Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

Giáo án số học 6 Chương 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (911.88 KB, 105 trang )

Chương III: PHÂN SỐ
§ 1,2 MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ. PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được khái niệm về phân số với tử và mẫu số là cỏc số nguyờn,
biết được thế nào là hai phân số bằng nhau
2. Năng lực:
- Năng lực chung : Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực đánh giá.
-Năng lực chuyên biệt: Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên. Viết
được số nguyên dưới dạng phân số với mẫu là 1
3.Phẩm chất:
-Chăm hoc, trung thực và có trách nhiệm.
- Có ý thức tập trung, tích cực, sáng tạo
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Tốn
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động: - Thi viết phân số nhanh
Mục tiêu: Giúp học sinh nhắc nhớ lại kiến thức về phân số ở tiểu học
Nội dung
Sản phẩm
Gv: Phân số đã được học ở tiểu học.Trong thời
gian 2 phút lấy ví dụ về phân số

Hs lấy ví dụ về phân số

2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Nội dung
Sản phẩm
Hoạt động 1. Khái niệm phân số
Mục tiêu: Hs nêu được khái niệm phân số, xác định được phân số
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.


Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ
Sản phẩm: Khái niệm phân số, đọc và viết phân số
*NLHT: NL ngôn ngữ; NL tự học; NL tư duy. NL đọc và viết phân số
GV giao nhiệm vụ học tập.
1. Khái niệm phân số
- GV: Em hãy lấy một ví dụ thực tế a/ Khái niệm:
trong đó phải dùng phân số để biểu - Ta có phân số 3 là thương của phép
4
thị?
+ Hãy cho biết phân số dùng để biểu chia 3 cho 4
−3
thị phép toán nào?
Ta gọi
là phân số được coi là kết quả
4
3
GV: Phân số
là thương của phép của phép chia -3 cho 4.
4
Tổng quát:
chia 3 chia cho 4.
+ Tương tự: (-3) chia cho 4 thì Phân số có dạng a voi a,b ∈ Z, b ≠ 0
b
thương là bao nhiêu ?
Khi đó: a gọi là tử số( tử)
1


−2

là thương của phép chia nào?
−3
3 −3 −2
GV: Khẳng định: ; ;
đều là
4 4 −3

b gọi là mẫu số(mẫu)

+

các phân số. Vậy thế nào là một phân
số?
a
- HS: Phân số có dạng
với a, b ∈
b
Z, b ≠ 0.
- GV: So với khái niệm phân số đã
học ở tiểu học, em thấy khái niệm
phân số đã được mở rộng như thế
nào?
a
- HS: ở tiểu học phân số có dạng
b
với a, b ∈ N, b ≠ 0. Còn ở lớp 6, tử
và mẫu của phân số không phải chi
là số tự nhiên mà còn có thể là số
nguyên.
- GV: Còn điều kiện gì khơng thay

đổi?
- HS: Mẫu số phải khác 0.
- GV yêu cầu HS nhắc lại dạng tổng
quát của phân số.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu
của HS
GV chốt lại kiến thức
- GV: Hãy cho ví dụ về phân số?
Cho biết tử và mẫu của phân số đó?
GV yêu cầu HS lấy các ví dụ khác
dạng: phân số có tử và mẫu là các số
nguyên khác dấu, cùng dấu, tử bằng
0.
- GV yêu cầu HS thực hiện (?2)
trang 5 SGK:
Trong các cách viết sau đây, cách
viết nào cho ta phân số:
4
0, 25
a)
b)
7
−3
6, 23
−2
3
c)
d)

e)
7,4
5
0
+ GV đưa bài tập

b. Ví dụ:
* Ví dụ:
−2 3 1 0
,
, ,
... là những phân số.
3 −5 4 −3
* Nhận xét: Số nguyên a có thể viết là

2

a
.
1


+ HS hoạt động cá nhân làm bài
+ HS đứng tại chỡ trả lời.
+ GV u cầu HS giải thích tại sao
cách viết b, d, e không phải là phân
số.
- GV yêu cầu HS trả lời (?3) trang 5
SGK:
Mọi số ngun có thể viết dưới dạng

phân số khơng? Cho ví dụ.
- GV nêu nhận xét: Số nguyên a có
a
thể viết dưới dạng phân số là .
1
Hoạt động 2. Định nghĩa
Mục tiêu: Hs nêu được định nghĩa hai phân số bằng nhau, xác định được hai
phân số bằng nhau hay không
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đơi, nhóm
Phương tiện dạy học: Thước thẳng
Sản phẩm: Định nghĩa sgk, kết quả tính tốn của học sinh.
*NLHT: NL ngơn ngữ; NL tự học; NL tư duy.
GV giao nhiệm vụ học tập.
2.Phân số bằng nhau
1
2
a, Định nghĩa
GV: Trở lại ví dụ trên = . Em
* Ví dụ:
3
6
1 2
hãy tính tích của tử phân số này với
= ⇔1 . 6 = 2 . 3
mẫu của phân số kia (tức là tích 1. 6
3 6
2 4
và 2.3), rồi rút ra kết luận?
= ⇔2 . 6 = 3 . 4

H: Như vậy điều kiện nào để phân số
3 6
1
2
* Định nghĩa: SGK/8
= ?
a c
3
6
= ⇔a . d = b . c
GV: Nhấn mạnh: Điều kiện để phân
b d
số

1
2
=
nếu các tích của tử phân
3
6

số này với mẫu của phân số kia bằng
nhau (tức 1.6 = 2.3)
H: Một cách tổng quát hai phân số
a c
=
khi nào?
b d

GV: Lấy một ví dụ về hai phân số

bằng nhau
H: Em hãy nhận xét ví dụ vừa nêu
và giải thích vì sao?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu
3


của HS
GV chốt lại kiến thức
GV giao nhiệm vụ học tập.
b. Các ví dụ:
Thảo luận trả lời câu hỏi và làm các Ví dụ 1:
−3
6
câu hỏi
=
vì (-3). (-8) = 6. 4 (= 24)
−3
6
4
−8
H: Cho hai phân số 4 ; -8 theo 3
−4

vì: 3.7 ≠ (-4).5
7
định nghĩa, em cho biết hai phân số 5
?1

trên có bằng nhau khơng? Vì sao?
1 3
H: Trở lại câu hỏi đã nêu ra ở đề bài,
=
a)
vì 1. 12 = 3. 4 = 12
3
−4
4 12
em cho biết: Hai phân số

2 6
5
7
b) ≠
vì 2. 8 ≠ 3. 6
có bằng nhau khơng? Vì sao?
3 8
H: Làm ?1:Để biết các cặp phân số c) −3 = 9 vì (-3).(-15) = 9.5 = 45
5 −15
trên có bằng nhau khơng, em phải
4 −12
làm gì ?
d) ≠
vì 4. 9 ≠ 3.(-12)
3
9
+ Làm ?2.
? 2 Có thể khẳng định ngay các cặp phân
GV: Gọi HS đứng tại chỡ trả lời.

GV: nêu ví dụ 2 SGK.
số sau
−2
2
4
5
−9
Hướng dẫn: Dựa vào định nghĩa hai
a)
và ; b)

; c)

5
5
−21
20
−11
phân số bằng nhau để tìm số nguyên
7
x.
−10
H: Hãy cho biết các tích nào bằng
khơng bằng nhau vì các cặp phân số đó
nhau từ hai phân số ?
trái dấu.
H: Suy ra tìm x
x
21
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS

=
VD2: Tìm số nguyên x, biết:
4
28
thực hiện nhiệm vụ
x
21
=
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu Giải: Vì
nên x . 28 = 4 . 21
4
28
của HS
4.21
=3
Suy ra x =
GV chốt lại kiến thức
28
3. Hoạt động luyện tập
Mục tiêu: Vận dụng khái niệm phân số để làm bài tập
Học sinh làm bài vào vở và trình bày trên bảng.
a) Nội dung ( Các bài tập ……)
Bài 1/5 SGK, yêu cầu HS lên bảng biểu diễn các phân số
Bài 2 (a, c), bài 3 (b, d), bài 4 trang 6 SGK cho HS.
b) Sản phẩm
Bài2, 3/6 SGK:
−5
2
a)
b)

9
7
−11
14
c)
d)
13
5
4

2 7
,
.
3 16


Bài 4/6 SGK:
3
a) 3 : 11 =
11

b) −4 : 7 =

−4
7

5
x
d) x : 3 =
−13

3
4. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển
năng lực tự học, sáng tạo. Tự giác, tích cực.
- Dùng cả hai số 5 và 7 để viết thành phân số( mỗi số chi được viết một lần). Cũng
hỏi như vậy đối với hai số 0 và -2
-Trên thực tế, người ta thường đựng nước hoặc chất lỏng trong các chai có dung
lượng cho trước. Em hãy tìm hiểu xem các hãng nước giải khát như C2, Trà xanh
không độ, Pepsi, Coca Cola, Lavie, Tiền Hải, … thường đóng chai theo dung
lượng nào, chúng tương ứng bao nhiêu phần một lít?
2 −3 4 −3
*Bài tập: Suy nghĩ và biểu diễn trên trục số các phân số sau: ; ; ;
4 1 3 4
Hướng dẫn về nhà
-Lý thuyết: Học thuộc dạng tổng quát của phân số.
-Bài tập: Làm bài 1, 2, 3, 4 trang 4 SBT.
-Chuẩn bị cho bài sau: Xem trước nội dung bài “Phân số bằng nhau”
Ôn tập về phân số bằng nhau ở tiểu học.

c) 5 : (−13) =

§3. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm vững tính chất cơ bản của phân số.
2. Năng lực:
- Năng lực chung:Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực đánh giá.
- Năng lực chuyên biệt :Biết giải một số bài tập đơn giản, viết một phân số có mẫu
âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương.
3.Phẩm chất:
-Chăm hoc, trung thực và có trách nhiệm.

- Có ý thức tập trung, tích cực, sáng tạo
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động:
Mục tiêu: Hs thấy được sự khó khăn khi viết một phân số mới bằng với phân số đã
cho
Nội dung

Sản phẩm

5


Dựa vào định nghĩa hai phân số
Dự đoán
a
bằng nhau, Hãy chứng tỏ
=
-b
-a
và áp dụng kết quả đó để viết
b
phân số thành một phân số bằng
nó và có mẫu dương
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động 1. Nhận xét mở đầu
Mục tiêu: Hs nêu được nhận xét như sgk và thực hiện một số bài toán cụ thể
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.

Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ,
Sản phẩm: Nhận xét sgk và kết quả tính tốn của học sinh
*NLHT: NL tính toán; NL tự học; NL tư duy
Nội dung
Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập.
1. Nhận xét.
?1
Làm ?1
.2
:
−1 3
−4) 1
−4( hãy
GV: Ta có: 21= − 62. H: Em
=
=
8 mẫu−2
đốn xem, ta đó2nhân4cả tử và
. 2 với bao nhiêu
:
của phân số thứ nhất
( −4)
để được phân số thứ hai bằng nó?
Hỏi: Từ cách làm trên em rút ra
Nhận xét (sgk)
nhận xét gì?
? 2 a. Nhân cả tử và mẫu với -3 ;
Tương tự làm câu b và c

Hỏi: Quan hệ của (-4) với (-4) và b. Chia cả tử và mẫu cho -5
8?
Hỏi: Từ cách làm trên em rút ra kết
luận gi?
Làm ?2
Theo dừi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Hoạt động 2. Tính chất cơ bản của phân số
Mục tiêu: Hs vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để làm bài tập
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp,
Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ
Sản phẩm: Kết quả tính tốn của học sinh
*NLHT:NL hợp tác, giao tiếp; NL tính tốn; NL tư duy, Tìm được các phân số
bằng phân số cho trước.
6


Nội dung
GV giao nhiệm vụ học tập.
H: Trên cơ sở tính chất cơ bản của
phân số đó học ở Tiểu học, dựa vào
các ví dụ trên với các phân số có tử
và mẫu là các số ngun, em phát
biểu tính chất cơ bản của phân số?

Sản phẩm
2. Tính chất cơ bản của phân số (sgk- T

10)
a a.m
=
với m ∈ Z ; m ≠ 0
b b.m
a a: n
=
với n ∈ ƯC(a,b)
b b:n

3 −3
=
−4 4

Chỳ ý:
Ta có thể viết một phân số bất kỳ có mẫu
?
âm
H: hãy trả lời câu hỏi đó nêu ở đầu thành phân số bằng nó và có mẫu dương
bài?
bằng cách nhân cả tử và mẫu của phân số
+ Cho HS hoạt động nhóm làm ?3
đó với -1.
H: Em hãy giải thích vì sao

Hỏi: Phân số
khơng?

−a
mẫu

−b

GV: viết phân số

?3
5 −5
−4
4
=
,
= ,
−7 7
−11 11
a −a
=
( voí a,b ∈ Z, b < 0)
b −b

có dương

−2
thành 4 phân số
3

Chỳ ý:
bằng nó.
GV: Có thể viết được bao nhiêu + Mỡi phân số có vơ số phân số bằng nó.
+ Các phân số bằng nhau là cách viết khác
−2
phân số bằng phân số

như vậy? nhau của cùng một số, người ta gọi là số
3
hữu ti.
Theo dừi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
1 −2 3 −15
thực hiện nhiệm vụ
= ...
VD: = = =
2

4
6

30
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu
của HS
GV chốt lại kiến thức
+ Mỡi phân số có vơ số phân số
bằng nó.
+ Giới thiệu: Các phân số bằng nhau
là cách viết khác nhau của cùng một
số, ta gọi là số hữu ti.
3.Hoạt động luyện tập
Mục tiêu: Hs biết vận dụng cac kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể
a) Nội dung
Bài 1: Dùng tính chất cơ bản của phân số để giải thích vì sao các cặp phân số sau
bằng nhau:
3 −9
−15 3
=

=
a)
b)
−7 21
20 −4
Bài 2 (Bài 12/11 SGK): Điền số thích hợp vào ơ vng
- (?3) trang 10 SGK:
−3
Bài 3: Viết 5 phân số bằng phân số
. Hỏi có thể viết được bao nhiêu phân số
4

như vậy?
7


b)Sản phẩm
4.Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể
Câu 1: Khẳng định sau đúng hay sai?
Câu 4: Khẳng định sau đúng hay sai:
Nếu ta chia cả tử và mẫu của một
3 −9
=
phân số cho cùng một số nguyên khác
−4 12
0 thì ta được một phân số bằng phân
Câu 2: Điền số thích hợp vào ơ vng:
số đã cho.
Câu 5: Điền số thích hợp vào ơ vng:

2
=
6 −3
:
Câu 3: Điền số thích hợp vào ơ vng:
−18
3
=
.
24
−4
−2 −10
= :
−5
25
.
Chốt kiến thức: tính chất cơ bản của phân số, số hữu ti.
?Lấy thêm các ví dụ minh họa cho tính chất cơ bản của phân số.
?Điền số thích hợp vào dấu *
7
*

a) =

14 *
=
16 32

b)


12 48 36
=
=
17 *
*

Hướng dẫn về nhà
- Lý thuyết: Học thuộc tính chất cơ bản của phân số. Viết dạng tổng quát.
- Bài tập: Làmbài 11, 13, 14 trang 11 SGK.

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng định nghĩa phân số bằng nhau và tính chất cơ bản của phân số.
2. Năng lực:
- Năng lực chung :Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực đánh giá.
- Năng lực chuyên biệt :Nhận biết được các phân số bằng nhau, giải thích được hai
phân số bằng nhau, viết được phân số bằng phân số cho trước.
3.Phẩm chất:
-Chăm hoc, trung thực và có trách nhiệm.
- Có ý thức tập trung, tích cực, sáng tạo
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
8


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động:
Mục tiêu: Kích thích HS có hứng thú để giải bài tập
Nội dung

Sản phẩm
Ta đã biết 30 phút = ½ h. Vậy 45 phút sẽ
Dự đoán.
chiếm được mấy phần của một giờ. Vì sao?
2. Hoạt động luyện tập:
Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đơi, nhóm
Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
*NLHT: NL tư duy, tính tốn. Tìm được các số chưa biết trong hai phân số bằng
nhau
Nội dung
Sản phẩm
−1
GV giao nhiệm vụ học tập.
* Bài 1: Viết 3 phân số bằng phân số
4
* Bài 1: Viết 3 phân số bằng phân số
−1
4

* Làm bài 12sgk
Từng bàn thảo luận, tìm phân số
Bài 2: Tìm các số nguyên x, y, z biết:
−3 x −18
z
=
=
=

6 −2
y
−24
? Để làm bài tập này cần vận dụng
kiến thức nào?
- HS hoạt động cá nhân làm bài vào
vở.
- GV gọi ba HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng.
Bài 3: Viết mỗi phân số sau đây thành
một phân số bằng nó và có mẫu
dương:
−11 3
−7
41
;
;
;
−55 −11 −33 −47
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách viết
phân số có mẫu âm thành phân số
bằng nó và có mẫu dương.
- Hai HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng.
Bài 4: Lập các cặp phân số bằng nhau



−1 −2
3

−4
=
=
=
4
8 −12 16

Bài 12/11 sgk
a)

−3 −1
=
;
6
2

c)

−15 −3
=
25
5

b)

2
8
=
7 28
4


28

; d ) 9 = 36

Bài 2:
−3 x
−3.( −2)
=
=1
⇒x =
6 −2
6
−3 −18
−18.6
=
= 36
⇒y =
6
y
−3
−3
z
−3.( −24)
=
= 12
⇒z =
6 −24
6
Bài 3:


Bài 4:
9

−11 −11.(−1) 11
=
=
−55 −55.(−1) 55
3
3.(−1)
−3
=
=
−11 −11.(−1) 11
−7
−7.(−1)
7
=
=
−33 −33.(−1) 33
41
41.(−1) −41
=
=
−47 −47.(−1) 47


từ các đẳng thức sau:
a) 2.24 = 6.8
b) (−3).(−12) =

4.9
- GV hướng dẫn HS cách lập các cặp
phân số bằng nhau từ một đẳng thức
tích.
- GV làm mẫu cho HS phần a.
- HS tương tự làm phần b.
- Một HS lên bảng làm bài.
- HS tự kiểm tra bài làm của mình
* Làm bài 13sgk
Thảo luận theo bàn , viết số phút dưới
dạng phân số

2 8 2 6 24 8 24 6
= ;
=
a) =
; =
;
6 24 8 24 6 2 8 2
4 −12 9
−3
9 −3
=
= ;
=
b)
;
;
−3
4 −12 9 −12 4

−12 4
= .
9
−3
Bài 13/11sgk
a) 15 phút =

1
1
giờ ; b) 30 phút =
4
2

giờ
3
1
giờ ; d) 20 phút = giờ
4
3
2
1
e) 40 phút = giờ ; g) 10 phút = giờ
3
6
1
h) 5 phút =
giờ
12

c) 45 phút =


Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu
của HS
GV chốt lại kiến thức
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bài 14/11sgk
Thảo luận nhóm, tìm các số điền vào Ơng đang khun cháu:
C Ĩ C Ơ N G M À I S Ắ T
ơ vng
C Ĩ N G À Y N Ê N K I M
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
Có cơng mài sắt, có ngày nên kim
thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu
của HS
GV chốt lại kiến thức
3.Hoạt động vận dụng
Mục tiêu:Vận dụng tính chất cơ bản của phân số làm bài tập
a) Nội dung
Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Điền dấu (X) vào ơ trống thích hợp:
Câu
Đúng
Sai
−3
9
a)
=

11 −33
−4 4
b)
=
7 −7
4
8
c) =
5 −10
Câu 2: Chọn phương án trả lời đúng
5 −10
a. Cho biết =
. Số x thích hợp là:
x 14
10


A. x = 7
b. Cho biết

B. x = –7

C. x = 6

−2
x
=
. Số x thích hợp là:
9 −27
B. x = –6

C. x = 12

D. x = –8

A. x = 18
D. x = 6
b) Sản phẩm
Câu 1: a Đ

c S
Câu 2: a B
bD
Hướng dẫn về nhà
Tìm hiểu tính chất cơ bản của phân số có những ứng dụng gì
- Lý thuyết: - Ôn tập lại cách rút gọn phân số ở tiểu học.
- Bài tập:Làm bài 18, 20, 21, 22 trang 5, 6 SBT.
Hướng dẫn bài 22: a) Biểu thức A là phân số khi n −2 ≠ 0.
b) A là số nguyên khi 3 chia hết cho n − 2 hay n −2 là ước của 3.

§4. RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết quy tắc rút gọn được phân số. Nắm được khái niệm phân số tối
giản.
2. Năng lực:
- Năng lực chung :Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực đánh giá.
- Năng lực chuyên biệt :Biết cách rút gọn phân số, biết cách đưa một phân số về
dạng tối giản.
3.Phẩm chất:
-Chăm hoc, trung thực và có trách nhiệm.
- Có ý thức tập trung, tích cực, sáng tạo

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Bước đầu giới thiệu về phân số tối giản.
Nội dung

Sản phẩm

11


1) Điền vào chỡ trống để được tính chất cơ bản Bài làm của học sinh
của phân số:
a ..........
=
với m ∈ Z và m ≠ 0
b ..........
a ..........
=
với n ∈ ƯC(a, b)
b ..........
2) Điền số thích hợp vào ơ vng:
: 14

28 *
=
42 *
: 14


2.Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Cách rút gọn phân số
Mục tiêu: Hs nắm được cách rút gọn phân số
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm
Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ
Sản phẩm: Hs rút gọn được các phân số cụ thể
*NLHT: NL hợp tác, giao tiếp; NL tính tốn; NL tư duy, rút gọn được phân số
Nội dung
Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập.
1. Cách rút gọn phân số.
:2
:4
:7hai nhóm làm
GV: Cho HS hoạt động
28
14
2
−4
ví dụ
Ví dụ: a)
=
=
b)
42
21
3
8

+ Tìm 1ƯC(28;42), 1ƯC(-4;8) (khác
:2
:4
−1
:7
1 và -1)
=
2
+ Hãy chia cả tử và mẫu của các phân
a a: n
số cho số mà em vừa tìm được.
Qui tắc: (SGK) b = b:n với n ∈
GV: Cách làm đó là rút gọn phân số.
? Vậy để rút gọn một phân số ta làm ƯC(a,b)
?1 Rút gọn các phân số sau
thế nào?
HS: hoạt đơng nhóm và lên bảng trình a) −5 = (−5) : 5 = −1 ,
10
10 : 5
2
bày ?1
18
18
:
(

3)
−6
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
b)

=
=
−33 −33 : (−3) 11
thực hiện nhiệm vụ
19 19 :19 1
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu
c)
=
=
57 57 :19 3
của HS
−36 (−36) : (−12) 3
d)
=
= =1
GV chốt lại kiến thức
−12

(−12) : (−12)

Hoạt động 2: Thế nào là phân số tối giản
Mục tiêu: Hs nắm được thế nào là phân số tối giản
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, động não.
12

1


Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đơi
Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa.

Sản phẩm: Hs xác định được phân số tối giản
*NLHT: NL tính tốn; NL tư duy, Tìm được phân số tối giản
Nội dung
Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập.
2. Thế nào là phân số tối giản.
GV: Giới thiệu thế nào là các phân số tối Ví dụ: Các phân số 2 ; −1 là các
3
2
giản.
GV: Từ định nghĩa trên em hãy làm bài ? phân số tối giản.
Định nghĩa (sgk)
2.
GV: Trở lại ví dụ 1, Vậy làm thế nào để ? 2
−1 9
đưa một phân số về phân số tối giản?
;
Các p/số tối giản là:
4 16
GV: có cách nào, ta chi rút gọn 1 lần mà
Nhận xét(sgk)
vẫn được phân số tối giản?
Hỏi: Em cho biết 14 có quan hệ gì với 28 Ta chia cả tử và mẫu của phân số cho
ƯCLN của chúng ta được một phân
và 42?
số tối giản.
GV: => Nhận xét SGK
Hỏi: Hai số như thế nào gọi là hai số Chú ý:
- Khi rút gọn một phân số, ta thường
nguyên tố cùng nhau?

GV: Em nhận xét gì về tử và mẫu của rút gọn đến phân số tối giản
phân số tối giản

2
?
3

GV: Giới thiệu ý 3 phần chú ý
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực
hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của
HS
GV chốt lại kiến thức
3. Hoạt động luyện tập
Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể
a)Nội dung ( Các bài tập…)
Bài 15/15 SGK:
Bài 17/15 SGK:
b) Sản phẩm
Bài 15/15 SGK
Bài 17/15 SGK:
3.5
3.5
5
=
=
a)
8.24 8.3.8 84
2.14 2.2.7 1
=

=
b)
7.8 7.2.4 2
3.7.11 3.7.11 7
=
=
c)
22.9 2.11.3.3 6
8.( 5 − 2 ) 8.3 3
d) 8.5 − 8.2 =
=
=
16
16
8.2 2
13


11.( 4 −1) 11.3
e) 11.4 −11 =
= −3
=
−11
2 −13
−11
4. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải bài tập. Nhằm mục
đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo. Tự giác, tích cực.
Bài tập: Chọn phương án trả lời đúng:
a) Tìm phân số tối giản trong các phân số sau:

−14
17
−11
5
A.
B.
C.
D.
42
−68
13
20
−20
b) Rút gọn phân số
đến tối giản ta được phân số:
140
10
4
−2
−1
A.
B.
C.
D.
−70
−28
14
7
Hướng dẫn về nhà
3

. Nếu thêm vào tử 60 đơn vị và giữ
4
9
nguyên mẫu thì sau khi rút gọn ta được phân số
. Hãy tìm phân số ấy
10

*Một phân số sau khi rút gọn thì bằng

- Lý thuyết: Học thuộc quy tắc rút gọn phân số. Nắm vững thế nào là phân số tối
giản, cách rút gọn để có phân số tối giản.
- Bài tập: Làm bài 16, 18, 19 trang 15 SGK
- Chuẩn bị cho bài sau: Xem trước nội dung bài “Luyện tập”

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn phân số.
2. Năng lực:
- Năng lực chung :Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực đánh giá.
- Năng lực chuyên biệt:Biết cách rút gọn phân số, biết cách đưa một phân số về
dạng tối giản, lập phân số bằng phân số cho trước.
3.Phẩm chất:
-Chăm hoc, trung thực và có trách nhiệm.
- Có ý thức tập trung, tích cực, sáng tạo
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Tốn
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: : Kích thích tính say mê giải bài tập

Nội dung
Sản phẩm
14


Nêu quy tắc rút gọn phân số. Rút gọn phân
−270 11
số
,
.
450 −143
Thế nào là phân số tối giản? Rút gọn phân
32 −26
số
,
.
12 −156

Bài làm của học sinh

2. Hoạt động luyện tập:
Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đơi, nhóm
Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
*NLHT: NL hợp tác, giao tiếp; NL tính tốn; NL Rút gọn phân số, tìm được phân
số bằng nhau
Nội dung
Sản phẩm

GV giao nhiệm vụ học tập.
Bài 17/15 SGK:
3.5
3.5
5
+ GV hướng dẫn HS phân tích tử và mẫu
a) 8.24 = 8.3.8 = 64
b)
thành tích có các ước chung rồi rút gọn
+ HS thảo luận theo cặp làm bài, lên bảng 2.14 = 2.7.2 = 1
7.8
7.2.2.2 2
trình bày
3.7.11
3.7.11
7
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực
=
=
c)
22.9
2.11.3.3 6
hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của d) 8.5 − 8.2 = 8(5 − 2) = 3
16
8.2
2
HS
11.4 − 11 11.(4 − 1)
=

= −3
e)
GV chốt lại kiến thức
2 − 13

GV giao nhiệm vụ học tập.
? làm sao đổi số phút ra số giờ ?
HS làm cá nhân, 3 HS lên bảng trình bày.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực
hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của
HS
GV chốt lại kiến thức
GV giao nhiệm vụ học tập.
? Muốn rút gọn thành phân số tối giản ta
làm thế nào ?
2HS: lên bảng trình bày
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực
hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của
HS
GV chốt lại kiến thức
15

−11

Bài 18(sgk)
20
1
giờ = giờ

60
3
35
7
b) 35 phút =
giờ =
gìờ
60
12
90
3
c) 90 phút =
giờ = gìờ
60
2

a) 20 phút =

Bài 25(sbt)
Rút gọn phân số thành tối giản
a)Có 270 = 27.10= 33.2.5
450 = 45.10=9.5.2.5= 2.52.32
⇒ ƯCLN(270,450) = 90
Vậy

−270 −270 : 90 −3
=
=
450
450 : 90

5

b) Có 143 = 11. 13
⇒ ƯCLN(11,143) = 11


Vậy
GV giao nhiệm vụ học tập.
? Muốn tìm các phân số bằng nhau ta làm
thế nào ? So sánh xem cách nào thuận
tiện hơn ?
HS: Thảo luận nhóm rút gọn các phân số
rồi tìm các phân số bằng nhau.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực
hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của
HS
GV chốt lại kiến thức
GV giao nhiệm vụ học tập.
* Làm bài 22sgk
? Có những cách nào để tìm được số để
điền ?
GV: Gọi 4 HS lên bảng điền số thích hợp
vào ơ vng và trình bày cách tìm.
* Làm bài 24sgk
−36
=?
84

11

−11 −11:11 −1
=
=
=
−143 143 143 :11 13

Bài 20(sgk)

−9
3 15 5 60
−12
=
;
= ;
=
33 −11 9
3 −95
19

Bài 22(sgk)
2
=
3
5
d) =
6

a)

40

,
60
50
60

b)

Bài 24(sgk)
Tìm các số nguyên x và y. Biết:

3
y
−36
=
=
x 35
84
GV: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng
3
y
−3
=
=

:
nhau. Em hãy tìm x? y?
x 35
7

GV: Y/c rút gọn phân số:


3 45
4 48
=
, c) =
,
4 60
5 60

HS: thảo luận cặp
Nên ta có:
3 −3
3.7
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực
=
=> x =
= −7
x
7
−3
hiện nhiệm vụ
y
−3
−3.35
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của
=
=> y =
= − 15
35
7

7
HS
GV chốt lại kiến thức
GV lứu ý HS:
- Rút gọn phân số là chia cả tử và mẫu
của p/số đó cho ƯC của cả tử và mẫu. Vì
vậy chi rút gọn được với các thừa số
giống nhau ở tử và mẫu (không rút gọn
được các số hạng giống nhau ở tử và
mẫu). Nên ta cần đưa tử và mẫu về dạng
tích rồi mới rút gọn.
- Khi rút gọn p/số nên chia cả tử và mẫu
cho ƯCLN (tử, mẫu) để chi một lần rút
gọn ta được p/số tối giản.
3.Hoạt động vận dụng:
Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển
năng lực tự học, sáng tạo. Tự giác, tích cực.
16


Bài tập trắc nghiệm:
a) Tìm phân số tối giản trong các phân số sau:
6
−4
A.
B.
12
16
−2
là:

9
−4
B.
19

C.

−3
4

D.

15
20

D.

2
−9

b) Phân số không bằng phân số
A.

−6
27

C. −

30
là:

− 180
5
B.
30

10
45

c) Phân số tối giản của phân số
A.

10
− 60

C.

2
− 12

D.

1
−6

30 −15
=
, số x bằng:
x
8
A. –4

B. 4
C. 16
D. –16
GV chốt kiến thức: Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản
của phân số, quy tắc rút gọn phân số.
Hướng dẫn về nhà
*Em hãy tìm hiểu các câu sau “Đúng hay sai”
−13 2
9 3
=
=
a)
c)
−39 6
16 4
−8 10
15
1
=
b)
d) 15 phút =
giờ =
giờ
4 −6
60
4
-Lý thuyết: Nắm vững định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số,
quy tắc rút gọn phân số. Vận dụng để làm bài tập.
- Bài tập: Làm bài 33, 35, 37, 38 trang 8, 9 SBT.
-Chuẩn bị cho bài sau: Xem trước nội dung bài “ Quy đồng mẫu nhiều phân số” và

ôn lại cách tìm BCNN của hai hay nhiều số.

d) Biết

§5. QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là qui đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước
tiến hành qui đồng mẫu nhiều phân số.
2. Năng lực:
-Năng lực chung : Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ,
hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt :Biết cách quy đồng mẫu các phân số
3.Phẩm chất:
- Chăm học, trung thực và có trách nhiệm
- Có ý thức tập trung, tích cực và có sáng tạo
17


II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động:
Mục tiêu: Ôn tập lại cách quy đồng mẫu số ở tiểu học
Nội dung
Qui đồng mẫu hai phân số
3 5
;
và nêu cách làm?
4 7


Sản phẩm
3 3.7 21
=
=
;
4 4.7 28

5 5.4 20
=
=
7 7.4 28

Cách làm: Ta nhân cả tử và mẫu của phân số
này với mẫu của phân số kia.

2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Quy đồng mẫu hai phân số
Mục tiêu: Hs làm được các bước quy đồng mẫu hai phân số
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ
Sản phẩm: Cách quy đồng mẫu hai phân số
*NLHT: NL hợp tác, giao tiếp; NL tính tốn; quy đồng hai phân số theo mẫu
Nội dung
Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập.
1. Qui đồng mẫu 2 phân số.
GV: Tương tự với cách làm trên, em hãy a) Ví dụ: Quy đồng: −3 và −5
−3

−5

5
8

5
−3 (−3).8 −24
=
=
Giải:
;
5
5.8
40
H: 40 gọi là gì của hai phân số trên?
GV: Cách làm trên ta gọi là qui đồng −5 = (−5).5 = −25
8
8.5
40
mẫu của hai phân số.

qui đồng hai phân số tối giản

H: 40 có quan hệ gì với các mẫu 5 và 8?
GV: Nên 40 là bội chung của 5 và 8.
Vậy các mẫu chung của hai phân số trên
là các bội chung của 5 và 8.
GV: Vì 5 và 8 có nhiều bội chung nên
hai phân số trên cũng có thể qui đồng với
các mẫu chung là các bội chung khác của

5 và 8.
Hỏi: Tìm vài bội chung khác của 5 và 8?
+ Hãy làm bài ?1.
HS: Lên bảng điền số thích hợp vào ơ
vng.
Hỏi: dựa vào cơ sở nào em làm được
như vậy?
GV: Giới thiệu: để cho đơn giản khi qui
18

8

+ Việc đưa 2 phân số khác mẫu trở
thành 2 phân số cùng mẫu gọi là qui
đồng mẫu hai phân số.
?1 Điền số thích hợp vào ơ trống.
−3
=
5
−3
=
5
−3
=
5

−48
−5 -50
;
=

80
8
80
−72
−5 −75
;
=
120
8
120
−96
−5 −100
;
=
160
8
160


đồng mẫu hai phân số ta thường lẫy mẫu
chung là BCNN của các mẫu
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực
hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu
của HS
GV chốt lại kiến thức
Hoạt động 2. Quy đồng mẫu nhiều phân số
Mục tiêu: Hs nắm được cách quy đồng mẫu nhiều phân số.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm

Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ
Sản phẩm: Hs làm được các bước quy đồng mẫu nhiều phân số
*NLHT: NL quy đồng mẫu nhiều phân sô.
Nội dung
Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập.
2. Qui đồng mẫu nhiều phân số.
? Với những phân số có mẫu âm trước ? 2
khi qui đồng mẫu ta phải làm gì?
a)BCNN(2,3,5,8) = 3. 5. 8 = 120
HS: Làm bài ?2.
1 1.60 60
⇒ =
=
b)

120
:2
=
60
GV: Qua ?2, em hãy phát biểu quy tắc
2 2.60 120
−3 −3.24 −72
qui đồng mẫu nhiều phân số?
=
Có 120 :5 = 24 ⇒ =
5
5.24 120
GV: Nhấn mạnh: Qui đồng mẫu nhiều
2 2.40 80

phân số với mẫu dương…
=
Có 120: 3 = 40 ⇒ =
3 3.40 120
Gọi vài HS đọc lại quy tắc.
−5 −5.15 −75
HS: Hoạt động nhóm làm ?3.
=
Có 120: 8 = 15 ⇒ =
8
8.15 120
GV: gọi lần lượt các HS trả lời ?3 a)
Quy tắc(sgk)
GV: gọi một đại diện trình bày ?3 b)
?3 a) (sgk)
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực
−3 −11
5
hiện nhiệm vụ
,
b) QĐMS các p/s ,
14 18 −36
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu
Có 14 = 2.7, 18 = 2.32, 36 = 22. 32
của HS
⇒ MSC = BCNN( 14,18,36) = 22. 32.7
GV chốt lại kiến thức
= 252
−3 −3.18 −54
=

=
14 14.18 252
−11 −11.14 −154
=
=
18
18.14
252
5
−5 −5.7 −35
=
=
=
−36 36 36.7 252

3.Hoạt động luyện tập:
Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể
a) Nội dung
Bài 28: Thảo luận theo bàn tìm mẫu chung rồi quy đồng.
- Trả lời câu b, rút ra nhận xét
19


b) Sản phẩm
Bài 28(sgk)
a)16 = 24,
24 = 23.3,
56 = 23. 7
MSC = BCNN(16,24,56) = 24.3.7 = 336
−3 −3.21 −63

5
5.14
70
=
=
=
=
;
16 16.21 336
24 24.14 336
−21 −21.6 −126
=
=
56
56.6
336
−21
b) P/số
chưa tối giản.
56

Nhận xét: Trước khi QĐMS nhiều p/số ta cần rút gọn các p/số đó về tối giản
4.Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển
năng lực tự học, sáng tạo. Tự giác, tích cực.
? Qua bài học hơm nay chúng ta biết thêm kiến thức gì?
GV gọi một vài HS nhắc lại quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số.
Bài tập: Quy đồng mẫu các phân số sau:
−7
1

3
−4
a)

b)

10
33
10
15
Chốt kiến thức: quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số, các bước tiến hành quy
đồng mẫu nhiều phân số.
Hướng dẫn về nhà
*So sánh các phân số sau:
a)

4
5

7
8

b)

11
9
và .
12
10


-Bài tập: Làm bài 29, 30b, d trang 19 SGK.
-Chuẩn bị cho bài sau: Xem trước nội dung bài “ Quy đồng mẫu nhiều phân
số( phần 2)” và ơn lại cách tìm BCNN của hai hay nhiều số.

LUYỆN TẬP 1
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức đã học về quy đồng mẫu nhiều phân số.
2. Năng lực
- Năng lực chung :Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, hợp tác
- Năng lực chuyên biệt :Biết cách quy đồng mẫu các phân số
3.Phẩm chất:
- Chăm học, trung thực và có trách nhiệm
- Có ý thức tập trung, tích cực và có sáng tạo
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
20


1. Hoạt động khởi động:
Mục tiêu: Kích thích HS có hứng thú để giải bài tập
Nội dung
Sản phẩm
Câu 1: Rút gọn các phân số Câu 1:
12 12 : 4 3
−8 −8 : 8 −1
sau thành phân số tối giản:
=
= ;

=
=
a)
b)
;
12
−8
−30
32 32 : 4 8
96 96 : 8 12
a) ;
b)
; c)
−30 −30 : (−15) 2
32
96
−75
c) −75 = −75 : (−15) = 5
Câu 2: Quy đồng mẫu các
phân số đã rút gọn ở câu 1: Câu 2:
3 3.15 45
=
=
;
8 8.15 120

−1 −1.10 −10
=
=
;

12 12.10 120

2 2.24 48
=
=
5 5.24 120

2.Hoạt động luyện tập
Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đơi, nhóm
Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
*NLHT: NL quy đồng mẫu nhiều phân số
Nội dung
Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bài 35(sgk)
−15 −1 120 1 −75 −1
Bài 35: Y/c HS rút gọn rồi quy đồng
= ;
= ;
=
a)
90
6
600 5 150 2
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực
Có BCNN(6,5,2) = 6.5 = 30
hiện nhiệm vụ

−1 −5 1 6
−1 −15
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của

=
;
= ;
=
6
30
5
30
2
30
HS
GV chốt lại kiến thức
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bài 29(sgk)
? Em hãy nhận xét các mẫu của các phân a)Có (8,27) = 1
⇒ BCNN (8; 27) = MSC= 216
số trong các câu a, c bài 29?
3 3.27
81
5
5.8
40
? Vậy MSC tính như thế nào ?
=
=
=

; =
8 8.27 216 27 27.8 216
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực
c) BCNN(15; 1) = 15
hiện nhiệm vụ
1
−6 (−6).15 −90
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của
=
=
; -6 =
15
1
1.15
15
HS
GV chốt lại kiến thức
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bài 30(sgk)
a)Có 120 M40
GV: hướng dẫn: HS giải nhanh, gọn hơn.
a) 120 chia hết cho 40 nên 120 là mẫu ⇒ MSC = BCNN (120; 40) = 120
11 7
7.3
21
chung.
;
=
=
40 40.3

7 13 −9
;
;
c)
30 60 40
c) 60 nhân 2 được 120 chia hết cho 30, 40;

b)

24
12
rút gọn bằng
rồi qui đồng.
146
73

120

60; 40) = 120

nên 120 là mẫu chung.
21

20

MC (30;


d) Không rút gọn


−64
mà 90 . 2 = 180
90

chia hết cho 60 và 18, nên 180 là mẫu
chung
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực
hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của
HS
GV chốt lại kiến thức

7
7.4
28 13 13.2 26
=
=
;
=
=
30 30.4 120 60 60.2 120
−9 (−9).3 −27
=
=
40
40.3
120

d) MC (60; 18; 90) = 180
17 17.3

51
=
=
;
60 60.3 180
−5 (−5).10
50
=
=
18
18.10
180
−64 −64.2 −128
=
=
90
90.2
180

GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
GV: Hướng dẫn:
Câu b: Vì các mẫu đã cho viêt dưới dạng
tích các thừa số ngun tố nên có mẫu
chung là:
23 . 3 . 11

Bài 32(sgk)
a) BCNN (7; 9; 21) = 63


Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực
hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của
HS
GV chốt lại kiến thức

b) BCNN (22 . 3; 23 . 11) = 23 . 3 .
11 = 264

−4 (−4).9 −36
=
=
;
7
7.9
63
8 8.7 56
=
=
9 9.7 63
−10 (−10).3 −30
=
=
21
21.3
63

5
5.2.11
110

= 2
=
;
2
2 .3 2 .3.2.11 264
7
7.3
21
= 3
=
3
2 .11 2 .11.3 264

3.Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển
năng lực tự học, sáng tạo. Tự giác, tích cực
Nối mỡi ý ở cột A với kết quả tương ứng ở cột B:
Cột A
44 11 33
1) Các số nguyên x, y mà 20 = x = y là
1 x
y
2) Các số nguyên x, y mà = =

9 45 180
22 77
y
= =
3) Các số nguyên x, y mà


x 14 180

4) Các số nguyên x, y mà

x 2 4
= =

21 y 84

Chốt kiến thức: quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số.
Rút gọn các phân số sau:

12.15.20 45.36.52
;
14.30.18 54.72.26

* Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:
-Lý thuyết: Nắm vững quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số.
22

a. x =
b. x =
c. x =
d. x =
e. x =

Cột B
5, y =
1, y =
5, y =

5, y =
4, y =

20
42
4
15
44


-Bài tập: Làm bài 46, 47 trang 9 SBT.
-Chuẩn bị cho bài sau: Xem trước nội dung bài “ So sánh phân số” và ôn tập quy
tắc so sánh phân số đã học ở tiểu học.

LUYỆN TẬP 2
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về quy đồng mẫu nhiều phân số.
2. Năng lực
- Năng lực chung : Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn
ngữ, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt :Biết cách quy đồng mẫu các phân số
3.Phẩm chất:
- Chăm học, trung thực và có trách nhiệm
- Có ý thức tập trung, tích cực và có sáng tạo
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động:
Mục tiêu :Kích thích HS có hứng thú để giải bài tập

Nội dung
Đáp án
HS1: - Phát biểu qui Bài 32/19 SGK:
−4 (−4).9 −36 8 8.7 56 −10 (−10).3 −30
tắc qui đồng mẫu
=
=
=
=
=
; =
;
(6đ)
7
7.9
63
9 9.7 63
21
21.3
63
nhiều phân số.
Làm bài 32a/19
SGK.
2.Hoạt động luyện tập-vận dụng
Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải một số bài tập cụ thể
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đơi, nhóm
Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ.
Sản phẩm: Hs thực hiện được các phép toán quy đồng mẫu nhiều phân số.
*NLHT:NL hợp tác, giao tiếp; NL tính tốn; NL rút gọn rồi quy đồng mẫu nhiều

phân số
Nội dung
Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bài 32/19 SGK:
b) BCNN(22.3; 23.11) = 23.3.11 =
GV nêu bài tập, hướng dẫn HS tìm cách
264
giải
5
5.2.11
110
H: Em có nhận xét gì về các mẫu ?
= 2
=
;
2
2 .3 2 .3.2.11 264
H: Vậy MC tính thế nào ?
- Đại diện 1 HS lên bảng giải.
23


Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực
hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của
HS
GV chốt lại kiến thức
GV giao nhiệm vụ học tập.
H: Trước khi qui đồng mẫu các phân số,

ta phải làm như thế nào ?
GV: Nêu các bước thực hiện trước khi qui
đồng mẫu các phân số ở câu b?
+ 2 HS lên bảng thực hiện
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực
hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của
HS
GV chốt lại kiến thức

GV giao nhiệm vụ học tập.
GV nêu bài tập, hướng dẫn HS tìm cách
giải
H Câu a:

−5
=?
5

H số -1 còn có thể viết thành phân số nào
khác ?
Câu b, c: Áp dụng qui tắc như thế nào ?
+ 3 HS lên bảng thực hiện
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực
hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của
HS
GV chốt lại kiến thức
GV giao nhiệm vụ học tập.
H Trước hết ta phải làm gì rồi mới quy

đồng ?
+ 2HS lên bảng giải.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực
hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của
HS
GV chốt lại kiến thức
24

7
7.3
21
= 3
=
2 .11 2 .11.3 264
3

Bài 33/19 SGK:
a) BCNN (20; 30; 15) = 60

−3 (−3).3 −9
=
=
20
20.3
60
−11 11 11.2 22
=
=
=

;
−30 30 30.2 60
7
7.4
28
=
=
15 15.4 60
−6
6
27
−3
−3
−3
=
;
=
;
=
b)
−35 35 −180
20 −28 28

MC (35; 20; 28) = 140

6
6.4
24 −3 (−3).7 −21
=
=

=
=
;
;
35 35.4 140 20
20.7
140
3
3.5
15
=
=
28 28.5 140

Bài 34/20 SGK:

−5
−5 −7 8
= − 1 Nên:
=
;
5
5
7 7
90 −18 −25
;
;
b)
30 30
30

−135 −133 −105
;
;
c)
105
105
105

a)

Bài 35/20 SGK:
a)

−15 −1 120 1 −75 −1
=
;
= ;
=
90
6 600 5 150
2

MC (6; 5; 2) = 30
−1 −5 1
=
; =
6
30 5
54
−3

=
;
b)
−90
5

6 −1 −15
;
=
30 2
30
−180 −5
60
−4
=
=
;
288
8
−135
9

MC (5; 8; 9) = 360


−3 −216 −5 −225 −4 −160
=
;
=
=

;
5
360
8
360
9
360

Hướng dẫn về nhà
+ Ôn lại qui tắc qui đồng nhiều phân số.
+ Xem lại các bài tập đã giải.
+ Làm bài tập 41 -> 47/9 SBT
+ Chuẩn bị bài “so sánh phân số” cho tiết học sau.
§6. SO SÁNH PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu và vận dụng được qui tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và
không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm, dương.
2. Năng lực:
-Năng lực chung : Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ,
hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt : Biết viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có
cùng mẫu dương để so sánh phân số đó.
3.Phẩm chất:
- Chăm học, trung thực và có trách nhiệm
- Có ý thức tập trung, tích cực và có sáng tạo
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động:

Mục tiêu: Hs được nhắc lại về cách so sánh hai phân số đã học ở tiểu học, so sánh
hai số ngun
Nội dung
Bài tốn: Điền dấu thích hợp (< ; >)
vào ô vuông:
a/

1
6

5
9
; b/
6
11

3
; c/-3
11

-1 ; d/ 2

Sản phẩm
1 5
9
3

a) 〈
; b/
(5đ)

6 6
11 11
c) -3 〈 -1 ; d/ 2 〉 -4 (5đ)

-4
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1. So sánh hai phân số cùng mẫu
Mục tiêu: Hs nắm được quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ
Sản phẩm: Hs so sánh được hai phân số cùng mẫu
*NLHT: NL so sánh hai phân số cùng mẫu
Nội dung
Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập.
1. So sánh hai phân số cùng
25


×