Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Đề cương ôn tập HKII Vật Lí 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.75 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG THCS& THPT ĐỐNG ĐA</b>


<b>TỔ : VẬT LÝ</b> <b>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ 7 - HK II<sub>NĂM HỌC 2019-2020</sub></b>
(Đề cương gồm 06 trang)


<b>A/ LÝ THUYẾT </b>


<b>I/ Học thuộc ghi nhớ của các bài học kì II</b>


Học tồn bộ phần ghi nhớ từ bài 17  bài 28, trả lời các câu hỏi C phần vận dụng của mỗi bài, xem nội
dung phần có thể em chưa biết.


<b> Lưu ý: Học thuộc quy ước điện tích các nhận xét về cường độ dòng điện – hiệu điện thế trong đoạn mạch </b>
mắc nối tiếp , mắc song song.


<b>II/ Một số câu hỏi tham khảo</b>


1)Có thể làm cho vật nhiễm điện bằng cách nào?Một vật nhiễm điện có những khả năng gì?
2)Có mấy loại điện tích? Các loại điện tích nào hút nhau? Loại nào nay nhau?


3)Nguyên tử có cấu tạo gồm những loại hạt nào? Điện tích của chúng? Loại hạt nào trong nguyên tử có thể
di chuyển từ vật này đến vật khác?


4)Khi nào vật nhiễm điện dương, nhiễm điện âm? Chất dẫn điện? Chất cách điện?Nu ví dụ.
5)Nguồn điện dùng để làm gì?


6)Dịng điện là gì?Nêu qui ước về chiều dịng điện? Dịng điện trong kim loại là dịng chuyển dời có hướng
của loại hạt nào?


7)Vẽ kí hiệu một số bộ phận trong mạch điện ( sách giáo khoa trang 58)



8)Nêu 5 tác dụng của dòng điện.Hãy nêu phương pháp mạ vàng cho một chiếc vỏ đồng hồ?Phải chọn dung
dịch nào? Điện cực dương là chất gì? Điện cực âm là vật gì?


9)Đo cường độ dịng điện : dụng cụ đo, kí hiệu, đổi đơn vị, chọn dụng cụ đo phù hợp để đo, cách mắc đúng
để đo.


10)Một bếp điện có ghi 110V Em hiểu như thế nào về con số ghi này?.


11) Đo hiệu điện thế : dụng cụ đo, kí hiệu, đổi đơn vị, chọn dụng cụ đo phù hợp để đo, cách mắc đúng để đo.
12) -Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp, cường độ dịng điện và hiệu điện thế có đặc điểm gì?
-Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc song song, cường độ dịng điện và hiệu điện thế có đặc điểm gì?
<b>B/ BÀI TẬP</b>


<b>I.Xem lại các bài tập trong sách bài tập</b>
<b>II. Một số bài tập tham khảo</b>


<i><b> PHẦN TỰ LUẬN:</b></i>


1/ Lấy 1 vật nhiễm âm đưa lại gần 1 quả cầu treo trên 1 sợi tơ mảnh . Hãy cho biết các trường hợp sau,
quả cầu có bị nhiễm điện khơng ? Nếu có nhiễm điện loại gì ?


a / Quả cầu bị hút lại gần vật nhiễm điện
b / Quả cầu bị đẩy ra xa vật nhiễm điện


2 / Một ống nhôm nhẹ được treo bằng sợi chỉ tơ . Có 1 cây thước nhựa nhiễm điện âm và 1 thanh thuỷ
tinh nhiễm điện dương . Làm thế nào xác định ống nhôm đã nhiễm điện hay chưa ? Nếu có thì đã nhiễm điện
gì ?


3 / a/ Vẽ sơ đồ mạch điện gồm : Nguồn điện 3 pin 2 bóng đèn mắc nối tiếp 1 khố K , 1Ampe kế đo
cường độ dòng điện trong mạch , các vôn kế lần lượt đo hiệu điện thế giữa 2 cực nguồn điện , đo HĐT giữa


2 đầu đèn 1 , đo HĐT giữa 2 đầu đèn 2 .Trên sơ đồ có ký hiệu chiều dịng điện .


b/ Số chỉ của vôn kế giữa 2 đầu đèn 1 là 5V . Số chỉ của vôn kế giữa 2 đầu đèn 2 là 1V . Hãy xác
định số chỉ của vơn kế giữa 2 cực nguồn điện lúc đó ? HĐT giữa 2 cực nguồn khi đó là bao nhiêu ?
c/ Amp kế chỉ 0,5 A thì dịng điện qua đèn 1 và đèn 2 là bao nhiêu ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

4/a/ Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 2 đèn mắc song song , 1 khoá K dùng chung , 1 vôn kế đo HĐT giữa 2 đầu
đoạn mạch mắc song song . Các Ampe kế A1, A2 vàA lần lượt đo cường độ dòng điện qua đèn 1 , đèn 2 và ở


mạch chính . Tồn mạch dùng chung 1 nguồn điện 3 pin . Trên sơ đồ có ký hiệu chiều dịng điện
b/ Biết vôn kế chỉ 4,5 V . Hãy xác định HĐT giữa 2 đầu mỗi đèn ?


c/ Số chỉ của Amp kế A1 là 0,2 A , số chỉ của Ampe kế A là 0,5 A .Hãy xác định cường độ dòng điện


qua đèn 2


<i><b>PHẦN TRẮC NGHIỆM</b></i>


<b>Bài 17: Sự nhiễm điện do cọ xát.</b>


<b>Câu </b><i><b> 1 : Sau một thời gian hoạt động, cánh quạt dính nhiều bụi vì:</b></i>


A. một số chất nhờn trong khơng khí đọng lại ở cánh quạt và hút nhiều bụi.
B. bụi có chất keo nên bám vào cánh quạt.


C. cánh quạt bị ẩm nên hút nhiều bụi.


D. cánh quạt cọ sát với khơng khí, bị nhiễm điện nên hút nhiều bụi.


<i><b>Câu 2: Trong các phân xưởng dệt, người ta thường treo các tấm kim loại nhiễm điện ở trên cao. Việc</b></i>


<i><b>làm này có tác dụng</b></i>


<b>A. làm cho phòng sáng hơn.</b>


<b>B. làm cho nhiệt độ trong phịng ln ổn định.</b>


<b>C. hút các bụi bơng lên bề mặt tấm kim loại, làm cho khơng khí trong xưởng ít bụi hơn.</b>
<b>D. làm cho cơng nhân khơng bị nhiễm điện, tránh bị giật điện.</b>


<b>Câu </b><i><b> 3 : Cầm trực tiếp từng vật trên tay, dùng mảnh vải khô lần lượt cọ xát từng vật. Vật nào dưới đây có</b></i>
<i><b>thể mang điện tích?</b></i>


<b>A. Một thanh thép.</b> <b>B. Một thanh đồng.</b> <b>C. Một thanh nhôm. D. Một thanh nhựa.</b>
<i><b>Câu 4: Trong những cách sau đây, cách làm thước nhựa nhiễm điện là </b></i>


A áp thước nhựa vào hai cực của thanh nam châm. B cọ xát thước nhựa bằng mảnh vải khô.
C phơi thước nhựa ở ngoài nắng. D dùng búa đập mạnh vào thước.


<b>Câu </b><i><b> 5 : Dùng mảnh len cọ xát nhiều lần một mảnh phim nhựa thì mảnh phim nhựa này có thể hút được </b></i>
<i><b>các vụn giấy vì:</b></i>


A. mảnh phim nhựa được làm sạch bề mặt. B. mảnh phim nhựa có tính chất từ như nam châm.
C. mảnh phim nhựa bị nhiễm điện. D. mảnh phim nhựa bị nóng lên.


<i><b>Câu 6: Câu kết luận nào sau đây là sai</b><b> ? </b></i>


<b>A. Vật bị nhiễm điện có khả năng hút các vật khác.</b>


<b>B. Vật bị nhiễm điện có khả năng hút, đẩy vật không nhiễm điện.</b>
<b>C. Tất cả các vật đều có khả năng nhiễm điện.</b>



<b>D. Vật bị nhiễm điện có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện.</b>
<b>Bài 18: Hai loại điện tích</b>


<i><b>Câu 1: Cọ xát hai thước nhựa cùng loại như nhau bằng mảnh vải khô. Đưa hai thước nhựa này lại</b></i>
<i><b>gần nhau thì xảy ra hiện tượng gì ?</b></i>


A. Lúc đầu chúng hút nhau, sau đó đẩy nhau. B. Đẩy nhau.


C. Hút nhau. D. Không hút cũng không đẩy nhau.
<i><b>Câu 2: Kết luận nào sau đây là đúng?</b></i>


A. Vật nhiễm điện vừa đẩy, vừa hút các vật khác.
B. Vật nhiễm điện có khả năng đẩy các vật khác.
C. Vật nhiễm điện có khả năng hút các vật khác.
D. Vật nhiễm điện không đẩy, không hút vật khác.


<i><b>Câu 3: Có bốn vật a, b, c và d đã nhiễm điện. nếu vật a hút b, b hút c, c đẩy d thì:</b></i>
A. Vật b và c có điện tích cùng dấu B. Vật b và d có điện tích cùng dấu
C. Vật a và c có điện tích cùng dấu D. Vật a và d có điện tích trái dấu
<i><b>Câu 4: Trong các kết luận sau đây, kết luận nào sai?</b></i>


A. Hai vật cọ xát vào nhau không thể nhiễm điện cùng dấu .
B. Nhiều vật sau khi bị cọ xát trở thành các vật nhiễm điện.
C. Trái Đất hút được các vật nên nó ln bị nhiễm điện.
D. Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát
<b>Bài 19: Dòng điện - Nguồn điện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Câu 1: Khi xem xét một nguồn điện như pin hoặc là ắc quy, điều mà ta cần quan tâm nhất là:</b></i>
A. Kích thước lớn hay nhỏ, hình thức có đẹp hay khơng B. Giá tiền là bao nhiêu



C. Mới hay cũ


D. Khả năng cung cấp dòng điện cho các thiết bị mạnh hay yếu và trong thời gian bao lâu
<i><b>Câu 2: Trong các vật dưới đây, vật nào đang có dịng điện chạy qua:</b></i>


A. chiếc pin đang được tách ra đặt trên bàn B. đồng hồ dùng pin đang chạy


C. một mảnh ni lông đã được cọ xát D. đường dây điện trong nhà khi ngắt công tắc chính.
<i><b>Câu 3 : Dịng điện là </b></i>


<b>A. dịng chất lỏng dịch chuyển có hướng.</b> <b>B. dịng các điện tích dịch chuyển có hướng.</b>
<b>C. dịng các hạt nhân ngun tử dịch chuyển có hướng.</b> <b>D. dịng các ngun tử dịch chuyển có hướng.</b>
<i><b>Câu 4: Chiều dịng điện là chiều chuyển động của các</b></i>


A. điện tích âm. B. điện tích dương. C. các êlectrôn tự do. D. các êlectrôn.
<b>Câu </b><i><b> 5 : Đang có dịng điện chạy trong: </b></i>


A. một cái ti vi B. một bóng đèn điện đang sáng
C. một thước nhựa bị nhiễm điện D. một máy sấy tóc bị hỏng
<b>Câu </b><i><b> 6 : Dịng điện là</b></i>


<b>A. dịng các điện tích dịch chuyển có hướng.</b> <b> B. dịng các điện tích dịch chuyển.</b>
<b>C. dịng các electron tự do dịch chuyển có hướng. D. dòng các electron tự do dịch chuyển.</b>


<b>Bài 20: Chất dẫn điện và chất cách điện - Dòng điện trong kim loại.</b>
<b>Câu 1: Ba vật liệu thường dùng để làm vật cách điện là: </b>


A. Sứ, thuỷ tinh, nhựa B. sơn, gỗ, cao su
C. khơng khí, nilơng D. sứ, nhơm, nhựa


<i><b>Câu 2: Trong cầu chì bộ phận dẫn điện là </b></i>


<b>A. vỏ nhựa, hai chốt đồng.</b> <b> B. dây chì, vỏ nhựa. </b>


<b>C. dây chì, hai chốt đồng.</b> <b> D. dây chì, hai chốt đồng, vỏ nhựa.</b>
<b>Câu 3: Trong các vật sau đây, vật dẫn điện là</b>


A Lốp xe đồ chơi làm bằng nhựa B Chiếc đũa làm bằng tre


C Lõi dây điện làm bằng đồng D Dây làm bằng chất dẻo tổng hợp
<i><b>Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vật dẫn điện?</b></i>


A. Vật dẫn điện là vật có thể cho dịng điện chạy qua.
B. Vật dẫn điện là vật có các hạt mang điện bên trong.


C. Vật dẫn điện là vật có khả năng nhiễm điện. D. Vật dẫn điện là vật có khối lượng riêng lớn.
<i><b>Câu 5: Electron tự do có trong:</b></i>


A. đoạn dây nhôm B. mảnh nhựa C. mảnh nilông D. thanh thủy tinh
<i><b>Câu 6: Chất dẫn điện là chất</b></i>


<b>A. khơng cho dịng điện chạy qua.</b> <b>B. cho dòng điện chạy qua.</b>
<b>C. cho điện tích âm chạy qua.</b> <b>D. cho điện tích dương chạy qua</b>
<i><b>Câu 7: Vật cách điện là: </b></i>


A. vật cho điện tích chạy qua. B. vật cho dòng điện đi qua.
C. vật khơng cho dịng điện đi qua. D. vật cho các êlectrôn đi qua.
<b>Bài 21: Sơ đồ mạch điện - Chiều dòng điện.</b>


<i><b>Câu 1: Người ta quy ước chiều dòng điện là chiều chuyển động của các:</b></i>



A. điện tích dương. B. điện tích âm. C. các êlectrôn tự do D. các êlectrôn
<b>Câu </b><i><b> 2 : Chọn sơ đồ mạch điện đúng </b></i>


<b>A. H1.</b> <b>B. H4.</b> <b>C. H2.</b> <b>D. H3.</b>


H
1


H


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Câu 3: Mũi tên trong sơ đồ mạch điện nào dưới đây chỉ đúng chiều quy ước của dòng điện chạy trong</b></i>
<i><b>mạch?</b></i>


<b> A. Hình 1. B. Hình 3. </b> <b>C. Hình 2 D. Hình 4.</b>


<b>Bài 22: Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện.</b>


<i><b>Câu 1: Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện, người ta chế tạo các thiết bị dùng trong sinh hoạt hàng </b></i>
<i><b>ngày như:</b></i>


A bàn là điện, bếp điện. B điện thoại, quạt điện


C máy hút bụi, nam châm điện D mô tơ điện, máy bơm nước.
<i><b>Câu 2: Thiết bị điện hoạt động dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện là</b></i>


<b>A. máy quạt.</b> <b>B. nam châm điện.</b> <b>C. nồi cơm điện.</b> <b>D. máy giặt.</b>
<b>Bài 23: Tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lý của dòng điện.</b>


<b>Câu </b><i><b> 1 : Dòng điện qua máy giặt gây ra </b></i>



A. tác dụng từ và tác dụng nhiệt. B. tác dụng từ.
C. tác dụng hóa học và tác dụng nhiệt. D. tác dụng nhiệt.
<b>Câu </b><i><b> 2 : Cần cẩu dùng nam châm điện hoạt động dựa trên:</b></i>


A. tác dụng phát sáng của dòng điện B. tác dụng từ của dòng điện
C. tác dụng nhiệt của dòng điện D. tác dụng hóa học của dịng điện


<i><b>Câu 3: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào biểu hiện tác dụng sinh lý của dòng điện?</b></i>
A. Dòng điện qua cái quạt làm cánh quạt quay. B. Dòng điện qua bếp điện làm cho bếp điện nóng lên.
C. Dịng điện chạy qua bóng đèn làm bóng đèn sáng lên. D. Dịng điện qua cơ thể gây co giật các cơ.
<i><b>Câu 4: Trong các thiết bị sau đây, thiết bị nào hoạt động chỉ dựa trên tác dụng từ của dòng điện?</b></i>
A. Máy sấy tóc B. Nam châm điện


C. Bàn là điện D. Nam châm vĩnh cửu
<b>Bài 24: Cường độ dịng điện.</b>


<i><b>Câu 1: Một bóng đèn pin chịu được dịng điện có cường độ 0,5A.Nếu cho dịng điện có cường độ chạy</b></i>
<i><b>qua đèn thì trường hợp nào đèn sáng mạnh nhất?</b></i>


A. 0,7A B. 0,40A C. 0,48 A D. 0,45A
<b>Câu </b><i><b> 2 : Để đo cường độ dòng điện 15mA , nên chọn ampe kế có giới hạn đo</b></i>


A. 20mA B. 2A C. 200mA D. 2mA
<i><b>Câu 3 : Cường độ dịng điện cho biết điều gì sau đây?</b></i>


A. Vật bị nhiễm điện hay không. B. Độ mạnh yếu của dòng điện trong mạch.
C. Khả năng tạo ra dòng điện của một nguồn điện. D. Độ sáng của một bóng đèn.


<i><b>Câu 4 : Ampe kế là dụng cụ dùng để đo</b></i>



A. hiệu điện thế B. nhiệt độ C. cường độ dòng điện D. khối lượng


<i><b>Câu 5: Khi dùng Ampe kế để đo cường độ dịng điện qua bóng đèn, trường hợp nào sau đây khơng</b></i>
<i><b>đúng ?</b></i>


<b>A. Chọn Ampe kế có giới hạn đo phù hợp.</b> <b>B. Phải mắc Ampe kế nối tiếp với bóng đèn.</b>
<b>C. Mắc Ampe kế sao cho dòng điện đi vào chốt (+) và đi ra từ chốt (-) của Am pe kế. </b>


<b>D. Mắc Ampe kế sao cho chốt (+) được nối với cực (-) của nguồn điện.</b>


<i><b>Câu 6: Nên chọn Ampe kế nào dưới đây để đo cường độ dịng điện có cường độ trong khoảng 0,5A tới </b></i>
<i><b>1A chạy qua quạt điện?</b></i>


A. GHĐ: 2A - ĐCNN: 0,2A B. GHĐ: 500mA - ĐCNN: 10mA.
C. GHĐ: 200mA - ĐCNN: 5mA D. GHĐ: 1,5A - ĐCNN: 0,1A
<i><b>Câu 7: Đơn vị đo cường độ dịng điện là</b></i>


<b>A. Vơn</b> <b>B. mét</b> <b>C. Niu Tơn</b> <b>D. Ampe</b>


<i><b>Câu 8: Dụng cụ đo cường độ dịng điện là:</b></i>


A. Vơn kế B. Ampe kế C.Oát kế D.Lực kế
<b>Bài 25: Hiệu điện thế.</b>


+


-+


+



+




-Hình 2 <sub>Hình 3</sub> Hình 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Câu 1: Dùng vơn kế có giới hạn đo là bao nhiêu để đo nguồn điện 6V ? </b></i>


A. 60V B. 7,5V C. 800mV D. 80V


<i><b>Câu 2: Đơn vị đo hiệu điện thế là </b></i>


<b> A. Vôn B. Vôn kế C. Ampe D. Ampe kế</b>
<i><b>Câu 3: Tìm trường hợp đ̉i đơn vị sai:</b></i>


A. 0,25 V=2500 mV B. 1,5 V=1500 mV


C. 3000 mV=3 V D. 80 mV=0,08V


<i><b>Câu 4: Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:</b></i>


A 1 mV = 0,001 V B 1 mV = 0, 1 V C 1 mV = 1 V D 1 mV = 0,01V
<i><b>Câu 5: Trong các câu phát biểu sau đây, câu nào là SAI?</b></i>


A. Hiệu điện thế giữa hai cực của một ắcquy là 24V


B. Khi thắp sáng, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn pin là 3V
C. Hiệu điện thế trên cực dương của viên pin là 3V



D. Hiệu điện thế giữa hai đầu một đoạn mạch điện là 45V
<i><b>Câu 6: Trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế khác 0?</b></i>


A. Giữa hai cực của một pin còn mới. <b>B.Giữa hai đầu một cuộn dây dẫn để riêng trên bàn.</b>
<b>C. Giữa hai cực của một nam châm vĩnh cửu.</b> <b>D.Giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch.</b>
<i><b>Câu 7: Hãy cho biết vôn kế nào trong các vôn kế có giới hạn đo sau đây là phù hợp khi dùng để đo hiệu</b></i>
<i><b>điện thế của các dụng cụ dùng điện trong gia đình?</b></i>


A. 100mV. B. 250V. C. 50V. D. 150V.
<b>Bài 26: Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện.</b>


<i><b>Câu 1: Trường hợp nào sau đây khơng có hiệu điện thế?</b></i>


A. Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng B. Giữa hai cực của một pin còn mới để trên bàn.
C. Giữa hai cực của một ácquy trong mạch kín thắp sáng bóng đèn.


D. Giữa hai đầu một bóng đèn khi chưa mắc vào mạch điện.


<i><b>Câu 2: Trong trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng khơng?</b></i>
A. Giữa hai cực của một pin còn mới khi chưa mắc vào mạch


B. Giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch


C. Giữa hai cực của một pin là nguồn điện trong mạch kín D. Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng
<b>Câu </b><i><b> 3 : Trên một bóng đèn có ghi 220V. Dây tóc bóng đèn sẽ bị đứt nếu đặt hai đầu bóng đèn vào hiệu </b></i>
<i><b>điện thế:</b></i>


A. 110V B. 220V C. 300V D. 200V
<i><b>Câu 4: Trường hợp có hiệu điện thế bằng 0 (khơng có hiệu điện thế) là:</b></i>



A Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng. B Giữa hai đầu bóng đèn có ghi 2,5 V khi chưa mắc vào mạch.
C Giữa hai cực của một pin còn mới trong mạch hở.


D Giữa hai cực của một pin trong mạch kín thắp sáng bóng đèn.


<b>Câu </b><i><b> 5 : Trường hợp nào dưới đây khơng có hiệu điện thế( hiệu điện thế bằng 0)?</b></i>
A. Giữa hai đầu chuông điện đang reo. B. Giữa hai đầu đèn LED đang sáng.
C. Giữa hai đầu bóng đèn có ghi 3V trong một mạch để hở.


D. Giữa hai cực của pin còn mới trong một mạch để hở.


<i><b>Câu 6: Trên một bóng đèn có ghi 6V- 3W. Bóng đèn này có thể sử dụng tốt nhất với hiệu điện thế là:</b></i>


A 18(V) B 2(V) C 6(V) D 3(V)


<b>Câu </b><i><b> 7 : Con số 220V trên một bóng đèn có ý nghĩa:</b></i>
A. giữa hai đầu bóng đèn ln có hiệu điện thế là 220V


B. đèn chỉ sáng bình thường khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 22V
C. bóng đèn có thể tạo ra một hiệu điện thế 220V


D. để đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn phải là 220V
<b>Bài 27: Thực hành đo CĐDĐ và HĐT đối với đoạn mạch mắc nối tiếp.</b>


<i><b>Câu 1: Cho một nguồn điện 12 (V) và hai bóng đèn giống nhau có ghi 6 (V). Để mỗi đèn đều sáng bình</b></i>
<i><b>thường thì mắc chúng vào mạch điện như thế nào?</b></i>


A Hai bóng đèn mắc nối tiếp với nhau rồi mắc vào hai cực của nguồn
B Khơng có cách mắc nào để cả hai đèn sáng bình thường



C Lần lượt nối hai đầu mỗi bóng đèn với hai cực của nguồn


D Hai bóng đèn mắc song song với nhau rồi mắc vào hai cực của nguồn
<b>Câu 2 :</b><i><b>Mắc nối tiếp đèn Đ</b><b>1</b><b> với đèn Đ</b><b>2</b><b> vào mạch điện (như hình 5 ).</b></i>


<b>Hình 5</b>


Đ1
Đ1


Đ2


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b> Biết hiệu điện thế giữa đầu mỗi đèn khi đó lần lượt là U</b><b>12</b><b> = 4V, U</b><b>23</b><b> = 1,5V. </b></i>


<i><b> Hỏi hiệu điện thế giữa hai điểm 1 và 3 có giá trị nào sau đây? </b></i>


<b> A. U</b>13 = 2,5V <b>B. U</b>13 =4V <b>C. U</b>13 = 5,5V <b>D. U</b>13= 3V


<i><b>Câu 3: Có một nguồn điện 12V và một số bóng đèn như nhau, mỗi bóng ghi 4V. Để đèn sáng bình </b></i>
<i><b>thường thì phải mắc các bóng đèn thế nào?</b></i>


A. Mắc 12 bóng nối tiếp B. Mắc 4 bóng nối tiếp
C. Mắc 6 bóng nối tiếp D. Mắc 3 bóng nối tiếp


<i><b>Câu 4: Có hai bóng đèn giống nhau ghi 6V – 3W. Muốn hai đèn này cùng sáng bình thường khi mắc</b></i>
<i><b>vào nguồn điện 12V ta phải</b></i>


A. mắc nối tiếp hai đèn. B. Mắc song song hai đèn.
C. Khơng có cách nào phù hợp. D. Mắc cách nào cũng được.



<b>Câu </b><i><b> 5 : Có 5 bóng đèn: Đ</b><b>1</b><b> ghi 6V; Đ</b><b>2</b><b> ghi 3V; Đ</b><b>3</b><b> ghi 12V; Đ</b><b>4</b><b> ghi 3V; Đ</b><b>5</b><b> ghi 6V và một nguồn điện 12V. </b></i>


<i><b>Để hai đèn sáng bình thường phải chọn: </b></i>


A. đèn 1 và đèn 5 mắc nối tiếp B. đèn 2 và đèn 3 mắc nối tiếp
C. đèn 1 và đèn 5 mắc song song D. đèn 3 và đèn 1 mắc song song


<i><b>Câu 6: Mắc nối tiếp đèn Đ1 với đèn Đ2 vào mạch điện. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn khi đó </b></i>
<i><b>lần lượt là U</b><b>12</b><b>= 4V, U</b><b>23</b><b>= 1,5V. Hiệu điện thế giữa hai điểm 1 và 3 có giá trị:</b></i>


A U13= 5,5 V B U13= 4 V C U13= 2,5 V D U13= 3 V


<i><b>Câu 7: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện trong mạch bằng:</b></i>
A. cường độ dòng điện qua mỗi đoạn mạch thành phần.


B. tổng cường độ dòng điện qua mỗi đoạn mạch thành phần.


C. tích giữa các cường độ dịng điện qua các đoạn mạch thành phần.
D. hiệu cường độ dòng điện qua mỗi đoạn mạch thành phần.


<b>Câu 8:</b><i><b> Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là của mạch điện gồm 2 đèn Đ</b><b>1</b><b>, Đ</b><b>2</b><b> mắc nối tiếp?</b></i>


A. Hai đèn chỉ có một điểm nối chung B. Hai đèn có cường độ dịng điện bằng nhau


C. Hai đèn có hiệu điện thế bằng nhau D. Dòng điện đi ra từ đèn thứ nhất, đi vào đèn thứ hai
<b>Bài 28: Thực hành đo CĐDĐ và HĐT đối với đoạn mạch mắc song song.</b>


<i><b>Câu 1: Trong đoạn mạch mắc 2 bóng đèn song song có cường độ dịng điện qua bóng đèn 1 là I</b><b>1</b><b>= 0,5A, </b></i>



<i><b>cường độ dịng điện qua bóng đèn 2 là I</b><b>2</b><b>= 0,5A. Hỏi cường độ dòng điện của đoạn mạch là bao nhiêu? </b></i>


A I = 0,5A B. I = 1A C. I = 1,5A D. I = 2A


<b>Câu </b><i><b> 2 : Trên hai bóng đèn ghi 6V và 3V. Nếu mắc hai đèn trên song song vào nguồn điện, ta nên chọn </b></i>
<i><b>nguồn điện để hai đèn vẫn sáng mà không bị hỏng là:</b></i>


A. nguồn điện 6V B. nguồn điện 3V C. nguồn điện 9V D. nguồn điện 12V
<i><b>Câu 3: Có 3 bóng đèn được mắc song song với nhau và được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế là </b></i>
<i><b>6V. Và các ampe kế có kim chỉ các số lần lượt là I =1,75A, I</b><b>1</b><b> =0,5A, I</b><b>2</b><b> =0,5A . Số chỉ của ampe kế A</b><b>3</b></i>


<i><b>là: </b></i> <b>A. 0,5 A B. 1A C. 0,75 A </b> <b>D. 0,25 A</b>


<b>Câu </b><i><b> 4 : Một đoạn mạch gồm hai bóng đèn Đ</b><b>1</b><b> và Đ</b><b>2</b><b> mắc song song. Dịng điện chạy qua đèn Đ</b><b>1</b><b> và Đ</b><b>2</b><b> có </b></i>


<i><b>cường độ tương ứng là: I</b><b>1</b><b> = 0,5A; I</b><b>2</b><b> = 0,25A. Cường độ dịng điện I chạy trong mạch chính là:</b></i>


A. 0,25A B. 0,75A C. 0,5A D. 1A
<i><b>Câu 5: Có 3 bóng đèn, trên mỗi bóng đèn có ghi 6V. Được mắc vào mạch điện có hiệu điện thế 6V. nêu </b></i>
<i><b>cách mắc để ba bóng đèn sáng bình thường?</b></i>


A. Ba bóng đèn mắc nối tiếp. B. ba bóng đèn mắc song song.
C. Hai bóng đèn mắc nối tiếp rồi mắc song song với 1 bóng đèn.


D. Hai bóng đèn mắc song song rồi mắc nối tiếp với 1 bóng đèn.


<i><b>Câu 6: Có 2 bóng đèn giống nhau, trên mỗi bóng có ghi 9V. Để 2 bóng sáng bình thường người ta mắc</b></i>
A hai bóng nối tiếp với nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V


B hai bóng song song với nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế 9V


C hai bóng nối tiếp với nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế 9V
D hai bóng song song với nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế 18V


</div>

<!--links-->

×