Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Nghiên cứu ảnh hưởng của các thông số công nghệ cơ bản khi lăn ép đến năng tạo hình tấm dày có biên dạng phức tạp ứng dụng trong công nghệ đóng tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.84 MB, 143 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

TRẦN HẢI ĐĂNG

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC THÔNG SỐ CÔNG
NGHỆ CƠ BẢN KHI LĂN ÉP ĐẾN KHẢ NĂNG TẠO HÌNH
TẤM DÀY CĨ BIÊN DẠNG PHỨC TẠP ỨNG DỤNG TRONG
CƠNG NGHỆ ĐĨNG TÀU

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT VẬT LIỆU

Hà Nội – 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

TRẦN HẢI ĐĂNG

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC THÔNG SỐ CÔNG
NGHỆ CƠ BẢN KHI LĂN ÉP ĐẾN KHẢ NĂNG TẠO HÌNH
TẤM DÀY CĨ BIÊN DẠNG PHỨC TẠP ỨNG DỤNG TRONG
CƠNG NGHỆ ĐĨNG TÀU
Chun ngành: Kỹ thuật vật liệu
Mã số: 62520309

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT VẬT LIỆU

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN ĐẮC TRUNG



Hà Nội – 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

TRẦN HẢI ĐĂNG

TUYỂN TẬP CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ CỦA LUẬN ÁN

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC THÔNG SỐ CÔNG
NGHỆ CƠ BẢN KHI LĂN ÉP ĐẾN KHẢ NĂNG TẠO HÌNH
TẤM DÀY CĨ BIÊN DẠNG PHỨC TẠP ỨNG DỤNG TRONG
CƠNG NGHỆ ĐĨNG TÀU

Chun ngành: Kỹ thuật vật liệu
Mã số: 62520309

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN ĐẮC TRUNG

Hà Nội – 2016


DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ CỦA LUẬN ÁN
1. Nguyễn Đắc Trung, Lê Trung Kiên, Trần Hải Đăng, (2013), "Nghiên cứu thiết kế công
nghệ và thiết bị lăn ép trong tạo hình các chi tiết vỏ tàu thủy" , Hội nghị khoa học và cơng
nghệ tồn quốc về cơ khí, ISBN 978-604-67-0061-6, tháng 4/2013 trang 618-623.
2. Nguyễn Đắc Trung, Lê Trung Kiên, Nguyễn Ngọc Tú, Trần Hải Đăng, ( 2014), "Nghiên

cứu phương pháp xác định thông số công nghệ dập lăn ép cơ bản trong tạo hình các chi tiết
tấm có kích thước lớn" Tạp chí khoa học và công nghệ, ISSN 0866708X, tập 52 số 1A năm
2014, trang 71-78.
3.Trần Hải Đăng, Nguyễn Đắc Trung, Nguyễn Thị Thu, (2014), "Research of th influence
the pressed relative a mount and rolling speed to the forming ability the sheet details in the
rolling - press by simulation method" ISEPD 2014 International Symprosium on Ecomaterials Processing and Design, ISBN 978-89-5708-236-2, tháng 1 năm 2014, trang 442
- 447.
4. Trần Hải Đăng, Nguyễn Đắc Trung, (2015) "Nghiên cứu mối quan hệ giữa bán kính
cong sản phẩm tấm với các thông số công nghệ như lực ép, mức độ biến dạng, chiều dày
phôi và vận tốc lăn trong cơng nghệ tạo hình lăn ép nhờ mơ phỏng số", Tạp chí cơ khí
Việt Nam, ISSN 0866-7056, số 6 tháng 6 năm 2015, trang 18-22.
5. Trần Hải Đăng, Nguyễn Đắc Trung, (2015) "Xác định hàm quan hệ giữa bán kính cong
theo phương dọc và phương ngang của tấm với các thơng số cơng nghệ khi tạo hình lăn ép
tấm có biên dạng cong 3D dựa trên thực nghiệm", Tạp chí cơ khí Việt Nam, ISSN 08667056, số 8 tháng 8 năm 2015, trang 42 - 47.


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

TRẦN HẢI ĐĂNG

NHỮNG Ý KIẾN TIẾP THU VÀ GIẢI ĐÁP
CÁC CÂU HỎI CỦA PHẢN BIỆN ĐỘC LẬP

Tên đề tài: Nghiên cứu ảnh hưởng của các thông số công
nghệ cơ bản khi lăn ép đến khả năng tạo hình tấm dày có
biên dạng phức tạp ứng dụng trong cơng nghệ đóng tàu

Chuyên ngành: Kỹ thuật vật liệu
Mã số: 62520309


Hà Nội – 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

TRẦN HẢI ĐĂNG

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC THÔNG SỐ
CÔNG NGHỆ CƠ BẢN KHI LĂN ÉP ĐẾN KHẢ
NĂNG TẠO HÌNH TẤM DÀY CĨ BIÊN DẠNG PHỨC
TẠP ỨNG DỤNG TRONG CƠNG NGHỆ ĐĨNG TÀU

Chun ngành: Kỹ thuật vật liệu
Mã số: 62520309

TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT VẬT LIỆU

Hà Nội – 2016


Cơng trình được hồn thành tại:
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Đắc Trung

Phản biện 1: PGS.TS Hà Minh Hùng
Phản biện 2: PGS.TS Đỗ Hữu Quyết
Phản biện 3: TS. Lưu Phương Minh


Luận án được bảo vệ trước Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ
cấp Trường họp tại Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Vào hồi 9h giờ, ngày 26 tháng 7 năm 2016

Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện:
1. Thư viện Tạ Quang Bửu - Trường ĐHBK Hà Nội
2. Thư viện Quốc gia Việt Nam


DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ CỦA LUẬN ÁN

1. Nguyễn Đắc Trung, Lê Trung Kiên, Trần Hải Đăng, (2013)
"Nghiên cứu thiết kế công nghệ và thiết bị lăn ép trong tạo hình các
chi tiết vỏ tàu thủy" , Hội nghị khoa học và cơng nghệ tồn quốc về
cơ khí, ISBN 978-604-67-0061-6, tháng 4/2013 trang 618-623.
2. Nguyễn Đắc Trung, Lê Trung Kiên, Nguyễn Ngọc Tú, Trần Hải
Đăng, (2014) "Nghiên cứu phương pháp xác định thông số công
nghệ dập lăn ép cơ bản trong tạo hình các chi tiết tấm có kích thước
lớn" Tạp chí khoa học và cơng nghệ, ISSN 0866708X, tập 52 số
1A năm 2014, trang 71-78.
3.Trần Hải Đăng, Nguyễn Đắc Trung, Nguyễn Thị Thu, (2014)
"Research of th influence the pressed relative a mount and rolling
speed to the forming ability the sheet details in the rolling - press by
simulation method" ISEPD 2014 International Symprosium on Ecomaterials Processing and Design, ISBN 978-89-5708-236-2, tháng
1 năm 2014, trang 442 - 447.
4. Trần Hải Đăng, Nguyễn Đắc Trung, (2015) "Nghiên cứu mối
quan hệ giữa bán kính cong sản phẩm tấm với các thông số công
nghệ như lực ép, mức độ biến dạng, chiều dày phôi và vận tốc lăn
trong công nghệ tạo hình lăn ép nhờ mơ phỏng số", Tạp chí cơ khí

Việt Nam, ISSN 0866-7056, số 6 tháng 6 năm 2015, trang 18-22.
5. Trần Hải Đăng, Nguyễn Đắc Trung, (2015) "Xác định hàm quan
hệ giữa bán kính cong theo phương dọc và phương ngang của tấm
với các thông số công nghệ khi tạo hình lăn ép tấm có biên dạng
cong 3D dựa trên thực nghiệm", Tạp chí cơ khí Việt Nam, ISSN
0866-7056, số 8 tháng 8 năm 2015, trang 42 - 47.


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu kết quả nêu
trong Luận án là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong các cơng trình nào khác.
Hà Nội, tháng 8 năm 2016
Người hướng dẫn khoa học

Nghiên cứu sinh

PGS.TS. Nguyễn Đắc Trung

Trần Hải Đăng


ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Bộ môn Gia cơng áp lực - Viện Cơ khí - Trường Đại học
Bách khoa Hà Nội đã luôn tạo điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá trình học tập và thực
hiện luận án này.
Tôi đặc biệt cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Đắc Trung đã tận tình hướng dẫn tơi về chun

mơn trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận án.
Tơi xin cảm ơn Ban Giám hiệu, phịng Cơng tác tuyển sinh trường Đại học Sao Đỏ đã
tạo điều kiện về thời gian, cơ sở vật chất và động viên tơi trong suốt q trình nghiên cứu
học tập.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy phản biện, các thầy trong hội đồng
chấm luận án đã dành thời gian đọc và góp những ý kiến quý báu để tơi có thể hồn chỉnh
luận án và định hướng nghiên cứu trong tương lai.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tồn thể gia đình, bạn bè, những người đã luôn
chia sẻ, động viên, giúp đỡ tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này.
Nghiên cứu sinh

Trần Hải Đăng


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ ................................................................................................ viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................................................... 1
I. Mục đích, đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ......................................................................... 2
1. Mục đích của đề tài ............................................................................................................................. 2
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................... 2
II. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................................................ 2
III. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn................................................................................................. 3
1. Ý nghĩa khoa học................................................................................................................................. 3

2. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................................................. 3
IV. Các đóng góp mới của luận án.............................................................................................................. 3
V. Các nội dung chính trong luận án.......................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CƠNG NGHỆ TẠO HÌNH CHI TIẾT VỎ TỪ TẤM DẦY ........................ 5
1.1 Các chi tiết tấm hình dạng phức tạp, cỡ lớn trong cơng nghiệp đóng tàu......................................... 5
1.2 Các phương pháp tạo hình chi tiết vỏ................................................................................................... 6
1.2.1 Phương pháp uốn ........................................................................................................................... 7
1.2.2 Tạo hình dựa trên biến dạng nhiệt ................................................................................................. 8
1.2.3 Uốn lốc trên máy 3 trục, 4 trục ....................................................................................................... 9
1.2.4 Miết trên máy chuyên dụng .......................................................................................................... 10
1.2.5 Cán không đối xứng ..................................................................................................................... 11
1.2.6 Công nghệ lăn ép .......................................................................................................................... 11
1.3 Những kết quả nghiên cứu về công nghệ lăn ép ................................................................................ 12
1.3.1 Trên thế giới ................................................................................................................................. 12
1.3.2 Tình hình nghiên cứu trong nước ................................................................................................. 18
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................................................... 20
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CƠNG NGHỆ LĂN ÉP .................................................................... 21
2.1 Các thơng số cơ bản của quá trình lăn ép .......................................................................................... 21
2.2 Biên dạng, bán kính cặp trục lăn ........................................................................................................ 23
2.3 Lực ép, phân bố áp lực trên bề mặt tiếp xúc khi lăn ......................................................................... 25
2.4 Hệ số ma sát khi lăn ép ........................................................................................................................ 32
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................................................... 34
CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU Q TRÌNH LĂN ÉP DỰA TRÊN MƠ PHỎNG SỐ ............................. 35
3.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................................................. 35
3.2 Trình tự xây dựng bài tốn mơ phỏng số .......................................................................................... 36


iv
3.3 Thiết lập bài tốn mơ phỏng số q trình lăn ép phơi ..................................................................... 37
3.3.1 Xây dựng mơ hình hình học ......................................................................................................... 37

3.3.2 Chia lưới phần tử .......................................................................................................................... 38
3.3.3 Xây dựng mối quan hệ giữa ứng suất và biến dạng của vật liệu .................................................. 39
3.3.4 Đặt điều kiện biên ........................................................................................................................ 40
3.4 Phân tích, đánh giá kết quả mơ phỏng số.......................................................................................... 41
3.5 Kiểm tra kết quả mô phỏng số bằng thực nghiệm ............................................................................ 46
3.5.1 Xây dựng hệ thống thực nghiệm .................................................................................................. 46
3.5.2 Thử nghiệm và kiểm tra kết quả mô phỏng số ............................................................................. 52
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................................................... 55
CHƯƠNG 4: NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC THÔNG SỐ CÔNG NGHỆ ĐẾN BÁN KÍNH
CONG CỦA SẢN PHẨM TẤM BẰNG MƠ PHỎNG SỐ ......................................................................... 57
4.1 Các thông số công nghệ........................................................................................................................ 57
4.2 Khảo sát mối quan hệ giữa lực ép và mức độ biến dạng .................................................................. 58
4.3 Nghiên cứu ảnh hưởng của lực ép, mức độ biến dạng tới bán kính của tấm sau khi lăn .............. 59
4.4 Nghiên cứu ảnh hưởng của vận tốc lăn tới bán kính của tấm sau khi lăn ...................................... 65
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ........................................................................................................................... 68
CHƯƠNG 5. NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC THÔNG SỐ CÔNG NGHỆ
VỚI BÁN KÍNH CONG SẢN PHẨM BẰNG THỰC NGHIỆM .............................................................. 69
5.1 Vật liệu, thiết bị và điều kiện thực nghiệm ........................................................................................ 69
5.2 Tiến hành thực nghiệm và đo kết quả ................................................................................................ 70
5.3 Nhận xét, phân tích đánh giá kết quả và xây dựng mối quan hệ hàm số giữa bán kính của sản
phẩm tấm phụ thuộc vào các thơng số cơng nghệ....................................................................................... 74
5.3.1 Khảo sát bán kính cong của tấm theo phương dọc ....................................................................... 74
5.3.2 Khảo sát bán kính cong của tấm theo phương ngang ................................................................... 78
5.3.3 Nhận xét kết quả thực nghiệm ...................................................................................................... 82
5.4 Áp dụng kết quả nghiên cứu trong việc lăn ép vỏ tàu thuỷ .............................................................. 82
5.4.1 Chi tiết vỏ tàu thủy ....................................................................................................................... 82
5.4.2 Trình tự cơng nghệ lăn ép ............................................................................................................. 83
5.4.3 Thực hiện lăn thử nghiệm chi tiết mũi quả lê tàu kiểm ngư Việt Nam......................................... 85
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ........................................................................................................................... 89
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................... 90

HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ........................................................................................................ 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................................. 92
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN ....................................................... 99
PHỤ LỤC ..................................................................................................................................................... 100


v

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu

Diễn giải

Đơn vị



Góc ăn kim loại

rad

φt

Góc tiếp xúc phơi với trục trên

rad

φd

Góc tiếp xúc phơi với trục dưới


rad

σf

Ứng suất chảy

MPa

σb

Ứng suất bền

MPa

σx, y, z

Ứng suất theo phương x, y và z

MPa

eq

Mức độ biến dạng tương đương

-

1

Mức độ biến dạng tổng theo phương ngang hướng lăn ép


-

2

Mức độ biến dạng tổng theo phương chiều dầy

-

3

Mức độ biến dạng tổng theo phương dọc hướng lăn ép

-



Ứng suất tiếp xúc

μ

Hệ số ma sát

b

Chiều rộng của phơi

C

Mơ đun hóa bên vật liệu


Ftx

Diện tích bề mặt tiếp xúc giữa phôi và trục lăn

mm2

lt

Chiều dài cung tiếp xúc giữa trục trên và phôi

mm

ld

Chiều dài cung tiếp xúc giữa trục dưới và phôi

mm

Mt

Khoảng cách từ tâm trục trên đến tâm cong của tấm

mm

Md

Khoảng cách từ tâm trục dưới đến tâm cong của tấm

mm


N

Lực pháp tuyến

n

Số mũ hóa bền vật liệu

P

Lực ép

MPa

mm

N

N

PTHH

Phần tử hữu hạn

p

Áp suất chất lỏng

Bar


ptb

Áp lực riêng trung bình

MPa


vi

Ra

Bán kính ngồi sản phẩm

mm

Ri

Bán kính trong sản phẩm

mm

Rtd

Bán kính trục dưới

mm

Rtt


Bán kính trục trên

mm

Rd

Bán kính cong sản phẩm theo phương dọc

mm

Rn

Bán kính cong sản phẩm theo phương ngang

mm

S

Chiều dày phôi

mm

S1

Chiều dày phôi ban đầu

mm

S2


Chiều dày phôi sau khi lăn ép

mm

ΔS

Lượng ép

mm

T

Lực ma sát tiếp xúc

N

V

Vận tốc của trục lăn

v/ph hoặc rad/s


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 3.1
Bảng 3.2


Thành phần hóa học của thép SS400
Tổng hợp kết quả mô phỏng trường hợp phơi tấm có chiều dày
S = 20 mm

39
46

Bảng 3.3

Kết quả thử nghiệm

54

Bảng 4.1

Các thông số công nghệ khảo sát đối với vật liệu SS400

57

Bảng 4.2

Các thông số khảo sát lực ép phụ thuộc mức độ biến dạng

58

Bảng 4.3

Lực ép tính toán khi thay đổi chiều dày và mức độ biến dạng

58


Bảng 4.4
Bảng 4.5

Các thơng số khảo sát bán kính của tấm phụ thuộc lực ép, mức độ
biến dạng
Giá trị lực ép P, mức độ biến dạng 2 và bán kính sản phẩm Rd tương
ứng trong trường hợp vận tốc V= 10 v/ph

59
60

Bảng 4.6

Giá trị lực ép P, mức độ biến dạng và bán kính sản phẩm Rn

64

Bảng 4.7

Các thơng số khảo sát bán kính của tấm phụ thuộc vào vận tốc lăn

65

Bảng 4.8
Bảng 4.9
Bảng 5.1
Bảng 5.2

Giá trị vận tốc lăn và bán kính sản phẩm Rd ứng với chiều dày

S = 20 mm
Giá trị vận tốc lăn và bán kính sản phẩm Rn ứng với chiều dày
S = 20 mm
Các thơng số khảo sát bán kính của tấm phụ thuộc lực ép, mức độ
biến dạng
Các giá trị đo áp suất chất lỏng công tác, lực ép, mức độ biến dạng,
bán kính cong của sản phẩm tấm

66
67
70
73

Bảng 5.3

Yêu cầu đối với sản phẩm

83

Bảng 5.4

Bảng thông số công nghệ khi lăn chi tiết 1 theo chiều rộng

85

Bảng 5.5

Bảng thông số công nghệ khi lăn chi tiết 1 theo chiều dài

86


Bảng 5.6

Bảng thông số công nghệ khi lăn chi tiết 2 theo chiều rộng

87

Bảng 5.7

Bảng thông số công nghệ khi lăn chi tiết 2 theo chiều dài

87

Bảng 5.8

Bảng kết quả tạo hình sản phẩm

88


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
Trang
Hình 1.1

Tấm có biên dạng cong phức tạp sử dụng trong sản xuất vỏ tàu

6


Hình 1.2

Hình ảnh vỏ tàu thủy

6

Hình 1.3

Sơ đồ uốn trên khn

7

Hình 1.4

Một số hình ảnh uốn phơi tấm trên máy ép thủy lực

7

Hình 1.5

Một số hình ảnh chế tạo tấm cong từ phôi thép phẳng bằng phương

8

pháp gia nhiệt cục bộ bằng ngọn lửa Oxi Axetylen
Hình 1.6

Kết cấu hàn trong cấu tạo thân vỏ tàu

9


Hình 1.7

Một số hình ảnh uốn phơi thép tấm trên máy uốn lốc 3 trục

10

Hình 1.8

Một số hình ảnh về máy miết & sản phẩm được tạo hình bằng phương

10

pháp miết
Hình 1.9

Sơ đồ cán khơng đối xứng

Hình 1.10 Một số hình ảnh về thiết bị lăn ép & sản phẩm được tạo hình bằng

11
12

phương pháp lăn ép
Hình 1.11 Sơ đồ thể hiện quá trình lăn khơng đối xứng

13

Hình 1.12 Lực phụ thuộc vào tỷ số v2/v1


15

Hình 1.13 Phân bố áp suất cán trên cung tiếp xúc tỷ số tốc độ thay đổi

15

Hình 1.14 Tấm cong khi hệ số ma sát giữa phôi với hai trục lăn khác nhau

16

Hình 1.15 Ảnh hưởng của mức độ ép tới bán kính cong của tấm khi tỷ số hệ số

17

ma sát con lăn trên và con lăn dưới (µ2/µ1) thay đổi
Hình 1.16 Ảnh hưởng của bán kính trục cán đến bán kính cong của sản phẩm

17

Hình 1.17 Sự thay đổi của bán kính cong với chiều dầy và hệ số ma sát khác

17

nhau
Hình 2.1

Sơ đồ quá trình lăn ép khơng đối xứng

21


Hình 2.2

Các kiểu biên dạng con lăn

24

Hình 2.3

Con lăn trên

24

Hình 2.4

Con lăn dưới

24

Hình 2.5

Hình biểu diễn sơ đồ tác dụng lực trường hợp đơn giản nhất

25

Hình 2.6

Hình biểu diễn sơ đồ tác dụng của ứng suất nội lực

25


Hình 2.7

Sơ đồ tác dụng lực khi ép ban đầu

26

Hình 2.8

Lực phân bố trên cung tiếp xúc giữa phôi và trục khi ép ban đầu

27

Hình 2.9

Phơi biến dạng dưới tác dụng của lực ép ban đầu

27

Hình 2.10 Sơ đồ lực tác dụng khi lăn

28

Hình 2.11 Áp lực phân bố trên cung tiếp xúc giữa phơi và trục khi lăn

28

Hình 2.12 Sơ đồ xác định mô men uốn theo phương z

29



ix
Hình 2.13 Sơ đồ xác định mơ men uốn theo phương x do lực ma sát gây nên

29

Hình 2.14 Phơi biến dạng khi lăn

30

Hình 2.15 Quan hệ giữa lực ép và bán kính cong của sản phẩm

32

Hình 2.16 Quan hệ giữa lực ép và lượng ép khi lăn ép phôi tấm có chiều dày S

32

= 10mm
Hình 2.17 Biểu đồ phân bố áp lực trong vùng tiếp xúc giữa phôi và trục lăn

33

Hình 3.1

Các bước thiết lập bài tốn mơ phỏng số

36

Hình 3.2


Mơ hình hình học cặp trục lăn và phơi

37

Hình 3.3

Lưới phần tử của cặp con lăn và phơi tấm

38

Hình 3.4

Mẫu thử kéo

39

Hình 3.5

Đường cong lực - chuyển vị khi thử kéo của vật liệu SS400

40

Hình 3.6

Đường cong quan hệ giữa ứng suất và biến dạng của vật liệu SS400

40

Hình 3.7


Mơ hình thiết lập điều kiện biên cho bài tốn lăn ép

41

Hình 3.8

Vết tiếp xúc giữa phơi tấm với con lăn trên và dưới

42

Hình 3.9

Phơi tấm cong ở các thời điểm khác nhau từ bắt đầu đến kết thúc

42

lượt lăn
Hình 3.10 Bán kính cong theo phương dọc và phương ngang của tấm

43

Hình 3.11 Biểu đồ lực lăn ép theo thời gian

43

Hình 3.12 Vết tiếp xúc giữa phơi và các con lăn khi lăn ép

44


Hình 3.13 Phân bố ứng suất trong mặt cắt dọc phơi khi lăn ép

44

Hình 3.14 Phân bố biến dạng 3 theo phương dọc

45

Hình 3.15 Phân bố biến dạng tương đương

45

Hình 3.16 Phân bố ứng suất trong mặt cắt ngang phơi khi lăn ép

45

Hình 3.17 Phân bố biến dạng 1 theo phương ngang

46

Hình 3.18 Các mơ đun chính trong hệ thống thực nghiệm

47

Hình 3.19 Máy ép thủy lực SBP - 1500 T

47

Hình 3.20 Thiết bị lăn ép


48

Hình 3.21 Cấu trúc thiết bị đo áp suất

49

Hình 3.22 Sơ đồ mạch xử lý tín hiệu đo áp suất

49

Hình 3.23 Sơ đồ ghép nối card thu thập số liệu với hệ thống

50

Hình 3.24 Thiết bị đo áp suất

50

Hình 3.25 Thiết bị đo áp suất được lắp trên máy ép thuỷ lực

50

Hình 3.26 Chương trình đo áp suất

51

Hình 3.27 Chương trình đọc kết quả đo áp suất

51


Hình 3.28 Thiết bị đo FARO Prime sử dụng đo bán kính tấm khi thực nghiệm

52

Hình 3.29 Đồng hồ so điện tử 543-494B đo lượng ép sản phẩm lăn ép

52


x
Hình 3.30 Thí nghiệm lăn ép phơi tấm

53

Hình 3.31 Đồ thị áp suất chất lỏng công tác trong suốt quá trình lăn ép

53

Hình 3.32 Tấm sau khi lăn ép

54

Hình 4.1

Mối quan hệ giữa lực ép và mức độ biến dạng dựa trên tính tốn mơ

59

phỏng số
Hình 4.2


Đồ thị quan hệ giữa bán kính cong sản phẩm theo phương dọc Rd và

61

lực ép P, mức độ biến dạng với vận tốc lăn V = 10 v/ph, chiều dày
phôi từ 10 – 30 mm
Hình 4.3

Đồ thị quan hệ giữa bán kính cong sản phẩm theo phương dọc Rd và

61

lực ép P, mức độ biến dạng với chiều dày phôi S = 20 mm, vận tốc
lăn V = 5; 10; 20; 30 v/ph
Hình 4.4

So sánh vết tiếp xúc, ứng suất và biến dạng khi lực ép, mức độ biến

62

dạng trong hai trường hợp a) S = 20 mm, P = 76,9 Tấn, 2 = 0,06 và
b) S = 20 mm, P = 104,8 Tấn, 2 = 0,09
Hình 4.5

So sánh ứng suất và biến dạng khi lực ép, mức độ biến dạng trong

63

hai trường hợp a) S = 20 mm, P = 76.9 Tấn, 2 = 0,06 và b) S = 30

mm, P = 100,4 Tấn, 2 = 0,06
Hình 4.6

Tấm bị uốn cong theo phương ngang

63

Hình 4.7

Đồ thị quan hệ giữa bán kính cong sản phẩm theo phương ngang Rn

64

và lực ép P
Hình 4.8

Đồ thị quan hệ giữa bán kính cong sản phẩm theo phương ngang Rn và

65

mức độ biến dạng 2
Hình 4.9

Đồ thị quan hệ giữa bán kính cong sản phẩm theo phương dọc Rd và

66

vận tốc lăn ứng với chiều dày tấm S = 20 (mm)
Hình 4.10 Đồ thị quan hệ giữa bán kính cong sản phẩm theo phương dọc Rn và


67

vận tốc lăn khi chiều dày tấm S= 20mm
Hình 5.1

Phơi tấm

69

Hình 5.2

Phôi được được kẹp giữa hai trục lăn và thực hiện xong quá trình lăn

71

ép
Hình 5.3

Sản phẩm tấm sau khi lăn ép với các chiều dày từ 10 đến 30 mm

72

Hình 5.4

Các giá trị lực, bán kính cong sản phẩm theo phương dọc Rd

75

của các điểm thực nghiệm ứng với S = 20 mm
Hình 5.5


Các giá trị mức độ biến dạng, bán kính cong sản phẩm theo phương

75

dọc Rd của các điểm thực nghiệm ứng với S = 20 mm
Hình 5.6

So sánh quan hệ giữa bán kính cong sản phẩm phương dọc Rd và lực
ép khi thực nghiệm và mô phỏng số ứng với S = 20 mm

76


xi
Hình 5.7

So sánh quan hệ giữa bán kính cong sản phẩm phương dọc Rd và mức

76

độ biến dạng khi thực nghiệm và mô phỏng số ứng với S = 20 mm
Hình 5.8

So sánh quan hệ giữa bán kính cong sản phẩm theo phương dọc Rd và

77

lực ép khi thực nghiệm và mô phỏng số ứng với các chiều dày từ 10
mm đến 30 mm

Hình 5.9

So sánh quan hệ giữa bán kính cong sản phẩm theo phương dọc Rd và

77

mức độ biến dạng khi thực nghiệm và mô phỏng số ứng với các chiều
dày từ 10 mm đến 30 mm
Hình 5.10 Đồ thị biểu diễn hàm Rd(S,P) và Rd(S,2)

78

Hình 5.11 Các giá trị lực, bán kính cong sản phẩm theo phương ngang Rn

78

của các điểm thực nghiệm ứng với S = 20 mm
Hình 5.12 Các giá mức độ biến dạng, bán kính cong sản phẩm theo phương

79

ngang Rn của các điểm thực nghiệm ứng với S = 20 mm
Hình 5.13 So sánh quan hệ giữa bán kính cong sản phẩm phương ngang Rn và lực

79

ép khi thực nghiệm và mô phỏng số ứng với S = 20 mm
Hình 5.14 So sánh quan hệ giữa bán kính cong sản phẩm phương ngang Rn và

80


mức độ biến dạng khi thực nghiệm và mô phỏng số ứng với S = 20 mm
Hình 5.15 So sánh quan hệ giữa bán kính cong sản phẩm theo phương ngang Rn

80

và lực ép khi thực nghiệm và mô phỏng số ứng với các chiều dày từ 10
mm đến 30 mm
Hình 5.16 So sánh quan hệ giữa bán kính cong sản phẩm theo phương ngang Rn

81

và mức độ biến dạng khi thực nghiệm và mô phỏng số ứng với các
chiều dày từ 10 mm đến 30 mm
Hình 5.17 Đồ thị biểu diễn hàm Rn(S,P) và Rn(S,2)

81

Hình 5.18 Hình ảnh mũi quả lê tàu kiểm ngư Việt Nam

83

Hình 5.19 Lăn theo phương chiều dài của tấm

83

0

Hình 5.20 Xoay phơi 90 , lăn theo phương chiều rộng tấm


84

Hình 5.21 Bước dịch chuyển phơi t giữa hai đường lăn ép kề nhau

84

Hình 5.22 Hình ảnh sản phẩm 1

86

Hình 5.23 Hình ảnh sản phẩm 2

88


1

MỞ ĐẦU
Đối với mỗi quốc gia, cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa ln là yếu tố hết sức quan
trọng, cần thiết thực hiện để nâng cao hiệu quả sản xuất và chất lượng sản phẩm. Đối với
Việt Nam, yêu cầu tiến hành cơng nghiệp hóa-hiện đại hóa để đưa nền sản xuất trở thành sản
xuất lớn, luôn là nhiệm vụ cấp thiết, ưu tiên hàng đầu của đất nước trong giai đoạn hiện nay.
Hiện nay, nhiều trường đại học, viện nghiên cứu đang tập trung vào việc nâng cao
năng lực chuyên môn ở nhiều lĩnh vực, doanh nghiệp được trang bị kiến thức sâu hơn, áp
dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật để nghiên cứu và chế tạo các thiết bị máy móc mà
trước đây hồn tồn phải tự nhập của nước ngồi.
Trong vịng 10 năm qua, ngành đóng tàu giữ một vị trí quan trọng trong lĩnh vực
công nghiệp ở Việt Nam. Nhu cầu chế tạo các chi tiết vỏ tàu với hình dạng phức tạp, độ
chính xác cao, kích thước lớn ngày càng gia tăng tại các doanh nghiệp đóng tàu. Với trình
độ hiện nay của các doanh nghiệp trong nước, để chế tạo các chi tiết vỏ có biên dạng phức

tạp từ tấm dày, thì cơng nghệ sử dụng chủ yếu là cắt, gị, hàn, gia cơng nhiệt, hay tạo hình
thủ cơng hoặc trên các thiết bị vạn năng, khn đơn giản. Như vậy khó có khả năng đáp ứng
được năng suất cũng như chất lượng cao của sản phẩm. Hơn nữa những chi phí cho việc chế
tạo vỏ tàu thường rất lớn, gây lãng phí mà vẫn khơng đảm bảo được u cầu kỹ thuật.
Trên thế giới, việc chế tạo các chi tiết vỏ tàu được thực hiện với những công nghệ
hiện đại, cho phép tạo hình nhanh, chính xác như vê, miết, lăn ép, tạo hình cục bộ liên tục
trên các thiết bị điều khiển số.
Ở Việt Nam đã có những ý tưởng xây dựng hướng nghiên cứu công nghệ lăn ép và
ứng dụng thử nghiệm trong sản xuất vỏ tàu thường có tải trọng vừa và nhỏ. Tuy nhiên chưa
có tài liệu hoặc nghiên cứu cơ bản nào về các thông số trong quá trình lăn ép vỏ tàu thủy, để
tạo hình các tấm cong biên dạng phức tạp theo yêu cầu của thiết kế. Do đó, việc nghiên cứu
cơng nghệ lăn ép hiện nay rất cần thiết. Kết quả nghiên cứu là cơ sở để áp dụng, sản xuất chế
tạo tại các nhà máy đóng tàu nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất cũng như chất lượng.
Trên cơ sở đó, mục tiêu trong khuôn khổ luận án là thực hiện nghiên cứu ảnh
hưởng của các thông số công nghệ lăn ép đến khả năng tạo hình chi tiết vỏ tàu từ tấm dày,
là phát triển công nghệ lăn ép về mặt lý thuyết, đồng thời các kết quả nghiên cứu sẽ được
sử dụng khi thiết kế và chế tạo các chi tiết vỏ tàu. Đề tài luận án được đề xuất như sau
“Nghiên cứu ảnh hưởng của các thông số công nghệ cơ bản khi lăn ép đến khả năng tạo
hình tấm dày có biên dạng phức tạp ứng dụng trong cơng nghệ đóng tàu” .


2
I. Mục đích, đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
1. Mục đích của đề tài
Nghiên cứu xây dựng bài toán lăn ép dựa trên lý thuyết gia công áp lực; Lý giải các
nguyên nhân hiện tượng phôi tấm cong khi lăn ép; Nghiên cứu ảnh hưởng của các thơng số
cơng nghệ cơ bản trong q trình tạo hình bán kính cong của phơi tấm. Từ đó, thiết lập mối
quan hệ giữa các thông số công nghệ và bán kính cong của tấm theo thiết kế, áp dụng trong
chế tạo thử nghiệm các chi tiết trong vỏ tàu thuỷ.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

*) Đối tượng nghiên cứu:
- Thép tấm dày có mác SS400 được sử dụng phổ biến trong công nghiệp chế tạo vỏ
tàu thủy.
- Sản phẩm vỏ tàu thủy có biên dạng cong lồi.
- Thiết bị thực nghiệm: Máy ép thủy lực 1500T, cụm con lăn ép được dẫn động
riêng và lắp trên máy ép thủy lực.
*) Phạm vi nghiên cứu:
- Lực ép: Từ 10 Tấn đến 180 Tấn
- Chiều dày phôi tấm: Từ 10mm đến 30mm
- Vận tốc lăn: Từ 5 v/ph đến 30 v/ph (tương đương với vận tốc 0.525 rad/s đến 3.14
rad/s)
Các nội dung nghiên cứu được tiến hành tại Phòng thí nghiệm Bộ mơn Gia cơng áp
lực - Viện Cơ khí - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, các Viện nghiên cứu, Nhà máy
đóng tàu Hạ Long...
II. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu kết hợp lý thuyết với thực nghiệm
- Tìm hiểu các kết quả nghiên cứu đã cơng bố liên quan đến đề tài trong và ngồi
nước, từ đó xây dựng cơ sở lý thuyết cho cơng nghệ lăn ép.
- Nghiên cứu lý thuyết dựa trên tính tốn, phân tích giải tích và mơ phỏng số.
- Nghiên cứu thực nghiệm, xây dựng hệ thống thiết bị thực nghiệm trên máy công
nghiệp, sử dụng thiết bị đo và các phần mềm đo hiện đại có ở Việt Nam, dữ liệu xử lý số
liệu cho kết quả đảm bảo độ tin cậy.
- Sử dụng phần mềm Matlab để xây dựng hàm và đồ thị quan hệ giữa các thông số
cơng nghệ với bán kính sản phẩm tạo hình.


3
III. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn
1. Ý nghĩa khoa học
- Đã hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về cơng nghệ lăn ép, phân tích trạng thái ứng suất

và biến dạng trên phôi tấm khi lăn ép để làm rõ hiện tượng phôi cong khi tạo hình tấm trên
trục lăn có biên dạng tang trống, đường kính cặp trục lăn khác nhau.
- Đã phân tích, đánh giá ảnh hưởng của các thông số công nghệ trong q trình lăn
ép tới bán kính cong sản phẩm dựa trên mô phỏng số.
- Đã xây dựng hàm số biểu diễn quan hệ giữa các thông số công nghệ với bán kính
cong sản phẩm dựa trên các kết quả thực nghiệm, từ đó lựa chọn được thơng số cơng nghệ
đầu vào phù hợp để tạo hình sản phẩm tấm với bán kính cong theo thiết kế.
- Luận án được sử dụng làm tài liệu tham khảo phục vụ cho việc giảng dạy, nghiên
cứu khoa học trong lĩnh vực chuyên ngành.
2. Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu mở ra khả năng ứng dụng cơng nghệ tạo hình mới cho độ
chính xác và năng suất cao khi gia cơng chế tạo các chi tiết vỏ tàu thủy trong điều kiện
Việt Nam.
- Ứng dụng các kết quả nghiên cứu vào việc lập quy trình và lựa chọn thơng số
cơng nghệ phù hợp khi chế tạo các chi tiết tấm dày có biên dạng cong phức tạp.
- Sự thành công của công trình nghiên cứu sẽ góp phần làm chủ thiết bị và cơng
nghệ của ngành đóng tàu Việt Nam, tạo tiền đề cho lĩnh vực tự động hóa trong sản xuất,
chế tạo tàu thủy, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm thiểu nhập khẩu và tránh ơ nhiễm
mơi trường.
IV. Các đóng góp mới của luận án
- Giải thích được hiện tượng phơi tấm biến dạng cong trong q trình lăn ép để tạo
hình tấm dựa trên trường phân bố ứng suất và biến dạng.
- Xác định ảnh hưởng của các thông số công nghệ: lực ép, mức độ biến dạng, vận
tốc lăn tới bán kính sản phẩm khi tạo hình bằng công nghệ lăn ép.
- Xây dựng phương pháp mô phỏng số để nghiên cứu quá trình lăn ép và khảo sát
mối quan hệ giữa các thông số công nghệ cơ bản với bán kính cong của tấm.
- Xây dựng hệ thống thực nghiệm để xác định các thông số công nghệ trong quá
trình lăn ép.
- Xây dựng được hàm thực nghiệm biểu diễn mối quan hệ giữa các thông số cơng
nghệ chính và bán kính sản phẩm tạo hình.



4

V. Các nội dung chính trong luận án.
- Nghiên cứu cơng nghệ lăn ép trong tạo hình chi tiết tấm dày có biên dạng phức tạp.
- Nghiên cứu ảnh hưởng của các thơng số cơng nghệ chính như: lực ép, mức độ
biến dạng, vận tốc lăn tới bán kính cong của sản phẩm tấm dựa trên mô phỏng số.
- Xây dựng mơ hình thực nghiệm để kiểm tra, đánh giá các kết quả tính tốn mơ
phỏng.
- Xây dựng hàm số thể hiện mối quan hệ giữa các thông số công nghệ chính với
bán kính cong của sản phẩm dựa trên thực nghiệm.
- Ứng dụng kết quả nghiên cứu trong chế tạo thử chi tiết vỏ tàu để minh chứng tính
hiệu quả của cơng nghệ lăn ép.
Luận án ngồi các mục quy định và phần mở đầu được trình bày trong 5 chương.
Chương 1 tóm lược những nét chính về cơng nghệ tạo hình chi tiết vỏ từ tấm dày. Trong
chương này đã đề cập đến các dạng chi tiết vỏ tàu thuỷ có biên dạng phức tạp và cơng nghệ
hiện hành được sử dụng để tạo hình các chi tiết vỏ. Đặc biệt đã xem xét đến một phương
pháp công nghệ mới, công nghệ lăn ép, cho hiệu quả cao khi tạo hình các chi tiết vỏ tàu
thuỷ. Từ những kết quả tìm hiểu tài liệu, các cơng trình nghiên cứu trong và ngoài nước, đã
đề xuất hướng, nội dung nghiên cứu cho luận án. Cơ sở lý thuyết công nghệ lăn ép được
trình bày ở chương 2, trong đó đã nghiên cứu bài toán lăn ép dựa trên lý thuyết cán khơng
đối xứng, tìm hiểu các thơng số cơng nghệ chính ảnh hưởng tới q trình tạo hình cũng
như bán kính cong của tấm sau khi lăn. Chương 3 trình bày q trình thực hiện mơ phỏng
số bài tốn lăn ép và xây dựng thực nghiệm để kiểm chứng các kết quả mơ phỏng số.
Chương 4 trình bày các kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của các thông số cơng nghệ đến bán
kính cong của sản phẩm tấm dựa trên mô phỏng số. Việc xây dựng mối quan hệ giữa bán
kính cong sản phẩm và các thơng số cơng nghệ dựa trên thực nghiệm được trình bày trong
chương 5. Trong chương này cũng trình bày các hình ảnh sản phẩm vỏ tàu thuỷ được chế
tạo thử nghiệm bằng công nghệ lăn ép.



5

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CƠNG NGHỆ TẠO HÌNH CHI TIẾT VỎ TỪ
TẤM DẦY
1.1 Các chi tiết tấm hình dạng phức tạp, cỡ lớn trong cơng
nghiệp đóng tàu
Trong cơng nghiệp đóng tàu, vỏ và máy tàu là hai yếu tố quan trọng, chiếm tỷ trọng
lớn nhất về giá trị con tàu, cho nên cơng nghiệp đóng tàu trước hết cần tập trung đầu tư vào
công nghệ chế tạo vỏ tàu thủy để nâng cao hiệu quả, và tiết kiệm chi phí sản xuất, tăng
năng lực cạnh tranh.
Theo [13, 14, 20] cấu tạo của thân vỏ tàu được ghép lại bởi các tấm có biên dạng
cong phức tạp. Các biên dạng này đóng vai trò rất quan trọng trong chuyển động của tàu
trong môi trường nước.
Vỏ tàu thuỷ được chế tạo từ nhiều chi tiết tấm có chiều dày, biên dạng cong phức
tạp. Việc chế tạo các chi tiết này chủ yếu dựa trên các phương pháp tạo hình truyền thống
như uốn, nắn, tạo hình bằng gia nhiệt hay lốc các tấm có kích thước nhỏ trên các thiết bị
máy ép vạn năng sau đó hàn ghép lại [1, 8, 16]. Như vậy, năng suất cũng như chất lượng
sản phẩm không cao. Trong khi đó các chi tiết vỏ tàu thủy thường có biên dạng cong phức
tạp. Độ chính xác và năng suất chế tạo tấm cong phức tạp trong vỏ tàu thủy luôn là một
vấn đề cần quan tâm nghiên cứu. Việc tạo hình các tấm kim loại theo thiết kế và điều khiển
được các thông số công nghệ như lực ép, mức độ biến dạng, vận tốc lăn…v.v là mục tiêu
mà các nhà máy kỹ thuật hướng tới.
Dưới đây, trình bày một vài vài hình ảnh tấm có biên dạng cong ứng dụng trong đóng vỏ
tàu thủy hiện nay.


6


Hình 1.1 Tấm có biên dạng cong phức tạp sử dụng trong sản xuất vỏ tàu

Các chi tiết vỏ tàu được chế tạo và lắp ráp ngay tại công trường, nên cơng nghệ chế
tạo địi hỏi đơn giản, dễ vận chuyển, linh hoạt, dễ tự động hóa, thuận tiện cho việc lắp ráp
thành vỏ con tàu lớn.

Hình 1.2 Hình ảnh vỏ tàu thủy [13]

1.2 Các phương pháp tạo hình chi tiết vỏ
Cơng nghệ tạo hình tấm đã được nghiên cứu, ứng dụng rất phổ biến trong ngành cơ
khí. Các cơng nghệ tạo hình tấm truyền thống như dập vuốt, uốn, nắn, tóp lên vành được
thực hiện bằng khn lắp trên máy ép trục khuỷu hay máy ép thủy lực [1, 9, 15]. Hầu hết
các chi tiết, sản phẩm tuy có biên dạng phức tạp, nhưng có chiều dày khơng lớn (thường
nhỏ hơn 2,0 mm) và được ứng dụng chủ yếu trong cơng nghiệp dân dụng, hóa chất, ơ tơ, xe
máy, quốc phịng.
Đối với ngành cơng nghiệp chế tạo vỏ tàu thủy thì các phương pháp cơng nghệ tạo
hình trên khơng phù hợp, bởi các chi tiết vỏ tàu là các tấm lớn có biên dạng cong phức tạp
chiều dày từ 10 mm đến 30 mm [9]. Công nghệ chế tạo vỏ tàu thủy hiện vẫn thường sử
dụng các nguyên công đơn giản để tạo hình các chi tiết có biên dạng phức tạp, kích thước
lớn như uốn tự do, gia nhiệt cục bộ, uốn lốc... [16]. Các tấm lớn được tách thành các tấm
có các hình dạng nhỏ và đơn giản hơn sau đó nối lại bằng phương pháp hàn.


×