở đầu vào, các LSR ở lõi truyền dữ liệu dọc
35
theo đ-ờng dẫn và nhÃn đ-ợc lấy ra ở đầu ra bởi một LSR biên
2.6
MPLS VPN - các bộ định tuyến PE dùng ngăn xếp nhÃn để xác định VPN
36
nào là thông tin định tuyến và VPN nào là dữ liệu
2.7
Quản lý l-u l-ợng MPLS cung cấp khả năng phối hợp và tối -u hóa đ-ờng
37
dẫn bằng dữ liệu qua mạng
2.8
Biến đổi thành một kiến trúc mạng hai lớp
38
2.9
Cung cấp b-ớc sóng dùng các bộ định tuyến b-ớc sóng
41
3.1
Mô hình xếp chồng và ngang hàng
44
3.2
Ưu điểm hoạt động trong lớp IP + quang
45
3.3
Các ngăn xếp giao thức cho sắp xếp IP vào DWDM
45
3.4
Kết nối mạng x-ơng sống quang điểm đến điểm với cáp hoặc các đầu cuối
47
DWDM
3.5
Các mạng x-ơng sống POS mắt l-ới dày có thể đ-ợc thiết lập qua việc sử
48
dụng các kết nối cáp hoặc các hệ thống DWDM
3.6
Kết nối các nút lõi trong một mắt l-ới yêu cầu nhiều kết nối cáp
48
3.7
Kết nối các nút lõi trong một hoặc hơn các vòng ring giảm số l-ợng yêu
49
cầu các kết nối cáp
3.8
Các khối xây dựng hệ thống DWDM
49
3.9
Trong mô hình xếp chồng, quá trình định tuyến b-ớc sóng của OTN là
51
hoàn toàn không phụ thuộc từ lớp dịch vụ
3.10
Các thành phần của một mạng quang thông minh
53
3.11
So sánh ATM và các mạng định tuyến b-ớc sóng với hoạt động TDM
53
3.12
WRC với giao diện điều khiển và OXC tạo thành hộp định tuyến b-ớc
55
sóng đơn
3.13
Bảng kết nối chéo của các bộ định tuyến b-ớc sóng có hoặc không tích
55
hợp các đầu cuối DWDM
3.14
Đ-ờng truyền định tuyến lỗi giữa định tuyến b-ớc sóng sử dụng, triển
57
khai DCN
3.15
Mọi thành phần mạng yêu cầu một địa chỉ IP để thiết lập điều khiển IP cơ
57
bản
3.16
59
3.17
Khi sử dụng định tuyến tập trung cho thiết lập đ-ờng truyền, các bộ định
tuyến b-ớc sóng hoạt động nh- các máy khách của máy dịch vụ quản lý
l-u l-ợng
Thiết lập đ-ờng truyền với định tuyến phân bố
3.18
L-u đồ thiết lập đ-ờng truyền đ-ợc đơn giản hóa
60
60
3.19
Bảo vệ có thể đ-ợc thiết lập bằng cách chia mạng định tuyến b-ớc sóng
62
thành nhiều vùng
3.20
Khaựi nieọm nhaừn trong cấu trúc MPLS và MPLmS
65
3.21
Trong cấu trúc điểm nối điểm, cả định tuyến IP và định tuyến bước
66
sóng là một phần của cùng một miền định tuyến
3.22
Mạng truyền dẫn quang với WR và LSR
67
3.23
Sơ đồ khối và chức năng của MPLmS
68
3.24
Điều khiển chuyển mạch Lamda (LmSC) có giao diện điều khiển cho
70
OXC và bộ định tuyến bước sóng hợp nhất
3.25
Cấu trúc điều khiển MPLmS
71
3.26
Bảng CSDL trạng thái cổng
72
3.27
Định dạng gói tin TLV
74
3.28
Đầu cuối gởi bản tin RSVP PATH khởi tạo thiết lập đường chuyển
76
mạch quang
3.29
Đầu cuối hoàn thành việc thiết lập LSP quang sau khi phúc đáp bằng
77
bản tin RESV
3.30
Tổ hợp LSR tại phần biên của mạng OTN, sử dụng baựo hieọu RSVP
79
3.31
Quản lý l-u l-ợng xếp chồng
81
3.32
Quản lý l-u l-ợng ngang hàng (tích hợp)
82
4.1
Giải pháp chung cho các ISP lµ sư dơng POS víi hƯ thèng DWDM trong
87
lâi cđa mạng và DPT trong mạng đô thị
4.2
Cấu trúc mạng sóng mang thÕ hƯ míi
89
4.3
C¸c øng dơng 10 Gigabit Ethernet
90
Danh mục các bảng
STT
Tên bảng
Trang
1.1
Các giá trị của tr-ờng giao thức PPP
11
1.2
Tốc độ truyền dẫn POS
13
1.3
Các tr-ờng SRP Header
15
1.4
Các giá trị của kiểu MAC đ-ợc sử dụng trong gói phát hiện topo
16
1.5
Các loại của 10 Gigabit Ethernet và khoảng cách truyền
17
1.6
Định tuyến LSR W nh-ng không thiết lập đ-ờng ngầm LSP
27
2.1
Phân cấp TDM Bắc Mĩ và Châu âu
30
2.2
Các tốc độ giao diện của ghép phân cấp SONET/SDH
31
3.1
Cài đặt các mô hình quản lý l-u l-ợng
84
4.1
Các -u và nh-ợc điểm của công nghệ POS, DPT và 10 Gigabit Ethernet
91
đối với mạng đô thị và mạng trục
Tài liệu tham khảo
[1]
Vũ Văn San (1997), Kỹ thuật thông tin quang, Hµ néi.
[2]
Jean-Pierre Laude (1993), Wavelength Division Multiplexing, Paris.
[3]
Kevin H. Liu (2002), IP over WDM, TJ International, Padstow,
Cornwall,UK.
[4]
Peter Tomsu, Christian Schmutzer (2002), Next Generation Optical
Networks, United States, America.
[5]
Cisco System Inc. WhitePaper, Cisco’ s Packet over SONET/SDH
(POS), Februari 1998.
[6]
IETF draft, Multi-Protocol Lamda Switching: Combining MPLS Traffic
Engineering Control with Optical Crossconnects, November 1999.
[7]
Hà Trần Đức, Phạm Minh Toàn, Nguyễn Hoàng Hải (6/2004), Công
nghệ IP trên nền DWDM , Tạp chí b-u chÝnh viƠn th«ng, 15-18.
[8]
Ngun Kim Lan, Ngun ViƯt C-êng, Tr-ơng Văn Lịch (5/2004), Cơ
chế khắc phục lỗi kênh khi kết nối Multicast trong mạng MPLS và mô
hình thử nghiệm , Tạp chí b-u chính viễn thông, 7-9.
[9]
Trần Thị Bình Thủy, Vũ Văn San (7/2002), Các ph-ơng thức truyền tải
l-u l-ợng IP , Tạp chí b-u chính viễn th«ng, 22-25.
----------------------------
-1-
Mở đầu
Ngày nay, khi thời đại công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ d-ới sự
trợ giúp của công nghệ viễn thông tiên tiến thì l-u l-ợng IP đà chiếm -u thÕ
nỉi tréi trong m¹ng, kiÕn tróc m¹ng 4 líp (IP, ATM, SONET/SDH và WDM)
truyền thống không còn phù hợp bao gồm nhiều lớp mạng dẫn đến phức tạp và
hiệu suất truyền dẫn không cao.
Lớp ATM và SONET/SDH dần bị loại bỏ, chuyển mạng đ-ờng trục
sang mạng hai lớp. Vấn đề quản lý mạng, khả năng chịu lỗi, sự trong suốt về
dịch vụ và chuyển mạch quang trở nên rất quan trọng. Một hệ thống IP/WDM
phải hổ trợ kiến trúc mở và mang tính trong suốt hoàn toàn về dịch vụ. Với
khả năng cực lớn về băng thông và độ trễ rất nhỏ của mình, mạng IP/WDM
đóng một vai trò quan trọng trong việc hình thành thời kỳ mới của mạng hoàn
toàn quang. Có thể nói hệ thống này đà và đang trở thành nhân tố không thể
thiếu đ-ợc cho mạng viễn thông hiện tại và t-ơng lai.
Bản luận văn sẽ trình bày các ph-ơng thức điều khiển mạng quang IP
thế hệ mới nh- ph-ơng thức điều khiển động theo mô hình xếp chồng và
ph-ơng thức điều khiển tích hợp theo mô hình ngang hàng.
Bản luận văn gồm 4 ch-ơng:
Ch-ơng I: Tổng quang công nghệ mạng quang.
Ch-ơng II: Tổng quan các kiến trúc mạng sóng mang hiện tại và
t-ơng lai.
Ch-ơng III: Một số ph-ơng thức điều khiển mạng truyền dẫn
quang thế hệ mới.
Ch-ơng IV: Những giải pháp ứng dụng mạng quang thế hệ mới.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô của tr-ờng ĐHBK Hà Nội và
đặc biệt là các thầy giáo TS. Nguyễn Viết Nguyên, TS. Hồ Khánh Lâm, TS.
Nguyễn Quốc Trung đà giúp đỡ tận tình và tạo mọi điều kiện để tôi có thể
hoàn thành bản luận văn này.
Bản luận văn chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, rất
mong sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và các bạn đồng nghiệp.
-2-
Ch-ơng I : tổng quan công nghệ mạng quang
Mạng truyền dÉn quang (OTN - Optical Transport Network) cung cÊp
c¸c nỊn tảng cho cơ sở hạ tầng dịch vụ nhằm đáp ứng các dịch vụ IP phổ biến.
Dung l-ợng truyền dẫn qua 1 sợi quang đ-ợc tăng lên nhờ sử dụng công nghệ
ghép kênh phân chia theo b-ớc sóng (WDM - Wavelength Division
Multiplexing) để truyền nhiều b-ớc sóng khác nhau qua một sợi quang và đạt
đến tốc độ truyền Tbps.
Sử dụng các bộ khuếch đại quang cho phép truyền các tín hiệu quang
lên đến vài trăm km mà không cần sử dụng bộ chuyển đổi điện/quang.
Mạng truyền dẫn quang OTN th-ờng là một l-ới các liên kết DWDM
điểm đến điểm cần có các node thông minh tại các kết nối DWDM. Đó là nơi
có các bộ định tuyến b-ớc sóng và chuyển mạch tự động theo b-ớc sóng cung
cấp các b-ớc sóng cuối tới cuối xuyên suốt mạng.
Trong ch-ơng này tôi xin giới thiệu một số vấn đề nh- sau:
Công nghƯ trun dÉn quang: WDM, DWDM
HƯ thèng trun dÉn quang: Các bộ khuếch đại quang
(EDFA,PDFA), hệ thống DWDM, các bộ định tuyến b-ớc sóng WR (bộ định
tuyến b-ớc sóng điện, bộ định tuyến b-ớc sóng quang).
Các công nghệ truyền dẫn dữ liệu: Gói qua SONET/SDH (POS),
truyền gói động (DPT) và 10 Gigabit Ethernet.
Kỹ thuật điều khiển l-u l-ợng chuyển mạch nhÃn đa giao thức:
Phân loại, cấu trúc MPLS-TE, đặc điểm, tính toán và lựa chọn tuyến, định
tuyến IP sử dụng MPLS-TE, bảo vệ MPLS-TE.
I.1. Công nghệ truyền dẫn quang
Định nghĩa WDM:
Công nghệ ghép kênh phân chia theo b-ớc sóng (WDM) là công nghệ
trong một sợi quang ®ång thêi trun dÉn nhiỊu b-íc sãng tÝn hiƯu quang.
Nguyªn lý cơ bản nh- sau :
-3-
ã Bên phát : Tín hiệu quang có b-ớc sóng khác nhau ở đầu vào đ-ợc tổ
hợp lại (ghép kênh) và truyền dẫn trên cùng một sợi quang của đ-ờng cáp
quang.
ã Bên thu : Tín hiệu có b-ớc sóng tổ hợp đó đ-ợc tách kênh, xử lý,
khôi phục lại tín hiệu gốc và đ-a đến các tín hiệu đầu cuối khác nhau.
DWDM: Ghép kênh phân chia theo mật độ b-ớc sóng do các b-ớc
sóng đ-ợc đóng gói dày đặc lµ hƯ thèng WDM sư dơng 16, 32, 128 b-íc sóng
hoặc nhiều hơn ở cửa sổ 1550nm.
I.2. Hệ thống truyền dẫn quang
I.2.1. Các bộ khuếch đại quang
I.2.1.1. Khuếch đại quang sợi dùng sợi pha tạp Erbium
(EDFA Erbium-Doper Fiber Amplifier)
Cơ chế hoạt động của sợi quang pha tạp Erbium trở thành bộ khuếch đại
có thể đ-ợc minh họa nh- hình 1.1 và hình 1.2.
Mức kích thích E2
Phân rà không
bức xạ
Mức siêu bền E3
Photon bơm
Photon tới
Er3+
Mức cơ bản E1
Tín hiệu đ-ợc
khuếch đại
Hình 1.1: Giản đồ năng l-ợng của Erbium
EDFA có cấu trúc là một đoạn sợi quang mà lõi của chúng đ-ợc cấy
Er3+ với nồng độ ít hơn 0,1%. Khi một nguồn bơm photon b-ớc sóng 980nm
hoặc 1480nm đ-ợc bơm vào lõi sợi đặc biệt này; các ion Er 3+ này sẽ hấp thụ
các photon đó một điện tử của nó chuyển từ mức năng l-ợng cơ bản E1 lên
mức kích thích E2; do tồn tại một mức năng l-ợng siêu bền E3 ở giữa (trên
-4-
giản đồ năng l-ợng), nên các điện tử này chuyển xuống mức năng l-ợng E 3
theo cơ chế phân rà không bức xạ sau 10ns. Từ đây, điện tử có thể phân rÃ
xuống mức E1 thông qua quá trình bức xạ tự phát và phát xạ ra photon (trong
EDFA thì đó là photon của tín hiệu cần đ-ợc khuếch đại), sẽ kích thích sự
phát xạ và tạo ra thêm nhiều photon tØ lƯ víi photon cđa chïm s¸ng, sù ph¸t xạ
này lại ở vùng b-ớc sóng 1550nm. Nhờ vậy tín hiệu đ-ợc khuếch đại khi đi
qua sợi pha tạp Erbium.
WDM
in
Er3+
Coupler
WDM
Coupler
out
isolator
Pump
Extracted
Pump Signal
980nm
Hình 1.2: Cấu trúc một EDFA đơn tầng
I.2.1.2. Khuếch đại quang sợi dùng sợi pha tạp Praseodynamium
(PDFA - Praseodynamium - Doper Fiber Amplifier)
PDFA t-ơng tự nh- EDFA nh-ng hoạt động ở b-ớc sóng 1310nm.
Laser đ-ợc bơm vào ở b-ớc sóng 1017nm và sợi florua thay cho sợi silicon.
PDFA sử dụng cho các đơn kênh đ-ờng dài để khuếch đại quang và các
giao tiếp 1310nm nh- thiết bị mạng. PDFA có thể đ-ợc sử dụng để mở rộng
dung l-ợng của hệ thống DWDM bằng cách sử dụng dải tần có b-ớc sóng
1310nm và 1550nm.
I.2.2. Hệ thống DWDM:
Hệ thống DWDM dùng để truyền dẫn nhiều b-ớc sóng qua một sợi
quang. Những kênh này đóng vai trò cáp ảo có thể truyền bất kỳ loại tín
hiệu nào nh- SDH, ATM hoặc l-u l-ợng IP. Các nguồn dữ liệu đ-ợc kết nối
thông qua giao diÖn quang chuÈn.
-5-
Hệ thống điểm nối điểm sử dụng để tăng l-u l-ợng của các kết nối đầu
xa. Nh- hình 1.3, hệ thèng ®iĨm nèi ®iĨm, cã 2 giao diƯn trung kÕ ®a b-íc
sãng cho mét kÕt nèi c¸p ®iĨm tíi ®iĨm kép nhằm cung cấp dự phòng tuyến
và khả năng bảo vệ. Một vài giao diện đơn b-ớc sóng dùng để kết nối các bộ
định tuyến IP, chuyển mạch ATM, thiết bị SONET/SDH. Các cổng vào đơn
b-ớc sóng có một bộ điều chế để chuyển b-ớc sóng thành b-ớc sóng kênh
DWDM thích hợp. Bộ kết hợp quang ghép các b-ớc sóng lại với nhau, rồi gởi
chúng đến trung kế đa b-ớc sóng. Tại phía thu, mỗi kênh đ-ợc tách ra thông
qua một bộ lọc quang.
Đặc biệt với các ứng dụng mạng đô thị, các hệ thống vòng ring với các
chức năng xen/rẽ đ-ợc sử dụng. Hệ thống này có 4 giao diện trung kế nhiều
b-ớc sóng để dùng vòng ring 2 sợi quang với chức năng bảo vệ tiên tiến. Một
số giao diện đơn b-ớc sóng đóng vai trò các cổng xen/rẽ và đ-ợc dùng để nối
tới các bộ định tuyến IP và chuyển mạch ATM hoặc đến các điểm nối chéo
vòng.
IP
Các giao diện
b-ớc sóng đơn
1
2
n
ATM
ATM
SONET/SDH
IP
Các trung kế đa
b-ớc sóng
SONET/SDH
Hình 1.3: Hệ thống DWDM điểm nối điểm (p-t-p) đ-ợc sử dụng để tăng
dung l-ợng sợi quang
Trên hình 1.4 các vòng ring DWDM cung cấp các loại topo ảo. Các
mạng điểm nối điểm, vòng, hub hoặc l-ới.
-6-
IP
ATM
SONET/SDH
vòng ring IP
(dùng truyền gói động)
IP
IP
các trung kế đa
b-ớc sóng
các giao diện
b-ớc sóng đơn
ATM
SONET/SDH
IP
ATM
Topo ATM
Hub+Spoke
Tuyến IP
điểm-điểm(POS)
IP
ATM
IP
Hình 1.4: Hệ thống vòng ring DWDM cung cấp các loại topo ảo
I.2.3. Các bộ định tuyến b-ớc sóng (WR)
Đặc điểm của các bộ định tuyến b-ớc sóng :
ã Chúng cung cấp các kết nối cuối đến cuối để xây dựng các topo
mong muốn của mạng IP (nh- l-ới, vòng hoặc điểm đến điểm).
ã Khả năng phục hồi tiên tiến bởi chức năng định tuyến b-ớc sóng
thông minh và riêng biệt.
ã Việc định vị các kết nối đ-ợc tối -u hóa nhờ sử dụng mạng và thay
đổi thành phần l-u l-ợng.
Vì vậy đạt đ-ợc khả năng sử dụng mạng tối -u.
Các khối cơ bản của bộ định tuyến buớc sóng:
- Cơ chế chuyển mạch :
Bộ định tuyến b-ớc sóng điện sử dụng cơ chế chuyển mạch điện.
Bộ định tuyến b-ớc sóng quang dùng cơ chế chuyển mạch hoàn
toàn quang.
-7-
- Hệ thống vào/ra :
Cung cấp chức năng truy nhËp th«ng qua giao diƯn chn quang.
Thùc hiƯn chun đổi điện/quang trong tr-ờng hợp các bộ định
tuyến chuyển mạch theo cơ chế điện. Tr-ờng hợp bộ định tuyến b-ớc sóng
quang hệ thống vào/ra dùng để chuyển đổi b-ớc sóng.
Có 2 loại giao diện chuẩn quang :
ã Giao diện b-ớc sóng đơn sử dụng các cổng nội hạt để kết nối
định tuyến, chuyển mạch ATM hoặc thiết bị SDH.
ã Kết nối trung kế, giao diện đa b-ớc sóng đ-ợc dùng cho các bộ
tách/ghép kênh WDM.
-
Cơ chế định tuyến b-ớc sóng đ-ợc sử dụng trong khối quản lý thành
phần mạng của ma trận chuyển mạch. Định tuyến dựa trên các giao thức định
tuyến trạng thái tuyến nh- giao thức OSPF vµ hƯ thèng trung gian - trung gian
(IS - IS).
I.2.3.1. Bộ định tuyến b-ớc sóng điện
Kết cuối b-ớc sóng tại bộ chuyển đổi điện/quang, chuyển đổi thành tín
hiệu điện, và chuyển mạch chúng vào miền điện. Cấu trúc của bộ định tuyến
b-ớc sóng điện là một ma trận chuyển mạch ngang. Hình 1.5 mô tả sơ đồ khối
của bộ định tuyến b-ớc sóng điện. Dữ liệu đầu vào tại bất kì cổng nào đều có
thể đ-ợc chuyển mạch trong ma trận đến bất kì đầu ra nào. Ma trận ngang sẽ
thiết lập kết nối giữa 2 cổng yêu cầu.
-8-
Khối quản lý các phần tử mạng
(Wavelength Routing Engine)
Control Paths
1, 1,…, n
Trunk Interfaces
1
1, 1,…, n
2
1, 1,…, n
m
Wavelength
I/O Demux
System
1
2
1
2
n
n
1
2
1
2
1, 1,…, n
1
1, 1,, n
n
n
1
2
Backplane
(Electrical Crossbar)
n
E/O
Converter
Add-Ports
1
2
n
E/O
Converter
Drop-Ports
2
1, 1,, n
m
Wavelength
Mux
Local Interfaces
Hình 1.5: Sơ đồ khối của bộ định tuyến b-ớc sóng điện
I.2.3.3. Bộ định tuyến b-ớc sóng quang
Tất cả các mạng quang dùng định tuyến b-ớc sóng quang, do không có
sự chuyển đổi quang/điện trong bộ định tuyến b-ớc sóng. Ma trận chuyển
mạch hoàn toàn quang và không khóa. Hình 1.6 mô tả sơ đồ khối của bộ định
tuyến b-ớc sóng quang. Bộ định tuyến b-ớc sóng quang chuyển mạch các
bước sóng một cách trong suốt mà không quan tâm đến bộ tái tạo tín hiệu
và định dạng khung.
Việc chuyển đổi b-ớc sóng đóng một vai trò quan trọng trong các bộ
kết nối chéo quang OXC, do nếu không có sự chuyển đổi b-ớc sóng, một
đ-ờng truyền phải đ-ợc gắn cùng một b-ớc sóng trên tất cả các tuyến dọc trên
đ-ờng truyền trong mạng. Với sự chuyển đổi b-ớc sóng, nó có thể đ-ợc gán
các b-ớc sóng khác nhau trên các tuyến khác nhau dọc theo đ-ờng truyền.
Điều này cần thiết cho việc nâng cao hiệu suất sử dụng tuyến và b-ớc sóng
trong mạng quang.
-9-
Khối quản lý các phần tử mạng
(Wavelength Routing Engine)
Control Paths
1, 1,…, n
1
Trunk Interfaces
1, 1,…, n
2
1
2
1
2
n
n
1
2
1
2
1
1, 1,…, n
n
n
1
2
1, 1,…, n
1, 1,…, n
Backplane
(Optical Switch Matrix)
m
Wavelength n
1 2 n
Demux
Wavelength
I/O
Converters
System
Add-Ports
1 2 n
2
1
2
n
Wavelength
Converters
Drop-Ports
1, 1,…, n
Wavelength m
Mux
Local Interfaces
Hình 1.6: : Sơ đồ khối của bộ định tuyến b-ớc sóng quang
Trong hình 1.7 miêu tả một ví dụ phân bổ b-ớc sóng. Nếu bộ định
tuyến b-ớc sóng có hổ trợ chuyển đổi b-ớc sóng, đ-ờng truyền từ A đến C và
từ F đến C có thể sử dụng chung cả B và C.
Nếu không có hổ trợ chuyển đổi b-ớc sóng, đ-ờng truyền giữa F đến C
phải theo đ-ờng dài hơn qua node E và D.
1
A
1
1
C
D
B
2
A
1
C
D
B
1
1
1
1
F
E
F
E
Hình 1.7: Sự phân bổ b-ớc sóng khi có và không có sự chuyển đổi
b-ớc sóng
I.3. Các công nghệ truyền dẫn dữ liệu
Ph-ơng thức truyền dẫn dữ liệu, nh- dữ liệu IP đà thay đổi đáng kể
trong mạng quang. Nhờ loại bỏ lớp trung gian giữa ATM và SONET/SDH,
-10-
hiệu suất truyền dẫn phần mào đầu sẽ cao hơn và cấu trúc mạng cũng đơn giản
hơn.
Một vài công nghệ đóng gói đ-ợc dùng để truyền dữ liệu IP qua mạng
quang nh- gói qua SONET/SDH (POS); truyền gói động (DPT) vµ 10 Gigabit
Ethernet.
I.3.1 Gãi qua SONET/SDH (POS)
POS cho phÐp líp IP đ-ợc thay trực tiếp bởi lớp SONET/SDH nh-ng
vẫn đảm bảo chất l-ợng dịch vụ (QoS), POS loại bỏ phần mào đầu không cần
thiết để điều khiển IP qua ATM qua SONET/SDH.
Do IP là một giao thức lớp mạng không kÕt nèi (trong khi SONET/SDH
lµ giao thøc líp vËt lý), khoảng cách giữa lớp 1 và lớp 3 phải đ-ợc khắc phục.
Điều này chỉ có thể khi dùng giao thức ®iÓm nèi ®iÓm (PPP- point-to-point
protocol) dïng ®Ó ®ãng gãi IP thành một luồng dữ liệu rồi thì sắp vào phần tải
trọng của SONET hay SDH. Vì vậy, POS yêu cầu mét topo tun 2 chiỊu
(full-duplex) ®iĨm nèi ®iĨm.
PPP gåm hai phần giao thức. Giao thức điều khiển tuyến (LCP) thiết lập
và kiểm tra kết nối tuyến dữ liệu, trong khi giao thức điều khiển mạng giao
tiếp với giao thức lớp 3. Hình 1.8 các quá trình cần thiết khi sắp xếp gói IP vào
khung SONET/SDH dùng PPP.
CRC-CCITT
CRC-32
PPP
Tạo
FCS
RFC 1661
RFC 1662
7E,7D
Chèn
byte
Tự đồng bộ
x^43+1
Sắp xếp,
trộn
RFC 2615
Đóng khung
SONET/SDH
Bellcore, ITU,
ANSI
POS-PHY
Giao diện hệ thống
Hình 1.8: Chu tr×nh POS