BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------
HỒ THỊ THANH HỒI
HỒ THỊ THANH HỒI
ƯỚC TÍNH LƯỢNG PHÁT THẢI TỪ CÁC LÀNG NGHỀ
CHẾ BIẾN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH NGHỆ AN
KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
KỸ THUẬT MƠI TRƯỜNG
KHỐ 2015A
Hà Nội – Năm 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-------***-------
HỜ THI ̣ THANH HOÀ I
ƯỚC TÍNH LƯỢNG PHÁT THẢI TỪ CÁC LÀNG NGHỀ
CHẾ BIẾN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. TRẦN THANH CHI
Hà Nội – 2017
Viện Khoa học và Công nghệ môi trƣờng - Đại học Bách khoa Hà Nội
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn thạc sỹ kỹ thuật: “Ước tính lượng phát thải
từ các làng nghề chế biến thực phẩm trên địa bàn tỉnh Nghệ An” là do tôi thực
hiện với sự hƣớng dẫn của TS. Trần Thanh Chi. Đây không phải là bản sao chép
của bất kỳ một cá nhân, tổ chức nào. Các số liệu, nguồn thông tin trong Luận văn là
do tơi kế thừa, trích dẫn, tính tốn và đánh giá.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về những nội dung mà tơi đã trình bày
trong Luận văn này.
Hà Nội, ngày
tháng 5 năm 2017
HỌC VIÊN
Hồ Thị Thanh Hoài
Viện Khoa học và Công nghệ môi trƣờng - Đại học Bách khoa Hà Nội
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Trần Thanh
Chi, ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn tôi thực hiện Luận văn, ngƣời luôn quan tâm, động
viên, giúp đỡ tơi trong suốt q trình làm luận văn.
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới toàn thể các thầy cô giáo của Viện Khoa
học và Công nghệ Môi trƣờng, trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội đã trang bị cho
tơi những kiến thức bổ ích, thiết thực cũng nhƣ sự nhiệt tình, ân cần dạy bảo trong
những năm vừa qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn Viện đào tạo Sau đại học đã tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi trong q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tôi cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Quỹ Bảo vệ môi trƣờng Nghệ An,
Chi cục Bảo vệ môi trƣờng, các cơ quan, đơn vị và nhân dân một số huyện trên địa
bàn tỉnh Nghệ An đã tạo điều kiện thuận lợi để tơi có đƣợc những thơng tin, tài liệu
quý báu phục vụ cho luận văn thạc sỹ này.
Cuối cùng, tơi xin cảm ơn đến gia đình và bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi
trong quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Hà Nội, ngày
tháng 5 năm 2017
Học viên
Hồ Thị Thanh Hoài
Viện Khoa học và Công nghệ môi trƣờng - Đại học Bách khoa Hà Nội
MỤC ỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... iii
DANH MỤC B N ................................................................................................. iv
DANH MỤC H NH ....................................................................................................v
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠN 1. TỔN QUAN VẤN ĐỀ N HIÊN CỨU .............................................5
1.1. Tổng quan về các làng nghề chế biến thực phẩm trên địa bàn tỉnh Nghệ An .....5
1.1.1. Khái niệm làng nghề .........................................................................................5
1.1.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế của tỉnh Nghệ An ..................................................5
1.1.3. Tình hình phát triển làng nghề chế biến thực phẩm ở Nghệ An .......................6
1.1.4. Hiện trạng sản xuất của các làng nghề chế biến thực phẩm trên địa bàn tỉnh
Nghệ An ......................................................................................................................6
1.2. nh hƣởng của chất thải LN chế biến thực phẩm đến con ngƣời.........................12
1.3 Tổng quan các làng nghề chế biến thủy hải sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An.......13
1.3.1. Tình hình phát triển của các làng nghề chế biến thủy hải sản ........................13
1.3.2. Quy trình sản xuất tổng quát tại các làng nghề chế biến thủy hải sản .................17
1.3.3. Các nguồn phát sinh chất thải từ các loại hình chế biến thu hải sản .............20
1.3.4. Hiện trạng quản lý môi trƣờng tại một số làng nghề chế biến thủy hải sản ...........25
CHƢƠN
2. Ƣ C T NH LƢ N
TH I TỪ CÁC L N
N HỀ CHẾ BIẾN
THU H I S N TRÊN Đ A B N T NH N H AN ............................................30
2.1. Lựa chọn phƣơng pháp ƣớc tính lƣợng thải .......................................................30
2.2. Dữ liệu phát thải từ các LN chế biến thủy hải sản phục vụ cho tính tốn ..............31
2.2.1. Chất thải rắn ....................................................................................................31
2.2.2. Nƣớc thải .........................................................................................................33
2.3. Ƣớc tính lƣợng thải từ các nguồn thải chính của các LN chế biến thu hải sản
trên địa bàn tỉnh Nghệ An .........................................................................................40
2.3.1. Ƣớc tính lƣợng chất thải rắn ...........................................................................40
2.3.2. Ƣớc tính thải lƣợng từ nƣớc thải .....................................................................44
i
Viện Khoa học và Công nghệ môi trƣờng - Đại học Bách khoa Hà Nội
CHƢƠN
3. ĐỀ
UẤT CÁC
I I PHÁP B O V M I TRƢ N
T I CÁC
L N N HỀ CHẾ BIẾN THU H I S N TRÊN Đ A B N T NH N H AN 47
3.1. Các giải pháp về quản lý ....................................................................................47
3.2. Các giải pháp về cơng nghệ kỹ thuật .................................................................51
3.2.1. Kiểm sốt lƣợng nƣớc thải ..............................................................................51
3.2.2. ử lý nƣớc thải................................................................................................51
3.2.3
ử lý chất thải rắn ...........................................................................................54
3.3. Áp dụng sản xuất sạch hơn ................................................................................55
KẾT LUẬN V KIẾN N H ...................................................................................58
1. Kết Luận ................................................................................................................58
2. Kiến Nghị ..............................................................................................................59
T I LI U THAM KH O .........................................................................................60
ii
Viện Khoa học và Công nghệ môi trƣờng - Đại học Bách khoa Hà Nội
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOD5
: Nhu cầu oxy sinh hoá trong 5 ngày
BTNMT
: Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng
BVMT
: Bảo vệ môi trƣờng
CBHS
: Chế biến hải sản
CBVC
: Cân b ng vật chất
COD
: Nhu cầu oxy hố học
CP
: Chính phủ
CTR
: Chất thải rắn
CTRSH
: Chất thải rắn sinh hoạt
CTRSX
: Chất thải rắn sản xuất
GHCP
: iới hạn cho phép
HSPT
: Hệ số phát thải
LN
: Làng nghề
NĐ
: Nghị định
NQ-TW
: Nghị quyết trung ƣơng
NTSH
: Nƣớc thải sinh hoạt
NTSX
: Nƣớc thải sản xuất
QCVN
: Quy chuẩn Việt Nam
QĐ
: Quyết định
QĐ-UBND
: Quyết định - Ủy ban nhân dân
QLMT
: Quản lý môi trƣờng
TCVN
: Tiêu chuẩn Việt Nam
TP
: Thành phố
TSS
: Tổng chất rắn lơ lửng
TTCN
: Tiểu thủ công nghiệp
UBND
: Ủy ban nhân dân
VSMT
: Vệ sinh môi trƣờng
iii
Viện Khoa học và Công nghệ môi trƣờng - Đại học Bách khoa Hà Nội
DANH MỤC ẢN
Bảng 1.1: Thông tin chung về các LN chế biến thực phẩm trên địa bàn tỉnh Nghệ
An ...............................................................................................................................6
Bảng 1.2: Tổng hợp về kết quả sản xuất của Liên minh Hợp tác xã năm 2016 ......10
Bảng 1.3: Hiện trạng DP thu sản giai đoạn 2011-2016 (giá thực tế). ..................14
Bảng 1.4: Các làng nghề chế biến thủy hải sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An . ............16
Bảng 1.5: Nguồn thải phát sinh từ các loại hình chế biến thủy hải sản chính ..........20
Bảng 1.6: Nguồn phát sinh chất thải của các LN chế biến thu hải sản trên địa bàn
tỉnh Nghệ An . ...........................................................................................................23
Bảng 1.7: Các biện pháp quản lý chất thải của các LN chế biến thu hải sản .........26
Bảng 2.1: Vị trí các điểm lấy mẫu nƣớc thải tại các LN chế biến thủy hải sản ngày
01/11/2016.................................................................................................................34
Bảng 2.2: Nhận xét chung các thông số ô nhiễm đặc trƣng của 10 làng nghề chế
biến thủy hải sản ........................................................................................................38
Bảng 2.3: Định mức sử dụng nguyên liệu của LN chế biến nƣớc mắm ...................41
Bảng 2.4: Định mức lƣợng chất thải rắn phát sinh của một số làng nghề chế biến
thủy sản với sản phẩm nƣớc mắm .............................................................................41
Bảng 2.5: Định mức sử dụng nguyên liệu trong CBHS khô ....................................43
Bảng 2.6: Lƣợng chất thải rắn trong CBHS khô .......................................................43
Bảng 2.7: Thải lƣợng các thông số ô nhiễm của các làng nghề chế biến .................45
thủy hải sản ...............................................................................................................45
iv
Viện Khoa học và Công nghệ môi trƣờng - Đại học Bách khoa Hà Nội
DANH MỤC H NH
Hình 1.1: Vị trí các huyện, thị xã tập trung các LN chế biến thủy hải sản trên địa
bàn tỉnh Nghệ An ......................................................................................................17
Hình 2.1: Mối quan hệ giữa chi phí và độ tin cậy của phƣơng pháp ........................30
Hình 2.2: Lƣợng chất thải rắn phát sinh của các làng nghề chế biến thu hải sản với
loại hình nƣớc mắm ...................................................................................................42
Hình 2.3: Lƣợng chất thải rắn phát sinh của các làng nghề chế biến thu hải sản với
loại hình chế biến hải sản khơ ...................................................................................44
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất nƣớc mắm kèm dịng thải..........................................18
Sơ đồ 1.2: Quy trình sản xuất chế biến cá khơ và dịng thải .....................................19
Sơ đồ 3.1: Quy trình xử lý nƣớc thải thủy sản cho các làng nghề chế biến nƣớc mắm
đề xuất .......................................................................................................................52
Sơ đồ 3.2: Quy trình xử lý nƣớc thải thủy sản đề xuất cho cơ sở chế biến đông lạnh
...................................................................................................................................53
Sơ đồ 3.3: Quy trình cơng nghệ xử lý nƣớc thải nhà máy chế biến thủy sản (với đầu
vào BOD5 <500 mg/l). ..............................................................................................54
Sơ đồ 3.4: Quy trình xử lý chất thải rắn tại các làng nghề ........................................55
v
Viện Khoa học và Công nghệ môi trƣờng - Đại học Bách khoa Hà Nội
MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Trong q trình cơng nghiệp hố và hiện đại hố nơng thơn, sự phát triển của
các làng nghề đóng một vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế - xã
hội, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng tăng t trọng công nghiệp,
TTCN và dịch vụ, góp phần xố đói giảm nghèo ở nơng thôn, giải quyết việc làm
ổn định, tăng thu nhập và phát triển du lịch.
Trong những năm qua, ở nhiều vùng nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
các làng nghề đã phát triển khá mạnh và đóng góp đáng kể cho phát triển kinh tế xã hội của các địa phƣơng góp phần ổn định an sinh xã hội. Các làng nghề trên địa
bàn tỉnh đã tạo việc làm ổn định cho trên 40.000 lao động, với mức thu nhập từ 8
triệu đến 30 triệu đồng/năm.
iá trị sản xuất tại các làng nghề cũng đã có những
đóng góp đáng kể cho nền kinh tế tỉnh nhà.
Bên cạnh những đóng góp tích cực, sự phát triển của làng nghề cũng là một
trong những nguyên nhân làm gia tăng vấn đề ô nhiễm môi trƣờng. Do đặc thù của
sản xuất làng nghề mang tính chất hộ gia đình, phân tán, điều kiện hạ tầng và trang
thiết bị còn yếu kém, thiếu đồng bộ, chƣa quan tâm đến công tác bảo vệ môi trƣờng
dẫn đến các làng nghề đang phải đối mặt với tình trạng ơ nhiễm mơi trƣờng ngày
càng nghiêm trọng. Những tồn tại trong quá trình phát triển làng nghề đang trở
thành các thách thức đối với việc bảo vệ môi trƣờng, phát triển bền vững cho nơng
thơn. Vì vậy, cần phải có giải pháp kịp thời, địi hỏi sự quan tâm tháo gỡ của các
ngành, các cấp, đặc biệt là chính quyền các địa phƣơng nơi có làng nghề.
Trên địa bàn tỉnh Nghệ An có 29 làng nghề chế biến thực phẩm (bao gồm
các loại hình nhƣ: chế biến thủy hải sản, bún bánh, bánh kẹo, nƣớc mắm, tƣơng)
đƣợc UBND tỉnh cấp b ng cơng nhận làng nghề. Trong đó, loại hình làng nghề phổ
biến và phát triển ở Nghệ An là làng nghề chế biến thủy hải sản chiếm gần 34,48 %
(10/29) làng nghề. Đây là loại hình đem lại lợi nhuận kinh tế cao và thu hút đƣợc
nhiều lao động, nhƣng có khả năng gây ơ nhiễm mơi trƣờng cao nhất do đặc thù của
Học viên: Hồ Thị Thanh Hồi 2015A
1
Kỹ thuật Mơi trƣờng
Viện Khoa học và Công nghệ môi trƣờng - Đại học Bách khoa Hà Nội
loại hình làng nghề với cơng nghệ sản xuất lạc hậu, thủ công nên đã tạo ra lƣợng
nƣớc thải, chất thải rắn rất nhiều, nồng độ chất hữu cơ cao, gây mùi hôi thối và gây
tác động trực tiếp đến đời sống của ngƣời dân.
uất phát từ những vấn đề nêu trên và từ kiến thức tiếp thu đƣợc cùng sự
giúp đỡ của các thầy cô và các cán bộ Chi cục Bảo vệ môi trƣờng, Qũy Bảo vệ môi
trƣờng Nghệ An, tôi đã chọn đề tài “Ước tính lượng phát thải từ các làng nghề
chế biến thực phẩm trên địa bàn tỉnh Nghệ An”.
Mục tiêu
Ƣớc tính đƣợc sơ bộ lƣợng xả thải (chủ yếu là nƣớc thải và chất thải rắn) từ một
số nguồn chính của các làng nghề chế biển thủy hải sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu của đề tài
Trong các làng nghề chế biến thực phẩm trên địa bàn tỉnh Nghệ An thì làng
nghề chế biến thu hải sản là loại hình làng nghề phổ biến và phát triển có khả năng
gây ơ nhiễm mơi trƣờng cao do công nghệ sản xuất lạc hậu, thủ công nên đã tạo ra
lƣợng nƣớc thải, chất thải rắn rất nhiều, nồng độ chất hữu cơ cao, gây mùi hôi thối
và gây tác động trực tiếp đến đến đời sống của ngƣời dân. Cụ thể nhƣ sau: Làng
nghề chế biến hải sản Phú Lợi, Làng nghề chế biến thủy hải sản Phƣơng Cần, Làng
nghề chế biến hải sản Phú Liên, Làng nghề chế biến hải sản Tân An, Làng nghề chế
biến hải sản Hải Đông, Làng nghề chế biến hải sản Ngọc Văn, Làng nghề chế biến
và bảo quản hải sản khối 6, Làng nghề chế biến hải sản Cửa Lò, Làng nghề chế biến
nƣớc mắm Nghi Hải, Làng nghề chế biến nƣớc mắm khối Hải iang I.
Nội dung chính của đề tài
- Thống kê các nguồn ơ nhiễm chính của các làng nghề chế biến thu hải sản
trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Tính tốn đƣợc lƣợng phát thải từ các làng nghề này.
- Đề xuất một số giải pháp giảm thiểu ô nhiễm.
Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp khảo sát thực địa: là phƣơng pháp khảo sát, quan sát thực tế
các làng nghề chế biến thu hải sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An để thống kê các
Học viên: Hồ Thị Thanh Hồi 2015A
2
Kỹ thuật Mơi trƣờng
Viện Khoa học và Công nghệ môi trƣờng - Đại học Bách khoa Hà Nội
nguồn ơ nhiễm chính của các làng nghề chế biến thu hải sản.
- Phƣơng pháp điều tra, thu thập tài liệu: là phƣơng pháp kế thừa các kết quả
khảo sát, phân tích nghiên cứu đã đƣợc cơng bố có liên quan đến các làng nghề chế
biến thu hải sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Các thông tin liên quan đến lƣợng phát
thải thực tế về công tác quản lý hiện nay.
- Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích, đánh giá xử lý số liệu: do số liệu thu thập
đƣợc từ nhiều nguồn khác nhau nên mục đích của phƣơng pháp này là hệ thống hóa
các số liệu rời rạc sẵn có để tính tốn lƣợng phát thải của các làng nghề chế biến
thu hải sản.
- Phƣơng pháp kế thừa: kế thừa các thông tin và số liệu từ các báo cáo tình
hình kinh tế xã hội của tỉnh Nghệ An, tình hình phát triển của các làng nghề ở Việt
Nam và tại địa bàn nghiên cứu.
Phƣơng pháp quan trắc trực tiếp nguồn thải
Phƣơng pháp quan trắc trực tiếp là phƣơng pháp thiết lập chƣơng trình quan
trắc liên tục dòng thải để xác định lƣu lƣợng dòng thải và nồng độ chất ơ nhiễm
trong các dịng thải nhƣ các ống khói, ống xả khí, ống xả nƣớc thải,… Từ kết quả
quan trắc, lƣợng thải chất ô nhiễm ra mơi trƣờng đƣợc tính theo cơng thức [14].
E = C Q T 10-6
[14]
Trong đó:
E: thải lƣợng chất ô nhiễm (kg/năm);
C: nồng độ chất ô nhiễm quan trắc đƣợc (mg/m3);
Q: lƣu lƣợng khí thải đối với kiểm kê khí thải hay lƣu lƣợng nƣớc thải đối
với trƣờng hợp kiểm kê nƣớc thải (m3/h);
T: thời gian làm việc của hệ thống (h/năm).
Trên thực tế không thể thực hiện việc quan trắc liên tục nguồn thải để ƣớc
tính lƣợng thải mà chỉ đo đạc liên tục và trực tiếp trong một khoảng thời gian xác
định ngắn. Dữ liệu đo đạc đƣợc dùng để ngoại suy, tính tốn lƣợng thải của nguồn
thải trong thời gian dài hơn. Chỉ khi dữ liệu của quá trình quan trắc nguồn thải đƣợc
Học viên: Hồ Thị Thanh Hồi 2015A
3
Kỹ thuật Mơi trƣờng
Viện Khoa học và Công nghệ môi trƣờng - Đại học Bách khoa Hà Nội
thu thập trong điều kiện hệ thống hoạt động bình thƣờng, đại diện cho nguồn thải
thì kết quả mới đƣợc dùng để ƣớc tính lƣợng thải cho nguồn thải đó.
Phƣơng pháp này có ƣu điểm là khơng cần phải nghiên cứu, tìm hiểu sâu về
cơng nghệ, quy trình sản xuất mà vẫn tính tốn đƣợc lƣợng phát thải và tính chính
xác tƣơng đối cao (ở mức B & A). Tuy nhiên nó địi hỏi phải xác định điểm đo đạc
chính xác và đặc biệt là yêu cầu phải có các thiết bị đo đạc chuyên dụng nên
phƣơng pháp này rất tốn kém. Do vậy phƣơng pháp quan trắc thƣờng chỉ đƣợc áp
dụng ở những quốc gia phát triển hay những chƣơng trình ƣớc tính có kinh phí thực
hiện lớn.
Phƣơng pháp điều tra và phỏng vấn
Phƣơng pháp này sử dụng bảng câu hỏi điều tra để thu thập các dữ liệu thải
bỏ đặc thù của cơ sở và nguồn thải nhƣ dữ liệu về mức độ hoạt động, mức độ kiểm
soát thải bỏ và dữ liệu về thải bỏ các loại nguồn cụ thể. Phạm vi việc khảo sát phải
đƣợc xác định trong giai đoạn lập kế hoạch để ƣớc tính lƣợng phát thải. Phiếu điều
tra đƣợc thiết kế theo nguyên tắc đơn giản, dễ hiểu giúp cho đối tƣợng đƣợc điều tra
có thể trả lời đầy đủ nhất cho dù họ khơng hồn tồn am hiểu về kỹ thuật và cơng
nghệ. Phƣơng pháp thực hiện có thể qua điện thoại, internet, hội thảo hay điều tra,
phỏng vấn trực tiếp [15].
Lập phiếu điều tra hộ gia đình dạng câu hỏi đóng để thu thập các số liệu về
lƣợng định mức sử dụng nguyên liệu để sản xuất và CTR phát sinh đối với các hộ
sản xuất và chế biến thủy hải sản tại địa phƣơng.
ác định số phiếu điều tra:
Điều tra từng hộ gia đình. Số hộ cần điều tra của các làng nghề đƣợc tính
theo cơng thức thức của Yamane (1967 – 1986):
n
Trong đó:
N
1 N .(1 e) 2
n: Số hộ điều tra;
N: Tổng số hộ;
e: độ chính xác, ta chọn khoảng tin cậy là 95%.
Học viên: Hồ Thị Thanh Hồi 2015A
4
Kỹ thuật Mơi trƣờng
Viện Khoa học và Công nghệ môi trƣờng - Đại học Bách khoa Hà Nội
CHƢƠN
TỔN
1
QUAN VẤN ĐỀ N HIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về các làng nghề chế biến thực phẩm trên địa bàn tỉnh Nghệ An
1.1.1. Khái niệm làng nghề
Theo quy định của UBND tỉnh Nghệ An tại Quyết định số 80/2008/QĐUBND ngày 18/12/2008 ban hành quy định về công nhận làng có nghề, làng nghề
và chính sách khuyến khích phát triển TTCN và LN trên địa bàn tỉnh Nghệ An về
LN thì: “Làng nghề là làng có nghề tiểu thủ công nghiệp, với quy mô sản xuất kinh
doanh phát triển, đạt tiêu chí làng nghề và đƣợc cấp có thẩm quyền công nhận”.
1.1.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế của tỉnh Nghệ An
Nghệ An n m ở vĩ độ 180 33’ đến 20001’ vĩ độ Bắc, kinh độ 1030 52’ đến
1050 8’ kinh độ Đơng, ở vị trí Bắc Trung Bộ. Nghệ An là tỉnh n m ở trung tâm vùng
Bắc Trung Bộ, giáp tỉnh Thanh Hóa ở phía Bắc, tỉnh Hà Tĩnh ở phía Nam, giáp Lào
ở phía Tây với 419 km đƣờng biên giới trên bộ, bờ biển phía Đơng dài 82 km. Nghệ
An có diện tích tự nhiên là 16.490,25 km2. Hơn 80% diện tích là vùng đồi núi n m
phía Tây gồm 10 huyện và 1 thị xã. Phía Đơng là phần diện tích đồng b ng và
duyên hải ven biển gồm 7 huyện, 2 thị xã và thành phố Vinh [10].
N m ở Đông Bắc dãy Trƣờng Sơn, Nghệ An có địa hình đa dạng, phức tạp,
bị chia cắt mạnh bởi các dãy đồi núi và hệ thống sông suối. Về tổng thể, địa hình
nghiêng theo hƣớng Tây Bắc - Đơng Nam với ba vùng sinh thái rõ rệt: miền núi,
trung du, đồng b ng ven biển.
Nghệ An n m trong vùng nhiệt đới gió mùa có mùa Đơng lạnh và chia làm
hai mùa rõ rệt: mùa hạ nóng, ấm, mƣa nhiều và mùa đơng lạnh, ít mƣa.
Tổng sản phẩm trong tỉnh ( DP) năm 2016 của Nghệ An theo giá so sánh
2013 ƣớc đạt 53.069 t đồng, tăng 6,92% so với năm 2012, trong đó khu vực nơng,
lâm nghiệp, thủy sản ƣớc đạt 13.816 t đồng, tăng 4,15%; khu vực công nghiệp xây dựng 15.661,6 t đồng, tăng 7,02% và khu vực dịch vụ 20.520,3 t đồng, tăng
8,79% và thuế sản phẩm 3.071 t đồng, tăng 6,88%. Trong 3 khu vực của nền kinh
Học viên: Hồ Thị Thanh Hồi 2015A
5
Kỹ thuật Mơi trƣờng
Viện Khoa học và Công nghệ môi trƣờng - Đại học Bách khoa Hà Nội
tế thì khu vực nơng, lâm nghiệp, thủy sản và khu vực công nghiệp, xây dựng tăng
cao hơn cùng kỳ năm ngoái, nhƣng khu vực dịch vụ lại có tốc độ tăng thấp hơn.
Trong 6,92% mức tăng trƣởng chung, khu vực nông, lâm nghiệp, thủy sản đã
đóng góp 1,11%; khu vực cơng nghiệp, xây dựng đóng góp 2,07%; khu vực dịch vụ
đóng góp 3,34% và thuế sản phẩm đóng góp 0,4% [10].
1.1.3. Tình hình phát triển làng nghề chế biến thực phẩm ở Nghệ An
Nghệ An là một tỉnh phát triển làng nghề tƣơng đối mạnh. Tính đến đầu năm
2016, trên địa bàn tỉnh Nghệ An có 29 làng nghề chế biến thực phẩm. Các làng
nghề tập trung chủ yếu ở các huyện Hƣng Nguyên, Nam Đàn, Thanh Chƣơng, Nghi
Lộc, Đô Lƣơng, Diễn Châu, Quỳnh Lƣu.
Sự phát triển cả về số lƣợng lẫn chất lƣợng của các làng nghề chế biến thực
phẩm ở Nghệ An trong thời gian gần đây đƣợc đánh giá là một hƣớng đi hiệu quả
trong việc thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp nơng thơn.
Tuy nhiên sự phát triển của các làng nghề này cũng đã bắt đầu bộc lộ những bất
cập, trong đó có các vấn đề về môi trƣờng, vấn đề công nghệ sản xuất, vấn đề tiêu
thụ sản phẩm, trình độ lao động, vấn đề vốn sản xuất,…
1.1.4. Hiện trạng sản xuất của các làng nghề chế biến thực phẩm trên địa bàn
tỉnh Nghệ An
Các LN chế biến thực phẩm trên địa bàn tỉnh Nghệ An thuộc đối tƣợng báo
cáo là các LN chế biến hải sản, sản xuất bún bánh, sản xuất tƣơng, sản xuất rƣợu,
sản xuất bánh kẹo có 29 làng n m trên địa bàn 10 huyện, thị xã, tập trung nhiều ở
những vùng nông thôn, vùng đông dân cƣ và các huyện ven biển nhƣ Cửa Lò, Hƣng
Nguyên, Quỳnh Lƣu, Diễn Châu,…ở Bảng 1.1.
ảng 1.1: Thông tin chung về các LN chế biến thực phẩm trên địa bàn tỉnh
Nghệ An [11]
Năm
TT
Tên LN
Địa điểm
công
nhận
1
LN chế biến hải Phƣờng Quỳnh
sản Phú Lợi
Dị, thị xã
2005
Học viên: Hồ Thị Thanh Hồi 2015A
oại hình
Sản lƣợng
Số hộ
sản phẩm
(đvt/năm)
sản xuất
Nƣớc mắm;
2 triệu lít nƣớc
Mắm tơm
mắm; 250 tấn
6
342
Cơng
nghệ sản
xuất
Thủ công
Kỹ thuật Môi trƣờng
Viện Khoa học và Công nghệ môi trƣờng - Đại học Bách khoa Hà Nội
Năm
TT
Tên LN
Địa điểm
cơng
nhận
oại hình
Sản lƣợng
Số hộ
sản phẩm
(đvt/năm)
sản xuất
2
Phƣờng Quỳnh
thủy hải sản
Phƣơng, thị xã
Phƣơng Cần
Hoàng Mai
LN thủ công
3
mỹ nghệ và
chế biến hải
sản Phú Liên
4
LN chế biến
hải sản Tân An
LNsản xuất
5
6
7
8
9
huyện n
Vĩnh Hịa
Thành
Quảng, huyện
Nƣớc mắm
Hải sản
đơng lạnh
và phơi khơ
2012
mắm; 350 tấn
200
Thủ cơng
20
Thủ cơng
130
Thủ cơng
mắm tơm
1.500 lít
2 triệu lít nƣớc
mắm; 2.000 tấn
hải sản
2004
2004
huyện Diễn
Đông K 1
Châu
ã Diễn Vạn,
huyện Diễn Châu
ã Diễn Vạn,
huyện Diễn
122
400 tấn
200
3.600 tấn
180
260 tấn
120
Thủ cơng
35.000 tấn
100
Máy móc
270 tấn
131
360 tấn
100
thủ cơng
Bánh mƣớt,
bánh gai,
Máy móc/
Thủ cơng
Bún; Bánh
mƣớt
Máy móc/
thủ cơng
Bánh gói,
2010
bánh nếp,
bánh mật
Châu
lƣơng thực
Máy móc/
931,2 tấn
kẹo lạc
ã Diễn Đồng,
huyện Diễn
Miến
Bánh chƣng,
Diễn Châu
ã Diễn K ,
bánh kẹo uân
2009
Xã Diễn
LN chế biến
LN sản xuất
300.000 lít nƣớc
ã Quỳnh Hậu,
biến nơng sản
bánh kẹo
Mắm tơm
Nƣớc mắm;
Lƣu
ã Hợp Thành,
Đồng Hà
11
huyện Quỳnh
Làng nghề chế
Tân Yên
2006
Xã An Hòa,
Lƣu
LN bánh lá
2004
Nƣớc mắm;
Quỳnh Lƣu
Thành
LN sản xuất
10
Long, huyện
huyện Quỳnh
Huỳnh Dƣơng
xuất
ã Quỳnh
miến Phú
LN bún bánh
nghệ sản
mắm tơm
Hồng Mai
LN chế biến
Cơng
ay, đánh
2007
bóng, đóng
gói gạo
2009
2009
Học viên: Hồ Thị Thanh Hoài 2015A
Kẹo lạc,
kẹo dồi
Kẹo lạc, kẹo
dồi
7
Thủ cơng/
máy móc
Thủ cơng/
máy móc
Kỹ thuật Mơi trƣờng
Viện Khoa học và Công nghệ môi trƣờng - Đại học Bách khoa Hà Nội
Năm
TT
Tên LN
Địa điểm
Sản lƣợng
Số hộ
sản phẩm
(đvt/năm)
sản xuất
2003
Nƣớc mắm
1,5 triệu lít
80
Thủ cơng
2006
Nƣớc mắm
2 triệu lít
75
Thủ cơng
2012
Bánh đa
57 tấn
88
Thủ cơng
2012
Bánh đa
77 tấn
102
Thủ cơng
350 tấn
240
1.970 tấn
197
450 ngàn lít
90
Thủ cơng
1.980 tấn
180
Máy móc
874,8 tấn
81
Máy móc
1.260 tấn
70
198 tấn
70
cơng
nhận
Bắc
12
13
14
15
ã Diễn Bích,
hải sản Hải
huyện Diễn
Đông
Châu
Hồng Yên
LN bánh đa
Trƣờng Tiến
LN bánh đa,
16
kẹo lạc Vĩnh
Đức
17
LN bún bánh
Làng Vịnh
LN tƣơng truyền
18 thống Phan Bội
Châu
19
20
21
22
ã Diễn Ngọc,
sản Ngọc Văn huyện Diễn Châu
LNbánh đa
ã Diễn Ngọc,
huyện Diễn Châu
ã Diễn Ngọc,
huyện Diễn Châu
Thị trấn Đơ
Lƣơng
Tƣờng, huyện
Thị trấn Nam
Đàn
Quy Chính
huyện Nam Đàn
LNbún bánh
Lam Trung
2005
Thanh Chƣơng
Xã Vân Diên,
Phù Xá
2009
Xã Thanh
LN bún bánh
LN bún bánh
nghệ sản
xuất
Châu
LN chế biến
LNchế biến hải
Cơng
oại hình
2010
2005
Bánh đa, kẹo
lạc
Bún, bánh
mƣớt
Tƣơng
Bún, miến,
bánh đa
Thủ cơng /
máy móc
Thủ cơng/
máy móc
ã Hƣng á,
huyện Hƣng
2006
Bún
Nguyên
Bún, bánh
ã Hƣng Lam,
huyện Hƣng
2005
Nguyên
LN bánh đa,
ã Hƣng Châu,
kẹo lạc Đơng
huyện Hƣng
Nhật
Ngun
đa, bánh
gai, bánh
Thủ cơng/
máy móc
mƣớt
2007
Học viên: Hồ Thị Thanh Hồi 2015A
Bánh đa,
kẹo lạc
8
Máy móc
Kỹ thuật Mơi trƣờng
Viện Khoa học và Công nghệ môi trƣờng - Đại học Bách khoa Hà Nội
Năm
TT
Tên LN
Địa điểm
công
nhận
23
24
25
26
LN sản xuẩt
rƣợu Phúc Mỹ
27
Thu, thị xã Cửa
Khánh
Lò
LN chế biến
Phƣờng Nghi
và bảo quản
Tân, thị xã Cửa
hải sản khối 6
Lò
LNchế biến
Khối 7, Nghi
hải sản
Thủy, Cửa Lò
LN chế biến
nƣớc mắm
Hải iang I
LN sản xuất
29 bánh cốm Đơng
Thuận
Số hộ
sản phẩm
(đvt/năm)
sản xuất
Rƣợu
396.000 lít
181
Thủ cơng
291,6 tấn
27
Thủ cơng
nghệ sản
xuất
2007
Ngun
bánh Đơng
Nghi Hải
28
huyện Hƣng
Phƣờng Nghi
nƣớc mắm
Sản lƣợng
ã Hƣng Châu,
LN chế biến bún
LN chế biến
Cơng
oại hình
Phƣờng Nghi
Hải, Cửa Lị
Phƣờng Nghi
Hải, Cửa Lị
Xã Nghi Trung,
huyện Nghi Lộc
2009
Bún, bánh
mƣớt
Nƣớc mắm; 550.000 lít nƣớc
Hải sản
mắm; 7.000 tấn
đơng lạnh
hải sản
Nƣớc mắm;
370.000 lít
Mắm tơm
- 200 tấn
2005
Nƣớc mắm
2010
2012
2010
2010
- Thủ cơng
103
- Kho cấp
đơng
70
Thủ cơng
350.000 lít
65
Thủ cơng
Nƣớc mắm
400.000 lít
75
Thủ cơng
Bánh cốm
560 tấn
52
Máy móc
a. Phát triển kinh tế và tăng thu nhập của người dân
Trong những năm qua, ở nhiều vùng nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An,
các nghề và các LN đã phát triển khá mạnh và đóng góp đáng kể cho phát triển kinh
tế xã hội của địa phƣơng góp phần ổn định an sinh xã hội, cụ thể tại Bảng 1.2
Học viên: Hồ Thị Thanh Hoài 2015A
9
Kỹ thuật Môi trƣờng
Viện Khoa học và Công nghệ môi trƣờng - Đại học Bách khoa Hà Nội
Bảng 1.2: Tổng hợp về kết quả sản xuất của Liên minh Hợp tác xã năm 2016 [1]
Thu nhập
Tình hình lao động
TT
29 N chế biến
thực phẩm
43 LN mây tre
đan, dè cót
01 LN gạch, ngói
3
14 LN mộc dân
4
dụng & mỹ nghệ
7 LN dệt thổ cẩm,
5
dâu t m, móc sợi
10 LN chiếu cói,
6
chổi đót, giấy gió
9 LN sản xuất và
7
chẻ chu hƣơng
5 LN hoa, cây
8
cảnh
01 LN cơ khí
9
10
BQ lao
động/năm
(Triệu đồng)
Tổng
2
Thu nhập
(triệu đồng)
Tên làng
Đ
1
iá trị sản xuất theo giá
thực tế (triệu đồng)
Số liệu tổng hợp
119 làng nghề
Tỷ
làm
lệ
nghề (%)
Tỷ
Tổng
Từ nghề
lệ
(%)
Tổng
Từ
nghề
lệ
(%)
Thu Thu
nhập nhập
BQ
chung
BQ
107946 57,6
14,1
16,7
13253 6449 48,7
584184
17165 9970 58,1
189734
94429
50
105379
62668
59
6,2
6,6
17390
15969
92
6114
5272
86
16,1
19,2
72
445.470 76,3 187431
Tỷ
379
275
6441
3339 54,4
163556
119555
74
81477
42671
66
12.6
13
2708
1306 48,2
32631
17068
52,3
12824
8075
63
4,7
6,2
3631
2037 57,7
48882
29808
61,6
23894
15287
65
6.5
7.5
1968
793
42
68216
39719
63,7
32227
18936
58
16.3
23.9
1885
856
45
64463
33963
64
34352
22550
66
19
25,2
193
75
38,9
5943
3655
61,5
2134
1277
60
11
17
10
11,2
47.624 25.100 56,3 1.174.999 799.636
70
483.698 283.405 61,1
Theo tổng hợp tại Bảng 1.2 về kết quả sản xuất kinh doanh của Liên minh
hợp tác xã năm 2016, giá trị sản xuất theo giá thực tế từ nghề của 119 làng nghề là
799.636 triệu đồng (chiếm 70%) của giá trị sản xuất của toàn LN; Thu nhập
283.405 triệu đồng (chiếm 61,1%) từ nghề trong thu nhập của toàn làng nghề; Thu
nhập bình quân lao động từ nghề là 11,2 triệu đồng/năm.
So với các loại hình làng nghề khác, loại hình LN chế biến thực phẩm là loại
hình có giá trị sản xuất và thu nhập bình quân lao động tƣơng đối cao, giá trị sản
xuất từ nghề của LN chế biến thực phẩm là 445.470 triệu đồng (chiếm 76,3 %) giá
trị sản xuất của toàn LN; Thu nhập từ nghề của LN chế biến thực phẩm là 107.946
Học viên: Hồ Thị Thanh Hồi 2015A
10
Kỹ thuật Mơi trƣờng
Viện Khoa học và Công nghệ môi trƣờng - Đại học Bách khoa Hà Nội
triệu đồng (chiếm 57,6%) trong thu nhập của tồn LN; Thu nhập bình qn lao
động từ nghề của làng nghề chế biến thực phẩm là 16,7 triệu đồng/năm.
b. Giải quyết việc làm ở nơng thơn
LN đóng vai trò quan trọng trong giải quyết việc làm và góp phần tăng thêm
thu nhập, cải thiện đời sống của ngƣời dân vùng nông thôn. Hầu hết các LN đều có
từ lâu đời, sản xuất, chế biến chủ yếu b ng thủ công, dẫn đến sử dụng nhiều lao
động thủ công trong các khâu sản xuất, chế biến.
Theo tổng hợp của Liên minh hợp tác xã năm 2016, các LN trên địa bàn tỉnh
đã tạo việc làm ổn định từ nghề cho khoảng 25.100 lao động (chiếm 56,3%) tổng số
lao động của tồn LN. Trong đó 29 làng nghề chế biến thực phẩm có số lao động
làm nghề là 6.449 ngƣời, chiếm 49% toàn làng nghề. Đây là con số phản ánh sự thu
hút lao động tại các LN tƣơng đối cao.
Thơng qua lực lƣợng này, LN có thể tiếp thu những tiến bộ khoa học kỹ
thuật, công nghệ vào sản xuất, nâng cao chất lƣợng sản phẩm, hạ giá thành sản
phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trƣờng.
c. Góp phần nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân và xây
dựng nông thôn mới
Phát triển LN cùng với việc tăng thu nhập tạo điều kiện nâng cao đời sống
của ngƣời dân, không chỉ vật chất mà cả văn hóa, tinh thần. Đồng thời khi nghề
nghiệp phát triển đến một mức độ nào đó thì xuất hiện các hình thức văn hóa gắn
với nghề. Ngƣợc lại, LN phát triển, thu nhập đƣợc nâng cao thì ngƣời dân có điều
kiện để tổ chức các hoạt động văn hóa.
d. Thu hút vốn nhàn rỗi và tận dụng nguồn lực trong nhân dân
Khác với sản xuất công nghiệp và một số ngành khác, sản xuất của các hộ ở
LN đa số khơng địi hỏi số vốn đầu tƣ lớn mà chủ yếu quy mô nhỏ, cơ cấu vốn và
lao động ít nên phù hợp với khả năng huy động vốn và các nguồn lực vật chất của
các gia đình.
Các LN cịn tiết kiệm đƣợc các chi phí khác nhƣ chi phí xây dựng cơ bản vì
đầu tƣ cho cơng việc xây dựng nhà xƣởng, kho tàng, đƣờng sá,.... đƣợc giảm đến
Học viên: Hồ Thị Thanh Hồi 2015A
11
Kỹ thuật Mơi trƣờng
Viện Khoa học và Công nghệ môi trƣờng - Đại học Bách khoa Hà Nội
mức thấp nhất vì các hộ sản xuất tận dụng các diện tích sẵn có trong gia đình nhƣ
nhà ở, sân, vƣờn, đƣờng sá ... và trong làng để làm nơi phơi nguyên nhiên liệu, bảo
quản và sản xuất. Ngồi ra các hộ sản xuất cịn huy động vốn thông qua việc vay
mƣợn nhau trong gia đình, họ hàng, làng xóm, bạn bè, ... thơng qua nhiều hình thức
rất linh hoạt. Đây là khoản tiền nhàn rỗi khá lớn, cần có các biện pháp và chính sách
thích hợp để huy động nguồn vốn nhàn rỗi này phục vụ cho phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh.
e. Thúc đẩy phát triển kết cấu hạ tầng, thay đổi bộ mặt nơng thơn
LN phát triển có nhu cầu xây dựng hạ tầng nhƣ nhà xƣởng, giao thông, hệ
thống cấp điện, nƣớc, ... Ngƣợc lại LN phát triển, ngƣời dân có thu nhập cao, có
điều kiện đóng góp để xây dựng cơ sở hạ tầng, đồng thời ngƣời dân có nhu cầu và
điều kiện trao đổi hàng hóa, mua sắm các tiện nghi sinh hoạt, xây dựng nhà cửa và
do đó đã tạo điều kiện thay đổi bộ mặt nông thôn.
1.2. Ảnh hƣởng của chất thải LN chế biến thực phẩm đến con ngƣời
Tình trạng ơ nhiễm mơi trƣờng nhƣ trên đã ảnh hƣởng ngày càng nghiêm
trọng đến sức khỏe của cộng đồng, nhất là những ngƣời tham gia sản xuất, sinh
sống tại các LN và các vùng lân cận.
Báo cáo môi trƣờng Quốc gia năm 2008, cho thấy, tại nhiều LN thì t lệ
ngƣời mắc bệnh (đặc biệt là nhóm ngƣời trong độ tuổi lao động) đang có xu hƣớng
gia tăng. Tuổi thọ trung bình của ngƣời dân tại các LN ngày càng giảm, thấp hơn 10
năm so với làng không làm nghề. Tại các LN chế biến nông sản thực phẩm, bệnh
phụ khoa chiếm chủ yếu (13 – 38%), bệnh về đƣờng tiêu hóa (8 – 30%), bệnh viêm
da (4,5 - 23%), bệnh đƣờng hô hấp (6 - 18%), bệnh đau mắt (9 – 15%). T lệ mắc
bệnh nghề nghiệp ở làng nghề Dƣơng Liễu 70%, làng bún Phú Đô là 50% [6].
LN chế biến lƣơng thực thực phẩm xã Dƣơng Liễu, Hà Tây (trƣớc đây):
Bệnh hay gặp nhất là bệnh chân tay, chiếm 19,7%. Ngoài ra có các vấn đề về tiêu
hóa 1,62% (chủ yếu là rối loạn tiêu hóa, đau bụng), hơ hấp (9,43%), mắt (0,86%).
Bệnh mãn tính thƣờng gặp là bệnh tiêu hóa chiếm t lệ cao nhất 4,28% (chủ yếu là
loét dạ dày tá tràng, và bệnh đại tràng) [6].
Học viên: Hồ Thị Thanh Hồi 2015A
12
Kỹ thuật Mơi trƣờng
Viện Khoa học và Công nghệ môi trƣờng - Đại học Bách khoa Hà Nội
LN chế biến thực phẩm Tân Hòa, Hà Tây (trƣớc đây): T lệ ngƣời dân mắc
bệnh ngồi da chiếm 30% [6].
Làng bún Phú Đơ, Hà Nội: Có đến 50% mắc các chứng bệnh do nghề nghiệp
và chủ yếu là do bỏng nƣớc. Bên cạnh đó cịn có các bệnh về mắt (12%), hơ hấp
(15%), tai mũi họng (45%), phụ khoa (20%), thần kinh (5%), tiêu hóa (8%) [6].
Làng bún Tiền Ngoài-xã Khắc Niệm, Bắc Ninh: T lệ ngƣời dân mắc bệnh
về tai mũi họng: 34,7%, mắt:13,3%, ngoài da: 37,3%, cơ xƣơng khớp: 5,3% [6].
Một trong những ngun nhân của tình trạng ơ nhiễm kể trên là do các cơ sở
sản xuất kinh doanh ở các LN còn manh mún, nhỏ lẻ, phân tán, phát triển tự phát,
khơng đủ vốn và khơng có cơng nghệ xử lý chất thải. Bên cạnh đó, ý thức của chính
ngƣời dân làm nghề cũng chƣa tự giác trong việc thu gom, xử lý chất thải. Nếu
khơng có các giải pháp ngăn chặn kịp thời thì tổn thất đối với tồn xã hội s ngày
càng lớn, vƣợt xa giá trị kinh tế mà các LN đem lại nhƣ hiện nay.
1.3. Tổng quan các làng nghề chế biến thủy hải sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An
1.3.1. Tình hình phát triển của các làng nghề chế biến thủy hải sản
Trên địa bàn tỉnh Nghệ An có 10 LN chế biến thủy hải sản, tập trung chủ
yếu ở một số phƣờng, xã vùng biển thuộc huyện Diễn Châu, Quỳnh Lƣu, thị xã
Hoàng Mai, thị xã Cửa Lò. Các làng nghề này chủ yếu sản xuất nƣớc mắm, mắm
tôm, chế biến hải sản đông lạnh.
Năm 2011, thu sản Nghệ An chiếm 3,9%
DP toàn tỉnh và 12%
ngành nơng, lâm nghiệp thì đến năm 2016 vƣơn lên chiếm 4,3%
DP tồn
DP tồn quốc và
21,79% GDP tồn ngành nơng, lâm nghiệp. Mặc dù ngành thu sản chỉ chiếm t
trọng rất nhỏ trong cơ cấu kinh tế toàn quốc nhƣng ngành thu sản lại có tốc độ tăng
trƣởng vƣợt bậc so với các ngành kinh tế khác, trung bình giai đoạn 2011-2016
ngành thu sản tăng trƣởng bình quân 13,62%/năm, cao gấp 1,2 lần so với mức tăng
trƣởng kinh tế toàn quốc và cao gấp 1,4 lần so với mức tăng trƣởng của ngành nông,
lâm nghiệp [8, 2].
Dƣới đây là Bảng 1.3 thể hiện đóng góp
DP của lĩnh vực thủy sản so với
DP toàn quốc trong giai đoạn từ 2011 - 2016.
Học viên: Hồ Thị Thanh Hồi 2015A
13
Kỹ thuật Mơi trƣờng
Viện Khoa học và Công nghệ môi trƣờng - Đại học Bách khoa Hà Nội
ảng 1.3: Hiện trạng
DP thuỷ sản giai đoạn 2011-2016 (giá thực tế) [7].
Hạng mục
2011
2012
2013
2014
2015
2016
Toàn tỉnh
839.211
974.266
1.143.715
1.477.717
1.720.000
1.980.000
Thu sản
32.947
38.335
46.124
58.409
73.960
85140
3,9
3,9
4,0
4,0
4,3
4,3
T trọng so với
toàn quốc %
Hầu hết các cơ sở chế biến thủy sản sử dụng nhiều lao động trong các
khâu sản xuất, chế biến. Đây là ngành sử dụng nhiều lao động địa phƣơng, qua
điều tra lao động chế biến thủy sản chiếm từ 30-40% lực lƣợng lao động của
địa phƣơng [3].
Thời tiết khắc nghiệt, giá cả thị trƣờng có nhiều biến động, các rào cản phi
thuế quan đang là những trở ngại lớn đối với các sản phẩm thu sản xuất khẩu của
tỉnh Nghệ An. iá trị sản phẩm thu sản chế biến xuất khẩu năm 2016 toàn tỉnh đạt
20 triệu USD, trong đó giá trị xuất khẩu trực tiếp chỉ đạt 800.000 USD [4].
Nguyên nhân chủ yếu là nguồn nguyên liệu khai thác từ biển đủ tiêu chuẩn
chế biến xuất khẩu đạt thấp, nhất là tôm và mực. Bên cạnh đó, việc đầu tƣ nâng cấp
trang thiết bị và công nghệ cho các cơ sở chế biến thủy sản tập trung nhƣ các LN
chế biến thủy sản còn nhiều khó khăn, cơng tác xúc tiến thƣơng mại của các doanh
nghiệp còn hạn chế, thị trƣờng xuất khẩu lớn có quá nhiều rủi ro, trong khi đó năng
lực tài chính hạn chế, nguồn vốn tự có bị giảm do kinh doanh thua lỗ [11].
Việc duy trì mặt hàng truyền thống nhƣ nƣớc mắm (sản lƣợng nƣớc mắm chế
biến đạt 15 triệu lít), mắm tơm - cá, mắm tơm chua nguyên con, tôm nõn sấy khô,
cá tẩm gia vị, cá ƣớp muối xuất khẩu, chả cá... từng bƣớc khẳng định trên thị trƣờng
về chất lƣợng cũng nhƣ giá cả. Các LN chế biến bột cá, kho đông lạnh bảo quản sản
phẩm thu sản tiếp tục mở rộng, nâng cao giá trị sản phẩm thu sản sau khai thác,
góp phần thúc đẩy nghề khai thác hải sản phát triển [11, 3].
Học viên: Hồ Thị Thanh Hồi 2015A
14
Kỹ thuật Mơi trƣờng
Viện Khoa học và Công nghệ môi trƣờng - Đại học Bách khoa Hà Nội
Đối với chế biến nội địa, tập trung xây dựng các khu chế biến thu sản tại
các vùng phát triển, mở rộng các nhà máy chế biến quy mô vừa và nhỏ tại các bến
cá nhân dân nhƣ Lạch Quèn, Lạch Vạn, Cửa Hội (thị xã Cửa Lò). Tổ chức tốt mạng
lƣới thu mua trong và ngồi tỉnh, gắn cơng tác khuyến ngƣ và thực hiện các chính
sách hỗ trợ về con giống đối với ngƣời ni. Khuyến khích đầu tƣ xây dựng các nhà
máy chế biến sản phẩm cho nghề khai thác hải sản, đặc biệt phát triển các mặt hàng
nhƣ cá tẩm gia vị, tơm nõn,... Cùng với giải pháp về tìm kiếm thị trƣờng xuất khẩu
mới, xây dựng và quảng bá thƣơng hiệu cho các doanh nghiệp xuất khẩu thu sản
thì cơng tác đào tạo, nâng cao tay nghề cho công nhân các cơ sở chế biến xuất khẩu
cũng cần đƣợc chú trọng [11].
Qua các dẫn chứng ở trên cho thấy tình hình phát triển ngành chế biến thủy
sản đang phát triển một cách nhanh chóng. Bên cạnh những mặt tích cực mà lĩnh
vực chế biến thu sản đã mang lại, thì cũng có một số vấn đề tiêu cực trong phát
triển của ngành, đó chính là vấn đề bảo vệ mơi trƣờng trong lĩnh vực.
Hầu hết các LN chế biến thủy hải sản trên địa bàn tỉnh đều có cơng nghệ
sản xuất thủ công, chủ yếu là các công nghệ sản xuất truyền thống với các máy
móc và vật dụng thơ sơ. Các mặt hàng sản xuất cịn thơ sơ, chƣa có chất lƣợng
tốt và mẫu mã chƣa đa dạng, điều này gây ra những hạn chế đáng kể trong việc
nâng cao giá trị sản phẩm cũng nhƣ mở rộng thị trƣờng, đặc biệt thị trƣờng xuất
khẩu. Hầu hết các xƣởng sản xuất đều đƣợc bố trí ngay tại hộ gia đình, gần khu
vực sinh hoạt, điều này gây khó khăn cho việc thu gom những chất thải, nƣớc
thải từ sản xuất, đƣợc thể hiện ở
nh 1, Phụ lục II.
ƣởng sản xuất nƣớc mắm
của LN chế biến hải sản Phú Lợi, thị xã Hồng Mai. Thêm vào đó nguồn nƣớc
thải và chất thải này không đƣợc xử lý s gây ô nhiễm môi trƣờng LN, kết quả là
sức khỏe của ngƣời dân bị ảnh hƣởng. Các bệnh về tiêu hóa và hơ hấp gia tăng
do sự ô nhiễm nguồn nƣớc sinh hoạt cũng nhƣ mùi hơi thối trong khơng khí. Do
sự thiếu nhận thức về các vấn đề môi trƣờng cũng nhƣ thiếu nguồn kinh phí xây
dựng các cơng trình xử lý chất thải nên việc cải thiện môi trƣờng tại các LN đang
gặp rất nhiều khó khăn. Vấn đề vừa phát triển kinh tế và vừa giảm thiểu ô nhiễm
Học viên: Hồ Thị Thanh Hồi 2015A
15
Kỹ thuật Mơi trƣờng
Viện Khoa học và Công nghệ môi trƣờng - Đại học Bách khoa Hà Nội
môi trƣờng luôn là hai vấn đề quan trọng đối với các LN chế biến thủy sản nói
riêng và với các LN sản xuất nói chung. Cần có những nghiên cứu chi tiết để có
thể nêu bật hiện trạng mơi trƣờng các LN từ đó đề ra các giải pháp phù hợp [13,
1]. Tổng quan về các LN chế biến thủy hải sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An thể
hiện tại Bảng 1.4 nhƣ sau:
ảng 1.4: Các làng nghề chế biến thủy hải sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An [11].
TT
Tên làng nghề
1
LN chế biến hải sản Phú Lợi
2
Năm cơng
Địa điểm
nhận
Quỳnh Dị, thị xã Hồng Mai
2005
LN chế biến hải sản Phƣơng Cần
Quỳnh Phƣơng, thị xã Hoàng Mai
2004
3
LN chế biến hải sản Phú Liên
ã Quỳnh Long, huyện Quỳnh Lƣu
2006
4
LN chế biến hải sản Tân An
ã An Hòa, huyện Quỳnh Lƣu
2009
5
LN chế biến hải sản Hải Đông
ã Diễn Bích, huyện Diễn Châu
2003
6
LN chế biến hải sản Ngọc Văn
ã Diễn Ngọc, huyện Diễn Châu
2006
7
LN chế biến hải sản khối 6
Phƣờng Nghi Tân, thị xã Cửa Lò
2010
8
LN chế biến hải sản Cửa Lò
Khối 7, Nghi Thủy, thị xã Cửa Lò
2010
9
LN chế biến nƣớc mắm Nghi Hải
Phƣờng Nghi Hải, thị xã Cửa Lò
2005
10
LN chế biến nƣớc mắm Hải iang I
Phƣờng Nghi Hải, thị xã Cửa Lò
2010
Các LN chế biến thủy hải sản tập trung chủ yếu ở các phƣờng, xã thuộc khu
vực ven biển các huyện Diễn Châu, Quỳnh Lƣu và thị xã Hồng Mai và thị xã Cửa
Lị. Sự tập trung các LN với mật độ cao nhƣ khu vực thị xã Cửa Lị có thể gây ơ
nhiễm cục bộ môi trƣờng nƣớc mặt và mùi do các biện pháp bảo vệ môi trƣờng
chƣa đƣợc thực hiện ở hầu hết các làng nghề.
Vị trí các huyện, thị xã tập trung các LN chế biến thủy hải sản trên địa bàn
tỉnh Nghệ An đƣợc thể hiện trong Hình 1.1.
Học viên: Hồ Thị Thanh Hồi 2015A
16
Kỹ thuật Mơi trƣờng