Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Đề thi khảo sát chất lượng môn sinh học lớp 11 năm 2017 trường thpt liễn sơn lần 2 | Lớp 11, Sinh học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.08 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC


<b>TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN</b> <b>ĐỀ THI KSCL KHỐI 11 LẦN 2 NĂM HỌC 2017-2018</b>Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề
<b>Câu 1 (1,5 điểm): Đột biến gen là gì? Kể tên các dạng đột biến điểm thường gặp. </b>


<b>Câu 2 (2,5 điểm): Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một lồi sinh vật là 2n = 20.</b>
a) Có bao nhiêu nhiễm sắc thể ở thể đơn bội, thể tam bội và thể tứ bội?


b) Trong các dạng đa bội trên, dạng nào là đa bội lẻ, dạng nào là đa bội chẵn?
<b>Câu 3 (3,0 điểm): Kể tên các loại ARN. Nêu chức năng của từng loại.</b>


<b>Câu 4 (3,0 điểm): Một phân tử mARN có số nuclêơtit loại X là 360, chiếm 24% tổng số</b>
nuclêôtit của mARN.


a) Phân tử mARN này có G – X = 180 nuclêơtit. Tính số lượng từng loại nuclêơtit của
gen đã tổng hợp nên phân tử mARN trên.


b) Gen quy định tổng hợp phân tử mARN trên bị đột biến mất 3 cặp nuclêôtit nằm ở bộ
ba thứ 4 và bộ ba thứ 5 của gen, sau đột biến gen giảm 8 liên kết hiđrơ so với ban đầu.


- Hãy tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen sau đột biến.


- Chuỗi pơlipeptit được tổng hợp từ gen đột biến có điểm gì khác so với chuỗi pơlipeptit
được tổng hợp từ gen bình thường?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

---SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC


<b>TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN</b> <b>THI KSCL KHỐI 11 LẦN 2 NĂM HỌC 2017-2018ĐÁP ÁN</b>
Môn: SINH HỌC



<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Thang điểm</b>


<b>Câu 1</b>


<b>(1,5đ)</b> * Đột biến gen: là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liênquan đến một cặp hoặc một số cặp nuclêôtit.
* Các dạng đột biến điểm thường gặp:


- Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit.


- Đột biến thêm hoặc mất 1 cặp nuclêôtit.


0,5


0,5
0,5
<b>Câu 2</b>


<b>(2,5đ)</b> a) Số lượng NST ở: - Thể đơn bội: n = 10
- Thể tam bội: 3n = 30
- Thể tứ bội: 4n = 40


0,5
0,5
0,5
b) Trong các dạng đa bội trên:


- 3n = 30 là đa bội lẻ.


- 4n = 40 là đa bội chẵn. 0,50,5



<b>Câu 3</b>
<b>(3,0đ)</b>


* Tên các loại ARN:
- ARN thông tin (mARN).
- ARN vận chuyển (tARN).
- ARN ribôxôm (rARN).


0,5
0,5
0,5
* Chức năng của từng loại ARN:


- mARN: dùng làm khn cho q trình dịch mã ở ribôxôm.
- tARN: vận chuyển axit amin tới ribôxôm tham gia tổng hợp
chuỗi pơlipeptit (đóng vai trị như một người phiên dịch).


- rARN: rARN kết hợp với prôtêin tạo nên ribơxơm (nơi tổng
hợp prơtêin).


0,5
0,5
0,5
<b>Câu 4</b>


<b>(3,0đ)</b> a) Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen đã tổng hợp nênphân tử mARN:
- Tổng số nu của gen = 2×(360×100):24 = 3000 (nu)


- Trên mARN có: mX=360 (nu);



mG – mX = 180 (nu) => mG = 540 (nu)
- Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:


G = X = 540 + 360 = 900 (nu);
A = T = (3000:2) – 900 = 600 (nu).


0,5
0,5


0,5
b)


- Tính số lượng từng loại nuclêơtit của gen sau đột biến:


Theo bài ra: gen bị đột biến mất 3 cặp nu, giảm 8 liên kết hiđrô
=> gen bị đột biến mất 2 cặp G-X và 1 cặp A-T.


- Số lượng nu từng loại của gen sau đột biến là:


A = T = 600 – 1 = 599 (nu); G = X = 900 – 2 = 898 (nu)
- Chuỗi pơlipeptit giảm 1 axit amin và có 1 axit amin khác.


0,5


</div>

<!--links-->

×