Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

THỜI kỳ bắc THUỘC và CUỘC đấu TRANH GIÀNH độc lập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.71 KB, 27 trang )

Chủ đề: THỜI KỲ BẮC THUỘC VÀ CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và cuộc sống của nhân dân
Giao Châu:
+ Chính trị: trực tiếp cai trị, chia châu, quận huyện
+Kinh tế: chiếm ruộng đất, tô thuế nặng nề
+ Xã hội và Văn hóa: đồng hóa dân tộc Việt, bắt nhân dân ta theo phong tục và luật pháp
của người Hán. Thực hiện đồng hóa về văn hóa.
+ Những thay đổi của nước ta dưới thời thuộc Đường).
- Các cuộc đấu tranh giành độc lập tiêu biểu từ năm 40 đến thế kỉ IX. (Tập trung vào các
cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Hai Bà Trưng - năm 40; Khởi nghĩa Lý Bí, Nước Vạn Xuân,
Mai Thúc Loan.
Rèn luyện kỉ năng lập bảng thống kê: tên cuộc khởi nghĩa, thời gian, địa điểm, ngườilãnh
đạo, kết quả và ý nghĩa)
- Hs biết phân tích , đánh giá những thủ đoận cai trị của phong kiến phương bắc thời bắc
thuộc; Biết tìm ngun nhân vì sao nhân dân ta khơng ngừng đấu tranh chống áp bức của
phong kiến phương Bắc.
2. Kỹ năng
- Rèn cho học sinh biết tìm nguyên nhân và mục đích của sự kiện lịch sử.
- Bước đầu rèn luyện kĩ năng đọc lược đồ lịch sử. lập bảng thống kê: tên cuộc khởi
nghĩa, thời gian, địa điểm, ngườilãnh đạo, kết quả và ý nghĩa)
3. Thái độ
- Giáo dục cho HS ý thức căm thù quân xâm lược, ý thức tự hào dân tộc, biết ơn
các anh hùng dân tộc và tự hào về truyền thống phụ nữ Việt Nam.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng
lịch sử.
+ Quan sát hình 43 SGK, trình bày được diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà


Trưng.
+ Xác định trên lược đồ nơi Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa.
II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp …
1


III. PHƯƠNG TIỆN
- Ti vi.
- Máy vi tính.
IV. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Hình ảnh và lược đồ các cuộc khởi nghĩa .
- Những tư liệu lịch sử về các nhân vật lịch sử.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
NỘI DUNG I
CHÍNH SÁCH CAI TRỊ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
VÀ CUỘC SỐNG CỦA NHÂN DÂN GIAO CHÂU
I. Yêu cầu cần đạt:
- Về kiến thức: Biết được những chính sách áp đặt ách cai trị của các triều đại phong kiến
phương Bắc đối với nhân dân ta (về địa giới hành chính, bộ máy cai trị, kinh tế, văn hóa),
qua đó nhận thức được sự chuyển biến của xã hội nước ta dưới tác động của các chính
sách trên.
- Kỷ năng: Rèn luyện các kĩ năng đọc hiểu thông tin, khai thác thông tin kênh hình, tranh
luận, trình bày chính kiến và xúc cảm lịch sử, hợp tác theo nhóm và rút ra bài học lịch
sử,...
- Thái độ: Có thái độ khách quan trong việc đánh giá những chính sách cai trị của các

triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta ; có ý thức giữ gìn, phát huy giá trị
bản sắc văn hố dân tộc, biết tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hoá của nhân loại.
II.Chuẩn bị cho bài học :
Giáo viên : - Tranh, ảnh về thời Hùng Vương còn được lưu giữ đến nay, lược đồ nước ta
thời thuộc Đường hoặc bản đồ trống Việt Nam
- Phiếu học tập (được phơtơ đủ cho các nhóm).
Học sinh : Sách, vở, đồ dùng học tập có liên quan đến bài học.
III. Dự kiến thời lượng dạy học
Tiết 1:
1. Tìm hiểu chính sách của các triều đại phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến về
địa giới hành chính nước ta
Tiết 2
3. Tìm hiểu chính sách bóc lột về kinh tế của các triều đại phong kiến phương Bắc đối
với nhân dân ta
2


Tiết 3 Tìm hiểu sự chuyển biến về kinh tế và sự chuyển biến về xã hội ở nước ta
IV Tiến trình dạy học
TIÊT 1
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu:
- Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết về đất nước ta dưới ách thống trị
của các triều đại phương Bắc
2.Nhiệm vụ: HS dưới sự hướng dẫn của GV hãy trao đổi với bạn và trả lời các câu
hỏi
3.Phương thức hoạt động: tổ chức cho HS hoạt động cá nhân, cặp đôi.
- HS huy động hiểu biết đã có của bản thân và khai thác thơng tin và hình ảnh để
hồn thành nhiệm vụ học tập.
4.Cách thức tiến hành hoạt động:

a.Giao nhiệm vụ:
GV có thể giới thiệu : Từ khi nước Âu Lạc bị nhà Triệu xâm lược, kể từ đó, các triều
đại phong kiến phương Bắc kế tiếp nhau áp đặt nhiều chính sách cai trị, bóc lột nhân
dân ta, làm cho xã hội có những chuyển biến sâu sắc. Trước khi tìm hiểu về chế độ cai
trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và những chuyển biến của xã hội nước ta
trong thời kì Bắc thuộc, em hãy quan sát hình trong tài liệu Hướng dẫn học, cho biết
những hiểu biết của mình về một số nội dung sau :
- Em biết gì về chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với
nhân dân ta (từ năm 179 TCN đến thế kỉ X) ?
- Những phong tục tập quán, tín ngưỡng nào của nhân dân ta thời Hùng Vương còn
được lưu giữ đến ngày nay ? Em hãy lí giải vì sao nhân dân ta vẫn lưu giữ được.
(2) HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao.
- GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện
nhiệm vụ học tập của HS.
(3) Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
- Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV có thể gọi HS trình bày sản phẩm của mình.
HS có thể khơng trả lời đúng và đủ tất cả các câu hỏi trên, nhưng điều đó khơng quan
trọng, bởi vì đó là những câu hỏi gây hứng thú tìm hiểu điều chưa biết đối với HS, câu
hỏi có tính chất khởi động nhận thức của HS.
GV cho HS đọc mục tiêu của bài :
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
3


1. Tìm hiểu chính sách của các triều đại phong kiến phương Bắc và sự chuyển
biến về địa giới hành chính nước ta
1. Mục tiêu:
Trình bày được biến đổi địa giới hành chính nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỉ X.
2.Nhiệm vụ: HS dưới sự hướng dẫn của GV hãy trao đổi với bạn và trả lời các câu

hỏi
3.Phương thức hoạt động: tổ chức cho HS hoạt động cá nhân, nhóm.
- HS huy động hiểu biết đã có của bản thân và khai thác thơng tin và hình ảnh để hoàn
thành nhiệm vụ học tập.
4.Cách thức tiến hành hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
a. Sự thay đổi về địa giới hành chính
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS đọc mục 1 SGK trang 47; mục 1 bài 19 trang 52 và
mục 1 bài 21 trang 58, mục 1 bài 23 trang 62
Sau đó, thảo luận và trả lời câu hỏi :
- Nêu những biến đổi địa giới hành chính nước ta từ năm
179 TCN đến thế kỉ X.
- Vì sao sau khi chiếm được nước ta, các triều đại phong
kiến phương Bắc thường tổ chức lại cách cai trị và thay đổi
tên gọi ?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học
sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học
tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc những bằng hệ
thống câu hỏi gợi mở (các câu hỏi này có thể gợi ý trong
phần trình bày của các nhóm):
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trình bày, phản biện.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến
thức đã hình thành cho học sinh.
4


Dự kiến sản phẩm
* 1.Nhà Hán: chia
nước ta thành ba quận :
Giao Chỉ, Cửu Chân và
Nhật Nam, gộp với 6
quận của Trung Quốc
thành châu Giao.
2.Nhà Ngô: tách châu
Giao thành Quảng
Châu (thuộc Trung
Quốc)
và Giao Châu (nước
Âu Lạc cũ).
3.Nhà Lương: chia lại
nước ta thành 6 châu :
Giao Châu, Ái Châu,
Đức Châu, Lợi Châu,
Minh Châu và Hoàng
Châu
4.Nhà Đường: đổi Giao
Châu thành An Nam đô
hộ phủ để cai quản
12 châu


Thay đổi tên gọi


b, Chính sách cai trị:

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS đọc mục 1 SGK trang 47;
Sau đó, thảo luận và trả lời câu hỏi :
- Nêu chính sách cai trị của các triều đại phong kiến đối với
nước ta ntn?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học
sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học
tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc những bằng hệ
thống câu hỏi gợi mở (các câu hỏi này có thể gợi ý trong
phần trình bày của các nhóm):
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trình bày, phản biện.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến
thức đã hình thành cho học sinh.

để nhân dân ta
quên đi cội
nguồn dân tôc để
chúng dễ bề cai
trị
* Đứng đầu châu là sứ
thử, đứng đầu quận là
thái thú coi việc chính
trị, Đơ úy coi qn sự.
Nhưng viên quan này
đều là người Hán. Dưới

quận huyện Lạc tướng
vẫn cai quản như cũ

Giáo viên mở rộng
Giao Chỉ
Tên vùng đất thời Bắc thuộc, bao gồm vùng Bắc Bộ ngày nay. Thời nhà Hán, Giao Chỉ
gồm 12 huyện với 92.440 hộ và 743.237 nhân khẩu.
Cửu Chân
Tên vùng đất thời Bắc thuộc, bao gồm vùng đất Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh ngày nay.
Nhà Hán chia Cửu Chân thành 7 huyện với 35.734 hộ và 166.013 nhân khẩu.
Nhật Nam
Thời nhà Hán gồm những vùng đất từ đèo Ngang trở vào Nam, đến Quảng Nam, Đà
Nẵng với 5 huyện, 15.640 hộ và 689.458 nhân khẩu.
Bắc thuộc (thời kì)
Thời kì nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ trong hơn 1000
năm (từ năm 179 TCN khi bị nhà Triệu xâm lược đến đầu thế kỉ X và hồn tồn thốt
khỏi ách đơ hộ với chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền năm 938).
Các triều đại phong kiến Trung Quốc thay nhau thống trị nước ta :
– Nhà Triệu (179 TCN - 111 TCN)
5


– Nhà Hán (111 TCN - 220)
– Nhà Ngô (222 - 280)
– Nhà Tấn (280 - 420)
– Nhà Tống (420 - 479)
– Nhà Tề (479 - 505)
– Nhà Lương (505 - 543)
– Nhà Tuỳ (603 - 723)
– Nhà Đường (723 - 938)

C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hồn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh
hội ở các hoạt động của bài.
- Thời gian: 5 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân,
trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc
thầy, cô giáo.
Câu 1. Triệu Đà chia Âu Lạc thành hai quận là
A. Giao Chỉ và Nhật Nam.
B. Giao Chỉ và Phong Châu.
C. Cửu Chân và Mê Linh.
D. Giao Chỉ và Cửu Chân.
Câu 2. Châu Giao do nhà Hán thiết lập gồm những vùng đất nào?
A. Nước Nam Việt và 6 quận của Trung Quốc.
B. Nước Âu Lạc và 6 quận của Trung Quốc.
C. Vùng Cửu Chân, Nhật Nam và 5 quận của Trung Quốc.
D. Quảng Đông, Quảng Tây và Lạc Việt.
Câu 3. Nhà Hán đã đặt các chức quan nào để cai trị châu Giao?
A. Thứ sử, Thái thú, Đô úy.
B. Lạc hầu, Thái thú, Đô úy.
C. Thứ sử, Lạc tướng, Đô úy.
D. Thái thú, Đô úy, Huyện lệnh.
Câu 4. Đâu khơng phải là mục đích nhà Hán gộp Âu Lạc và 6 quận của Trung Quốc
thành châu Giao?
A. Muốn xóa bỏ hẳn nước Âu Lạc.
B. Biến nước ta thành một bộ phận của lãnh thổ Trung Quốc.
C. Nhà Hán muốn giúp nước Âu Lạc.
D. Nhà Hán muốn đồng hóa dân tộc ta.
Câu 5. Tại sao nhà Hán vẫn để Lạc tướng cai trị như cũ ở cấp huyện?
A. Nhà Hán muốn người Việt tự trị.

B. Nhà Hán không muốn cai trị ở cấp huyện.
6


C. Nhà Hán muốn nhân dân ở các huyện được bình yên.
D. Nhà Hán chưa đủ mạnh để vươn tới các địa phương ở xa.
Câu 6
Nối tên các triều đại phong kiến phương Bắc tương ứng với chính sách đơ hộ của họ trên
đất nước ta.
1. Nhà Hán
a) tách châu Giao thành Quảng Châu (thuộc Trung
Quốc)
và Giao Châu (nước Âu Lạc cũ).
2. Nhà Ngô
b) chia nước ta thành ba quận : Giao Chỉ, Cửu Chân
và Nhật Nam, gộp với 6 quận của Trung Quốc thành
châu Giao.
3. Nhà Lương
c) đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ để cai
quản
12 châu
4. Nhà Đường
d) chia lại nước ta thành 6 châu : Giao Châu, Ái
Châu,
Đức Châu, Lợi Châu, Minh Châu và Hoàng Châu.
D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn
đề mới trong học tập. HS đánh giá, nhận xét …
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
? Có đúng hay khơng khi cho rằng các triều đại phong kiến phương Bắc thường tổ chức

lại các bộ máy cai trị nhằm biến nước ta thành đơn vị hành chính của Trung Quốc??
- Thời gian: 4 phút.
- Dự kiến sản phẩm
Ý kiến cho rằng:" các triều đại phong kiến phương Bắc thường tổ chức lại các bộ
máy cai trị nhằm biến nước ta thành đơn vị hành chính của Trung Quốc" đúng vì
chúng muốn xóa tên nước ta ra khỏi bản đồ thế giới, đồng hóa chúng ta thơng qua
những dẫn chứng sau:




Nhà Hán đưa người Hán sang thay người Việt làm huyện lệnh, trực tiếp cai quản
đến tận cấp huyện.
Nhà Lương cử người có cùng dịng họ với vua, hoặc dịng họ có danh tiếng ,
quyền thế sang nắm các chức vụ để cai trị.
Nhà Đường đổi Giao Châu thành An Nam Đô hộ phủ, rồi cử người Trung Quốc
xuống cai trị đến tập cấp châu, huyện. Dưới cấp huyện là hương và xã vẫn do
7


người Việt cai quản.
TIÊT 2
Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta từ
giữa thế kỉ I đến giữa thế kỉ x
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần
đạt được đó là đơi nét về tình hình nước ta từ giữa thế kỉ I đến giữa thế kỉ X, đưa học
sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 3 phút.

- Tổ chức hoạt động: GV Giáo viên cho xem hình ảnh về về những sản vật cống nộp cho
nhà Hán.
? Em biết gì về những hình ảnh trên?
- Dự kiến sản phẩm: HS trả lời.
Trên cơ sở đó GV dẫn dắt vào bài mới: Mặc dù nhân dân ta đã chiến đấu rất
dũng cảm, ngoan cường nhưng do lực lượng quá chênh lệch, cuộc khởi nghĩa Hai Bà
Trưng đã
thất bại, đất nước ta bị phong kiến phương Bắc cai trị. Vậy chính sách cai trị của chúng
như thế nào? Đời sống của nhân dân ta ra sao, bài học hơm nay chúng ta sẽ cùng đi tìm
hiểu…
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Mục tiêu: Biết được nội dung chủ yếu các chính sách cai trị của phong kiến
phương Bắc đối với dân ta.
2.

- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm.
- Phương tiện
- Thời gian: 20 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS tiếp đọc mục 1 SGK trang 47; mục 1
bài 19 trang 52 và mục 1 bài 21 trang 58, Phương thức bóc lột cơ bản của các
triều đại phong kiến phương Bắc đối
mục 1 bài 23 trang 62
- Chia lớp thành 3 nhóm và thảo luận câu với nhân dân ta là:
hỏi:
8



- Phương thức bóc lột cơ bản của các triều
đại phong kiến phương Bắc đối với nhân
dân ta là gì ? Vì sao nhà Hán lại giữ độc
quyền về muối và sắt ?
- Dưới thời nhà Đường, hình thức bóc lột
đối với nhân dân ta có gì thay đổi so với
trước ?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập,
GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc
những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở (các
câu hỏi này có thể gợi ý trong phần trình
bày của các nhóm)
? Ngồi đàn áp bóc lột bằng thuế
má...chúng cịn thực hiện những chính
sách gì?
? Vì sao nhà Hán tiếp tục thi hành chủ
trương đưa người Hán sang ở nước ta?
- Đồng hóa dân tộc ta.
? Nhà Hán đã dùng thủ đoạn gì để đồng
hóa dân tộc ta?
- Biến nước ta thành quận, huyện của
Trung Quốc.
? Vì sao phong kiến phương Bắc muốn
đồng hóa dân ta?
- Xóa bỏ sự tồn tại của dân tộc ta.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và

thảo luận
- Các nhóm trình bày, phản biện.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
9










Đặt ra nhiều thứ thuế và tân thu
các nguồn của cải là động lực
mạnh mẽ của chính sách vơ vé,
bóc lột kinh tế nước ta
Cống nạp các sản vật quý hiếm
như: vàng, bạc, ngọc trai, nhà voi,
đồi mồi, sừng tê giác, các sản
phẩm thủ công như đồ mĩ nghệ,
đồ khảm xà cừ, các loại vải quý
Giữ độc quyền về sản xuất và
buôn bán sắt, muối
Quan lại trong chính quyền đơ hộ
dựa vào quyền hành, ra sức bóc

lột dân chúng đế làm giàu.
Đưa dân nghèo và các tội nhân
sáng Giao Châu làm việc cùng
người Việt trong các đồn điền để
thực hiện âm mưu đồng hóa.

Thời Bắc thuộc bọn thống trị phương
Bắc độc quyền,và đánh thuế nặng về
sắt và muối vì đó là hai thứ quan trọng
của cuộc sống (bữa ăn thiếu muối thế
nào được,thiếu muối thì thiếu iot mất
cân bằng trong cơ thể,ốm yếu. Cịn
trong sản xuất khơng thể khơng có cơng
cụ sắt. Thiếu cơng cụ sắt thì năng suất
thấp). Bọn thống trị Trung Quốc làm
việc này để dân ta ngu dốt,lạc hậu,nhằm
bóc lột,nơ dịch,thống trị,dân ta lâu
dài,tiến tới đồng hóa dân tộc ta
Dưới thời nhà Đường, hình thức bóc
lột đối với nhân dân ta là tơ, dung, điệu,
duy trì phương thức cống nạp, ngồi
thuế ruộng đất chúng còn đặt ra nhiều
thứ thuế như: thuế muối, thuế sắt, thuế


giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đay, thuế tơ. Các thợ thủ công tài giỏi
của ta bị bắt hết sang phương Bắc để
đã hình thành cho học sinh.
xây dựng kinh đô.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hồn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở các hoạt động của bài.
- Thời gian: 5 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá
nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn
hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
Câu 1. Nhà Hán đưa người Hán sang châu Giao sinh sống nhằm mục đích gì?
A. Để nhân dân hai nước hiểu nhau.
B. Giúp nhân dân ta nâng cao trình độ dân trí.
C. Bắt dân ta phải theo phong tục, tập quán của người Hán để đồng hóa người Việt.
D. Giải quyết nạn dân số tăng nhanh ở Trung Quốc.
Câu 2. Sự kiện nào chứng tỏ nhà Lương rất khinh rẻ dân tộc ta?
A. Vua Tùy đòi vua ta là Lý Phật Tử phải sang chầu.
B. Khúc Thừa Dụ làm vua nước ta nhưng chỉ được phong làm Tiết độ sứ.
C. Bắt vua ta phải gởi con trai sang làm con tin.
D. Tinh Thiều là người nước ta, vốn học giỏi văn hay nhưng chỉ được giữ chức gác
cổng thành.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn
đề mới trong học tập. HS đánh giá, nhận xét …
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
- Các chính sách vơ vét, bóc lột kinh tế của các triều đại phong kiến phương Bắc đã để
lại hậu quả gì cho đất nước ta bấy giờ ?
- Thời gian: 4 phút.
- Dự kiến sản phẩm
Các chính sách vơ vét bóc lột kinh tế của các triều đại phong kiến phương Bắc
10



đã để lại những hậu quả vô cùng nặng nề cho nước ta: nguồn tài lực, vật lực và nhân
lực bị hao mòn làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất khiến cuộc sống người dân
lâm vào cuộc sống cơ cực
TIẾT 3

3.Tìm hiểu sự chuyển biến về kinh tế và sự chuyển biến về xã hội ở nước
ta
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt
được đó là đơi nét về tình hình nước ta từ giữa thế kỉ I đến giữa thế kỉ VI, đưa học sinh
vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động: GV Giáo viên cho xem hình ảnh về về những sản vật cống nộp cho
nhà Hán.
? Em biết gì về những hình ảnh trên?
- Dự kiến sản phẩm: HS trả lời.
Các chính sách vơ vét bóc lột kinh tế của các triều đại phong kiến phương Bắc đã
để lại những hậu quả vô cùng nặng nề cho nước ta: nguồn tài lực, vật lực và nhân lực bị
hao mòn làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất khiến cuộc sống người dân lâm vào
cuộc sống cơ cực nhưng vì cuộc sống nhân dân ta vẫn cố vươn lên trong cuộc sống có
nhiều tiến bộ
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Sự phát triển về công cụ sản xuât, nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương
nghiệp
Mục tiêu:
Với hoạt động này, GV hướng dẫn HS tập trung vào nội dung sự phát triển của nông
nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp nước ta thế kỉ I - X.

2.Nhiệm vụ: HS dưới sự hướng dẫn của GV hãy trao đổi với bạn và trả lời các câu
hỏi
3.Phương thức hoạt động: tổ chức cho HS hoạt động cá nhân, nhóm.
- HS huy động hiểu biết đã có của bản thân và khai thác thơng tin và hình ảnh để hồn
thành nhiệm vụ học tập.
1.

11


4.Cách thức tiến hành hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS đọc mục 2 bai 19 trả lời câu hỏi
- Nêu dẫn chứng về sự phát triển của nông nghiệp
nước ta trong các thế kỉ I - X.
- Nhân dân ta đã ứng dụng kĩ thuật gì để chống sâu bọ
châm đục thân cây cam ? Theo em, việc ứng dụng kĩ
thuật này nói lên điều gì
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích
học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm
vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc
những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở (các câu hỏi này
có thể gợi ý trong phần trình bày của các nhóm)
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trình bày, phản biện.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác
hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

Dự kiến sản phẩm
- Mặc dù còn hạn chế về kĩ
thuật, nhưng nghề sắt vẫn
phát triển : các công cụ như
rìu, mai, cuốc, dao... làm
bằng sắt được dùng phổ
biến.
- Biết đắp đê phòng lụt, biết
trồng lúa hai vụ một năm.
- Nghề gốm, nghề dệt,...
cũng được phát triển.
- Các sản phẩm nông nghiệp
và thủ công được trao đổi ở
các chợ làng. Chính quyền
đơ hộ giữ độc quyền ngoại
thương.

Với hoạt động này, GV hướng dẫn HS tập trung vào nội dung sự phát triển của
nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp nước ta thế kỉ I - X.
a) GV cho HS đọc kĩ đoạn thông tin trong tài liệu Hướng dẫn học (trang 75, 76) và
trả lời các câu hỏi sau :
- Nêu dẫn chứng về sự phát triển của nông nghiệp nước ta trong các thế kỉ I - X.
- Nhân dân ta đã ứng dụng kĩ thuật gì để chống sâu bọ châm đục thân cây cam ?
Theo em, việc ứng dụng kĩ thuật này nói lên điều gì ?
- Kể tên những ngành thủ công nghiệp và thương nghiệp ở địa phương em có từ
thời Bắc thuộc được lưu truyền đến ngày nay.

Ở hoạt động này, GV cho HS làm việc cá nhân tìm nội dung trả lời, sau đó báo cáo
kết quả làm việc với GV.
12


Nếu có điều kiện, GV có thể hướng dẫn cho HS tìm hiểu những việc làm của nhân
dân ta trong việc ứng dụng kĩ thuật để chống sâu bọ châm đục thân cây.
b) Phát biểu ý kiến của em về nhận định : “Do chính sách cai trị của các triều đại
phong kiến phương Bắc, các ngành thủ công nghiệp và thương nghiệp của nước ta
không được phát triển”. Dẫn chứng
b. Sự phân hoá xã hội, sự truyền bá văn hố phương Bắc và cuộc đấu
tranh gìn giữ văn hố dân tộc
- Mục tiêu: Biết được sự phân hoá xã hội, sự truyền bá văn hoá phương Bắc
và cuộc đấu tranh gìn giữ văn hố dân tộc.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm..
- Thời gian: 18 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Sơ đồ phân hóa xã hội
- HS đọc mục 3 SGK bài 20 trang 55 và quan sát sơ đồ
Thời Văn
Thời kì bị đơ
phân hóa xã hội
Lang - Âu Lạc hộ
- Chia lớp thành 6 nhóm và thảo luận câu hỏi:
+ Nhóm 1,2: ? Em có nhận xét gì về sự chuyển biến xã
Vua
Quan lại đô hộ

hội nước ta?
Quý tộc
Hào trưởng
? Tình hình văn hóa nước ta có gì thay đổi?
Việt, địa chủ
+ Nhóm 3,4: ? Theo em, việc chính quyền đơ hộ mở
Hán
trường học ở nước ta nhằm mục đích gì?
Nơng dân
Nơng dân
+ Nhóm 5,6: ? Những phong tục tập qn nào ta cịn
cơng xã
cơng xã
? Vì sao người Việt vẫn giữ được phong tục, tập quán
Nông dân lệ
và tiếng nói của tổ tiên?
thuộc
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Nơ tì
Nơ tì
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích
học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện - Chính quyền đơ hộ mở một
nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm số trường học dạy chữ Hán tại
việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở (các câu hỏi các quận, huyện và tiến hành
này có thể gợi ý trong phần trình bày của các nhóm)
du nhập Nho giáo, Đạo giáo...
? Em háy cho biết xã hội thời Văn Lang – Âu Lạc đã và những luật lệ, phong tục tập
bị phân hóa thành những tầng lớp nào? Xã hội có sự quán của người Hán vào nước
phân biệt giàu nghèo chưa?
ta.

13


- Thời Văn Lang – Âu Lạc bị phân hóa thành 3 tầng
lớp: Qúy tộc, nông dân công xã và nơ tì.
- Xã hội chưa có sự phân biệt giàu nghèo…
? Bộ phận đông đảo nhất của xã hội Âu Lạc là ai? Họ
có vai trị trong xã hội như thế nào?
- HS:…
? Nơ tì trong xã hội thời kỳ bị đơ hộ có cuộc sống ra
sao?
- GV hình thành khái niệm "đồng hóa" cho HS.
? Nét mới về văn hóa nước ta trong các thế kỷ I – VI
là gì?
- Đấu tranh chống đồng hóa, giữ gìn phong tục tập
quán, văn hóa dân tộc…
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trình bày, phản biện.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính
xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

- Tổ tiên ta đã kiên trì đấu tranh
bảo vệ tiếng nói, phong tục và
nếp sống của dân tộc ; đồng
thời cũng tiếp thu những tinh
hoa của nền văn hoá Trung

Quốc và các nước khác làm
phong phú thêm nền văn hố
của mình.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1.Mục tiêu Hệ thống hóa kiến thức, cũng cố và hồn thiện KTKN của tồn bài
để từ đó HS có cái nhìn tổng thể về Chính sách cai trị của các triều đại phong
kiến đối với nước ta để từ đó các em có thái độ đúng đắn đối với nền độc lập
của đất nước hiện nay
2. Nhiệm vụ: HS thực hành các bài tập trong sách hướng dẫn
3.Các bước tiến hành
-Quan sát sơ đồ về sự phân hóa xã hội nước ta thời Văn Lang-Âu Lạc và thời kì bị
các triều đại phong kiến phương Bắc đơ hộ, thảo luận và trả lời các câu hỏi:
? Hãy nhận xét và những chuyển biến về cơ cấu xã hội ở nước ta giữa hai thời kì
trên:
C.

14


-

Dự kiến sản phẩm

So với thời Văn Lang - Âu Lạc, xã hội thời này đã có nhiều thay đổi:
● Đứng đầu không phải là vua, nắm giữ mọi quyền hành như thời Văn LangÂu Lạc nữa mà thay vào đó dưới thời kì bị đơ hộ đứng đầu là quan lại Hán,
sau đó đến địa chủ Hán, hào Trưởng người Việt.
● Xã hội bị phân hóa giàu nghèo. Nơng dân dưới thời kị bị đô hộ bị chia làm
hai loại: Nông dân công xã vầ nông dân lệ thuộc. Một số người bị bắt làm nơ
lệ

=> Đó là những tầng lớp xã hội mới, chưa có ở thời Văn Lang - Âu Lạc.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
+ Mục tiêu: giúp HS vận dụng được các kiến thức kỉ năng đã học để giải quyết các
tình huống cụ thể
+ Nhiệm vụ HS thảo luận nhóm và hồn thành sản phẩm ở nhà
+ Các bước thực hiện:
Hoạt động này, GV hướng dẫn HS làm việc ở nhà hoặc ngoài lớp học, trả lời các
câu hỏi sau :
1. Em hãy tìm hiểu những phong tục, tập quán và tín ngưỡng của người Việt được
nhân dân ta giữ gìn, phát huy trong thời kì chống phong kiến phương Bắc.
2. Em hãy cùng bạn sưu tầm ca dao, tục ngữ và hò vè của nhân dân ta qua các thời
kì lịch sử lên án chính sách cai trị, bóc lột của các triều đại phong kiến phương
Bắc.
3. Hãy kể tên những phong tục, tín ngưỡng và lễ hội điển hình ở địa phương em.
4. Đóng vai là nhà sử học và tuyên truyền viên, em hãy chia sẻ với gia đình, bạn bè
qua hịm thư điện tử (email) hoặc trang cá nhân (facebook) về những giá trị văn
hố mà người Việt cịn lưu giữ trong thời kì chống phong kiến phương Bắc.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG
1. Tìm hiểu thêm về bài học, em có thể đọc một số tài liệu và bài viết sau :
- Nguyễn Khắc Thuần, Việt sử giai thoại, tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội,
2008.
- Đào Tố Uyên (Chủ biên), Tìm hiểu lịch sử Việt Nam qua hỏi - đáp, NXB Đại học
Sư phạm, Hà Nội, 2008.
15


- Di sản văn hoá Việt Nam ()
- Chống phương Bắc đồng hoá - cuộc đấu tranh vĩ đại của dân tộc Việt
( />- Chính sách đơ hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (htpt://www.bachkhoa
trithuc.vn).

2.Em có thể chia sẻ với các bạn và những người quan tâm qua hòm thư điện tử
(email), hoặc trang cá nhân (facebook.com) về tài liệu, bài viết em tìm kiếm để mọi
người hiểu rõ hơn về bài này.
**************************************

NỘI DUNG II
CÁC CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP TIÊU BIỂU TỪ NĂM 40
ĐẾN THẾ KỶ IX
I. Mục tiêu bài học
- Kiến thức: sau khi học xong học sinh
+Trình bày được những nét chính về các cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà triệu,
Lý Bí, Nước Vạn Xuân, Mai Thúc Loan
+ Ghi nhớ được các nhân vật lịch sử tiêu biểu liên quan đến các cuộc khởi nghĩa
+ Hiểu được đặc điểm, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của các cuộc đấu
tranh giành độc lập dân tộc
- Kỷ năng: Rèn luyện các năng lực tự học, kỉ năng hợp tác nhóm, sử dụng lược đồ
tranh ảnh, lập bảng niên biểu về các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu, rèn luyện tư duy so
sánh đánh giá các sự kiện nhân vật lịch sử
_ Thái độ: biết ơn khâm phục và tự hào về chí khí, hành động yêu nước của tổ tiên
II. Chuẩn bị cho bài học
Giáo viên : - Các lược đồ: + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà triệu, Mai Thúc Loan,
Lý bí
- Máy chiếu (nếu có) ; Phiếu học tập.
- Nghiên cứu các tình huống sẽ xảy ra trong các tiết học
Học sinh : - Sách, vở, đồ dùng học tập liên quan đến bài học.
- Sưu tầm các câu chuyện về các nhân vật lịch sử liên quan
III. Dự kiến thời lượng dạy học
Tiết 1: Tìm hiểu khởi nghĩa Hai Bà Trưng và Khởi nghĩa Bà Triệu
Tiết 2: Tìm hiểu Khởi nghĩa Lý Bí và sự thành lập nước Vạn Xuân
Tiết 3: Tìm hiểu Khởi nghĩa Mai Thúc Loan và khởi nghĩa Phùng Hưng

16


IV. Tiến trình dạy học
TIẾT 1 Tìm hiểu khởi nghĩa Hai Bà Trưng và khởi nghĩa Bà Triệu
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1, Mục tiêu: Giúp cho học sinh biết sơ lược về đất nước ta từ thế kỷ I-X dưới sự
cai trị của các triều đại phương Bắc nhân dân ta không ngừng đứng lên đấu tranh
nhiều cuộc đấu tranh đã diễn ra nhưng chưa dành được thắng lợi
2. Nhiệm vụ học tập của học sinh: Lắng nghe giáo viên giới thiệu và quan sát
tranh H1, H2 nêu những hiểu biết về các cuộc khởi nghĩa

A. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1

Mục tiêu:HS trình bày được những nét chính về các cuộc khởi nghĩa Hai Bà
Trưng, Bà triệu Ghi nhớ được nhân vật Bà Trưng, Bà Triệu Hiểu được đặc
điểm, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của cuộc khởi nghĩa Hai Bà
Trưng, Bà triệu. Rèn luyện kỉ năng Quan sát tranh, sử dụng lược đồ
2.Nhiệm vụ: Đọc thơng tin quan sát các hình H3,4,5,6,7 thảo luận và hoàn
thành bảng trang 82
3.Phương thức hoạt động: tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
4.Cách thức tiến hành hoạt động:

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

17


Yêu cầu HS đọc mục 2 bài 17 trang 48 và mục 4 bài 29 trang 56 hoàn thành

bảng sau vào vở
Tìm hiểu cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược
Hán (40-43) và khởi nghĩa bà Triệu
-

Nội dung

Khởi nghĩa Hai Bà Trưng

Khởi nghĩa Bà Triệu

Nguyên nhân
Chống quân xâm lược
Thời gian, địa điểm
Kết quả

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi
thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trình bày, phản biện.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Dự kiến sản phẩm
Bài làm:
Nội dung
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Khởi nghĩa Bà Triệu
Nguyên nhân

Chính sách thống trị tàn bạo

của nhà Hán.
Thi Sách bị giết.

Không cam chịu kiếp
sống nô lệ.

Chống quân xâm lược

Quân Hán

Quân Ngô

Thời gian, địa điểm

Mùa xuân năm 40, cuộc khởi
nghĩa bùng nổ.
Tại: Hát Môn (Phúc Thọ, Hà
Nội)

Năm 248, cuộc khởi
nghĩa bùng nổ.
Tại: căn cứ Phú Điền
(Hậu Lộc - Thanh Hoá)...

Kết quả

Quân Hán bị đánh tan, Tô
Định trốn về Nam Hải, cuộc
khởi nghĩa tháng lợi.


Khởi nghĩa thất bại, Bà
Triệu hi sinh trên núi
Tùng.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở các hoạt động của bài.
- Thời gian: 4 phút
C.

18


Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá
nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi
với bạn hoặc thầy, cơ giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học
sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
Câu 1. Được tin cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi, vua Hán đã làm gì để
chuẩn bị cho cuộc chiến tranh xâm lược?
A. Xây dựng hệ thống giao thông kiên cố.
B. Luyện tập võ
nghệ.
C. Chuẩn bị xe thuyền, tích trữ lương thực.
D. Rèn đúc vũ khí.
Câu 2. Sau khi đánh thắng quân Hán, Trưng Trắc được suy tơn lên làm vua gọi là
gì?
A. Trưng Vương.
B. Vua Bà.
C. Bà Vương.

D. Triệu Vương.
Câu 3. Vì sao Mã Viện được chọn làm chỉ huy đạo quân xâm lược?
A. Là viên tướng lão luyện.
B. Quen chinh chiến ở chiến trường.
C. Hung bạo, gian ác.
D. Giỏi võ nghệ.
Câu 4. Tại sao nói nhà nước do Trưng Vương xây dựng là nhà nước độc lập?
A. Không chịu sự chỉ huy của nhà Hán.
B. Các Lạc tướng cai
quản các huyện.
C. Không bị Trung Quốc cai trị.
D. Trưng Nhị được suy
tôn làm vua.
Câu 5. Tại sao Hai Bà Trưng được nhân dân lập đền thờ ở khắp nơi?
A. Hai Bà thường giúp đỡ người nghèo.
B. Biết ơn công lao đánh đuổi giặc ngoại xâm của Hai Bà.
C. Kỷ niệm những nơi Hai Bà đặt chân đến.
D. Hai Bà là nười nổi tiếng.
Câu 5. Tại sao cuộc khởi nghĩa Bà Triệu thất bại?
A. Lực lượng nhà Ngơ rất mạnh.
B. Khơng có vũ khí tốt.
C. Quân địch đánh lén.
D. Bị cướp vũ khí.
Câu 6. Câu nào sau đây là ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu?
A. Khẳng định ý chí bất khuất của dân tộc trong cuộc đấu tranh giành lại độc
lập dân tộc.
B. Thể hiện tinh thần cầu tiến.
C. Thể hiện tinh thần tiếp thu nền văn hóa của nước ngoài.
19



D. Khẳng định truyền thống đấu tranh kiên cường của dân ta
- Dự kiến sản phẩm
Câu
1
2
3
4
5
ĐA
C
A
C
A
B
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập. HS kể chuyện, nhận xét …
- Phương thức tiến hành: Câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
? Trình bày những đóng góp của phụ nữ trong cuộc khởi nghĩa Bà Trưng, Bà
Triệu?
- Thời gian: 3 phút.
- Dự kiến sản phẩm:
+ Phụ nữ đã tích cực hưởng ứng, tham gia và có những đóng góp quan
trọng, là lực lượng đông đảo tham gia cuộc khởi nghĩa và kháng chiến chống quân
xâm lược Hán… Xây dựng hình ảnh đẹp, tiêu biểu của người phụ nữ Việt Nam
trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm để bảo vệ Tổ quốc.
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Học bài cũ, ôn lại những bài đã học để tiết sau làm bài tập.
**********************************

TIẾT 2
KHỞI NGHĨA LÝ BÍ. NƯỚC VẠN XUÂN (542 – 602)
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức:
HS trình bày được những nét chính về các cuộc khởi nghĩa Lý Bí. Ghi nhớ
được nhân vật Lý Bí Hiểu được đặc điểm, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh
nghiệm của cuộc khởi nghĩa Lý Bí. Rèn luyện kỉ năng quan sát tranh, miêu
tả lễ thành lập nước Vạn Xuân
2. Kỹ năng
- HS biết nhận thức rõ nguyên nhân của sự kiện, biết đánh giá sự kiện lịch
sử.
- Tiếp tục rèn luyện cho các em kĩ năng sử dụng bản đồ lịch sử.
3. Thái độ
- Sau hơn 600 năm chịu sự thống trị của phong kiến phương Bắc, khởi nghĩa Lí
Bí thắng lợi, nước Vạn Xuân ra đời chứng tỏ sức sống mãnh liệt của dân tộc ta.
4. Định hướng phát triển năng lực
20


- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện
tượng lịch sử.
+ Quan sát lược đồ, trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lý Bí.
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp …
IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Hình ảnh, lược đồ khởi nghĩa Lý Bí (542 – 602).
- Phiếu học tập…
2. Chuẩn bị của học sinh

- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (linh động)
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài
học cần đạt được đó là biết được nguyên nhân, diễn biến chính, ý nghĩa của khởi
nghĩa Lý Bí, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh
đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động: GV trực quan một số hình ảnh về Lý Bí.
? Em biết gì về các bức ảnh trên?
- Dự kiến sản phẩm: Là hình ảnh về Lý Bí và cuộc khởi nghĩa.
Trên cơ sở đó GV dẫn dắt vào bài mới: Sau khi đàn áp được cuộc khởi
nghĩa Bà
Triệu, nhà Lương siết chặt hơn nữa ách đô hộ đối với nhân dân ta. Dưới ách thống
trị tàn
bạo của nhà Lương, cuộc sống của nhân dân ta vô cùng cực khổ. Khơng cam chịu
ách áp
bức bóc lột, nhân dân ta đã nổi dậy đấu tranh dưới ngọn cờ của Lý Bí. Hơm nay
chúng ta
21


cùng đi tìm hiểu rõ hơn về giai đoạn lịch sử này.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1 2. Hoạt động 2: 2. Cuộc khởi nghĩa của Lý Bí và sự thành lập nước Vạn

Xuân
- Mục tiêu: Biết trình bày được theo lược đồ những nét diễn biến chính của
cuộc khởi nghĩa; kết quả, ý nghĩa.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm.
- Phương tiện
+ Ti vi.
+ Máy vi tính.
- Thời gian: 20 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
a. Nguyên nhân: do
- Yêu cầu HS đọc mục 2. Thảo luận nhóm cặp đơi.
chính sách thống trị
? Em biết gì về Lí Bí? Vì sao ơng lại mộ qn khởi nghĩa?
tàn bạo của nhà Lương
? Những hào kiệt nào đã hưởng ứng cuộc khởi nghĩa Lí Bí? đối với nhân dân ta.
Vì sao?
b. Diễn biến
? Cuộc khởi nghĩa diễn ra như thế nào?
- Năm 542, khởi nghĩa
- HS: Trình bày dựa vào lược đồ.
Lý Bí bùng nổ. Hào
? Sau khi nghĩa quân chiếm các quận, huỵên quân Lương
kiệt khắp nơi kéo về
phản ứng như thế nào? Kết quả cuộc khởi nghĩa?
hưởng ứng:
? Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu của nghĩa quân?
- Chỉ chưa đầy 3

? Cuộc khởi nghĩa giành được thắng lợi nhờ những nguyên
tháng, nghĩa quân đã
nhân nào?
chiếm được hầu hết
? Sau khi giành được ngày thắng lợi, Lí Bí đã làm gì?
các quận, huyện, Tiêu
? Vì sao Lý Bí khơng xưng vương mà lại xưng đế?
Tư bỏ chạy về Trung
? Theo em đặt tên nước Vạn Xuân có ý nghĩa gì?
- Vạn Xn có nghĩa vạn mùa xuân, mong muốn nước ta Quốc.
- Tháng 4 - 542 và đầu
trường tồn như vạn mùa xuân...
năm 543, nhà Lương
- Lý Bí tổ chức nhà nước như thế nào? Nhận xét?
- GV: đây là nhà nước phong kiến trung ương tập quyền sơ hai lần đưa quân sang
đàn áp, quân ta chủ
khai.
động tiến đánh quân
- GV chốt ý, tổng kết bài.
địch và giành thắng
22


Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học
sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học
tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc những bằng hệ
thống câu hỏi gợi mở (các câu hỏi này có thể gợi ý trong phần
trình bày của các nhóm)
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Các nhóm trình bày, phản biện.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến
thức đã hình thành cho học sinh.

lợi.
- Mùa xuân năm 544,
Lý Bí lên ngơi Hồng
đế (Lý Nam Đế), đặt
tên nước là Vạn Xuân,
dựng kinh đô ở cửa
sông Tô Lịch (Hà
Nội), lập triều đình với
hai ban văn, võ.
c. Kết quả, ý nghĩa:
khởi nghĩa thắng lợi,
Lý Bí lên ngơi Hồng
đế, lập nước riêng, thể
hiện tinh thần, ý chí
độc lập.

3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hồn thiện kiến thức mới mà HS
đã được lĩnh hội ở các hoạt động của bài.
- Thời gian: 4 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm
việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong q trình làm việc HS có thể
trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.

GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học
sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
Câu 1. Đâu khơng phải là lí do hào kiệt và nhân dân khắp nơi đều ủng hộ cuộc
khởi nghĩa Lý Bí?
A. Muốn giành ngơi vua.
B. Nhân dân ta rất ốn hận nhà Lương.
C. Ý chí giành lại độc lập dân tộc của nhân dân ta.
D. Nhà Lương cai trị và bóc lột tàn bạo nhân dân ta.
Câu 2. Thứ sử Tiêu Tư đã có hành động gì trước cuộc khởi nghĩa của Lý Bí?
A. Tiêu Tư chặn nghĩa quân tại thành Long Biên.
B. Tiêu Tư hoảng sợ, bỏ thành Long Biên chạy về Trung Quốc.
23


C. Tiêu Tư bỏ thành Long Biên nhưng sau đó đem quân đánh úp, nghĩa quân phải
rút lui.
D. Tiêu Tư dùng mưu kế hiểm độc làm nghĩa quân phải rút về Nghệ An.
Câu 3. Kết quả của cuộc tấn công lần thứ nhất của quân nhà Lương?
A. Hai bên cầm cự hơn một năm, quân Lương rút về nước.
B. Nghĩa quân đánh bại quân nhà Lương, giải phóng thêm Hợp Phố
C. Nghĩa quân đánh bại quân nhà Lương, giải phóng thêm Hoàng Châu.
D. Quân Lương bao vây nghĩa quân trong thành Long Biên.
Câu 4. Sau cuộc khởi nghĩa chống quân Lương thắng lợi, Lý Bí đã làm gì?
A. Lý Bí lên ngơi hồng đế lấy hiệu là Lý Nam Đế.
B. Lý Bí lên ngơi hồng đế lấy hiệu là Lý Thái Tổ.
C. Lý Bí lên ngơi hồng đế, dời đơ về Đại La.
D. Lý Bí lên ngơi hồng đế, dời đô về Thăng Long.
Câu 6. Lý Nam Đế mong muốn điều gì khi đặt tên nước là Vạn Xuân?
A. Đất nước tươi đẹp như vạn mùa xuân.
B. Mong muốn sự trường tồn của dân tộc.

C. Khẳng định ý chí độc lập, tự chủ.
D. Mong muốn sự trường tồn của dân tộc, khẳng định ý chí độc lập, tự chủ,
đất nước thanh bình, tươi đẹp như vạn mùa xuân.
- Dự kiến sản phẩm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
ĐA
3.4. Hoạt động tìm tịi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
- Phương thức tiến hành: Câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
? Trình bày nguyên nhân thắng lợi cuộc khởi nghĩa Lý Bí? Em có suy nghĩ gì về
việc đặt tên nước là Vạn Xuân?
- Thời gian: 3 phút.
- Dự kiến sản phẩm: HS
Cuộc khởi nghĩa Lý Bí giành thắng lợi được vì :




Sự chuẩn bị chu đáo cho cuộc khởi nghĩa
Sự chỉ huy tài tình của Lý Bí và các tướng lĩnh
Tinh thần yêu nước , dũng cảm , sự đồn kết , ủng hộ nhiệt tình của nhân
dân .

24




TIẾT 3
KHỞI NGHĨA MAI THÚC LOAN
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức
HS trình bày được những nét chính về các cuộc khởi nghĩa Mai
Thúc Loan. Ghi nhớ được nhân vật Mai Thúc Loan. Hiểu được đặc điểm, ý nghĩa
lịch sử và bài học kinh nghiệm của các cuộc khởi nghĩa. Rèn luyện kỉ năng quan
sát tranh, sử dụng bản đồ
2.Thái độ -Bồi dưỡng tinh thần chiến đấu vì độc lập dân tộc. Biết ơn tổ tiên đã
anh dũng kiên cường.
3. Kỷ năng -Kĩ năng đánh giá sự kiện, đọc bản đồ lịch sử.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng
lịch sử.
+ Quan sát lược đồ, trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa
II. TIến trình lên lớp
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
HOẠT DỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1-Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (722)
a-Tiểu sử
G: Em có hiểu biết gì về Mai -Quê: Hà Tĩnh
Thúc Loan?
-Nhà nghèo, chăm chỉ, khơi ngơ, da đen.

b-Diễn biến
G: Vì sao Mai Thúc Loan kêu -Quân của Mai Thúc Loan chiếm thành Hoan
gọi mọi người khởi nghĩa?
Châu, tấn cơng thành Tống Bình.
=> Tên Quang Sở Khách bỏ chạy.
G: Kết quả ra sao?
+ 722: 10 vạn quân Đường do Dương Tư Húc chỉ
huy đàn áp.
-Mai Thúc Loan hi sinh.
GV Giao nhiệm vụ cho Hs:
2. Đánh giá các nhân vật Lịch sử
1 Đọc lời nhận xét của Lê Văn
Hưu
25


×