Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Tiếp tục tạo những điều kiện mới để phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Đ Ạ I H Ọ C TO N G H Ợ P HẢ N Ộ I </b>



<b>TẠP C H Í K H O A H Ọ C No 5 - 1993</b>



<b>T I Ế P TỤC TẠO N HỮ N G Đ I ÊU KIỆN M Ớ I</b>

• • •


<b>Đ Ê PHẤP T R I Ề N NÒNG N G H I Ệ P T HE O H Ư Ớ N G </b>


<b>SẢN XUẤT HẰNG HỎA Ở V I Ệ T NAM.</b>



P H A N H U Y Đ Ư Ờ N G *


Sau khi miền Bắc đ ư ợ c hồn tồn giải phóng, Đàni* và nhà nước ta t h ự c hiện một
loạt các chù trưưniỊu bi ộn pháp k h u y c n khích phát t r i c n nông nghiộp. C u ộ c cách mạng
r u ộ n g đốt đã dem lại r u ộ n g đất cho dân cày, giảm i h u c nông n i ihi ộp cho nông dân,
k h u y ế n k hí c h nịrm dân t hâm canh, t ãnụ vụ, mừ r ộng diện tích canh tác. Nhà nước đău tư
K7,() i r i ệ u đong đe cài tạo, xây dựng hệ t h ố ng các cơng t r ì n h thủy lựi, g i ú p nông dân và
k h u y ế n k hí c h nơn lí dân l ả ng gia sàn xuất phái I r i c n kinh te nône nghi ệp. K í t quà chi


t r o n g t h ừ i c i a n n i ỉ á n ( 1 9 5 5 - 1(>59) sà n x u á l l ư ư n g t h ự c tânkĩ n h a n h , t ồ n g s ả n l ư ự n g q u i


thóc đạt 5,7 t r i c u tân. Nã m đưực mùa nhất I r lì nu I h € V i Pháp t h u ộc (1939) chỉ đạt t ồ ng sản
<i>lượntĩ 2,6 ư i ê u tăn, nãng suất hình quán mỗi ha là 13,04 tạ ( \ Nô ng n gh i ệp phát t r i c n </i>
đ ờ i sổng nông dân đ ư ợ c cải t hiện, hộ mật nông t hôn i hay đoi rõ rệt N ô n i i dân phấn khừi
hán n hi êu l m r n g i h ự c t hừíi cho Nhà nưức. Đ o n g t h ừi nông dàn đ ư ợc Nhà nước cung cấp
đay đủ các hàn lĩ công n g h i ệ p tiêu dùng t hiết yếu gia đình. T h ừ i kỳ 1960 - 1975 ,do đất
n ư ớc có <b>c h i ê n </b>t ra n h nên c húng ta gập nhi cu khó khản t r o n g xây dự n g và phát t r i c n k in h
t í . V ì vậy k i n h t í nơng i m h i ệ p bị han t h e phát I r i c n . M ậ l khác một số chủ t r ư ư n g chí nh
sách v ĩ nóniỉ thơn cịn k h i í m k h u y c l , ihu nhập lu'irng t hực của nông dân gi ảm siíi, Nhà
ni r ức phài hán cho n h ữn g nông dân t h i í u ãn. T h ò i kỳ 1*)75 - 1985, c hún g ta chưa khác
p h ụ c clirực t h i c u sót t ơn l ai, cu the là Dạ i hội lần thú I V cùa Đ à ng k h ỏ n g coi t r ọ n g
đi í n ự mi í v v icc phát I r i c n l i n r n i í t hực, thực plìầm mà Iại chủ t r i m i m dẫy mạnh công ngh iệp


hỏa. T ừ dó đưa đen sai lam t r o n i : việc bố t r í cư câu cfa u tư, cư cấu sản xuất. H ậ u quả
dẫn li ến nen kinh tc mất cân đ ố i nghiêm t rọng, đtVi sống nhân dân iĩặp n hi c u k hỏ khản,
ni ẽm t in của dân d o i v ứ i D â n g bị uiám sút. Đạ i hội lăn t hứ V I của D ả n g đã phân t ích kỹ
t ình hình k inh tố - xã hội và dê ra nhieu chủ Ir trưng chí nh sách lứn nhằm t háo gừ k hó
khàn, dưa đất nước t h o á i ra khỏi khủng hoảng. Dà ng coi nóng dãn v ànơ ng n gh i ệ p là vấn
de c hi ốn l i r ực phát t r i c n k in h tc - xã hội. T ừ sau D a i hội V I , nhất là sau khi cỏ nuhi l j u y c t
10 của Bơ c hí nh t r ị . các nghị (Ịuyct Mội nehị T r u n g irưng I a n i h ứ hai, lần t hứ sáu, nghi
q u y c l 16 của Bộ chí nh t r ị cụ the hóa cluone lôi Đạ i hội V I N h ừ n g chù I r ư ư n g đó đã


( + ) Khoa Kính tế đai hoc Tồn£ hơp


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

đ ượ c nông dân cả nước hưởng ứng, nông ngh iệp và kinh te n ôn g t h ơn đã có b i r ứ c ph.it
t r i ề n , đ ờ i sổng n ỏ n g dân nh 1Cu vùng có l i ế n hộ. Sư phái triỄn của nône n g h i ô p ctii uỏp


phăn ồn đ ị n h xã hỏi, han t h e lạni phái, t ãng k im ngạch xuất khău và nhâp khầu t r ừ hii vật
l ư t h i ế t yếu c ho nỏng dân, lâm ngư nghiệp. Dó là l i ến bô đáng mil I1LỈ. Sonii l i e n hộ ấy


chưa vững chác. D o vậy chúng ta căn phai đăy mạnh phát t r i c n norm nghiỌp lurn n ừa. sàn
xuất nông n g h i ệp đi mạnh vào chuyên canh kêt hợp vứi kinh doanh l ồ n g hợp, t h â m canh
tãng vụ, mờ r ộ n g di ện t ích cV những nưi có d i c u kiộĩ>. Ch ú ng t a phán đau đen n á m 2000
sản l ư ợ n g lirivng t hự c đạt k hnàng 30 t ri ệu l àn gấp 1,5 lăn so v ó i nãm 1990, đ à m hảo
lưcrng i h ự c i r o n g mọi t ình huo ng và tảng sổ l ượn g xuất khau l u o nil t i m e , t hự c p h a n i .
M u ố n vậy, căn đưa nhanh kỹ t huật và công nehộ mới vài) sản xuut nònẹ nghiệp, p h á t t ri ền
mạnh ngành nghe, t hự c hiện cuôc cách mạng VC phán công lao đông t r o n g nô ng n ch i ộp ,
Phải c hu yc n mạnh nông nghi ộp sang kinh l ố t hị t rư ừng. Từ ng bưcVt' đira nổniĩ n p h i ệ p lên
sản xuất lớn.


Đề t hực hi ện yêu cầu t r cn , thì vấn dc đật ra là phải có mỏ hình to c hức sàn xuĩ ít kinh
doanh nông ngh i ệp hợp lý. Có lê k hơn g ít ngưửỉ cho rằnti mơ hình phát i r i c n n ò n g ni ĩhi ệp
h ợ p tác xã kiều cũ k hô n g cịn t hí ch hợp. Bời vì nó khơng t h o á i ra khỏi l í n h t u lúc, tự


cấp. K h ố n g t húc dầy nông nghiệp phát t r i c n theo hưứng sàn xuất lứn. T h ự c lê t h ì sau khi
có chù t r ư ơ n g di ề u chi nh các quan hộ sò hữu, quan hộ phân p h ố i t r o n g các h ự p tác xã,
t ập đoàn sản xuẩt quàn lý theo kiều củ thì tự nỏ khơng cịn nội dunỊỊ hoạt động. C ó i mưừi
cho rằng k hô n g nên khoán đ ồn g dcu bi nh quân cho các hộ nỏng, H ọ cho r ằng v i ê c khoán
ấy chi gi ải q u ỵc t đ ư ợ c khí a cạnh nhỏ của vẩn lỉc xã hội, đó là mọi niĩưừi đ ư ự c cày cấy,
<i>đ ư ợ c hưởng phần thu nhập sau khi đã khấu t r ừ các khoản đ ó n ẹ góp. N h ư n g \ c k in h tc </i>
chúng ta không t hu đ ư ợc kết quả mong muốn T h ự c tố đã chi ra rằng k hôn g p hà i cứ cổng
dân nông t hỏn là bi ết kinh doanh nông ni ihi ệp cho nên cỏ hộ nônu sàn xua! n ò n g ngh i ệp
g i ịi thì phát đ ạ t g i ă u cỏ, ngược lai hộ nông sàn xuất kinh doanh kem Ihì t h ua l ổ , khôn g
đủ ản, Nhà nưức khôn g t hu đ ư ợc các khoan t hu c vào ngân sách, ( ' h ú n g t ôi cho r ằ n g việc
gi ao r u ộ ng đẩt cho hộ nông dân là chủ t r ư ư n g h í t sức đúng, phù h ọ p vứi lòng d â n Bừi vì
<i>qua lị ch sử phát t r i c n nông nghiệp ờ hầu h í t các nước t rên t hố g i ó i thì thấy r ằ i m , họ đcu </i>
lẩy hộ nô ng dân làm đcrn vị k in h t í l ự chù, t h ò ng qua các đạo luật, chính sách đ ị n hầy và
the chế quản lý đe t hú c đay nông nghiệp đi lên sàn xuât hàng hóa. ()' ta việc ei.ao r u ộ ng
đất cho hộ nông, cái mà chúng t ôi cho chira được là khoán dcu, gi ao đất bì nh q u â n dau
ngưừi (V nông t hôn. T h ự c l ố mẩy nảm qua chúng ta giao r u ộ n g đất hình quân ihì t hấy
rằng: k h oả ng 15 - 3 0 % ( t ù y theo điều kiện t ừ n i ỉ n<ri) bằnt! riilnu lực to t h ứ c , t r í tuệ, kinh
nghi ệm sản xuất, nguồn vốn ban đau đã vươn lên làm ân khó. Mo vừa sàn xuất t r ê n r 110111*


đ ư ợ c giao, sàn xuất nông nghiệp vườn nhà, vừa làm kinh te gia đình. l ỉ ọ t íc h tụ dân VOI1
đưa vào thâm canh nông nghiộp mờ rộng sàn xuất.


K h o ả n g 60 - 70% số hộ nông dân có lao động nhưng i h i c u von. nên pho h i í n là sàn
xuất t ự cấp, tự t úc và hàng hóa nhò, cỏ xu hi rứng v ưo n lên nh ư ng nêu uãp r ủi r o l i u r i ri
xuốn g nghèo đói.


<b>10 - 1 5 % số hộ n g h c o . S ố hộ n ày n g h è o c ó n h i c u lý d o n h ư n g c h ủ v e i l là v ụ n g VC. </b>


<i>N h ữ n g hộ này t r o n g cơ c h í củ ho i h ư ò n g xuycn t hiếu ãn, hợp tác xã phài di ều ỉhỏa, phủi </i>
cho vay nhưng khó trả nợ. ( ^



Oua đi ều c hứ n g m in h (V t rẽn chúng ta t hây r ằng cần manh dạn giao t h e m r u ô n g đất


c h o s ổ h ô n ô n g d â n b i ế t k i n h d o a n h n ô n g n ụ h i ộ p g i ò i , c ó một l u ư n g v ố n t i ê n tộ n hiít đ ị n h .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Sổ l i r ự n g r u ộ n g đất g i a o cho họ t ùy t h uộ c vào quỹ đất đai của t ừn g nơi, t ừn g vùng, nhưn g
ít nhất củng phả i l ừ 1,5 ha irtY len (Jc t ập I r u n g t r ạ i nông nghiệp. V(Vi số l ư ợn g r u ộ n g đất
ấy họ đ ư ợ c sử d ụ n g t ừ 40 - 50 nám. T h ờ i gian sử dụng đất như vậy de họ đầu t ư cải tạo,
làm l ả n g chất mau m ở của đất. Nhà nước nên có chính sách t hí ch hợp tạo đ i c u kiện đẽ
các chủ nông t r ạ i chủ đ ộ n g sàn xuất kinh doanh, chù động liên kết, liên gia, li ên doa nh
vcVi các dư n vị k i n h tế q u ố c doanh, t ập thề và các đưn vị kinh tố nơng ngh i ộp ngồi nước.
Nc n k h u y c n k hí c h các chủ t r ạ i được gọi vốn đau tư, g i ú p d ử của các tồ chức, đ ư n vị ki nh
tế n ôn g n g h i ệp và của (hân nhân nước ngoài, đư ợ c t rao đồi , học t ập kinh n g h i ệ m quản lý
k i n h do a nh nông n i ih i ộp (V t r o n g và ngoài nước. M ặ t khác nhà nước cho vay v ốn đ ổ i v ới
các nôn g t r a i có luận c h ứ n g k i n h t í kỹ thuật đáng tin cậy, các cư quan khoa hục hoặc cá
nhân các nha k hoa học ký hợp đồn g t r ự c t i c p v ó i chủ t rại , cung cấp t h ôn g t i n , t h i e t bị,
g i ố n g cây con t h e o giá t hỏa thuận. Song song với việc t hành lập nông t r ạ i là việc t i ế n
hành cuộc cách mạng phân công lại lao độn g t r o n g nông nghiộp. Sổ lao độn g đ ỏ i t hừa và
ngày càng tăng lên (V nôn g ĩ hôn, chúng ta thu hút họ vào các tồ hợp chế bi ến sau t hu
hoạch, các tồ h ợ p c ông ngh i ệp nhị phục vụ nơng thơn, nông nghiệp và các d ị c h vụ khác.
Phát t r i ề n t hòm nhi ên ngành nghề ờ nông thôn, t hành thị và xuất khău, cải t h iệ n đ ờ i sống
nhân dân. Cần t h ự c hiện mạnh chủ t r ư ư n g di ều hoà dàn cư hằng cách di dãn, giãn dân (V
nhữn g vùnẹ nông i h ô n dát chật nmrừi đỏn g đốn các vùng t r u n g du, miền núi .... nơi di ện
t í ch đất đai nhi êu mà lao đ ộ n g còn t h u a t hứt. Kh ai t hác tiềm năng đất đai, gi ử íỊÌn và bồi
d ư ỡ n g rừng, nguồn l à i nguyên qúi giá của đất nước, bảo vộ môi t r ư ờ n g và an ni nh, chủ
quyề n dân tộc.


TÀI LÍỆU T H A M KHẢO:


<i>1. </i> <i>C ụ c t h ố n g k ê T r u n g ư ơ n g , 5 n ă m x ả y d ự n g k i n h t ẽ và vàn hó a N X B S ự t h ậ t - </i>


<i>H N 1 9 6 0ĩ r 27, 131.</i>


<i>2 D à n g C ộ n g s à n V i ệ t Na m: d ự t h à o c h i ế n l ư ợ c ồn đ ị n h và p h á t t r i ề n k i n h t ẽ - </i>
<i>x ả h ộ i d ẽ n n ă m 2 0 0 0</i>


<i>3 N g h i ê n c ứ u k i n h t ế 12 - 1991. ( Vi ệ n k i n h t ẽ K H X H Vi ệt N a m ) .</i>


C R E A T I N G N E W C O N D I T I O N S T O D E V E L O P A G R I C U L T U R E I N T H E
D I R E C T I O N O F C O M M O D I T Y P R O D U C T I O N I N V I E T N A M .


P H A N H U Y Đ U O N G


<i>/ E con on ics F a c u l t y</i>


W i t h peace r e g a i n e d in the N o r t h in 1954, as we ll as ĩ1ĩC~govcrmcnt’s c o n c e n t r a t i o n
on a g r i c u l t u r a l d e v e l o p m e n t , Vi et namese a g r i c u l t u r e made a good step. But f r o m 1960 to
1975, becausc o f the wa r, its d e v e l o p m e n t was badl y a f f e c t c d . D u r i n g 1975 - 1985, t h o u gh
r e u n i f i c a t i o n was in hand, a g r i c u l t u r e was not paid adequat e a t t e n t i o n to. Si ncc 1986,
a l on g w i t h the e c o n o m i c s t u c c t u r c r e o r d e r e d a g r i c u l t u r e has been taken m o r ẹ s er i on sl y,
l e ad i ng to a c o n s i d e r a b l y sucscss. But that sucscss is not secure one neccessary t o d o is
t o s t r o n gl y c o n v e r t it i n t o c o m o d i t y a g r i c u l t u r e by transferring lands t o e x p e r i e n c e d
t r a d i n g f a r m e r s t o make bi g t r a d e o r i c n t c d f arms. The s ur pl us l a bour f o r c e s h o u l d be
a d m i t t e d to r u r a l i n d u s t r i a l c om b in a t i o n s , and taken to m o u n t a i n o u s areas and i sl ands to
<i>e x p l o i t l a n d ’ s p o t e n t i a l s and guard n a t i o n a l Security a n d t e r i t o r i a l i n te g ri t y .</i>


</div>

<!--links-->

×