Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Câu hỏi và bài tập có đáp án chi tiết về di truyền học ở người luyện thi THPT quốc gia phần 5 | Lớp 12, Sinh học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.71 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>11 – Ôn tập phần di truyền học số 4</b>


<b>Câu 1: Một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp đã cần 799 lượt tARN. Trong các bộ ba đối mã của tARN có A = </b>
447, ba loại cịn lại bằng nhau. Mã kết thúc của mARN là UAG. Số nuclêôtit mỗi loại của mARN điều khiển
tổng hợp chuỗi pơlipeptit nói trên là


<b>A. U = 447; A = G = X = 650</b>
<b>B. A = 448; X = 650; U = G = 651.</b>
<b>C. U = 448; X = 650</b>


<b>D. A =650; G = 651.</b>


<b>Câu 2: Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và trội hồn tồn, có hốn vị gen với tần số 40%, cho </b>


hai ruồi giấm có kiểu gen ♀
<i>Ab</i>


<i>aB</i> <sub>Dd và ♂ </sub>
<i>AB</i>


<i>ab</i> <sub>Dd lai với nhau. Cho các phát biểu sau về đời con:</sub>
(1) Kiểu hình A-B-dd chiếm tỉ lệ 15%.


(2) Kiểu gen
<i>ab</i>


<i>ab</i><sub>dd có tỉ lệ lớn hơn 3%.</sub>
(3) Kiểu hình A-bbD- chiếm tỉ lệ 15%.
(4) Kiểu gen


<i>AB</i>



<i>ab</i> <sub>Dd chiếm tỉ lệ 5%.</sub>
(5) Kiểu hình aaB-D- chiếm tỷ lệ 11,25%.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?


<b>A. 2</b>
<b>B. 5</b>
<b>C. 4</b>
<b>D. 3</b>


<b>Câu 3: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B </b>
quy định hoa tím trội hồn tồn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen
d quy định quả vàng; alen E quy định quả trịn trội hồn tồn so với alen e quy định quả dài. Biết quá trình giảm
phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B
và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%.


Phép lai (P)
<i>Ab</i>
<i>aB</i>


<i>DE</i>
<i>de</i> <sub> ×</sub>


<i>Ab</i>
<i>aB</i>


<i>DE</i>


<i>de</i> <sub> cho các phát biểu sau về F1:</sub>
(1) Kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, trịn chiếm tỷ lệ 8,16%.



(2) Tỷ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài bằng tỷ lệ thân thấp, hoa tím, quả vàng, trịn.
(3) Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội lớn hơn 30%.


(4) Kiểu hình lặn cả 4 tính trạng là 0,09%.
Số phát biểu đúng là


<b>A. (2)</b>
<b>B. (1)</b>
<b>C. (3)</b>
<b>D. (4)</b>


<b>Câu 4: Xét trường hợp một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Trường hợp </b>
nào sau đây biểu hiện ngay thành kiểu hình?


(1) Lồi đơn bội, đột biến gen trội thành gen lặn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

(3)Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST giới tính Y khơng có alen tương ứng trên
X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XY


(4) Lồi lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST giới tính X và cá thể có cơ chế xác định
giới tính là XO.


(5) Lồi lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.


(6) Loài lưỡng bội, đột biến gen lặn thành gen trội, gen nằm trên NST thường hoặc NST giới tính.
<b>A. (1), (3), (4), (6).</b>


<b>B. (2), (3), (4), (5), (6).</b>
<b>C. (1), (2), (3), (4), (5), (6).</b>


<b>D. (1), (2), (3), (4), (6).</b>


<b>Câu 5: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện khơng có đột biến xảy ra, có những </b>
phát biểu sau:


(1) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.


(2) Trong q trình dịch mã, sự kết cặp các nuclêơtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêơtit trên
phân tử mARN.


(3) Trong q trình tái bản ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit
trên mỗi mạch đơn.


(4) Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã
gốc ở vùng mã hoá của gen.


(5) Trong tái bản ADN, tại mỗi đơn vị tái bản, enzim ligaza chỉ tác động vào một mạch mới được tổng hợp.
(6) Có nhiều enzim ADN - pơlimeraza tham gia vào q trình tái bản ADN


.Có bao nhiêu phát biểu không đúng?
<b>A. 1</b>


<b>B. 3</b>
<b>C. 4</b>
<b>D. 2</b>


<b>Câu 6: Cho quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân </b>
thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai
thế hệ, ở F2 cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao (P), cây không thuần
chủng chiếm tỉ lệ



<b>A. 20%</b>
<b>B. 48%</b>
<b>C. 80%</b>
<b>D. 52%</b>


<b>Câu 7: Trong lần giảm phân I ở người, có 10% số tế bào sinh tinh của bố có một cặp NST không phân li, 30% </b>
số tế bào sinh trứng của mẹ cũng có một cặp NST khơng phân li. Các cặp NST khác phân li bình thường, khơng
có đột biến khác xảy ra. Xác suất để sinh một người con trai chỉ duy nhất bị hội chứng Đao (không bị các hội
chứng khác) là


<b>A. 0,0081%.</b>
<b>B. 0,7394%</b>
<b>C. 0,3695%</b>
<b>D. 0,0322%.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>A. (1) và (6).</b>
<b>B. (2) và (5).</b>
<b>C. (2) và (4).</b>
<b>D. (3) và (4).</b>


<b>Câu 9: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hồn tồn; tần số hốn vị gen giữa</b>


A và B là 20%, giữa D và E khơng có hốn vị gen. Xét phép lai
<i>Ab</i>


<i>aB</i> <i>X XED</i> <i>ed</i><sub>x </sub>


<i>Ab</i>



<i>ab</i> <i>XEd</i><sub>Y, tính theo lý thuyết, các</sub>


cá thể con có kiểu hình A-B- và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là <i>Xed</i>
<i>d</i>
<i>E</i>


<i>X</i> <sub> chiếm tỉ lệ </sub>
<b>A. 18,25%.</b>


<b>B. 22,5%</b>
<b>C. 7,5%</b>
<b>D. 12,5%.</b>


<b>Câu 10: Có bao nhiêu kết luận khơng đúng khi nói về gen ngồi nhân?</b>
(1) Gen ngồi nhân biểu hiện ra kiểu hình khơng đều ở hai giới.


(2) Các gen ngồi nhân ln được phân chia đều cho các tế bào trong quá trình phân bào.(3) Kết quả phép lai
thuận và phép lai nghịch là giống nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ, nghĩa là di truyền theo
dịng mẹ.


(4) Tính trạng do gen ngoài nhân quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di
truyền khác.


(5) Do con lai mang tính trạng của mẹ nên di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dịng mẹ, hay nói
cách khác, mọi di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.


<b>A. 4</b>
<b>B. 2</b>
<b>C. 5</b>
<b>D. 3</b>



<b>Câu 11: Ở một lồi thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu</b>
gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho
hoa hồng, cịn khi khơng có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây
hoa đỏ (P) thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, theo lí
thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?


(1) AAbb x AaBb. (2) aaBB x AaBb.
(3) AAbb x AaBB. (4) AAbb x AABb.
(5) aaBb x AaBB. (6) Aabb x AABb.
<b>A. (1)(2), (4), (5), (6).</b>


<b>B. (1), (2), (4).</b>
<b>C. (3), (4), (6).</b>
<b>D. (1), (2), (3), (5).</b>


<b>Câu 12: Ở người gen bạch tạng do gen lặn (a) nằm trên NST thường quy định , bệnh máu khó đơng do gen lặn </b>
b nằm trên NST giới tính X. Một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đơng, có bà ngoại và
ơng nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố bị bạch tạng Những ngươi khác trong gia đình khơng bị bệnh
này. Cặp vợ chồng này dự định sinh một đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả 2 bệnh là


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>B.</b>
10
16
<b>C.</b>


3
16
<b>D.</b>



6
16


<b>Câu 13: Bệnh mù màu đỏ - lục ở người liên kết với giới tính. Một quần thể người trên đảo có 50 phụnữ và 50 </b>
đàn ơng trong đó có hai người đàn ơng bị mù màu đỏ - lục. Tính tỉ lệ số phụ nữ bình thường mang gen bệnh.
<b>A. 7,68%</b>


<b>B. 7,48%</b>
<b>C. 7,58%</b>
<b>D. 7,78%</b>


<b>Câu 14: Trong 1 quần thể người đang cân bằng về mặt di truyền, có tỷ lệ người nhóm máu AB = 20%; nhóm </b>
máu O = 9%; nhóm máu B = 16%. Một người đàn ơng có nhóm máu A kết hơn với người phụ nữ có nhóm máu
B (cả hai người này đều thuộc quần thể trên). Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con trai có nhóm máu B
bằng bao nhiêu?


<b>A.</b>
15
176
<b>B.</b>


3
32
<b>C.</b>


15
88
<b>D.</b>


13


13


<b>Câu 15: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả xanh; alen B quy</b>
định quả trịn trội hồn tồn so với alen b quy định quả dài. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương
đồng số 1, khoảng cách tương đối giữa 2 cặp gen này là 0,4 đơn vị Moocgan. Alen D quy định quả ngọt trội
hoàn toàn so với alen d quy đinh quả chua; alen E quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen e quy định
quả chín muộn.Hai cặp gen này cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2, khoảng cách tương đối giữa
2 cặp gen này là 0,2 đơn vị Moocgan. Cho lai 2 cây F1 có kiểu gen


<i>AB</i>
<i>ab</i>


<i>De</i>
<i>dE</i> <sub> và </sub>


<i>Ab</i>
<i>aB</i>


<i>De</i>


<i>dE</i> <sub> với nhau được thế hệ </sub>
lai F2 . Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử các với tần số bằng nhau.


Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình quả đỏ, trịn, vị ngọt, chín sớm ở F2 chiếm tỉ lệ


<b>A. 66,0 %</b>
<b>B. 16,5 %</b>
<b>C. 33,66%.</b>
<b>D. 28,56 %</b>



<b>Câu 16: Ở 1 loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy </b>
định quả trịn trội hồn tồn so với gen b quy định quả dài.Các cặp gen này nằm trên cùng 1 cặp nhiễm sắc
thể.Cho cây dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con tỉ lệ phân li kiểu hình :
310 cây thân cao, quả trịn: 190 cây thân cao, quả dài: 440 cây thân thấp, quả tròn: 60 cây thân thấp, quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>A. 24%</b>
<b>B. 6%</b>
<b>C. 12%</b>
<b>D. 36%.</b>


<b>Câu 17: F</b>1 là những cá thể dị hợp 2 cặp gen có kiểu hình thân cao, hạt tròn .Tự thụ phấn F1 thu được 7000 cây
ở F2 trong đó có 1680 cây thân cao, hạt dài.Tương phản với tính trạng thân cao là thân thấp, tương phản với tính
trạng hạt trịn là hạt dài. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng; trội, lặn hồn tồn. Số lượng cá thể thuộc loại kiểu
hình thân cao, hạt tròn xuất hiện ở đời F2 là :


<b>A. 1680</b>
<b>B. 3938</b>
<b>C. 3500.</b>
<b>D. 3570</b>


<b>ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT</b>
<b>Câu 1: C</b>


<b>Tổng hợp cần 799 lượt tARN => Cần 799 x 3 = 2397 (nucleotit)</b>


Số nucleotit từng loại trong bộ ba đối mã của tARN là U = G =X = = 650
Vì bộ ba kết thúc là UAG nên ta có


Số nucleotit từng loại các trong phân tử mARN điều khiển tổng hợp chuỗi pôlipeptit là
A = 650 + 1 = 651



G = 650 + 1= 651
X = 650


U = 447 + 1 = 448
<b>Câu 2: A</b>


Hoán vị gen với tần số 40 % với phép lai ♀
<i>Ab</i>


<i>aB</i> <sub> Dd x ♂</sub>
<i>AB</i>
<i>ab</i> <sub> Dd</sub>
=> A-B = 0.5 + aabb =0.5+ 0.2 ab x 0.5 ab = 0.60


=> A-bb = 0.25 – aabb = 0.25 – 0.1 = 0.15


=>
<i>AB</i>


<i>ab</i> <sub> = 0.5 x 0.2 x 2 = 0.2</sub>


Xét phép lai Dd x Dd =>
3
4<sub> D- : </sub>


1
4 <sub>dd</sub>


=> A-B- dd = 0.60 x


1


4<sub> = 0.15</sub>


=>
<i>ab</i>


<i>ab</i><sub> dd = 0.1 x</sub>
1


4<sub> = 0.025 < 0.03</sub>


=> A-bbD-= aaB-D- = 0.15 x 0.75 = 0.1125


=>
<i>AB</i>


<i>ab</i> <sub> Dd = 0.5 x 0.2 x 2 x </sub>
1


2<sub> = 0.1</sub>
=> Có 2 phát biểu đúng


<b>Câu 3: D</b>
Xét phép lai


<i>Ab</i>
<i>aB</i> <sub> x</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Hoán vị với tần số 20% => ab = AB = 0.1 ; Ab = aB = 0.4


=> aabb = 0.01


=> A-B- = 0.5 + 0.01 = 0.51
=> A- bb = aaB- = 0.25 -0.01 =0.24


Xét phép lai
<i>DE</i>


<i>de</i> <sub> x</sub>
<i>DE</i>


<i>de</i>
Hoán vị với tần số 40%


=>
<i>de</i>


<i>de</i><sub> = 0.3 x0.3 =0.09</sub>
D- E = 0.5 + 0.09 = 0.59


D-ee = ddE - = 0.25 – 0.09 = 0.16
Ta có


Thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn( A – B – dd-E ) = 0.51 x 0.16 = 0.0816
Thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài ( A – bb D-ee ) = 0.24 x 0.16 = 0.0384
Thân thấp, hoa tím, quả vàng, trịn.(aaB- ddE-) = 0.24 x 0.16 =0.0384
Thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn( A – B – D-E- )= 0.51 x0.59 = 0.3009
Lặn cả 4 tính trạng là aabbddee = 0.09 x 0.01 = 0.0009 = 0.09%
<b>Câu 4: D</b>



1 – Loài đơn bội đột biến lặn được biếu thiện thành kiểu gen


2- Gen lặn nằm trên NST giới tính X khơng có trên Y biểu hiện thành kiểu hình ở giới XY


3- Gen lặn, gen nằm trên NST giới tính Y khơng có alen tương ứng trên X và cá thể có cơ chế xác định giới tính
là XY.=> gen lặn biểu hiện thành kiểu hình


4- Gen lặn, gen nằm trên NST giới tính X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XO=> biểu hiện thành kiểu
hình


5 - Khơng biểu hiện thành kiểu hình ở trạng thái dị hợp


6 – đột biến gen trội biểu hiện thành kiểu hình nagy ở trạng thái đồng hợp và dị hợp
<b>Câu 5: D</b>


1 –đúng


2 – sai , bộ ba kết thúc không kết cặp với nucleotit
3 - Đúng


4 - Đúng
5- sai


6- Có nhiều enzim ADN - pơlimeraza tham gia vào quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân thực
<b>Câu 6: C</b>


Ta thấy


Gọi x là tỉ lệ kiểu hình thân cao dị hợp thì ta có



4
<i>x</i>


+ 8
<i>x</i>


= 7.5
=> x = 20%


Tỉ lệ các cây không thuần chủng trong số các cây thân cao ở P là :
20 : 25 = 80 %


<b>Câu 7: C</b>


Con trai bị hội chứng Đao => có 3 NST số 21


Trường hợp mẹ giảm phân bình thường và bố giảm rối loại giảm phân


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

0,7 x 0,05 x
1
23


Trường hợp bố giảm phân bình thường và mẹ giảm rối loại giảm phân


0,15 x 0,9 x
1
23


Xác suất sinh con bị bệnh đao và không bị các hội chứng khác là



(0,7 x 0,05 x
1


23<sub> + 0,15 x 0,9 x </sub>
1


23<sub>) x 100 = 0,7394%.</sub>


Xác suất sinh con trai không bị bệnh là 0,7394% x
1


2<sub> = 0,3695%</sub>


<b>Câu 8: C</b>


Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G - X, A - U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử
tARN và quá trình dịch mã.


<b>Câu 9: C</b>


Xét phép lai cặp NST giới tính có


<i>d</i>
<i>E</i>


<i>X</i> <sub> Y x </sub> <i>D</i> <i>d</i>


<i>E</i> <i>e</i>


<i>X X</i> <sub> => </sub> <i>D</i> <i>d</i>



<i>E</i> <i>E</i>


<i>X X</i> <sub>: </sub> <i>D</i>
<i>E</i>


<i>X</i> <sub> Y :</sub> <i>d</i>
<i>e</i>


<i>X</i> <i>d</i>
<i>E</i>


<i>X</i> <sub> :</sub> <i>d</i>
<i>e</i>


<i>X</i> <sub>Y</sub>


=> <i>Xed</i>
<i>d</i>
<i>E</i>


<i>X</i> <sub> = </sub>1<sub>4</sub>


Xét phép lai
<i>Ab</i>
<i>ab</i> <sub>x </sub>


<i>Ab</i>
<i>aB</i>



Hoán vị gen với tần số 20% => AB = ab = 0.1 và Ab = aB = 0.4
A-B= 0.1 + 0.4 x 0.5 = 0.3


A-B <i>Xed</i>
<i>d</i>
<i>E</i>


<i>X</i> <sub> = 0.3 x 0.25 = 0.075= 7.5 %</sub>


<b>Câu 10: A</b>


1 – sai , trong di truyền các gen ngồi nhân có con có kiểu hình giống với mẹ => cả hai giới giống nhau
2- sai chỉ có gen trong nhân với được phân chia đều cho tế bào con


3 – Lai thuận và lai nghịch là khác nhau => 3 sai


4 – đúng , di truyền ngoài nhân tồn tại độc lập với di truyền trong nhân


6 – Di truyền tế bào chất được gọi là di truyền theo dòng mẹ nhưng di truyền theo dịng mẹ khơng hẳn là di
truyền thế bào chất


<b>Câu 11: B</b>
Các pháp lai


1 , AAbb x AaBb=> AABb : AaBb : AAbb : Aabb
2. aaBB x AaBb.=> AaBB : AaBb :aaBB : aaBb
3. không


4 AAbb x AABb. => AABb : AAbb



5. aaBb x AaBB=> AaBB : AaBb : aaBB : aaBb => loại 5
6. Aabb x AABb=> AABb : AAbb: AaBb : Aabb => lọai 6
(Vì cây hoa hồng trong phép lai 5, 6 không thuần chủng) .
<b>Câu 12: B</b>


Xét gen quy định bệnh máu khó đơng,


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

=> Sinh con bị bệnh là
1


2<sub> X </sub>m<sub> x </sub>
1
2<sub> Y = </sub>


1
4
=> Sinh con bình thường là 1-


1
4<sub> = </sub>


3
4
Xét gen bạch tạng


Vợ có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng => vợ có kiểu gen 1/3 AA : 2/3 Aa
Chồng có kiểu gen Aa


Sinh con bị bệnh là :
2


3<sub> x </sub>


1
4<sub> =</sub>


1
6
Sinh con bình thường là 1-


1
6<sub> = </sub>


5
6
Sinh con bình thường là


5
6<sub> x </sub>


3
4<sub> = </sub>


5
8<sub> = </sub>


10
16
<b>Câu 13: A</b>


Xét thành phần kiểu gen ở nam giới là


0.96 XM<sub>Y : 0.04X</sub>m<sub>Y</sub>


=> tần số alen Xm <sub> là : 0.04</sub>
=> Tần số alen XM<sub> : 0.96</sub>


Tỉ lệ người phụ nữ mang gen mù màu là 2x 0.96 x 0,04 = 0.0768 = 7.68%
<b>Câu 14: A</b>


Tần số alen O là 0.3


Gọi x là tần số alen B có : 2 . 0.3 .x + x2<sub> = 0.16 => x = 0.2</sub>
=> Tần số alen A là 0.5


Người đàn ơng nhóm máu A có tỉ lệ :
5
11<sub>AA : </sub>


6


11<sub>AO</sub>


Người phụ nữ nhóm máu B có tỉ lệ
1
4<sub> BB : </sub>


3


4<sub>BO</sub>


Để người phụ nữ sinh ra con có nhóm máu B thì bố có kiểu gen AO


6


11<sub> . </sub>
1
2<sub> . </sub>


1
4<sub> +</sub>


3
4<sub> . </sub>


1
2<sub> . </sub>


6
11<sub> .</sub>


1
2<sub> = </sub>


15
88
Sinh con trai bị bệnh là


15
88<sub> x</sub>


1
2<sub> = </sub>



15
176
<b>Câu 15: D</b>


Ta có cặp A, B hốn vị gen với tần số 0.4
D và E hoán vị với tần số 0.2


Ta có phép lai
<i>AB</i>
<i>ab</i> <sub>x</sub>
<i>Ab</i>
<i>aB</i>
Ta có
<i>Ab</i>


<i>aB</i> <sub>=> ab = 0.2 và </sub>
<i>AB</i>


<i>ab</i> <sub>=> ab = 0.3</sub>
=> Ta có A-B = 0.2 x 0.3 + 0,5 = 0.56


Ta có phép lai
<i>De</i>
<i>dE</i> <sub> x </sub>


<i>De</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>


<i>De</i>



<i>dE</i> <sub> => de = 0.1</sub>


D-E = 0.5 + 0.1 x 0.1 = 0.51


Ta có kiểu hình quả đỏ, trịn, vị ngọt, chín sớm ở F2 chiếm tỉ lệ là
A-B -D- E = 0.56 x 0.51 =0.2856 = 28,56 %


<b>Câu 16: A</b>


Cây dị hợp giao phấn với cây có kiểu hình thân thấp quả trịn cho ra con kiểu hình thân thấp quả dài => cây thấp
trịn có kiểu dị hợp aB/ab


aB/ab giảm phân có
1


2<sub> aB và </sub>
1
2<sub> ab</sub>


Ta có kiêu hình thân thấp quả dài chiếm tỉ lệ : (60 : 1000) = 0.06 = 0.12 ab x 0.5ab
=> Có thể dị hợp hai cặp gen có ab là giao tử hốn vị (< 25% ) => cơ thể đó có kiểu gen
=> Hoán vị gen là 12 x 2 = 24


<b>Câu 17: D</b>


Ta có kiểu hình thân cao hạt dài là 1680 : 7000 = 0.24
=> Thân cao , hạt tròn là 0.75 – 0.24 = 0.51


</div>


<!--links-->

×