Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

3. TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM VÀ GIAO TIẾP  - CÔ HẠNH (Giảng viên HN) - click xem ngay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 71 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Lê Thị Thanh Thủy


<i>Thành phố Hồ Chí Minh, 4/4/2016 </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Chủ đề 1. Tâm </b>
<b>lý học sư phạm </b>


<b>Chủ đề 2. Giao </b>
<b>tiếp trong sư </b>


<b>phạm </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>1.</b> <b>Đối tượng của tâm lý học sư phạm </b>
Nghiên cứu những quy luật tâm lý của việc
dạy học và giáo dục.


- Yếu tố tâm lý của việc điều khiển quá trình
dạy học.


- Nghiên cứu sự hình thành của quá trình
nhận thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Xem xét những vấn đề về mối quan hệ
giữa nhà giáo dục và học sinh cũng như
mối quan hệ giữa học sinh với nhau.


- Nghiên cứu phương pháp sư phạm (xây
dựng nội dung, phương pháp, chương


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>2. Nhiệm vụ của tâm lý học sư phạm </b>



- Rút ra những quy luật chung của sự phát triển


nhân cách theo lứa tuổi.


- Rút ra những quy luật lĩnh hội tri thức, kỹ năng


kỹ xảo trong quá trình giáo dục và dạy học,
những biến đổi tâm lý của học sinh do ảnh
hưởng của giáo dục và dạy học.


- Cung cấp những kết quả nghiên cứu để tổ


chức hợp lý q trình sư phạm, góp phần nâng
cao hiệu quả của hoạt động giáo dục và dạy


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>3.1. Hoạt động dạy </b>


• Dạy (theo nghĩa rộng) là quá trình


truyền đạt kinh nghiệm từ người này đến
người khác, từ thế hệ này đến thế hệ


khác.


• Dạy (theo nghĩa hẹp) là quá trình giáo
viên tổ chức cho học sinh thực hiện hoạt
động học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

• Dạy học là quá trình thực hiện các hành
động học bằng hệ thống thao tác xác



định thông qua những việc cụ thể sau:
Đưa ra mục đích, yêu cầu, cung cấp các
phương tiện, điều kiện để học sinh thực
hiện hoạt động, vạch ra trình tự thực


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>3.2. Hoạt động học </b>


• Học ( theo nghĩa rộng): là quá trình thu thập
kiến thức, rèn luyện kỹ năng bằng những cách
thức và phương pháp khác nhau.


• Học (Theo nghĩa hẹp) là q trình học sinh tự
tổ chức, tự điều khiển mình lĩnh hội nội dung
học tập.


• Mục đích của hoạt động học: Hình thành ở


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

•Đối tượng của hoạt động học là tri thức,
kỹ năng, kỹ xảo


•Động cơ của hoạt động học là nhu cầu
được mỗi học sinh nhận thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Người dạy </b>


Kiến thức


Kỹ năng



<b>Người học </b>


Hứng thú


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Yếu tố điều kiện: CSVC, trang thiết bị, đặc điểm
vùng miền


- Yếu tố định hướng: Mục tiêu dạy học


- Kiến thức (mức độ: nhớ, tái hiện, hiểu, vận dụng,
sáng tạo)


- Kỹ năng (tư duy, thực hiện)


- Thái độ (từ u thích, có ý thức): Truyền cho học trị
niềm đam mê, u thích, để phát triển tồn diện về
nhân cách.


- Yếu tố công cụ: Chương trình, nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>4.1. Đặc điểm của người dạy </b></i>


- Loại thứ nhất: là những giảng viên có khả năng
kết hợp tốt các hoạt động của nhà khoa học với
hoạt động của nhà sư phạm.


- Loại thứ hai: là những người làm tốt công việc
của nhà khoa học nhưng giảng dạy cịn yếu,
khơng hấp dẫn sinh viên trên giảng đường.



- Loại thứ ba: bao gồm những giảng viên chỉ


thực hiện các hoạt động sư phạm mà không
thực hiện tốt hoạt động nghiên cứu khoa học.
- Loại thứ tư là những giảng viên yếu cả về hoạt
động sư phạm lẫn hoạt động khoa học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>4.2. Tâm lý của người học </b></i>


- Khơng thích giải thích dài dịng
- Khơng thích áp đặt


- Thích liên hệ nội dung học tập với những trải
nghiệm liên quan


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>5.1. Sinh lý (Gen di </b>truyền (chỉ số thông minh,


sự đầy đủ về cơ thể, não bộ, hệ thần kinh, bệnh
tật…)


<b>5.2. Môi trường </b>


+ Môi trường tự nhiên: (Vị thế địa lý; Điều kiện
khí hậu, thời tiết, tài nguyên thiên nhiên)


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ Mơi trường xã hội: (Yếu tố văn hóa, sự ổn định
của xã hội, gia đình, nhà trường, thể chế, pháp
luật.


<b>5.3. Chủ thể (động cơ, nhận thức, ý chí, cảm </b>



xúc)


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

 Điều kiện sinh lý và môi trường là điều kiện
cần của chủ thể, nhưng điều kiện tính tích cực
của chủ thể thì lại là yếu tố quyết định. Nhà tâm
lý, sư phạm tác động vào yếu tố thứ 2, yếu tố
thứ 3 là do trẻ.


 Tài năng của giáo viên là phải khơi gợi được
sự tích cực, đam mê của học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>a. Khái niệm </b>


<i>Động cơ là yếu tố tâm lý phản ánh đối tượng có </i>
<i>khả năng thỏa mãn nhu cầu của SV, nó định </i>


<i>hướng, thúc đẩy và duy trì hoạt động học tập </i>
<i>của SV chiếm lĩnh đối tượng đó. </i>


<b>b. Phân loại động cơ của SV </b>
- Động cơ bên trong


- Động cơ bên ngoài


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>c. Một số động cơ học tập của sinh viên </b>
• Động cơ nhận thức khoa học


• Động cơ về nghề nghiệp



• Động cơ quan hệ xã hội


• Động cơ tự khẳng định/ vị trí xã hội


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Mục đích và nội dung học tập hữu dụng


- Người học biết học cái đó như thế nào hoặc


được hướng dẫn, tạo điều kiện cho họ trao đổi,
tranh luận.


- Khi họ thấy “lợi ích” của mơn/bài học


- Được học cách mà họ thấy thích thú và phù


hợp với “cách” nhận thức


- Khi có cơ hội để trao đổi về vấn đề liên quan


với kiến thức đã có với trải nghiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>5.3.2. Phương pháp hình thành động cơ học </b>
<b>tập cho SV </b>


SV tìm hứng thú học tập ngành học của mình


- SV cần tin tưởng vào năng lực học tập của


mình



- SV ln nâng cao tinh thần trách nhiệm trong


học tập và cuộc sống


- SV cần biết tự kiểm soát bản thân với các biến


cố trong học tập và cuộc sống


- SV cần xây dựng cho mình hệ thống giá trị


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Hoạt động nhận thức là quá trình con người tái tạo lại
đối tượng như nó vốn có, dưới hình thức hình ảnh tâm lý
trong đầu óc mình. Có hai q trình nhận thức là cảm
tính và lý tính


<b>a.</b> <b>Nhận thức cảm tính (Bằng các giác quan) </b>


- Dùng màu sắc, các nét đậm để làm nổi bật các yếu tố


quan trọng


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>b. Nhận thức lý tính </b>


- Phát triển tư duy cho học sinh là nhiệm vụ quan trọng


của GV. GV cần thiết kế vấn đề, câu hỏi thảo luận để
học sinh giải quyết vấn đề


- Hướng dẫn học viên vận dụng khái niệm để tư duy,



khái quát vấn đề.


- Hướng dẫn học viên dùng ngôn ngữ để ghi nhớ bài học


(dùng từ khố)


- Hình thành cho học sinh khả năng tưởng tượng, nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>5.3.4. Học dựa vào trí nhớ </b>


- GV xác định nội dung nào cần ghi nhớ trong thời gian ngắn và
nội dung nào cần ghi nhớ trong thời gian dài


- Ln có sự kết nối giữa bài học mới với bài học cũ để học sinh


dễ ghi nhớ


- Giáo viên chủ động hình thành cho học sinh các biện pháp ghi


nhớ lô gic


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>6.1. Thuyết hành vi (Behavorism) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

• Với lí thuyết phản xạ có điều kiện, lần đầu tiên
có thể giải thích cơ chế của việc học tập một
<b>cách khách quan: cơ chế Kích thích- Phản </b>


<b>ứng. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>




Các lí thuyết hành vi giới hạn việc nghiên cứu cơ
chế học tập vào các hành vi bên ngồi có thể quan
sát khách quan bằng thực nghiệm.


• Khơng quan tâm đến các q trình tâm lí bên
trong như tri giác, cảm giác, tư duy, ý thức, vì
khơng thể quan sát khách quan được. Bộ não
được coi là một hộp đen.


• Thuyết hành vi Skiner: Nhấn mạnh mối quan hệ
giữa hành vi và hệ quả của chúng (S-R-C).


<b>Hộp đen </b>


<b>Kích thích </b> <b>Phản ứng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Hộp Skinner </b>


<b>HỘP SKINNER </b>


a. Đèn


b. Máng thức ăn
c. Đòn bẩy


d. Lưới điện


Thực nghiệm Skinner:
Khi chuột ấn vào địn bẩy


thì nhận được thức ăn.
Sau một quá trình luyện
tập chuột hình thành phản
ứng ấn đòn bẩy để nhận
được thức ăn. Yếu tố gây
hưng phấn là thức ăn.


Khi thao tác đúng thì
được thưởng: Thức ăn.
Thao tác sai thì bị phạt:
Điện giật


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Các nguyên tắc của thuyết hành vi </b>


1) <b>Dạy học được định hướng theo các hành vi </b>


<b>đặc trưng có thể quan sát được. </b>


2) Các quá trình học tập phức tạp được chia thành
<b>một chuỗi các bước học tập đơn giản, trong đó </b>
bao gồm các hành vi cụ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>3) Giáo viên hỗ trợ và khuyến khích hành vi </b>
đúng đắn của người học, tức là sẽ sắp xếp


giảng dạy sao cho người học đạt được hành vi
mong muốn mà sẽ được đáp lại trực tiếp (khen
thưởng và công nhận).


<b>4) Giáo viên thường xuyên điều chỉnh và </b>



<b>giám sát quá trình </b>học tập để kiểm sốt tiến bộ


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b> </b>


<b>ỨNG DỤNG CỦA THUYẾT HÀNH VI </b>




HS


GV đưa thông


tin đầu vào <sub>Khen hay khiển trách </sub>GV quan sát đầu ra


<b>Hạn chế/ Phê phán: </b>


• Q trình học tập khơng chỉ do kích thích từ bên
ngồi mà cịn là quá trình chủ động bên trong
của chủ thể nhận thức.


• Việc chia q trình học tập thành chuỗi các


hành vi đơn giản không phản ánh hết được các
mối quan hệ tổng thể…


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>6.2. Thuyết nhận thức </b>


• Các lí thuyết nhận thức nghiên cứu quá trình nhận
thức bên trong với tư cách là một q trình xử lí
thơng tin. Bộ não xử lí các thơng tin tương tự như


một hệ thống kĩ thuật.


• Q trình nhận thức là q trình có cấu trúc, và
có ảnh hưởng quyết định đến hành vi. Con người
tiếp thu các thơng tin bên ngồi, xử lí và đánh giá
chúng, từ đó quyết định các hành vi ứng xử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

• Trung tâm của các lí thuyết nhận thức là các
hoạt động trí tuệ : xác định, phân tích và hệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

• Cấu trúc nhận thức của con người khơng phải bẩm
sinh mà hình thành qua kinh nghiệm


• Mỗi người có cấu trúc nhận thức riêng. Vì vậy muốn
có sự thay đổi đối với một người thì cần có tác động
phù hợp nhằm thay đổi nhận thức của người đó.


• Con người có thể tự điều chỉnh q trình nhận thức:
tự đặt mục đích, xây dựng kế hoạch và thực hiện.
Trong đó có thể tự quan sát, tự đánh giá và tự hưng
phấn, khơng cần kích thích từ bên ngồi.


<b>HỌC SINH </b>


<b>(Q trình nhận thức: </b>
<b>Phân tích - Tổng hợp </b>
<b>Khái qt hố, Tái tạo…) </b>
<b>Thơng </b>


<b>tin đầu vào </b> <b>Kết quả đầu ra </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Các nguyên tắc của thuyết nhận thức </b>


1) Không chỉ kết quả học tập (sản phẩm) mà quá
trình học tập và quá trình tư duy cũng là điều


quan trọng.


2) Nhiệm vụ của người dạy là tạo ra mơi trường
học tập thuận lợi, thường xun khuyến khích
các quá trình tư duy.


3) Các quá trình tư duy khơng thực hiện thơng
qua các vấn đề nhỏ, đưa ra một cách tuyến tính,
mà thơng qua việc đưa ra các nội dung học tập
phức hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

4) Các PP học tập có vai trị quan quan trọng.
5) Việc học tập thực hiện trong nhóm có vai trị
quan trọng , giúp tăng cường những khả năng
về mặt xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Ứng dụng của thuyết nhận thức </b>


<b> </b>


<b>Ứng dụng: Thuyết nhận thức được thừa nhận </b>


<b>và ứng dụng rộng rãi trong dạy học. Đặc biệt là: </b>
• Dạy học Giải quyết vấn đề



• Dạy học định hướng hành động
• Dạy học khám phá


• Làm việc nhóm


<b>• Hạn chế : Việc dạy học nhằm phát triển tư duy, </b>
giải quyết vấn đề, dạy học khám phá đòi hỏi


nhiều thời gian và đòi hỏi cao ở sự chuẩn bị


cũng như năng lực của giáo viên. Cấu trúc q
trình tư duy khơng quan sát trực tiếp được nên
chỉ mang tính giả thuyết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37></div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>1. Khái niệm </b>



Giao tiếp trong sư phạm là quá trình trao đổi


những thông tin về khoa học, nghề nghiệp, tâm
lý giữa các nhân cách trong hoạt động cùng


nhau của người dạy và người học. Giao tiếp/
ứng xử sư phạm là sự tác động có tính giáo
dục.


Luu ý sự tương tác giữa người dạy –kiến thức


và người học, tập trung vào người học và



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>2. Tầm quan trọng của giao tiếp sư phạm </b>



- SV giao tiếp đúng và hơp lý từ đó tin tưởng học


tập và học hiệu quả.


- SV khơng chỉ học kiến thức mà cịn phải học để


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>3. Một số đặc điểm giao tiếp sư phạm </b>
• Giao tiếp sư phạm mang tính đồng nghiệp giữa


người dạy – người học.


• Hình thành tình cảm nghề nghiệp ở cả người
học và người dạy


• GTSP khơng chỉ trong giảng đường/ phịng học
mà cịn ở ngồi khn viên


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Có 3 kiểu phong cách giao tiếp sư phạm
thường thấy:


(a) Phong cách độc đoán


(b) Phong cách tự do
(c) Phong cách dân chủ


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>5.1. Nguyên tắc giao tiếp khi trình bày </b>
<b>nội dung bài học </b>


- Tốc độ trình bày phù hợp, đủ để hiểu


và đưa ra được phần cần chú ý.


- Nói chậm đủ để cả lớp tiếp thu. Phát âm


rõ ràng.


- Điều chỉnh âm trong khi nói, nên có


giọng nói diễn cảm hơn là nói đều đều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Nói trơi chảy, khơng thừa và ngập


ngừng hoặc do dự và có thêm thán từ
“à”, “ừ”... Phong cách nói tự nhiên,


khơng q phụ thuộc vào nguyên bản
bài đọc.


- Sử dụng công cụ trợ giúp giảng dạy


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Diễn tả bằng cử chỉ, hành động, hoạt


động. Đi quanh lớp, không chỉ ngồi ở
một bàn hoặc chú tâm hết trên bục
giảng.


- Thể hiện tính hài hước, tao khơng khí


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Mơ tả những kinh nghiệm có liên quan của



cá nhân.


- Nên mở rộng các ý khác nhau và các điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Khuyến khích người học giao tiếp. Thể


hiện sự quan tâm của bạn đối với người
học và các quan điểm của người học.


- Nhạy cảm với sự tiến bộ của người học


và động cơ thúc đẩy việc học của họ.


- Chỉ ra các vấn đề liên quan đến chủ đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Hành động khi sinh viên khơng hứng thú


hoặc có vấn đề q khó. Tạo cho sinh
viên cảm giác ln được đón tiếp nồng
hậu


- Cho sinh viên cơ hội trả lời các câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Nguyên tắc đồng cảm


- Nguyên tắc tôn trọng đối tượng giao tiếp
- Ngun tắc bảo đảm tính mơ phạm


- Ngun tắc thiện ý
- Nguyên tắc vô tư



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>a/ Nguyên tắc đồng cảm </b>


- Đặt vị trí của mình vào vị trí của đối tượng
giao tiếp.


- Chia sẻ niềm vui, nỗi buồn của đối tượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

• GV biết đặt mình vào vị trí của người học
để quan tâm, tìm hiểu, năm vững hòan
cảnh, điều kiện của mỗi người học cụ thể
trong lớp học


• Khơng giải quyết cứng nhắc, duy ý chí, áp
dụng nội quy một cách thuần tuý….


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>b/ Nguyên tắc tôn trọng đối tượng giao </b>
<b>tiếp </b>


• Biết phản ảnh các phản ứng biểu cảm của
mình một cách chân thành, trung thực…


• Biết lắng nghe, gợi ý, động viên


• Khơng có hành vi, ngơn ngữ xúc phạm đến
người học


• Phương tiên giao tiếp phi ngơn ngữ ln ở
trạng thái cân bằng, chủ động, kiềm chế



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

• <b>c/ Ngun tắc bảo đảm tính mơ phạm </b>
• Mẫu mực trong ngơn ngữ, hành vi ứng


xử….Phù hợp với vị trí và đối tượng
giao tiếp


• Khoan dung, đĩnh đạc


• Biết tạo ra uy tín trong giao tiếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>d/ Nguyên tắc thiện ý trong giao tiếp </b>
• Khi giao tiếp phải tỏ ra tin tưởng và tính


đến khả năng giao tiếp của đối tượng


• Làm cho người học cảm thấy hấp dẫn,
hứng thú trong giao tiếp


• Cơng bằng trong giao tiếp, động viên hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>e/ Ngun tắc vơ tư </b>


• Khi giao tiếp sư phạm, giáo viên khơng vì lợi
ích của bản thân và “thiên lệch” trong giao
tiếp hoặc gây thiệt hại cho người học


• Khơng ghen tị với thành cơng của đối tượng
giao tiếp hay cười cợt, chế diễu sự thất bại
của người học



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

a. Mục đích: Nhằm giúp HV cắt bỏ, dừng,


hoặc kết thúc nhanh những việc đang
dang dở để hướng sự tập trung vào
bài học.


<b>3. Một số kỹ năng liên quan đến yếu tố </b>
<b>tâm lý trong nghiệp vụ sư phạm </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

b. Phương pháp tạo hứng thú


- Cho học viên xem vật thật, bức tranh,


mơ hình và các phương tiện liên quan
đến bài học


- Kể câu chuyện ngắn, đọc thơ, đưa mẩu


tin có liên quan


- Đưa ra một câu hỏi về chủ đề bài học


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

• Mơi trường và bối cảnh dạy học cần làm cho
mới: để thay đổi khơng khí cho người học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

 Hứng thú cao của tập huấn viên, thể
hiện qua cử chỉ, giọng nói, phong thái,
nét mặt đầy hứng thú là cách tốt nhất
cho học viên.



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>3.2. Kỹ năng quan sát trong buổi học </b>


a. Quan sát mức độ hứng thú của mỗi học
viên và cả lớp với bài học


b.Quan sát mức độ nhận thức, hiểu bài của


mỗi học viên trong lớp


c. Quan sát mức độ tham gia của mỗi học


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

d. Mối quan hệ tình cảm, tinh thần hỗ trợ
và hợp tác giữa các học viên trong lớp


e. Mối quan hệ, sự tin tưởng của học viên
với tập huấn viên


g. Cá tính của mỗi học viên


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>3.3. Kỹ năng đặt câu hỏi trong buổi học </b>


<b>a.Mục đích của việc đặt câu hỏi </b>


- Hướng dẫn học viên phân tích một vấn đề
- Giúp gợi mở để học viên phân tích một vấn


đề


- Hướng dẫn học viên rút ra bài học



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Hỗ trợ học viên liên hệ giữa bài học và thực tiễn
- Mời các học viên chia sẻ kinh nghiệm của họ


- Giúp HV xem lại, ôn lại bài học


- Đánh giá học viên xem họ hiểu thế nào về bài


học


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>b. Các loại câu hỏi </b>


- Nên dùng câu hỏi mở bởi điều quan trọng là
mọi người nêu được ý kiến của mình


- Có thể dung cả hai loại câu hỏi bởi câu hỏi


đóng dung để khám phá cảm xúc của học viên
và câu hỏi mở tiếp tục giải thích bằng lý lẽ


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Tránh câu hỏi dẫn dắt


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>c. Đặc điểm của câu hỏi tốt </b>
- Có mục đích hỏi rõ ràng


- Ngắn gọn
- Một ý hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>d. Xử lý các câu trả lời </b>



- Trả lời đúng: Khen ngợi, thừa nhận người


trả lời đã đúng


- Trả lời đúng một phần: Đầu tiên khẳng


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Trả lời sai: Ghi nhận sự đóng góp của người


đó, sau đó đề nghị người khác trả lời. Nếu
cần làm rõ thêm, thông báo với học viên bạn
sẽ quay trở lại với câu trả lời đó sau. Tránh
khơng phê bình người trả lời.


- Khơng trả lời: GV giữ bình tĩnh, khơng làm


căng thẳng sau đó có những cách sau:
+ Hỏi một người khác


+ Dùng phương tiện hỗ trợ để làm rõ câu trả
lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68></div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>3.4. Kỹ năng lắng nghe </b>


<b>a.</b> <b>Mục đích </b>


Hiểu rõ và chính xác những diễn biến trong
lớp để có thể đáp ứng kịp thời và phù hợp với
lớp.


<b>b. Lắng nghe gì trong lớp tập huấn? </b>


- Ngôn ngữ: Để nắm bắt thông tin


- Cảm xúc


- Động cơ và mong muốn của HV để đáp ứng


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>c. Cách thức lắng nghe </b>
- Giữ yên lặng


- Thể hiện bạn muốn nghe
- Tránh sự phân tán


- Thể hiện sự đồng cảm và tôn trọng
- Kiên nhẫn


- Giữ bình tĩnh
- Đặt câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- Ánh mắt
- Nét mặt


- Khoảng cách
- Đụng chạm


- Tư thế đứng, ngồi
- Cử chỉ, điệu bộ


- Ăn mặc, chải chuốt


</div>


<!--links-->

×