Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bài tập ôn tập thi học kì 2 môn sinh học lớp 10 | Lớp 10, Sinh học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.58 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CÂU HỎI ÔN TẬP THI HỌC KỲ 2 MƠN SINH HỌC 10</b>



Câu 1. Q trình phân chia tế bào chất ở động vật và thực vật có gì khác nhau?


Câu 2. Tại sao NST phải co xoắn tối đa trước khi bước vào kì sau?



Câu 3. Do đâu nguyên phân tạo ra được 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống tb


mẹ?



Câu 4. So sánh 2 quá trình giảm phân và nguyên phân?



Câu 5. Sự bắt đôi của các NST tương đồng ở kỳ đầu giảm phân I có ý nghĩa gì?



Câu 6. Trình bày khái niệm vi sinh vật? Kể tên một số đại diện của vi sinh vật mà em biết?


Câu 7. Trình bày các kiểu dinh dưỡng cơ bản của vi sinh vật?



Câu 8. Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên mơi trường


với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)3PO4 – 1,5; KH2PO4 – 1,0;


MgSO4 – 0,2; CaCl2 – 0,1; NaCl – 0,5



a. Mơi trường trên là mơi trường loại gì?



b. Vi sinh vật phát triển trên mơi trường này có kiểu dinh dưỡng nào?


c. Nguồn cacbon, nguồn năng lượng?



Câu 9. Căn cứ vào đâu để chia các hình thức dinh dưỡng của vi sinh vật?



Câu 10. Kể tên những ứng dụng của q trình phân giải prơtêin và pơlisaccarit trong đời


sống?



Câu 11. Kể tên một số loại enzim tham gia phân giải các chất ở vi sinh vật?


Câu 12. Trình bày đặc điểm các pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn?




Câu 13. Trình bày các khái niệm: sinh trưởng của vi sinh vật, thời gian thế hệ, nuôi cấy


không liên tục, nuôi cấy liên tục?



<i>Câu 14. Trong nuôi cấy không liên tục nguyên nhân nào dẫn đến pha suy vong? </i>


Câu 15. Vì sao trong sữa chua hầu như khơng có vi sinh vật gây bệnh?



Câu 16. Tại sao có thể dùng vi sinh vật khuyết dưỡng ( E.coli Triptophan âm) để kiểm tra


thực phẩm có triptophan hay khơng?



Câu 17. Vì sao khi rửa rau sống nên ngâm trong nước muối hay thuốc tím pha loãng 5 –


10 phút?



Câu 18. Tại sao trong quá trình bảo quản cất giữa quần áo, chăn màn và các loại hạt giống


vào những ngày nắng to người ta phải mang ra phơi?



Câu 19. Trình bày cấu tạo của virut?



Câu 20. Trình bày đặc điểm hình thái của virut?



Câu 21. Trình bày chu trình nhân lên của virut trong tế bào? Chu trình nhân lên của virut


trong tế bào bao gồm 5 giai đoạn.



Câu 22. Thế nào là bệnh cơ hội và vi sinh vật gây bệnh cơ hội?



Câu 23.

Nêu các khái niệm: HIV là gì? AIDS là gì ? vi sinh vật cơ hội là gì? bệnh cơ hội là


gì?



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>CÂU HỎI ÔN TẬP THI HỌC KỲ 2 MÔN SINH HỌC 10</b>
<b>Câu 1. Quá trình phân chia tế bào chất ở động vật và thực vật có gì khác nhau?</b>



- Đối với TB động vật: phân chia TBC bằng cách thắt MSC tại MP xịch đạo từ ngoài vào trong.
- Đối với TB thực vật: phân chia TBC bằng cách tapoj thành TB tại MP xịch đạo từ trong ra ngoài.
<b>Câu 2. Tại sao NST phải co xoắn tối đa trước khi bước vào kì sau? </b>


- Vì tại kỳ sau: mỗi NST kép tách nhau ra ở tâm động, hình thành 2 NST đơn đi về 2 cực của tế bào.
- NST phải co xoắn tối đa vào kì giữa để các NST đơn dễ dàng phân li về 2 cực của tế bào mà không bị
rối.


<b>Câu 3. Do đâu nguyên phân tạo ra được 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống tb mẹ?</b>
- Do hiện tượng nhân đôi của NST ở kỳ trung gian


- Sự xắp xếp các NST thành một hàng trên mpxđ của thoi phân bào
- Sự phân li đồng đều của các NST đơn ở kỳ sau


<b>Câu 4. So sánh 2 quá trình giảm phân và nguyên phân?</b>
 Giống nhau:


- Đều nhân đôi ADN trước khi vào phân bào
- Đều phân thành 4 kỳ


- Đều có sự phân đều mỗi loại NST về các tế bào con
- Màng nhân và nhân con biến mất cho đến gần cuối


- Đều là hình thức phân bào có tơ tức là có sự hình thành thoi vơ sắc
 Khác nhau:


Ngun phân Giảm phân


- Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và sinh dục sơ khai


- Gồm 1 lần phân bào và 1 lần NST nhân đơi.
- Có xảy ra hiện tượng tiếp hợp nhưng khơng có
trao đổi chéo.


- Là phân bào nguyên nhiễm từ 1 TB mẹ tạo ra 2
TB con có bộ NST ( 2n)


- Xảy ra ở tế bào sinh dục chín


- Gồm 2 lần phân bào và 1 lần NST nhân đơi.
- Có xảy ra hiện tượng tiếp hợp và có trao đổi
chéo.


- Là phân bào giảm nhiễm từ 1 TB mẹ tạo ra 4
TB con có bộ NST ( n)


<b>Câu 5. Sự bắt đôi của các NST tương đồng ở kỳ đầu giảm phân I có ý nghĩa gì?</b>


- Trong q trình bắt đôi, các NST của cặp NST kép tương đồng có thể trao đổi đoạn cho nhau→ hốn vị
gen, do đó tạo ra sự tái tổ hợp các gen→cơ sở xuất hiện tổ hợp gen mới → cung cấp nguyên liệu cho tiến
hóa và chọn giống


- Nếu khơng có sự bắt đơi thì sự phân chia các NST về các cực tb sẽ không đều → đột biến số lượng
NST


<b>Câu 6. Trình bày khái niệm vi sinh vật? Kể tên một số đại diện của vi sinh vật mà em biết?</b>


- Vi sinh vật là những cơ thể sống có kích thước hiển vi, đường kớnh t bo ch khong 0,2 ữ 2 àm (i
với vi sinh vật nhân sơ) và 10 ÷ 00 µm (đối với vi sinh vật nhân thực).



- Phần lớn vi sinh vật là cơ thể đơn bào, không thể thấy được bằng mắt thường mà phải quan sát dưới kính
hiển vi, một số là tập hợp đơn bào.


- Vi sinh vật gồm nhiều nhóm khác nhau, tuy vậy chúng đều có đặc điểm chung là hấp thụ, chuyển hoá
chất dinh dưỡng nhanh, sinh trưởng nhanh, phân bố rộng.


- Ví dụ về vi sinh vật:


+ Vi sinh vật nhân sơ : vi khuẩn, xạ khuẩn, xoắn thể…


+ Vi sinh vật nhân thực: nấm men, động vật nguyên sinh, tảo đơn bào, nấm sợi…
<b>Câu 7. Trình bày các kiểu dinh dưỡng cơ bản của vi sinh vật?</b>


Kiểu dinh dưỡng Nguồn năng lượng Nguồn cacbon Ví dụ


Quang tự dưỡng Ánh sang CO2 VK lam, tảo đơn bào, VK lưu


huỳnh màu tía và màu lục.


Hóa tự dưỡng Chất vơ cơ CO2 VK nitrat hóa, VK oxi hóa hidro,


oxi hóa lưu huỳnh


Quang dị dưỡng Ánh sang Chất hữu cơ VK khơng chứa lưu huỳnh màu lục,
màu tía.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 8. Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên mơi trường với </b>
<b>thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)3PO4 – 1,5; KH2PO4 – 1,0; MgSO4 – 0,2; </b>
<b>CaCl2 – 0,1; NaCl – 0,5</b>



a. Môi trường trên là môi trường loại tổng hợp


b. Vi sinh vật phát triển trên mơi trường này có kiểu dinh dưỡng quang tự dưỡng


c. Nguồn cacbon là CO2<b>, nguồn năng lượng là ánh sáng và nguồn nitơ (NH4)3PO4 – 1, </b>


<b>Câu 9. Căn cứ vào đâu để chia các hình thức dinh dưỡng của vi sinh vật?</b>
* Dựa vào nguồn cacbon:


+ Vi sinh vật tự dưỡng ( nguồn cacbon lấy từ CO2)


+ Vi sinh vật dị dưỡng (nguồn cacbon lấy từ chất hữu cơ)
* Dựa vào nguồn năng lượng


+ Vi sinh vật quang dưỡng ( nguồn năng lượng từ ánh sáng)


+ Vi sinh vật hóa dưỡng (nguồn năng lượng từ chất vơ cơ hoặc hữu cơ)


* Dựa vào nguồn năng lượng và nguồn cacbon, người ta chia hình thức dinh dưỡng thành 4 kiểu:
- Quang tự dưỡng: nguồn năng lượng là ánh sáng, nguồn C là CO2


- Quang dị dưỡng: nguồn năng lượng là ánh sáng, nguồn C là chất hữu cơ


- Hóa tự dưỡng: nguồn năng lượng là chất hóa học (chất hữu cơ, vơ cơ), nguồn C là CO2


- Hóa dị dưỡng: nguồn năng lượng, nguồn C đều là chất hữu cơ


<b>Câu 10. Kể tên những ứng dụng của q trình phân giải prơtêin và pơlisaccarit trong đời sống?</b>
– Nhờ prôtêaza của vi sinh vật mà prôtêin của cá, đậu tương... được phân giải tạo ra các axit amin, dùng
nước muối chiết chứa các axit amin này ta được các loại nước mắm, nước chấm... sử dụng trong đời sống


hàng ngày.


– Sử dụng các loại enzim ngoại bào như amilaza thủy phân tinh bột để sản xuất kẹo, xirô, rượu...


– Sử dụng vi khuẩn lactic lên men để tạo ra các thực phẩm như: sữa chua, dưa chua, quả dưa chuột muối,
cà muối.


- Sử dụng nấm men rượu trong sản xuất rượu,nấm men bánh mì trong sản xuất bánh mì...
<b>Câu 11. Kể tên một số loại enzim tham gia phân giải các chất ở vi sinh vật?</b>


– prôtêaza tham gia phân giải prôtêin.
– lipaza tham gia phân giải lipit.
– amilaza tham gia thủy phân tinh bột.


<b>Câu 12. Trình bày đặc điểm các pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn?</b>


– Đặc điểm các pha sinh trưởng của quần thể vi khẩn: quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục
sinh trưởng theo một đường cong gồm 4 pha:


+ Pha tiềm phát (pha lag): đây là thời gian tính từ khi vi khuẩn được cấy vào bình cho đến khi chúng bắt
đầu sinh trưởng. Trong pha này vi khuẩn phải thích ứng với mơi trường mới, do đó chúng phải tổng hợp
mạnh mẽ ADN và các enzim chuẩn bị cho sự phân bào.


+ Pha luỹ thừa (pha log) : trong pha này, vi khuẩn bắt đầu phân chia mạnh mẽ, số lượng tế bào tăng theo
luỹ thừa và đạt đến cực đại, thời gian thế hệ đạt tới hằng số, quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ nhất.
+ Pha cân bằng : trong pha này tốc độ sinh trưởng cũng như trao đổi chất của vi khuẩn giảm dần. Số lượng
tế bào đạt cực đại và không đổi theo thời gian (số lượng tế bào chết cân bằng với số lượng tế bào được tạo
thành). Hơn nữa, kích thước tế bào nhỏ hơn trong pha log. Có một số nguyên nhân khiến vi khuẩn chuyển
sang pha cân bằng như: chất dinh dưỡng bắt đầu cạn kiệt, nồng độ ôxi giảm (đối với vi khuẩn hiếu khí),
các chất độc (êtanol, một số axit) tích luỹ, pH thay đổi…



+ Pha suy vong: pha này thể hiện ở số lượng tế bào chết cao hơn số lượng tế bào mới được tạo thành do
chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích luỹ. Một số vi khuẩn chứa các enzim tự phân giải tế bào, số
khác có hình dạng tế bào thay đổi do thành tế bào bị hư hại.


<b>Câu 13. Trình bày các khái niệm: sinh trưởng của vi sinh vật, thời gian thế hệ, nuôi cấy không liên </b>
<b>tục, nuôi cấy liên tục?</b>


- Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được hiểu là sự tăng số lượng tế bào của quần thể.


- Thời gian thế hệ (kí hiệu là g): là thời gian từ khi sinh ra của một tế bào cho đến khi tế bào đó phân chia
hay số tế bào trong quần thể tăng gấp đôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

và loại bỏ không ngừng chất thải và sinh khối. Nuôi cấy liên tục được sử dụng để sản xuất sinh khối vi
sinh vật, các enzim, vitamin, êtanol…


<i><b>Câu 14. Trong nuôi cấy không liên tục nguyên nhân nào dẫn đến pha suy vong? </b></i>
* Trong nuôi cấy không liên tục nguyên nhân nào dẫn đến pha suy vong:


- Dinh dưỡng dần cạn kiệt
- Độc tố tích lũy nhiều


- Quá trình sinh trưởng giảm dần → tb tự phân hủy


<b>Câu 15. Vì sao trong sữa chua hầu như khơng có vi sinh vật gây bệnh?</b>


Trong sữa chua lên men tốt (lên men đồng hình) chứa rất nhiều vi khuẩn lactic, chúng tạo ra môi trường
axit (pH thấp) ức chế hầu như mọi loại vi sinh vật gây bệnh (vì những VSV này quen sống trong mơi
trường pH trung tính). Do đó trong sữa chua hầu như khơng có vi sinh vật gây bệnh. Có thể nói sữa chua
là loại thực phẩm vừa bổ dưỡng, vừa vô trùng.



<b>Câu 16. Tại sao có thể dùng vi sinh vật khuyết dưỡng ( E.coli Triptophan âm) để kiểm tra thực </b>
<b>phẩm có triptophan hay khơng? </b>


- VSV khuyết dưỡng tritophan như VK E.coli


- Kiểm tra thực phẩm bằng cách đưa vi khuẩn này vào trong thực phẩm, nếu vi khuẩn mọc được tức là
thực phẩm có tritopnhan


<b>Câu 17. Vì sao khi rửa rau sống nên ngâm trong nước muối hay thuốc tím pha lỗng 5 – 10 phút?</b>
- Vì sau khi ngâm rau vào các dung dịch muối (môi trường ưu trương) để tế bào VSV bị co nguyên sinh,
làm chúng không phân hia được, hoặc ngâm vào thuốc tím (hợp chất oxi hố mạnh)  tiêu diệt vi khuẩn
<b>Câu 18. Tại sao trong quá trình bảo quản cất giữa quần áo, chăn màn và các loại hạt giống vào </b>
<b>những ngày nắng to người ta phải mang ra phơi? </b>


- Vì các vật dụng và thực phẩm này để lâu có thể hút ẩm từ khơng khí nên sẽ tạo điều kiện cho nấm mốc
phát triển. Nên phải thường xuyên kiểm tra và phơi vào ngày nắng to, nhiệt độ cao và bức xạ mặt trời sẽ
tiêu diệt vi sinh vật, ức chế sự phát triển của nấm mốc.


<b>Câu 19. Trình bày cấu tạo của virut?</b>


- Tất cả các virut đều bao gồm hai thành phần cơ bản: lõi là axit nuclêic (tức hệ gen) và vỏ là prôtêin (gọi
là capsit) bao bọc bên ngoài để bảo vệ axit nuclêic. Phức hợp gồm axit nuclêic và vỏ capsit gọi là


nuclêôcapsit.


- Hệ gen của virut có thể là ADN (chuỗi đơn hoặc chuỗi kép) hoặc ARN (chuỗi đơn hoặc chuỗi kép) trong
khi hệ gen của tế bào luôn luôn là ADN chuỗi kép.


- Vỏ capsit được cấu tạo từ các đơn vị prôtêin gọi là capsơme.



- Một số virut cịn có thêm một vỏ bao bên ngoài vỏ capsit, gọi là vỏ ngoài. vỏ ngồi là lớp lipit kép và
prơtêin. Trên mặt bỏ ngồi cịn có các gai glicơprơtêin làm nhiệm vụ kháng nguyên và giúp virut bám lên
bề mặt tế bào chủ. Virut khơng có vỏ ngồi gọi là virut trần.


<b>Câu 20. Trình bày đặc điểm hình thái của virut?</b>


Virut chưa có cấu tạo tế bào nên mỗi virut thường được gọi là hạt. Hạt virut có 3 loại cấu trúc: xoắn, khối
và hỗn hợp (hay phức tạp):


- Cấu trúc xoắn: Capsôme sắp xếp theo chiều xoắn của axit nuclêic. Cấu trúc xoắn thường làm cho virut
có hình que hay sợi nhưng cũng có loại hình cầu


- Cấu trúc khối: Capsơme sắp xếp theo hình khối đa diện với 20 mặt tam giác đều


- Cấu trúc hốn hợp: Cấu tạo giống con nịng nọc, đầu có cấu trúc khối chứa axit nuclêic gắn với đi có
cấu trúc xoắn


<b>Câu 21. Trình bày chu trình nhân lên của virut trong tế bào? Chu trình nhân lên của virut trong tế </b>
<b>bào bao gồm 5 giai đoạn.</b>


<i>1. Giai đoạn hấp phụ:</i>


- Gai glicoprotein hoặc protein bề mặt của VR phải liên kết đặc hiệu với thụ thể bề mặt của tế bào chủ. VR
bám vào TB vật chủ.


- Gai glicoprotein hoặc protein bề mặt của VR không liên kết đặc hiệu với thụ thể bề mặt của tế bào chủ.
VR khơng bám vào TB vật chủ.


- Vì vậy 1 VR chỉ ký sinh trên 1 loại hoặc vài loại TB.



<i>2.Giai đoạn xâm nhập: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Đối với VR ĐV: Đưa cả nuclêơcapsit vào, sau đó mới cởi bỏ vỏ giải phóng axit Nu.


<i>3. Giai đoạn tổng hợp: </i>


- VR sử dụng các nguyên liệu và enzim của vật chủ để sinh tổng hợp các axit Nu và Pro cho mình.
- Một số trường hợp VR có enzim riêng tham gia vào sinh tổng hợp .


<i>4. Giai đoạn lắp ráp: Lắp phần vỏ pro và phần lõi vào tạo thành VR hoàn chỉnh.</i>
<i>5. Giai đoạn phóng thích: VR sẽ phá vỡ tế bào và phóng thích ra ngồi.</i>


- Nếu VR làm tan tế bào gọi là VR độc. Phóng thích bằng cách phá vỡ thành TB và ồ ạt chui ra ngồi.
- Nếu VR khơng làm tan tế bào gọi là VR ơn hịa. Phóng thích bằng cách nảy chồi ra khỏi TB.


<b>Câu 22. Thế nào là bệnh cơ hội và vi sinh vật gây bệnh cơ hội?</b>


- Một số vi sinh vật ở điều kiện bình thường thì khơng gây bệnh nhưng khi cơ thể bị suy yếu hoặc hệ
thống miễn dịch bị suy giảm thì chúng lại trở thành tác nhân gây bệnh. Những vi sinh vật đó được gọi là vi
sinh vật cơ hội, bệnh do chúng gây ra gọi là bệnh cơ hội.


- Hiện nay nhiễm HIV/AIDS được coi là bệnh đại dịch toàn cầu, AIDS là giai đoạn cuối của quá trình
nhiễm HIV. Tuy nhiên, người bị nhiễm HIV khơng phải bị chết vì virut HIV mà do các bệnh cơ hội khi hệ
thống miễn dịch của cơ thể bị suy giảm.


<b>Câu 23. Nêu các khái niệm: HIV là gì? AIDS là gì ? vi sinh vật cơ hội là gì? bệnh cơ hội là gì?</b>


- HIV: là VR gây suy giảm miễn dịch ở người, chúng có khả năng gây nhiễm và phá hủy tế bào miễn
dịch( limpho T4 )



- AIDS: Hội chứng suy giảm miễn dịch do HIV gây ra


- VSV cơ hội: Là các VSV lợi dụng lúc cơ thể bị suy giảm miễn dịch để tấn công và gây bệnh.
- Bệnh cơ hội: Là những bệnh do vi sinh vật cơ hội gây ra. Ví dụ: Lao, tiêu chảy


<b>Câu 24. Ta có thể phân biệt virut theo tiêu chí nào?</b>
<b> - Căn cứ vào loại axit nucleic: VR ADN, VR ARN </b>


- Căn cứ hình dạng (sắp xếp của capsome): xoắn (Trụ), khối, hỗn hợp
- Căn cứ vào có hay ko có vỏ ngồi: Virut trần, virut có vỏ ngoài


</div>

<!--links-->

×