Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tải Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 Unit 7: The World of Work - Để học tốt Tiếng Anh lớp 7 Unit 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.02 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 Unit 7: The World of Work</b>
<b>1. Cấu trúc It + take ...</b>


Để diễn tả khoảng thời gian bao lâu để làm việc gì đó, chúng ta sử dụng cấu trúc:
It + take + khoảng thời gian + V (có TO) + ...


- It takes twenty minutes to walk to school.
Đi bộ đến trường mất 20 phút.


- It'll take about fifteen minutes to make a breakfast.
Làm bữa điểm tâm sẽ mất khoảng 15 phút.


<b>Khi liên hệ đến người thực hiện, chúng ta dùng mẫu câu:</b>
It + take + N + khoảng thời gian + V (có TO) + ...


- It takes my mother half an hour to make lunch.
Mẹ tôi mất nửa giời để nấu bữa ăn trưa.


- It took Mary two days to make this dress.
Mary phải mất hai ngày để may chiếc váy này.
<b>Câu hỏi cho cấu trúc này</b>


How long + did/does + it + take + N + V (có TO) + ... ?
How long ...?: Bao lâu ...?


- How long does it take you to go to school?
Bạn đi đến trường mất bao lâu?


- How long did it take him to paint this bike?
Anh ấy sơn chiếc xe đạp này mất bao lâu?
<b>2. So sánh của danh từ trong tiếng Anh</b>



<b>Công thức so sánh bằng: Suject + Verb + As + many/much/little/few + Noun + as + pronoun/noun Công thức so sánh </b>
<b>hơn: Suject + Verb + more/fewer/less + Noun + than + pronoun/noun</b>


Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong các cấu trúc bằng, hơn, hoặc kém


Trong cấu trúc so sánh bằng chỉ cần xác định xem danh từ đó là đếm được hay khơng đếm được vì trước chúng có một số
định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó.


Trong cấu trúc so sánh hơn kém cũng cần phải xác định xem danh từ đó là đếm được hay khơng đếm được vì trước chúng có
dùng Fewer (cho đếm được), less (không đếm được) và More (cho cả 2). Do cấu trúc này không phức tạp nên được dùng rộng
rãi hơn so với cấu trúc so sánh bằng.


<b>Công thức so sánh bằng:</b>


many noun
Suject + Verb + As + much + Noun + as + pronoun


little
few
<b>Công thức so sánh hơn:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

less


Ví dụ:


I have more books than she.
Tơi có nhiều sách hơn cơ ấy.



February has fewer days than March.
Tháng Hai có ít ngày hơn tháng Ba.
He earns as much money as his brother.


Anh ấy kiếm được tiền nhiều như em trai của mình.
They have as few class as we.


Họ cũng có ít lớp học như chúng tơi.


Their job allows them less freedom than ours does.
Công việc của họ làm họ có ít sự tự do hơn chúng tơi.
Before pay-day, I have as little money as my brother.


Trước ngày trả lương, tơi có ít tiền như em trai của mình vậy.
<b>Lưu ý:</b>


- Khi more được dùng chung với danh từ, nó thường có nghĩa là "thêm". Đơi lúc ta khơng cần phải dùng Than.
Ví dụ:


Would you like some more coffee?
Anh có muốn dùng thêm cà phê khơng?


- Khi nghĩa của câu đã rõ ràng, ta có thể bỏ danh từ và chỉ dùng một mình more
Ví dụ:


</div>

<!--links-->

×