Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

Khai thác các nguồn lực nhằm nâng cao sức mạnh cạnh tranh của công ty giầy thượng đình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 148 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-----------------------

Nguyễn Đăng Sơn

Khai thác các nguồn lực nhằm nâng cao sức mạnh cạnh tranh
của Cơng ty giầy Thượng Đình

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hà Nội – 2005


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-----------------------

Nguyễn Đăng Sơn

Khai thác các nguồn lực nhằm nâng cao sức mạnh cạnh tranh
của Cơng ty giầy Thượng Đình

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. Trần Trọng Phúc

Hà Nội - 2005




Luận văn Thạc sỹ QTKD

Tr-ờng Đại học Bách khoa Hà Nội

Phụ lục
Phần mở đầu ............................................................................................................... 5
I/ Sự cần thiết phải nghiên cứu ..................................................................... 5
II/ Mục đích và nhiệm vụ của luận văn ......................................................... 6
III/ Đối t-ợng, phạm vi nghiên cứu .............................................................. 7
IV/ Ph-ơng pháp nghiên cứu ......................................................................... 7
V/ Cơ sở khoa học và ý nghĩa thực tiễn của luận văn .................................. 8
VI/ Kết cấu của luận văn ............................................................................... 8
Ch-ơng I: cơ sở lý luận về nguồn lực và sức mạnh cạnh tranh.......................... 9
A/ Cơ sở lý luận về nguồn lực.................................................................................... 9
A1/ Cơ sở lý luận về nguồn lực bên trong ............................................................... 9
I/ Nguồn nhân lực .......................................................................................... 9
1/ Khái niệm về nguồn nhân lực ....................................................................................................9
2/ Các yếu tố ảnh h-ởng đến nguồn nhân lực ...........................................................................10
3/ Các yếu tố ảnh h-ởng đến chất l-ợng lao động....................................................................11
II/ Máy móc thiết bị và công nghệ mới ....................................................... 11
1/ Khái niệm có liên quan..............................................................................................................11
2/ Vai trò của chúng trong việc sản xuất.....................................................................................12
3/ Các nhân tố ảnh h-ởng tới chúng ............................................................................................12
III/ Nguồn nguyên vật liệu và vật liệu mới.................................................. 12
1/ Khái niệm về nguyên vật liệu...................................................................................................12
2/ Vai trò của chúng ........................................................................................................................13
3/ Các nhân tố tác động có ảnh h-ởng ........................................................................................13
IV/ Tình hình tài chính ................................................................................ 13

1/ Các khái niệm liên quan ............................................................................................................13
2/ Vai trò vị trí của chúng ...............................................................................................................14
3/ Các tác động ảnh h-ởng ............................................................................................................14
V/ Nghiên cứu và phát triển (R&D) ............................................................ 14
1/ Các khái niệm liên quan ............................................................................................................14
2/ Vai trò vị trí của chúng ...............................................................................................................15
3/ Các tác động ảnh h-ởng ............................................................................................................15
VI/ Công nghệ thông tin trong quản lý sản xuất ......................................... 15
1/ Các khái niệm liên quan ............................................................................................................15
2/ Vai trò vị trí của chúng ...............................................................................................................15
3/ Các tác động ảnh h-ởng ............................................................................................................16
VII/ Th-ơng mại điện tử .............................................................................. 16
1/ Các khái niệm liên quan ............................................................................................................16
2/ Các đặc tr-ng của th-ơng mại điện tử ....................................................................................16
3/ Các hình thức hoạt động của th-ơng mại điện tử.................................................................17
4./ Lợi ích của th-ơng mại điện tử................................................................................................17
VIII/ Marketing ........................................................................................... 18
IX/ Quản lý chất l-ợng. ............................................................................... 19

Nguyễn Đăng Sơn

0


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Tr-ờng Đại học Bách khoa Hà Nội

X/ Tổ chức quản lý sắp xếp và điều hành sản xuất .................................... 20
A2/Các nguồn lực bên ngoài................................................................................... 20

B/ Cơ sở lý luận về cạnh tranh................................................................................ 22
I/ Khái niệm về cạnh tranh .......................................................................... 22
1/ Khái niệm : ...................................................................................................................................22
2/ Cấp độ c¹nh tranh : .....................................................................................................................22
II/ Mét sè lý thut vỊ c¹nh tranh ............................................................... 24
1/ Lý thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam Smith......................................................................24
2/ Lý thuyết lợi thế so sánh của David Ricardo.....................................................................25
3/ Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh quốc gia của Micheal Porter.............................................26
4/ Bốn phẩm chất tạo nên sức mạnh cạnh tranh .......................................................................29
IV/ các ph-ơng pháp đánh giá năng lực cạnh tranh .................................... 31
1/ Ma trận SWOT............................................................................................................................31
2/ Ph-ơng pháp Benchmarking (Chuẩn đối sánh): ..................................................................32
V/ Vai trò của cạnh tranh trong nỊn kinh tÕ thÞ tr-êng: ....................................... 34
1/ TÝnh tất yếu khách quan của cạnh tranh trong nền kinh tế thị tr-ờng:...............34
2/ Vai trò ý nghĩa của cạnh tranh trong nền kinh tế thị tr-ờng...............................................36
VI/ Tình hình cạnh tranh trong nền kinh tế Việt nam ................................ 39
Ch-ơng 2: Phân tích thực trạng việc sử dụng các nguồn lực tại công giầy
th-ợng đình nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị tr-ờng .................. 42
I/ Giới thiệu chung về công ty ..................................................................... 42
1/ Giới thiệu sơ l-ợc về quá trình hình thành và phát triển công ty .......................................42
2/ Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty....................................................................................46
3/ Thực trạng, nguyên nhân, kết quả của công ty giầy th-ợng đình đạt đ-ợc trong những
năm qua và ph-ơng h-ớng nhiệm vụ mới : ..............................................................................48
II/ Phân tích việc sử dụng các nguồn lùc néi bé ......................................... 52
1/ Ph©n tÝch viƯc sư dơng lao động tại công ty...........................................................................52
a/ Tổng số lao động và tổ chức điều hành ............................................................52
b/ Chức năng nhiệm vụ của từng chức danh, bộ phận phòng ban và phân
x-ởng đ-ợc phân công rõ ràng cho từng vị trí, cụ thể: .......................................55
2/ Phân tích tình hình sử dụng máy móc thiết bị công nghệ mới..........................................60
3/ Phân tích tình hình sử dụng vật t- nguyên vật liệu cho sản xuất.......................................63

3.1/Nguồn vật t- cung cÊp ................................................................... 63
3.2/ T×nh h×nh sư dơng vËt t- nguyên vật liệu cho sản xuất. ............... 63
3.3/ Các loại vật t- nguyên vật liệu thay thế. ...................................... 64
4/ Phân tích tình hình tài chính tại công ty..................................................................................65
5/ Phân tích hoạt động nghiên cứu và phát triển ( R&D ).......................................................67
5.1/ Chế độ chính sách nhằm khuyến khích thu hút lao động có trình
độ chuyên môn cao vào làm việc tại công ty. ..................................... 67
5.2/ Chính sách cho đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn của CBCNV... 68
6/ Phân tích ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý sản xuất:.....................................73
7/ Phân tích sự phát triển của t-ơng lại, ảnh h-ởng đến các nguồn lực ở hiện tại: .............75
8/ Phân tích hoạt động Marketing Mix tại công ty Th-ợng Đình.........................................77

Nguyễn Đăng Sơn

1


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Tr-ờng Đại học Bách khoa Hà Nội

9/ Phân tích tình hình quản lý chất l-ợng tại công ty................................................................80
III/Phân tích môi tr-ờng kinh doanh của công ty ........................................ 81
1/ Môi tr-ờng kinh doanh quốc tế và nền kinh tế quốc dân ..................................................81
2/ Phân tích môi tr-ờng ngành......................................................................................................85
a/ Các đối thủ cạnh tranh hiện tại của công ty .....................................................85
b/ Các nhà cung ứng.................................................................................................88
3/ Phân tích SWOT/TOWS về xu thế cạnh tranh của công ty ..............................................91
4/ Bảng phân tích TOWS...............................................................................................................96
a/ Những nguy cơ xuất hiện có làm yếu đi các mặt mạnh không ....................96

b/ Các cơ hội xuất hiện có làm mạnh thêm các mặt mạnh không ...................97
c/ Nguy cơ xuất hiện có làm yếu đi các mặt yếu không ....................................97
d/ Các cơ hội xuất hiện có hạn chế các mặt yếu không .....................................99
5/ Phân tích SWOT ...................................................................................................................... 100
a/ Những mặt mạnh có cho phép tận dụng những cơ hội xuất hiện không . 100
b/ Các mặt yếu có làm mất đi khả năng tận dụng cơ hội không.................... 101
c/ Các mặt mạnh có lấn át các nguy cơ xuất hiện không................................ 101
d/ Các mặt yếu có làm ảnh h-ởng các nguy cơ xuất hiện không.................. 102
Ch-ơng 3: Một số giải pháp NÂNG CAO sức mạnh cạnh tranh của công ty
Th-ợng đình ............................................................................................................107
I/ Các căn cứ để xây dựng ........................................................................ 107
1/ Xu thế phát triển của ngành da giầy Việt nam................................................................... 107
2/ Định h-ớng chiến l-ợc của công ty giầy Th-ợng Đình : ................................................ 113
3/ Những thách thức và cơ hội : ................................................................................................ 114
a/ Những thách thức của hiện tại :....................................................................... 114
b/ Những thách thức của t-ơng lai:.................................................................... 115
II/ Giải pháp nâng cao sức mạnh cạnh tranh của sản phÈm :..................................... 120
.2.1 /Ỹu tè th©m dơng : .................................................................... 120
a/ Nâng cao hơn nữa chất l-ợng và đa dạng hoá dịch vụ:.............................. 120
b/ Tăng c-ờng đào tạo, phát triển và sử dụng nguồn nhân lực:...................... 122
c/ Giảm chi phí và hạ giá thành:.......................................................................... 124
2.2 / Phát triển thị tr-ờng nội địa : .................................................... 127
a/ Phát triển và mở rộng thị tr-ờng : .................................................................. 128
b/ Kênh phân phối : .............................................................................................. 129
2.3/ Tận dụng những yếu tố cộng h-ởng:.......................................... 131
2.4/ Tái cấu trúc :............................................................................... 133
a/ Tái cấu trúc lại công nghệ :............................................................................. 134
b/ Tái cấu trúc lại lao động:................................................................................. 134
c/ Tái cấu trúc tài chính :...................................................................................... 138
2.5/ Xây dựng quảng bá th-ơng hiệu giầy Th-ợng Đình tại thị tr-ờng

trong n-ớc và n-ớc ngoài. ................................................................. 139
2.6/ Các giải pháp của Nhà n-ớc ....................................................... 139
Phần kết luận...........................................................................................................142

Nguyễn Đăng Sơn

2


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Tr-ờng Đại học Bách khoa Hà Nội

Bảng minh hoạ
Bảng 1:Phân tích ma trận SWOT
Bảng 2: Bảng doanh thu của công ty từ năm 2001 2004
Bảng 3: Doanh thu, lợi nhuận của công ty từ năm 2001 2004
Bảng 4: Tình hình tiêu thụ giầy dép của công ty từ năm 2001 2004
Bảng 5: Tình hình lao động của công ty từ năm 2001 2004
Bảng 6: Cơ cấu lao động của công ty từ năm 2001 2004
Bảng 7: Một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu của công từ năm 2001 2004
Bảng 8: Số đề tài và kinh phí đầu t- cho nghiên cứu R&D
Bảng 9: So sánh sản phẩm của công ty với các sản phẩm cùng loại trên thị tr-ờng
Bảng 10: Đánh giá các yếu tố nội bộ của công ty
Bảng 11: Danh mục các mặt mạnh, mặt yếu của công ty
Bảng 12: Những nhân tố cơ bản trong phân tích SWOT
Bảng 13: Nguy cơ xuất hiện ảnh h-ởng đến các mặt mạnh
Bảng 14: Cơ hội xuất hiện ảnh h-ởng đến các mặt mạnh
Bảng 15: Nguy cơ xuất hiện ảnh h-ởng đến các mặt yếu
Bảng 16: Cơ hội xuất hiện ảnh h-ởng đến các mặt yếu

Bảng 17: Mặt mạnh ảnh h-ởng đến các cơ hội xuất hiện
Bảng 18: Mặt yếu ảnh h-ởng đến khả năng tận dụng cơ hội
Bảng 19: Mặt mạnh ảnh h-ởng đến các nguy cơ
Bảng 20: Mặt yếu làm ảnh h-ởng đến các nguy cơ
Bảng 21: Tổng hợp kết quả phân tích TOWS và SWOT
Bảng 22: Ma trận SWOT của công Giầy Th-ợng Đình
Bảng 23: Dự báo nhu cầu tiêu dùng sản phẩm giầy dép từ năm 2000 - 2020

Nguyễn Đăng Sơn

3


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Tr-ờng Đại học Bách khoa Hà Nội

Hình minh hoạ

Hình 1: Mô hình Kim C-ơng
Hình 2: Vòng chu kỳ PDCA
Hình 3: Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty Giầy Th-ợng Đình

Nguyễn Đăng Sơn

4


Luận văn Thạc sỹ QTKD


Tr-ờng Đại học Bách khoa Hà Nội

Phần mở đầu
I/ Sự cần thiết phải nghiên cứu
Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị tr-ờng thì các công ty phải đặt
yếu tố cạnh tranh là nhân tố quyết định cho sự thành bại đó. Vì một sản phẩm
khi đ-ợc đ-a ra trên thị tr-ờng thì luôn gặp phải sự cạnh tranh khốc liệt từ
những sản phẩm cùng loại, nh-ng nếu ta thực sự có đ-ợc những sản phẩm tốt
đáp ứng đ-ợc yêu cầu thị tr-ờng, tức sản phẩm có sức cạnh tranh lớn thì
chúng ta sẽ thành công. Nên nhân tố cạnh tranh đà ra đời cùng với nền sản
xuất hàng hoá. Nền sản xuất hàng hoá ngày càng phát triển thì cách thức cạnh
tranh trong kinh tế ngày càng đ-ợc hoàn thiện và phát triển, từ lý thuyết cạnh
tranh cổ điển mà đại diện là Adam Smith Bàn tay vô hình đến lý thuyết cạnh
tranh hiệu quả, cạnh tranh bằng sản phẩm mới, bằng kỹ thuật mới, bằng
nguồn cung ứng mới và bằng hình thức tổ chức mới, mà đại diện là Michael
Porter nâng cao khả năng cạnh tranh theo mô hình học thuyết Kim C-ơng.
Trong môi tr-ờng sản xuất kinh doanh sản phẩm, dịch vụ da giầy đang diễn
ra hết sức sôi động về công nghệ, về mẫu mà chủng loại, về chất l-ợng giá cả,
về sự tôn vinh giá trị cho ng-ời sử dụng,... thì các doanh nghiệp phải làm thế
nào để sản xuất ra nhiều sản phẩm mà thị tr-ờng cần chứ không phải sản xuất
những thứ mà ta sẵn có nh-ng thị tr-ờng không có nhu cầu, có nh- vậy thì sản
phẩm làm ra mới có sức cạnh tranh và tìm đ-ợc chỗ đứng trên thị tr-ờng. Vì
vậy để tiêu thụ đ-ợc sản phẩm của mình thì, tr-ớc hết phải nâng cao đ-ợc lợi
thế cạnh tranh của sản phẩm, tiêu thụ đ-ợc nhiều sản phẩm và chiếm lĩnh thị
tr-ờng bền vững. Vì nó là khâu quyết định cho hiệu quả của quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Chỉ khi doanh nghiệp tiêu thụ đ-ợc sản phẩm
lúc đó mới có thu nhập để bù đắp đ-ợc chi phí bỏ ra, đồng thời tăng tích luỹ
cho doanh nghiệp, có nh- vậy thì doanh nghiệp mới có điều kiện để đầu t-, tái
sản xuất.
Công ty Giầy Th-ợng Đình là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh các

loại giầy dép phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong n-ớc và đem xuất khẩu sản

Nguyễn Đăng Sơn

5


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Tr-ờng Đại học Bách khoa Hà Nội

phẩm ra thị tr-ờng n-ớc ngoài. Trong những năm qua trong lĩnh vực sản xuất
kinh doanh các sản phẩm giầy dép, công ty đà tạo ra đ-ợc nhiều sản phẩm có
chất l-ợng phục vụ nhu cầu ngày càng đa dạng của ng-ời tiêu dùng, tạo nhiều
việc làm cho xà hội, góp phần không nhỏ trong việc thúc đẩy sự phát triển của
nền kinh tế quốc dân.
Hiện nay công ty đang phải từng b-ớc đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt,
không chỉ từ các doanh nghiệp trong n-ớc mà còn cả từ phía các công ty từ
n-ớc ngoài. Trong bối cảnh nh- vậy, công ty phải tổ chức hoạt động kinh
doanh sao cho có hiệu quả cao hơn nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của
mình, sẵn sàng các điều kiện cần thiết để đ-ơng đầu với xu thế mới. Đó chính
là thực tế khách quan đang ngày càng đòi hỏi sự cần thiết phải hình thành
chiến l-ợc kinh doanh đúng đắn, để tăng c-ờng khả năng cạnh tranh của sản
phẩm nhằm chiếm lĩnh thị tr-ờng tiêu thụ sản phẩm giầy dép.
Hiện tại và trong t-ơng lai Việt nam đà cam kÕt víi céng ®ång qc tÕ sÏ
më cưa, héi nhập thị tr-ờng quốc tế, chúng ta đà và sẽ tham gia các tổ chức
nh- AFTA, WTO,... lúc đó tất cả các doanh nghiệp trong và ngoài n-ớc đều
kinh doanh bình đẳng tr-ớc pháp luật. Vì vậy, nếu không nâng cao lợi thế
cạnh tranh của sản phẩm thì ta sẽ bị thua ngay trên sân nhà.
Nhận thức đ-ợc tầm quan trọng của việc tăng c-ờng sức mạnh cạnh tranh

của sản phẩm giầy dép là một vấn đề rất cấp thiết, nên tôi đà chọn đề tài luận văn:
Khai thác các nguồn lực nhằm nâng cao sức mạnh cạnh tranh của
công ty Giầy Th-ợng Đình
II/ Mục đích và nhiệm vụ của luận văn
Trên cơ sở các lý luận cơ bản về nguồn lực và cạnh tranh, kết hợp với
nghiên cứu thực tiễn, phân tích đánh giá thực trạng và xu h-ớng cạnh tranh
của công ty Giầy Th-ợng Đình, luận văn giải quyết một số vấn đề cơ bản sau:
Hệ thống hoá các kiến thức lý luận cơ bản về nguồn lực và cạnh tranh để từ
đó thấy đ-ợc lợi ích của chúng trong việc nâng cao khả năng cạnh tranh của
hàng hoá trong nền kinh tế thị tr-ờng.

Nguyễn Đăng Sơn

6


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Tr-ờng Đại học Bách khoa Hà Nội

Phân tích và đánh giá thực trạng các yếu tố tạo nên sức mạnh cạnh tranh
sản phẩm giầy dép của công ty Giầy Th-ợng Đình, xác định các mặt mạnh,
các mặt yếu, những cơ hội cũng nh- thách thức đối với khả năng cạnh tranh
của sản phẩm công ty.
Xác định chiến l-ợc nâng cao sức mạnh cạnh tranh sản phẩm giầy dép của
công ty trong thời gian tới.
Đề xuất một số giải pháp chủ yếu để nâng cao sức mạnh cạnh tranh sản
phẩm giầy dép của công ty.

III/ Đối t-ợng, phạm vi nghiên cứu

Với tính đa dạng và phức tạp của đề tài, luận văn chỉ tập trung nghiên cứu,
phân tích các vấn đề liên quan tới khía cạnh khai thác nguồn lực nhằm nâng
cao sức mạnh cạnh tranh sản phẩm của công ty Giầy Th-ợng Đình trên thị
tr-ờng, đồng thời đ-a ra các giải pháp chủ yếu, mang tính chiến l-ợc, định
h-ớng nhằm nâng cao việc khai thác sử dụng các nguồn lực sao cho có hiệu
qủa tại công ty trong lÜnh vùc cung cÊp, s¶n xuÊt kinh doanh sản phẩm giầy dép.

IV/ Ph-ơng pháp nghiên cứu
Đề tài đ-ợc nghiên cứu trên cơ sở ph-ơng pháp luận, phân tích tổng hợp, so
sánh, nghiên cứu thống kê, đối chiếu, điều tra thăm dò, phân tích thực
chứng.... Đặt công ty trong bối cảnh thực tế tại thị tr-ờng Việt Nam, hội nhập
nền kinh tế quốc tế để từ những phân tích về thực trạng và dự báo xu thế mà
hoạch định chiến l-ợc nâng cao sức mạnh cạnh tranh sản phẩm giầy dép cho
công ty Giầy Th-ợng Đình.
Số liệu để minh hoạ cho việc phân tích trong luận văn đ-ợc trích dẫn từ
nhiều nguồn nh-: Niên giám thống kê, số liệu của công ty, từ hội giầy da Việt
Nam, phân tích thống kê từ nhiều nguồn khác nhau.

Nguyễn Đăng Sơn

7


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Tr-ờng Đại học Bách khoa Hà Nội

V/ Cơ sở khoa học và ý nghĩa thực tiễn của luận văn
Cơ sở lý luận khoa học: Đ-ợc vận dụng trong luận văn này là các lý thuyết
chung về nguồn lực, lý thuyết cạnh tranh, đ-ợc lấy từ trong các môn học nhKinh tế phát triển, Kinh tế học Quốc tế, Quản lý sản xuất, Quản lý chiến l-ợc,

Quản lý công nghệ, Khoa học quản lý, Quản trị nhân lực, Quản trị tài chính,
Marketing cơ bản và Marketing dịch vụ, Thống kê và dự báo,....
ý nghĩa thực tiễn: vận dụng các cơ sở ph-ơng pháp luận hiện đại nhằm
nâng cao viƯc khai th¸c c¸c ngn lùc sao cho cã hiệu quả để nâng cao sức
mạnh cạnh tranh ứng dụng thực tiễn tại công ty Giầy Th-ợng Đình.

VI/ Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, kết cấu của luận
văn đ-ợc chia làm 3 ch-ơng:
Ch-ơng 1: Cơ sở lý luận về các nguồn lực và sức mạnh cạnh tranh
Ch-ơng 2: Phân tích thực trạng tình hình sử dụng các nguồn lực trong
việc nâng cao sức mạnh cạnh tranh sản phẩm tại công ty Giầy Th-ợng Đình.
Ch-ơng 3: Đề xuất một số giải pháp trong việc sử dụng các nguồn lực
để nâng cao sức mạnh cạnh tranh về sản phẩm tại công ty Giầy Th-ợng Đình.

Nguyễn Đăng Sơn

8


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Tr-ờng Đại học Bách khoa Hà Nội

Ch-ơng I: cơ sở lý luận về nguồn lực và
sức mạnh cạnh tranh

A/ Cơ sở lý luận về nguồn lực
Định nghĩa về nguồn lực:
Nguồn lực đó là tất cả những thứ mà chúng ta có đ-ợc từ chính chúng ta

( gọi là nguồn lực bên trong ) hoặc có đ-ợc từ môi tr-ờng bên ngoài ( gọi là
nguồn lực bên ngoài ) nhằm tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện những mục
tiêu mong muốn. Những thứ nguồn lực đó gọi là nguồn lực bên trong và
nguồn lực bên ngoài. Nguồn lực bên trong là : lao động vốn, công nghệ, cách
thức tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh...... Nguồn lực bên ngoài : cơ sở
pháp lý, các nhà cung cấp có liên quan, các thông tin có liên quan.......

A1/ Cơ sở lý luận về nguồn lực bên trong
Định nghĩa nguồn lực bên trong:
Nguồn lực bên trong là những nguồn lực chúng ta có đ-ợc hoặc tạo ra
đ-ợc, những nguồn lực này mạnh hay yếu là do chính mỗi chúng ta, đây là
những nguồn lực ta có thể kiểm soát, điều khiển đ-ợc nó theo mong muốn của
chúng ta nÕu nh- chóng ta biÕt c¸ch sư dơng tèt chóng. Đó là các nguồn lực :
I/ Nguồn nhân lực
1/ Khái niệm về nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực là một bộ phận của dân số trong độ tuổi nhất định theo quy
định của pháp luật có khả năng tham gia lao động. Nguồn nhân lực đ-ợc biểu
hiện trên hai mặt: về số l-ợng đó là tổng số những ng-ời trong độ tuổi lao
động và thời gian làm việc hữu ích có thể huy động đ-ợc của họ.
Tuy nhiên theo khái niệm nguồn lao động thì có một số ng-ời đ-ợc tính vào
nguồn nhân lực nh-ng không phải là nguồn lao động. Đó là những ng-ời lao

Nguyễn Đăng Sơn

9


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Tr-ờng Đại học Bách khoa Hà Nội


động không có việc làm nh-ng lại không tích cực tìm kiếm việc làm, hoặc
những ng-ời đang đi học,...
Cũng cần chó ý r»ng trong ngn lao ®éng chØ cã bé phận những ng-ời
đang tham gia lao động là trực tiếp góp phần tạo ra thu nhập cho xà hội.
2/ Các yếu tố ảnh h-ởng đến nguồn nhân lực
a/ Dân số
Dân số đ-ợc coi là yếu tố cơ bản quyết định số l-ợng lao động: quy mô và
cơ cấu của dân số có ý nghĩa quyết định đến quy mô và cơ cấu của nguồn lao động.
b/ Tỷ lệ tham gia lực l-ợng lao động
Tỷ lệ tham gia lực l-ợng lao động là số % của dân số trong độ tuổi lao
động tham gia lực l-ợng lao động trong tổng số nguồn nhân lực. Nhân tố cơ
bản tác động tới tỷ lệ tham gia lao động là bộ phận dân số trong độ tuổi lao
động không có nhu cầu làm việc vì đang đi học, đang làm công việc nội trợ,....
c/ Thất nghiệp và tỷ lệ thất nghiệp
Thất nghiệp gồm những ng-ời không có việc làm nh-ng đang tích cực tìm
kiếm việc làm. Số ng-ời không có việc làm sẽ ảnh h-ởng đến số ng-ời làm
việc và ảnh h-ởng đến kết quả hoạt động của nền kinh tế.
Thất nghiệp là vấn đề trung tâm của mọi quốc gia vì nó không chỉ có tác
động về kinh tế mà tác động cả về khía cạnh xà hội.
Tỷ lệ thất nghiệp đ-ợc tính b»ng tû lƯ % gi÷a tỉng sè ng-êi thÊt nghiƯp và
tổng số nguồn lao động.
d/ Yếu tố thời gian lao động
Thời gian lao động th-ờng đ-ợc tính bằng: số ngày làm việc/năm; số giờ
làm việc/năm; số ngày làm việc/tuần; số giờ làm việc/tuần. Xu h-ớng chung
của các n-ớc là thời gian làm việc sẽ giảm đi khi trình độ phát triển kinh tế
ngày càng cao. Nh- tr-ớc đây làm việc 48h/tuần, nay chỉ còn làm việc
40h/tuần và còn tiếp tục giảm nữa.

Nguyễn Đăng Sơn


10


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Tr-ờng Đại học Bách khoa Hà Nội

3/ Các yếu tố ảnh h-ởng đến chất l-ợng lao động
Chất l-ợng lao động có thể đ-ợc nâng cao nhờ giáo dục, đào tạo, nhờ sức
khoẻ của ng-ời lao động, nhờ việc bố trí hợp lý các điều kiện lao động tốt hơn.
Giáo dục đ-ợc coi là một dạng quan trọng nhất của sự phát triển tiềm năng
của con ng-ời, vì vậy yêu cầu của giáo dục là rất lớn và phải đ-ợc tập trung
đầu t- kinh phí rất lớn cho giáo dục có nh- vậy chất l-ợng giáo dục mới đ-ợc
nâng cao, tạo ra đ-ợc nhiều lao động có trình độ tay nghề tốt.
Kết quả giáo dục làm tăng lực l-ợng lao động có trình độ tạo khả năng thúc
đẩy nhanh quá trình đổi mới công nghệ. Vai trò của giáo dục còn đ-ợc đánh
giá qua tác động của nó đối với việc tăng năng suất lao động của mỗi cá nhân
nhờ có nâng cao trình độ và tích luỹ kiến thức.

II/ Máy móc thiết bị và công nghệ mới
1/ Khái niệm có liên quan
a/ Máy móc thiết bị
Máy móc thiết bị là công cụ quan trọng để tạo ra sản phẩm trực tiếp cho sản
xuất. Máy móc càng mới càng hiện đại thì việc tạo ra năng suất lao động càng
lớn, góp phần làm hạ giá thành, tăng sức cạnh tranh cho sản phẩm.
b/ Công nghệ
Công nghệ đ-ợc hiểu là tập hợp những hiểu biết để tạo ra các giải pháp kỹ
thuật đ-ợc áp dụng cho sản xuất. Ngày nay công nghệ th-ờng đ-ợc coi là sự
kết hợp giữa phần cứng và phần mềm. Phần cứng chính là các trang thiết bị

máy móc. Phần mềm chính là bao gồm: thành phần con ng-ời đó là kỹ năng
tay nghề, kinh nghiệm của ng-ời lao động; thứ hai là thành phần thông tin,
bao gồm các bí quyết , quy trình, ph-ơng pháp, các dữ liệu và các bản thiết kế;
thứ ba là thành phần tổ chức, thể hiện trong việc bố trí, sắp xếp và điều phối
quản lý.

Nguyễn Đăng Sơn

11


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Tr-ờng Đại học Bách khoa Hà Nội

2/ Vai trò của chúng trong việc sản xuất
Vai trò của chúng là góp phần tạo ra sản phẩm có năng suất và chất l-ợng
tốt cho sản xuất. Nhằm thúc đẩy sức cạnh tranh của sản phẩm trong thị tr-ờng.
Nhân tố thành công trong con đ-ờng kinh doanh của doanh nghiệp.
3/ Các nhân tố ảnh h-ởng tới chúng
Việc sử dụng công nghệ máy móc thiết bị tiên tiến hay lạc hậu ở các doanh
nghiệp hiện nay thì điều này phụ thuộc vào chính sách đầu t- cho sản xuất của
mỗi doanh nghiƯp. C¸c doanh nghiƯp sư dơng m¸y mãc thiÕt bị công nghệ
cũ là những doanh nghiệp sản xuất nhỏ lẻ, có vị thế thấp trên thị tr-ờng, đó là
các doanh nghiệp không có khả năng cạnh tranh trên thị tr-ờng. Các doanh
nghiệp sử dụng máy móc thiết bị công nghệ tiên tiến đ-ơng đại là các doanh
nghiệp làm ăn có lÃi, sản phẩm của họ có sức cạnh tranh trên thị tr-ờng.
Hiện nay có rất nhiều loại công nghệ tiên tiến của các n-ớc, mỗi n-ớc có
thế mạnh riêng về từng loại công nghệ phù hợp với từng loại sản phẩm cụ thể
nh-: công nghệ Nhật, công nghệ Mỹ, công nghệ Hàn Quốc, công nghệ Nga,

công nghệ Đức, công nghệ Trung Quốc, công nghệ Đài Loan,..... các doanh
nghiệp tự tìm hiểu xem công nghệ nào phù hợp nhất với tình trạng sản xuất
của mình thì có h-ớng sử dụng đầu t- sao cho có hiệu quả nhất

III/ Nguồn nguyên vật liệu và vật liệu mới
1/ Khái niệm về nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu là phần vật chất quan trọng để tạo ra sản phẩm, có sản
phẩm ví dụ giầy dép thì nguyên vật liệu chiếm tới 60 70% giá thành sản
phẩm. Nên có thể nói nếu không có nguyên vật liệu thì không thể có sản xuất,
nguyên vật liệu quyết định việc tạo ra sản phẩm. Vậy nguyên vật liệu là một
bộ phận quan trọng của các doanh nghiệp. Nguyên vật liệu có thể có từ tự
nhiên, hoặc đ-ợc chế tạo ra từ các hợp chất tổng hợp. Tuy nhiên trong giai
đoạn hiện nay thì nguyên vật liệu đầu vào cho sản xuất th-ờng là các loại

Nguyễn Đăng Sơn

12


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Tr-ờng Đại học Bách khoa Hà Nội

nguyên vật liệu đ-ợc chế tạo từ các chất tổng hợp hoặc đ-ợc nghiên cứu mới
là chính, nh-ng phần cốt lõi vẫn phải có nguyên vật liệu trung gian để thực
hiện cho công việc chế tạo ra nguyên liệu mới để chế tạo ra các loại sản phẩm
cần thiết phục vụ nhu cầu tiêu dùng.
Vật liệu mới là các vật liƯu cã c¸c tÝnh chÊt, cÊu tróc kh¸c víi c¸c vật liệu
truyền thống, đáp ứng đ-ợc các yêu cầu đặc biệt của ng-ời sử dụng. Để thực
hiện một công nghệ nào đó phải có những máy móc, thiết bị với những linh

kiện làm từ những vật liệu mới, có khả năng đảm bảo các điều kiện về nhiệt
độ, áp suất, trọng tải, nồng độ phóng xạ, môi tr-ờng ăn mòn,...
2/ Vai trò của chúng
Nguyên vật liệu có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc tạo ra sản phẩm,
nguyên vật liệu nào thì tạo ra sản phẩm đó. Vì vậy việc đáp ứng nguyên vật
liệu có đảm bảo có chất l-ợng sẽ quyết định tới chất l-ợng và năng suất sản
xuất tạo khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị tr-ờng.
3/ Các nhân tố tác động có ảnh h-ởng
Nhu cầu tiêu dùng sản phẩm của khách hàng tiêu dùng.
Việc khai thác và sử dụng nguyên vật liệu hợp lý của ng-ời sử dụng.
Việc khai thác và cung cấp nguyên vật liệu của nhà cung cấp nguyên vật liệu
Việc đầu t- cho nghiên cứu tìm ra nguyên vật liệu mới, nguyên vật liệu thay thế.

IV/ Tình hình tài chính
1/ Các khái niệm liên quan
Tài chính: chính là tiền của mỗi doanh nghiệp có đ-ợc tr-ớc, trong và sau
khi qúa trình đ-ợc sản xuất, càng có nhiều tiền thì doanh nghiệp đó càng có
điều kiện thuận lợi cho sự tồn tại và phát triển kinh doanh của mình. Vì vậy tài
chính chÝnh lµ lng tiỊn vµo vµ lng tiỊn ra trong các doanh nghiệp. Luồng
tiền vào là tiền thu từ bán hàng, tiền đi vay và nhận đầu t- từ đối tác liên
doanh,.. Luồng tiền ra là tiền đầu t- mua sắm công nghệ trang thiết bị máy

Nguyễn Đăng Sơn

13


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Tr-ờng Đại học Bách khoa Hà Nội


móc, mua nguyên vật liệu, trả l-ơng cán bộ công nhân viên,....nhằm cho hoạt
động sản xuất kinh doanh đ-ợc diễn ra liên tục và ổn định. Nếu luồng tiền vào
lớn hơn luồng tiền ra thì nói đến tình hình tài chính vững mạnh của mỗi doanh
nghiệp, góp phần ổn định sản xuất của mỗi doanh nghiệp.
2/ Vai trò vị trí của chúng
Tài chính là yếu tố đặc biệt quan trọng của quá trình sản xuất, bởi nó quyết
định việc sản xuất cái gì và có thể thực hiện sản xuất hay không. Bởi chúng ta
vẫn nói muốn làm gì thì phải có tiền và tìm ở đâu.
Nếu lao động và nguyên vật liệu chỉ đ-ợc coi là yếu tố đầu vào của quá
trình sản xuất thì vốn sản xuất vừa đ-ợc coi là yếu tố đầu vào, vừa là sản phẩm
đầu ra của quá trình sản xuất. Vốn đầu t- không chỉ là cơ sở để tạo ra vốn sản
xuất, tăng năng lực sản xuất của các doanh nghiệp, mà nó còn là điều kiện để
nâng cao trình độ khoa học công nghệ, góp phần đáng kể vào việc đầu tchiều sâu, hiện đại hoá quá trình sản xuất.
3/ Các tác động ảnh h-ởng
Vốn đầu t- ban đầu.
Khả năng hợp tác liên doanh và chính sách thu hút vốn về công ty.
Tình hình sản xuất kinh doanh đ-ợc diễn ra thuận lợi hay không.
Bộ mặt của công ty đối với phía ngân hàng cho vay.
Các chính sách sử dụng đồng vốn ra sao trong hoạt động sản xuất kinh
doanh, biết tìm vốn ở đâu và sử dụng chúng vào mục đích có hiệu quả nhất và
đồng vốn phải liên tục đ-ợc vận hành để tạo ra đ-ợc nhiều hiệu quả trong một
đồng vốn đ-ợc sử dụng.
V/ nghiên cứu và phát triển (R&D)
1/ Các khái niệm liên quan
Nghiên cứu và phát triển là cách thức tổ chức thực hiện việc cải tiến sản
phẩm và luôn tìm cách để tạo ra những sản phẩm có tính năng tốt hơn, mẫu
mà ngày càng hoàn thiện hơn đáp ứng tốt nhu cầu cầu của khách hàng. Bản

Nguyễn Đăng Sơn


14


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Tr-ờng Đại học Bách khoa Hà Nội

chất của chúng là luôn tìm tòi sáng tạo để tạo ra những thứ mới hơn và tốt hơn
theo nhu cầu của ng-ời tiêu dùng.
2/ Vai trò vị trí của chúng
Trong điều kiện khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển, cạnh tranh ngày
càng gay gắt và nhu cầu đòi hỏi của khách hàng ngày càng trở nên khắt khe
hơn thì nghiên cứu và phát triển là một hoạt động không thể thiếu của doanh
nghiệp. Nghiên cứu và phát triển là để tạo ra những sản phẩm tốt nhất có sức
cạnh tranh lớn nhất tạo điều kiện cho doanh nghiệp có những b-ớc thay đổi
nhanh chóng, phù hợp với sự thay đổi của thị tr-ờng và nhu cầu của khách
hàng, tạo chỗ đứng vững chắc cho doanh nghiệp trên thị tr-ờng.
3/ Các tác động ảnh h-ởng
Các điều kiện về kinh tÕ chi cho nghiªn cøu, con ng-êi nghiªn cøu, phơ
thc về công nghệ đ-ợc sử dụng tại công ty.
Các chính sách khuyến khích cho đầu t- nghiên cứu.
Các xu thế tiêu dùng của t-ơng lai đòi hỏi các nhà sản xuất luôn phải tìm
tòi sáng tạo cho ra đ-ợc những sản phẩm đó.
VI/ công nghệ thông tin trong quản lý sản xuất
1/ Các khái niệm liên quan
Tin học là khoa học và kỹ thuật xử lý thông tin bằng máy tính điện tử. Do
vậy, tiến bộ của tin học luôn bao gåm sù tiÕn bé cđa c¸c thÕ hƯ m¸y tính cũng
nh- các ph-ơng pháp sử dụng chúng để xử lý thông tin. Tin học đang phát
triển với một tốc độ nhanh chóng và đà thâm nhập sâu rộng vào hầu khắp các

hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của con ng-ời.
2/ Vai trò vị trí của chúng
Sự phát triển máy tính điện tử đà giúp cho việc xử lý các thông tin một cách
nhanh chóng và có hiệu quả, đặc biệt khi phải thực hiện nhiều tính toán hoặc
quản lý những dữ liệu khổng lồ.

Nguyễn Đăng Sơn

15


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Tr-ờng Đại học Bách khoa Hà Nội

3/ Các tác động ảnh h-ởng
Nhu cầu bức thiết của công việc cần đòi hỏi.
Các chính sách đầu t-, kinh phí cho đầu t-.
Các điều kiện bắt buộc có liên quan tới hoạt động kinh doanh phải sử dụng
công nghệ thông tin.
Hiệu quả nổi bật từ việc sử dụng nó mang lại.
VII/ Th-ơng mại điện tử
1/ Các khái niệm liên quan
Có rất nhiều cách định nghĩa về th-ơng mại điện tử, định nghĩa theo nghĩa
hẹp và nghĩa rộng.
Theo nghĩa rộng thì th-ơng mại điện tử có thể đ-ợc hiểu là các giao dịch tài
chính và th-ơng mại bằng ph-ơng tiện ®iƯn tư nh-: trao ®ỉi d÷ liƯu ®iƯn tư,
chun tiỊn điện tử và các hoạt động gửi rút tiền bằng thẻ tín dụng.
Th-ơng mại điện tử theo nghĩa hẹp bao gồm các hoạt động th-ơng mại
đ-ợc thực hiện thông qua mạng Internet.

Nh- vậy th-ơng mại điện tử đ-ợc nói đến ở đây là hình thức mua bán hàng
hoá đ-ợc bày tại các trang Web trên Internet với ph-ơng thức thanh toán bằng
thẻ tín dụng. Có thể nói rằng th-ơng mại điện tử đang trở thành một cuộc cách
mạng làm thay đổi cách thức mua sắm của con ng-ời.
2/ Các đặc tr-ng của th-ơng mại điện tử
Các bên tiến hành giao dịch trong th-ơng mại điện tử không tiếp xúc trực
tiếp với nhau và không đòi hỏi phải biết nhau từ tr-ớc.
Các giao dịch th-ơng mại truyền thống đ-ợc thực hiện với sự tồn tại của
khái niệm biên giới quốc gia, còn th-ơng mại điện tử đ-ợc thực hiện trong
một thị tr-ờng không có biên giới. Th-ơng mại điện tử trực tiếp tác động tới
môi tr-ờng cạnh tranh toàn cầu.

Nguyễn Đăng S¬n

16


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Tr-ờng Đại học Bách khoa Hà Nội

Trong hoạt động giao dịch th-ơng mại điện tử đều cã sù tham gia cđa Ýt
nhÊt ba chđ thĨ, trong đó có một bên không thể thiếu đ-ợc là ng-ời cung cấp
dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực.
Đối với th-ơng mại truyền thống thì mạng l-ới thông tin chỉ là ph-ơng tiện
để trao đổi dữ liệu, còn đối với th-ơng mại điện tử thì mạng l-ới thông tin
chính là thị tr-ờng.
3/ Các hình thức hoạt động của th-ơng mại điện tử
3.1/Th- điện tử
Các doanh nghiệp, các cơ quan nhà n-íc,.. sư dơng th- ®iƯn tư ®Ĩ gưi thcho nhau một cách trực tuyến thông qua mạng gọi là th- điện tử.

3.2/ Thanh toán điện tử
Thanh toán điện tử là việc thanh toán tiền thông qua bản tin điện tử thay
cho việc giao dịch rút tiền mặt.
3.3/ Trao đổi dữ liệu điện tử
Trao đổi dữ liệu điện tử là việc trao đổi các dữ liệu d-ới dạng có cấu trúc từ
máy tính điện tử này sang máy điện tử khác , giữa các công ty hoặc đơn vị đÃ
thoả thuận buôn bán với nhau, theo cách này sẽ tự động hoá hoàn toàn không
cần có sự can thiệp của con ng-êi.
3.4/ Trun dung liƯu
Dung liƯu lµ néi dung cđa hµng hoá, mà không phải là bản thân vật mang
nội dung đó, mà dung liệu đ-ợc số hoá và truyền gửi theo mạng, gọi là giao
gửi số hoá.
4./ Lợi ích của th-ơng mại điện tử
Thu thập đ-ợc nhiều thông tin
Giảm chi phí sản xuất

Nguyễn Đăng Sơn

17


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Tr-ờng Đại học Bách khoa Hà Nội

Giảm chi phí bán hàng, tiếp thị và giao dịch
Giúp thiết lập củng cố đối tác
Tạo điều kiện sớm tiếp cận kinh tế trí thức
Giảm ách tắc và tai nạn giao thông


VIII/ Marketing
Theo Philip Kotler thì marketing là quá trình hoạt động mang tính xà hội
của các cá nhân và tổ chức nhằm thoả mÃn những nhu cầu và mong muốn của
họ thông qua trao đổi những sản phẩm và dịch vụ.
Vì vậy, marketing là một hoạt động không thể thiếu của mỗi doanh nghiệp
trong cơ chế thị tr-ờng. Muốn thành công trong kinh doanh, các doanh nghiệp
phải hiểu biết cặn kẽ về thị tr-ờng, về nhu cầu và mong muốn của khách hàng,
về thuật ứng xử trong kinh doanh, đây là lĩnh vực nghiên cứu hoạt động của
marketing.
Các nội dung trong nghiên cứu hoạt động marketing là: nghiên cứu về môi
tr-ờng hoạt động marketing; tiến hành dự báo thị tr-ờng; dự báo nhu cầu sản
phẩm; nghiên cứu về quy mô và cơ cấu thị tr-ờng; nghiên cứu hành vi ng-ời
tiêu dùng; nghiên cứu về sản phẩm và của các đối thủ cạnh tranh; nghiên cứu
về giá; nghiên cứu về kênh phân phối; và nghiên cứu về các chính sách quảng
cáo và khuyến mÃi.
Các nguyên tắc bắt buộc trong việc tham gia trao đổi sản phẩm dịch vụ trên
thị tr-ờng mà yêu cầu hoạt động marketing phải làm tốt là: nguyên tắc vàng là
nguyên tắc tuân thủ bình đẳng tr-ớc các khách hàng là nh- nhau; nguyên tắc
đạo đức nghề nghiệp; hành động theo những qui luật hành vi chung mà mọi
ng-ời tuân theo; kiểm tra truyền hình luôn tự hỏi liệu tôi có thể giải thích đ-ợc
hành động này trên truyền hình đối với công chúng hay không.
Hoạt động marketing phải tập trung vào các yếu tố quan trọng sau (7P): sản
phẩm; giá; phân phối; xúc tiến bán; con ng-ời; quá trình thực hiện dịch vụ;
bằng chứng vật chất để chứng minh.

Nguyễn Đăng Sơn

18



Luận văn Thạc sỹ QTKD

Tr-ờng Đại học Bách khoa Hà Nội

Cuối cùng là hoạt động marketing phải tạo ra những sản phẩm thảo mÃn sự
mong đợi của khách hàng thông qua những điểm sau:
Sản phẩm cốt lõi là phần cơ bản của sản phẩm, gồm lợi ích chủ yếu mà
ng-ời tiêu dùng nhận đ-ợc.
Là những sản phẩm có tính năng đa dạng phù phợp ng-ời tiêu dùng; là sản
phẩm làm cho ng-ời tiêu dùng cảm nhận đ-ợc tính t- hữu riêng khi sử dụng
sản phẩm; và sản phẩm phải tạo ra đ-ợc những lợi ích giá trị sử dụng lớn hơn
giá trị vật chất của sản phẩm.
Là sản phẩm tạo ra đ-ợc sự cảm nhận cả phần giá trị và phần tinh thần khi
sử dụng sản phẩm tức là sản phẩm phải có chất l-ợng tuyệt vời đáp ứng đ-ợc
nhu cầu của khách hàng và sản phẩm đó đà làm cho khách hàng nhớ mÃi, có
tình cảm đặc biệt khi sử dụng sản phẩm.
Là sản phẩm phải đ-ợc đ-a ra thị tr-ờng cung cấp nhu cầu đúng lúc, đúng
thời điểm thì mới mang lại hiệu quả cao.
Vậy để hoạt động marketing có hiệu quả thì các doanh nghiệp phải làm tốt
và làm triệt để các vấn đề trên và coi những công việc đó là những công việc
đặc biệt, có tính quyết định cho sự thành bại của doanh nghiệp. Và khi làm tốt
vấn đề trên thì hiệu quả của nó mang lại là rất to lớn, giúp doanh nghiệp đ-ợc
phát triển và tồn tại trên thị tr-ờng.

IX/ quản lý chất l-ợng.
Chất l-ợng sản phẩm của doanh nghiệp thể hiện ở cả hai khía cạnh: chất
l-ợng về mặt vật lý, kỹ thuật sản phẩm và chất l-ợng trong khâu phục vụ trong
và sau bán hàng. Để có thể tồn tại và đứng vững trong điều kiện cạnh tranh
của cơ chế thị tr-ờng thì chất l-ợng sản phẩm là vấn đề cốt lõi, các doanh
nghiệp không những phải sản xuất ra những sản phẩm đảm bảo chất l-ợng,

đáp ứng yêu cầu khách hàng mà còn phải có những dịch vụ và sù tiƯn Ých kÌm
theo nh»m t¹o ra sù nỉi bËt, -u thế riêng và phong cách riêng so với các đối
thủ khác nhằm thu hút khách hàng.

Nguyễn Đăng Sơn

19


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Tr-ờng Đại học Bách khoa Hà Nội

X/ tổ chức quản lý sắp xếp và điều hành sản xuất
Tổ chức sản xuất là quá trình sắp xếp, bố trí và phân phối các nguồn lực của
doanh nghiệp sao cho chúng đóng góp một cách tích cực và hợp lý nhất vào
hoạt động sản xuất kinh doanh vì mục tiêu chung của doanh nghiệp.
Trong cơ chế thị tr-ờng, ngoài các yếu tố về công nghệ, máy móc thiết bị,
con ng-ời, vốn,... muốn chiếm lĩnh thị tr-ờng thì doanh nghiƯp ph¶i biÕt tỉ
chøc tèt s¶n xt. Tỉ chøc s¶n xuất tốt sẽ giúp doanh nghiệp tận dụng và phát
huy tối đa năng lực của các nguồn lực, sản xuất ra những sản phẩm có chất
l-ợng tốt, giảm thiểu chi phí, hạ giá thành, do vậy nâng cao năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp trên thị tr-ờng là việc làm quan trọng của mỗi doanh nghiệp.

A2/Các nguồn lực bên ngoài
Nguồn lực bên ngoài là những nguồn lực khách quan nằn ngoài khả năng
kiểm soát của doanh nghiệp. Tuy nhiên chúng có tác động rất lớn tới doanh
nghiệp, doanh nghiệp phải biết cách vận dụng chúng để phục vụ tốt cho mục
tiêu của chúng ta. Các nguồn lực này luôn tồn tại song hành cùng với sự phát
triển của doanh nghiệp

Các yếu tố bên ngoài ảnh h-ởng tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
bao gồm các yếu tố nằm ngoài khả năng kiểm soát của doanh nghiệp nh- các
yếu tố về chính trị, pháp luật, chính sách của nhà n-ớc, tập quán, tôn giáo,...
trong đó vai trò của nhà n-ớc là đặc biệt quan trọng với việc đ-a ra một khuôn
khổ pháp lý phù hợp, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đ-ợc cạnh tranh
bình đẳng với nhau.
Cạnh tranh buộc các doanh nghiệp phải thích ứng liên tục về sản phẩm,
công nghệ, tính tiện lợi và ích lợi mang lại cho ng-ời tiêu dùng,.... nhằm đáp
ứng nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao của khách hàng. Tuy nhiên cạnh tranh
cũng làm giảm bớt khả năng thu lợi nhuận cao của các doanh nghiệp, do vậy
các doanh nghiệp th-ờng cố giảm bớt cạnh tranh, làm cho hiệu năng của cả hệ
thống kinh tế thị tr-ờng bị kém đi. Chính vì vậy nhà n-ớc trong nền kinh tế thị

Nguyễn Đăng Sơn

20


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Tr-ờng Đại học Bách khoa Hà Nội

tr-ờng có một nhiệm vụ rất quan trọng là tạo lập một môi tr-ờng cạnh tranh,
duy trì cạnh tranh bằng việc ban hành các chế độ, chính sách, đứng ra với tcách là trọng tài, là ng-ời định luật chơi, định h-ớng phát triển cho cuộc cạnh
tranh giữa các doanh nghiệp.
Mục đích của việc tạo lập môi tr-ờng cạnh tranh là nhằm: duy trì và bảo vệ
cạnh tranh và chế ngự độc quyền.
Làm cho các doanh nghiệp có thể thích ứng về mặt tài chính, cải thiện và áp
dụng ph-ơng thức công nghệ, kỹ thuật mới, các biện pháp quản lý mới,...
nhằm tạo ra những sản phẩm ngày một tiên tiến hơn, hoàn thiện hơn để đáp

ứng nhu cầu ngày càng cao của ng-ời tiêu dùng.
Việc tạo lập môi tr-ờng cạnh tranh cho các chủ thể kinh tế tham gia thị
tr-ờng bao gồm các nhân tố và quan hệ cơ bản sau:
Một là, tạo lập khuôn khổ pháp luật về cạnh tranh. Việc tạo lập một khuôn
khổ pháp luật để cho các doanh nghiệp đ-ợc cạnh tranh bình đẳng là tiền đề
đầu tiên của việc tạo lập môi tr-ờng cạnh tranh, trong đó đạo luật về cạnh
tranh, đạo luật chống độc quyền, đạo luật chống bán phá giá có một vị trí đặc
biệt. Cơ chế thị tr-ờng cạnh tranh chỉ đ-ợc phát huy một cách hữu hiệu trên cơ
sở một hệ thống đồng bộ các luật chơi đầy đủ, nhờ đó duy trì đ-ợc môi tr-ờng
cạnh tranh lành mạnh cho các doanh nghiệp hoạt động, đồng thời mọi hành vi
cạnh tranh không lành mạnh đều phải bị trừng phạt. Vì vậy xây dựng và thực
thi có hiệu quả một hệ thống pháp luật thích ứng với hoạt động kinh doanh
theo cơ chế thị tr-ờng và gắn liền với nó là hệ thống toà án kinh tế là nội dung
quan trọng của việc tạo lập thể chế kinh tế thị tr-ờng ở n-ớc ta và là cơ sở nền
tảng cho việc tạo lập môi tr-ờng cạnh tranh của các doanh nghiệp. Mặc dù
cho đến nay nhà n-ớc ta đà ban hành một số đạo luật cơ bản nh-: luật dân sự,
luật đầu t- trong n-ớc, luật đầu t- n-ớc ngoài, các lt kinh doanh nh- lt
c«ng ty, lt doanh nghiƯp, lt cạnh tranh,....
Hai là, hệ thống tổ chức bộ máy nhà n-ớc và hệ thống chính sách chế độ
nhà n-ớc về cạnh tranh và hỗ trợ cạnh tranh, thúc đẩy cạnh tranh bao gồm các
tổ chức nh- cục bảo vệ cạnh tranh, Uỷ ban chống độc quyền của Quốc hội,

Nguyễn Đăng S¬n

21


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Tr-ờng Đại học Bách khoa Hà Nội


Toà án kinh tế, các chính sách tài chính tiền tệ, các chính sách khuyến khích
bảo trợ, các chính sách xà hội,... có ý nghĩa và tác động rất lớn đến hoạt động
kinh doanh và cạnh tranh của các doanh nghiệp.
Ba là, cơ chế quản lý kinh tế của nhà n-ớc là một nhân tố quan trọng tạo
nên môi tr-ờng kinh doanh, môi tr-ờng cạnh tranh của các doanh nghiệp. Cơ
chế quản lý kinh tế của nhà n-ớc đ-ợc xây dựng trên cơ sở các chiến l-ợc,
định h-ớng phát triển kinh tế của nhà n-ớc trong mỗi giai đoạn. Trong nền
kinh tế thị tr-ờng có cạnh tranh, cơ chế quản ký kinh tế của nhà n-ớc phải
chuyển trọng tâm từ việc cứu vớt các doanh nghiệp không có khả năng đứng
vững sang việc tạo ra các cơ hội kinh doanh mới cho chúng bằng việc thúc đẩy
các doanh nghiệp tự tạo cho mình khả năng cạnh tranh và hoạt động d-ới áp
lực của thị tr-ờng cạnh tranh. Cơ chế quản lý kinh tế của nhà n-ớc cần tạo ra
sự độc lập về quản lý một cách thực sự cho lÃnh đạo các doanh nghiệp, đồng
thời kiểm soát đ-ợc kết quả hoạt động của các doanh nghiệp. Và nh- vậy sẽ
xoá bỏ đ-ợc sự khác biệt về hình thức sở hữu doanh nghiệp, không còn sự
khác biệt giữa doanh nghiệp nhà n-ớc với các doanh nghiệp thuộc các thành
phần kinh tế khác, tạo ra sự cạnh tranh bình đẳng giữa các doanh nghiệp trên
thị tr-ờng.

B/ Cơ sở lý luận về cạnh tranh
I/ Khái niệm về cạnh tranh
1/ Khái niệm :
Cạnh tranh kinh tế là quá trình đấu tranh giữa các doanh nghiệp, quốc gia,
khu vực khác nhau trên một thị tr-ờng chung nhằm đứng chân trên thị tr-ờng
và tăng lợi nhuận, trên cơ sở tạo ra và sử dụng -u thế về giá trị sử dụng, giá
bán và tổ chức tiêu thụ tốt sản phẩm của họ.
2/ Cấp độ cạnh tranh :
Ba cấp độ của năng lực cạnh tranh bao gồm :


Nguyễn Đăng Sơn

22


×