Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

Giao an day them van 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (459.46 KB, 100 trang )

Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
ôn tập Tuần 1
* Mục đích yêu cầu:
- Giúp hs ôn tập và nâng cao những kiến thức đà học trong tuần.
- Rèn kĩ năng trình bày miệng, viết những kiến thức trọng tâm.
- GD ý thøc hoc tËp bé m«n.
A. Néi dung «n tập:
I. Phần văn:
HD HS ôn tập về vb Tôi đi học:.
- GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời.
- HS # nhËn xÐt, bỉ sung.
- GV chèt l¹i kiÕn thức trọng tâm.
* Tác giả: Nhà thơ Thanh Tịnh (11.12.1911 17.7.1988) Hà Nội, tên
thật là Trần Văn Ninh, lên 6 tuổi đổi tên là Trần Thanh Tịnh; học tiểu
học và trung học ở Huế. Từ 1933 bắt đầu đi làm HD viên du lịch rồi
vào nghề dạy học. Đây là thời gian ông bắt đầu sáng tác văn chơng.
Trong sự nghiệp sáng tác của mình, Thanh Tịnh đà có những đóng
góp trong nhiều lĩnh vực: truyện ngắn, truyện dài, thơ, ca dao, bút kí
văn học, song có lẽ thành công hơn cả là truyện ngắn và thơ.
* Giá trị về nội dung & NT:
- Tôi đi học thuộc loại truyện ngắn ít nhân vật, ít sự kiện và
xung đột. Truyện đợc cấu trúc theo dòng hồi tởng mơm man về
buổi tựu trờng của nhân vật tôi. Nó gần nh tự truyện, vừa nhẹ
nhàng, vừa man mác vừa ngọt ngào quyến luyến những d vị
buồn thơng của kỉ niệm đầu đời.
- Là 1 văn bản thể hiện hài hoà giữa trữ tinh (biểu cảm) với miêu
tả và kể (tự sự), thuộc thể loại truyện ngắn nhng sức hấp dẫn của
nó không phải là ở sự trình bày các sự kiện hay các xung đột nổi
bật. Tác phẩm đà đem ®Õn cho ngêi ®äc sù c¶m nhËn tinh tÕ vỊ
d vị ngọt ngào, man mác trong tâm trạng của một cậu bé ngày
đầu tiên đến trờng qua ngòi bút trữ tình, giàu chất thơ của nhà


văn Thanh Tịnh.
- Theo dòng hồi tởng của nhân vật, những cảm xúc, tâm trạng
của cậu bé đợc diễn tả rất sinh động: sự hồi hộp, băn khoăn lo
lắng, thậm chí có cả tiếng khóc, đôi chút tiếc nuối vẩn vơ, vùa
náo nức, vừa bỡ ngỡ Tác giả đà khơi gợi lại những rung cảm sau xa
trong tâm hồn bạn đọc bởi trong cuộc đời, ai cũng từng trải qua
những cảm xúc, tâm trạng tơng tù.
Tỉ Khoa häc x· héi
THCS Nghi Yªn

Trêng 1


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
II. Phần Tiếng Việt:
- HD hs ôn tập về cấp độ khái quát của từ ngữ:
+ GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lêi. HS # nhËn xÐt, bỉ
sung.
+ VG chèt l¹i kiÕn thức cơ bản:
Nghĩa của 1 từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn)
hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác:
+ Một từ ngữ đợc coi là có nghĩa rộng khi phạm vi
nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ
khác.
+ Một từ ngữ đợc coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi
nghĩa của từ đó đợc bao hàm trong phạm vi nghĩa của một
từ ngữ khác.
+ Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này,
đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khác.
- HD hs «n tËp vỊ tÝnh thèng nhÊt vỊ chđ đề của văn bản:

+ GV nêu câu hỏi, HS suy nghÜ tr¶ lêi. HS # nhËn xÐt, bỉ
sung.
+ VG chèt lại kiến thức cơ bản:
- Chủ đề là đối tợng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt.
- Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ
đề đà xác định, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác.
- Để viết hoặc hiểu một VB cần xác định đợc chủ đề thể hiện
ở nhan đề, đề mục, trong quan hệ giữa các phàn của VB và
các từ ngữ then chốt thờng lặp đi lặp lại.
B. Luyện tập:
HD HS làm các bài tập:
* BTTN: HD HS làm BTTN (Sách BTTN NV 8 Tr. 11)
- HS tự làm. (kẻ bảng theo
Câu
Chọn Đáp án Điểm
mẫu).
đáp
đúng
- HS đổi vở.
án
- GV HD HS tìm đáp án đúng.
- HS chấm chéo bài của bạn.
- Tổng hợp số điểm đạt đợc /điểm tối đa.
Điểm tối đa:.............Điểm đạt
- Tuyên dơng, phê bình kịp
đợc:..........
thời.
Tổ Khoa học xà hội
THCS Nghi Yên


Trờng 2


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
* BT TL:- GV HD HS làm BT.
1. Bằng cảm nhận của riêng mình, em hÃy giới thiệu ngắn
gọn về tác giả Thanh Tịnh và truyện ngắn Tôi đi học
của ông.
(Gợi ý: Khi giới thiệu về truyện ngắn Tôi đi học, có thể chọn một
trong những cách sau đây:
+ Giới thiệu những nét chính về giá trị nội dung và nghệ
thuật của truyện.
+ Tóm tắt truyện theo mạch cảm xúc của nhân vật tôi.
- Gọi HS trình bày.
- Thảo luận lớp:
+ Ưu điểm
+ Nhợc điểm trong bài làm của bạn.
=> Rút kinh nghiệm cho bài viết của mình.
- GV nhận xét, chốt lại kĩ năng làm bài, cho điểm 1 số bài.
2. HÃy tìm từ ngữ để điền vào sơ đồ sau cho phù hợp với
các cấp độ khái quát của từ ngữ:
Động vật
Thú
Hổ, nai,

Chim
sáo, vẹt


cá rô, cá chép,


3. Kể lại một kỉ niệm ngày đầu tiên đi học.
- HD HS làm dàn ý:
* Mở bài: Tạo ra tình huống để kể lại kỉ niệm (từ câu
chuyện của cha mẹ mà bắt vào giới thiệu kỉ niệm của
mình; Nhân khi nhìn lại 1 đồ vËt cị, nhËn 1 bøc th, xem 1
cn phim…)
* Th©n bài: Kể lại kỉ niệm ngày đầu đi học:
- Gợi nhớ kỉ niệm:
+ Giới thiệu nhân vật, tình huống xảy ra câu chuyện
đáng nhớ.
+ Thời gian, địa điểm.
Tổ Khoa học x· héi
THCS Nghi Yªn

Trêng 3


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
- Diễn biến câu chuyện, tình huống xảy ra mâu thuẫn.
- Kết thúc câu chuyện:
+ Mâu thuẫn đợc giải quyết.
+ Câu chuyện trở thành kỉ niệm.
* Kết bài: - Suy nghĩ của bản thân.
- Bài học
- HS viết bài.
- Gọi HS trình bày.
- Thảo luận lớp:
+ Ưu điểm
+ Nhợc điểm trong bài làm của bạn.

=> Rút kinh nghiệm cho bài viết của mình.
- GV nhận xét, chốt lại kĩ năng làm bài, cho điểm 1 số bài.
- Đọc bài viết tham khảo (HD TLV 8 tr. 7)
* HDVN:
- Ôn tập kĩ các kiến thức trọng tâm.
- Xem lại & hoàn thiện tiếp các BT./.
----------------------------------------------------------------------------------------------

ôn tập Tuần 2
* Mục đích yêu cầu:
- Giúp hs ôn tập và nâng cao những kiến thức đà học trong tuần.
- Rèn kĩ năng trình bày miệng, viết những kiÕn thøc träng t©m.
- GD ý thøc hoc tËp bé môn.
A. Nội dung ôn tập:
I. Phần văn:
HD HS ôn tập về vb Trong lòng mẹ (Trích Những ngày thơ ấu
Nguyên Hồng):
- GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lêi.
- HS # nhËn xÐt, bỉ sung.
- GV chèt l¹i kiến thức trọng tâm.
Tổ Khoa học xà hội
THCS Nghi Yên

Trờng 4


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
* Tác giả:
Nguyên Hồng đợc coi là nhà văn của những cuộc đời cần lao,
những nỗi niềm cơ cực. Bản thân ông cũng rất dễ xúc động, thờng chảy nớc mắt khóc thơng những mảnh đời khốn khổ mà ông

đợc chứng kiến hay do chính ông tởng tợng ra. Bởi thế văn ông rất
gợi cảm. Ông ít chúa ý đến những sự kiện, sự việc, nếu có nói
đến cũng chủ yếu để làm nổi bật lên những cảm xúc nội tâm.
* Giá trị về nội dung & NT:
- VB đợc trích từ chơng 4 tập hồi kí, kể về tuổi thơ cay
đắng của chính tác giả. Cả 1 quÃng đời cơ cực (mồ côi cha,
không đợc sống với mẹ mà sống với ngời cô độc ác) đợc tái hiện lại
sinh động. Tình mẫu tử thiêng liêng, t/y tha thiết đối với mẹ đÃ
giúp chú bé vợt qua giọng lỡi xúc xiểm, độc ác của ngời cô cùng
những d luận không mấy tốt đẹp về ngời mẹ tội nghiệp. Đoạn tả
cảnh đoàn tụ giữa 2 mẹ con là 1 đoạn văn them đẫm tình cảm
và thể hiện sâu sắc tinh thần nhân đạo.
- VB đem ®Õn cho ngêi ®äc 1 høng thó ®Ỉc biƯt bëi sự kết
hợp nhuần nhuyễn giữa kể và bộc lộ cảm xúc, các hình ảnh thể
hiện tâm trạng, các so sánh ấn tợng, giàu xúc cảm. Mỗi trạng
huống, mỗi sắc thái khổ đau và hp của n/v chính (chú bé Hồng)
vừa gây xúc động mạnh mẽ vừa có ý nghĩa lay thức những t/c
nhân văn. Ngời đọc dờng nh hồi hộp cùng mạch văn và con chữ,
cùng ghê rợn hình ảnh ngời cô thâm độc, cùng đau xót 1 ngời
cháu đáng thơng, và nh cũng chia sẻ hp bàng hoàng trong tiÕng
khãc nøc në cđa chó bÐ Hång lóc gỈp mĐ. Giọng văn khi thong
thả lạnh lùng, khi tha thiết rạo rực, giản dị mà lôi cuốn bởi cách kể
lớp lang và ngôn ngữ giàu hình ảnh, tạo nên những chi tiết sống
động đặc sắc, thấm đẫm tình ngời.
II. Phần Tiếng ViƯt:
* HD hs «n tËp vỊ trêng tõ vùng
+ GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời. HS # nhận xét, bổ
sung.
+ VG chốt lại kiến thức cơ bản:
- Trờng từ vựng là tập hợp những từ có ít nhÊt 1 nÐt nghÜa chung

vÒ nghÜa.
VD: nghÜ, suy nghÜ, ngÉm, phán đoán, nghiền ngẫm, phân tích,
tổng hợp, kết luận đều có nét nghĩa chung là chỉ hoạt động
Tổ Khoa học x· héi
THCS Nghi Yªn

Trêng 5


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
trí tuệ của con ngời. Nh vậy trờng từ vựng: hoạt động trí tuệ của
con ngời là tập hợp tất cả những từ ấy.
- 1 trêng tõ vùng cã thĨ bao gåm nhiỊu trêng tõ vùng nhá h¬n.
VD: Trêng tõ vùng: ngêi, bao gåm các trờng từ vựng: bộ phận của
ngời, hoạt động của ngời, trạng thái của ngời Mỗi trờng từ vựng này lại
bao gồm nhiều trờng từ vựng nhỏ hơn nữa. Chẳng hạn; trờng từ vựng:
hoạt động của con ngời, bao gồm các trờng từ vựng: hoạt động trí tuệ,
hoạt động tác động đến đối tợng, hoạt động dời chỗ, hoạt động thay
®ỉi t thÕ…
- 1 trêng tõ vùng cã thĨ bao gồm những từ khác biệt nhau về từ
loại.
VD: trờng từ vựng: tai, có các danh từ nh: vành tai, màng nhĩ;
các động từ nh: nghe, lắng nghe, ; các tính từ nh: thính, điếc
- Do hiện tợng nhiều nghĩa, 1 tõ cã thĨ thc nhiỊu trêng tõ vùng kh¸c
nhau.
VD: tõ: ngät, cã thĨ thc c¸c trêng tõ vùng: chØ mïi vị (trái cây
ngọt), trờng âm thanh (lời nói ngọt), trờng thời tiết (rét ngọt).
- Trong văn thơ cũng nh trong cuộc sống hằng ngày, ngời ta thờng
dùng cách chuyển trờng từ vựng để tăng tính nghệ thuật của ngôn từ
và khả năng diễn đạt của ngôn từ (phép nhân hoá, ẩn dụ).

III Phần TLV:
* HD hs ôn tập về Bố cục của văn bản.
- Bố cục trong vb là sự tổ chức các đoạn văn thể hiện chủ đề.
- VB thờng bố cục gồm 3 phần: MB, TB, KB. Mỗi phần có nội dung
riêng nhng các nội dung đó có quan hƯ víi nhau trong vb.
+ MB: nªu ra chđ ®Ị sÏ nãi trong vb.
+ TB: cã 1 sè ®o¹n nhỏ trình bày các khía cạnh của chủ đề.
Nội dung đợc trình bày theo 1 thứ tự mạch lạc tuỳ thuộc vào kiểu vb,
chủ đề, ý đồ giao tiếp của ngời viết. Nhìn chung, nội dung ấy thờng
đợc sắp xếp theo trình tự thời gian, không gian, theo sự phát triĨn
cđa sù viƯc hay theo m¹ch suy ln, sao cho phù hợp với sự triển khai
của chủ đề và sự tiÕp nhËn cđa ngêi ®äc.
+ KB: tỉng kÕt chđ ®Ị của vb.
B. Luyện tập:
HD HS làm các bài tập:
* BTTN: HD HS làm BTTN (Sách BTTN NV 8 Tr. 16)
- HS tự làm. (kẻ bảng theo
Câu
Chọn Đáp án Điểm
mẫu).
đáp
đúng
Tổ Khoa häc x· héi
Trêng 6
THCS Nghi Yªn


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
- HS đổi vở.
- GV HD HS tìm đáp án đúng.

- HS chấm chéo bài của bạn.
- Tổng hợp số điểm đạt đợc /điểm tối đa.
- Tuyên dơng, phê bình kịp
thời.

án

Điểm tối đa:.............Điểm đạt
đợc:..........

* BT TL: - GV HD HS làm BT.
1. HÃy phân tích diễn biến tâm trạng của bé Hồng khi đợc ở
trong lòng mẹ.
- Gọi HS trình bày.
- Thảo luận lớp:
+ Ưu điểm
+ Nhợc điểm trong bài làm của bạn.
=> Rút kinh nghiệm cho bài viết của mình.
- GV nhận xét, chốt lại kĩ năng làm bài, cho điểm 1 số bài.
- Tham khảo: Chỉ chợt thoáng thấy bóng một ngời ngồi trên
xe kéo giống mẹ, chú bé Hồng liền đuổi theo, gọi bối rối. Đến
khi đuổi kịp thì thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, và khi trèo lên
xe thì ríu cả chân lại. Cả 1 loạt những chi tiết tập trung miêu tả
trạng thái xúc động, mừng rỡ đến cuống cuồng của 1 chú bé khao
khát tình mẹ. Xúc động nhất là câu văn Mẹ tôi vừa kéo tay tôi,
xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. Không còn
là những giọt nớc mắt đau dớn và căm tức ở đoạn trên, bao nhiêu
hờn dỗi và tức tởi chan hoà trong những giọt nớc mắt hp, mÃn
nguyện.
Cảm giác sung sớng đến cực điểm của đứa con khi đợc ở

trong lòng mẹ đợc Nguyên Hồng diễn tả bằng cảm hứng đặc biệt
say mê cùng những rung động vô cùng tinh tế. Chú bé say sa
ngắm nhìn gơng mặt mẹ tơi sáng với đôi mắt rtrong và nớc da
mịn, làm nổi bật màu hang của hai gò má. Chú sung sớng đợc ở
trong lòng mẹ, đùi áp đùi mẹ, đầu ngả vào cánh tay mẹ để thấy
những cảm giác ấm áp đà bao lâu mất đi bỗng lại mơn man
khắp da thịt. Và đây là những câu văn đầy cảm xúc: Hơi
quần áo mẹ tôi và những hơi thở ở khuôn miệng xinh xắn nhai
trầu lúc đó phả ra thơm tho lạ thờng, Phải bé lại và lăn vào lòng
1 ngời mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của ngời mẹ, để bàn tay
Tổ Khoa học x· héi
Trêng 7
THCS Nghi Yªn


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
ngời mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm và gÃi rôm ở sống lng cho, mới
thấy ngời mẹ có 1 êm dịu vô cùng. Những câu văn kết hợp KC với
biểu cảm đà diễn tả thật cụ thể và tinh tế niềm hp của 1 đứa
con khao khát tình mẹ đến đáy lòng. Niềm hp vốn vô hình
hiện ra bằng những cảm giác thật cơ thĨ cđa c¸c gi¸c quan. Bao
bäc quanh chó bÐ là bầu không khí êm ái và ấm áp của tình mẫu
tử, là không gian tràn trề ánh sáng, màu sắc và ngào ngạt hơng
thơm, vừa cay độc của bà cô thoáng hiện ra nhng rồi chìm ngay
đi giữa niền hp lớn lao. Có thể nói, tác giả đà mổ xẻ tách bạch
từng cảm giác sung sớng đến mê li, rạo rực cả ngời khi đợc hít thở
trong bầu không khí của tình mẹ con tuyệt vời. Những bình
luận về tình mẹ con, về hp trong lòng mẹ là sau này nhớ lại mà
viết ra, còn lúc ấy bé Hồng không còn nhớ gì, nghĩ gì khác. Tất
cả tâm trí em đều dồn cho sự tận hởng tình mẹ. Đối với em,

niềm sung sớng và hp nhất trên đời là đợc sống trong lòng mẹ.
Sự xúc động của bé Hồng khi gặp mẹ càng chứng tỏ tình
thơng mẹ của Hồng thật là sâu đậm, nồng thắm.
Đoạn trích, đặc biệt phần cuối này là bài ca chân thành và
cảm động về tình mẫu tử thiêng liêng bất diệt!
2. Cho nhóm từ: cao, thấp, lùn, lòng khòng, lêu nghêu, gầy, bó,
xác ve, bị thịt, cá rô đực Nếu dùng nhóm từ trên để miêu tả
ngời thì trờng từ vựng của nhóm từ là gì?
- HD HS làm.
- Gọi HS trình bày.
- Đáp ¸n: ChØ h×nh d¸ng cđa con ngêi.
3. LËp c¸c trêng từ vựng nhỏ về ngời:
- Bộ phận của ngời: đầu, mình
- Giới tính: nam, nữ, đàn ông, đàn bà
- Tuổi tác: già, trẻ, trung niên
- Chức vụ:
- Hoạt động:
4. Em hÃy viết 1 văn bản ngắn về tình mẹ có bố cục 3 phần.
- HS làm bài.
- Gọi hs trình bày.
- Thảo luận lớp:
+ Ưu điểm
+ Nhợc điểm trong bài làm của bạn.
=> Rút kinh nghiệm cho bài viết của mình.
Tổ Khoa học xà hội
THCS Nghi Yên

Trờng 8



Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
- GV nhận xét, chốt lại kĩ năng làm bài, cho điểm 1 số bài.
- Đọc bài viết tham khảo
* HDVN:
- Ôn tập kĩ các kiến thức trọng tâm.
- Xem lại & hoàn thiện tiếp các BT./.
----------------------------------------------------------

ôn tập Tuần 3
* Mục đích yêu cầu:
- Giúp hs ôn tập và nâng cao những kiến thức đà học trong tuần.
- Rèn kĩ năng trình bày miệng, viết những kiến thức trọng tâm.
- GD ý thức học tập bộ môn.
A. Nội dung ôn tập:
I. Phần văn:
HD HS «n tËp vỊ vb Tøc níc vì bê:
- GV nªu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời.
- HS # nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức trọng tâm.
* Tác giả:
Ngô Tất Tố là 1 nhà nho gốc nông dân. Ông là 1 học giả có những
công trình khảo cứu về triết học, vh cổ có giá trị, 1 nhà báo tiến bộ
giàu tính chiến đấu, 1 nhà văn hiện thực xuất sắc trớc cm, tận tuỵ
Tổ Khoa học x· héi
THCS Nghi Yªn

Trêng 9


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8

trong công tác tuyên truyền phục vụ kh/ chiến chống Pháp; Đợc nhà nớc
tặng Gải thởng HCM về VHNT (1966).
* Giá trị về nội dung & NT:
- Đoạn trích không chỉ khắc hoạ rõ nét bộ mặt tàn ác, đểu cáng
không chút tình ngời của tên cai lệ và ngời nhà lí trởng mà chủ
yếu nêu lên và ca ngợi 1 phẩm chất đẹp đẽ của ngời nông dân
nghèo khổ trong chế độ cũ: đó là sự vùng lên chống trả quyết liệt
ách áp bức của giai cấp thống trị mà sức mạnh chính là lòng căm
hờn, uất hận và tình thơng yêu chồng con vô bờ bến. Ngô Tất Tố
đà nhìn thấy khả năng phản kháng tiềm tàng vốn là bản chất của
nông dân lao động nớc ta.
- Tình huống truyện hấp dẫn thể hiện nổi bật mối xung đột,
ngòi bút miêu tả sinh động, ngôn ngữ n/v rất tự nhiên, đúng với
tính cách từng n/v.
III Phần TLV:
* HD hs ôn tập về xây dựng đoạn trong văn bản.
- Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên vb, bắt đầu từ chữ viết
hoa lùi đầu dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng và thờng biểu
đạt 1 ý tơng đối hoàn chỉnh. Đoạn văn thờng do nhiều câu tạo thành.
- Đoạn văn thờng có từ ngữ chủ đề và câu chủ đề. Từ ngữ chủ
đề là là các từ ngữ đợc dùng làm đề mục hoặc các từ ngữ đợc lặp lại
nhiều lần (thờng là chỉ từ, đại từ, các từ đồng nghĩa) nhằm duy trì
đối tợng đợc biểu đạt. Câu chủ đề mang nội dung khái quát, lời lẽ
ngắn gọn, thờng đủ 2 thành phần chính và đứng ở đầu hoặc cuối
đoạn văn.
- Các câu trong đoạn văn có nhiệm vụ triển khai và làm sáng tỏ
chủ đề của đoạn bằng các phép diễn dịch, quy nạp
B. Luyện tập:
HD HS làm các bài tập:
* BTTN: HD HS làm BTTN (Sách BTTN NV 8 Tr. 22)

- HS tự làm. (kẻ bảng theo
Câu
Chọn Đáp án Điểm
mẫu).
đáp
đúng
- HS đổi vở.
án
- GV HD HS tìm đáp án đúng.
- HS chấm chéo bài của bạn.
- Tổng hợp số điểm đạt đợc /điểm tối đa.
Điểm tối đa:.............Điểm đạt
- Tuyên dơng, phê bình kịp
đợc:..........
Tổ Khoa học xà héi
Trêng10
THCS Nghi Yªn


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
thời.
* BT TL: - GV HD HS làm BT.
1. Theo em, nhân vật chính trong đoạn trích Tức nớc vỡ
bờ là ai? HÃy viết đoạn văn ngẵn giới thiệu về đặc điểm,
tính cách của nhân vật ấy?
- Gọi HS trình bày.
- Thảo luận lớp:
+ Ưu điểm
+ Nhợc điểm trong bài làm của bạn.
=> Rút kinh nghiệm cho bài viết của mình.

- GV nhận xét, chốt lại kĩ năng làm bài, cho điểm 1 số bài.
2. Nếu đợc chọn 1 chi tiết tiêu biểu nhất để xác định
đỉnh điểm nảy sinh tình huống tức nớc vỡ bờ trong đoạn
trích thì em sẽ chọn chi tiết nào? Tại sao?
Gợi ý:
+ Đọc kĩ đoạn trích.
+ Tìm chi tiết tiêu biểu đà tạo ra sự thay đổi có tính chất bớc
ngoặt trong tâm lí và hành động của n/v chị Dậu.
+ Đặt chi tiết tiêu biểu đó trong mqh với các chi tiết khác và lí
giải đó chính là chi tiết có ý nghĩa quyết định, là điểm đỉnh làm
nảy sinh tình huống tức nớc vỡ bờ.
- HS viết bài.
- Gọi HS trình bày.
- Thảo luận lớp:
+ Ưu điểm
+ Nhợc điểm trong bài làm của bạn.
=> Rút kinh nghiệm cho bài viết của mình.
- GV nhận xét, chốt lại kĩ năng làm bài, cho điểm 1 số bài.
3. Bằng lời văn của mình, em hÃy kể lại đoạn truyện Tức nớc vỡ
bờ.
- Giúp HS định hớng cho vb:
+ Xác định thể loại: Tự sự.
+ ----------- ngôi kể: Ngôi thø 3.
+ ------------ cÊu tróc vb: gåm 3 phÇn:
+ Dù định phân đoạn và cách trình bày các đoạn văn ở
phần thân bài.
* HD HS làm dàn ý:
Tổ Khoa học x· héi
Trêng11
THCS Nghi Yªn



Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
- MB: Giới thiệu chung về sự việc:
+ Năm 1939, làng Đông xá - những ngày su thuế căng thảng, ngột
ngạt.
+ Một toán ngời tay cầm roi song, dây thừng, xông vào nhà chị
Dậu.
- TB: Trình bày diễn biến sự việc:
+ Cai lệ gõ đầu roi xuống đất, thét chị Dậu nộp tiền su.
+ Anh Dậu đang ốm, cha kịp ăn cháo, sợ quá lăn đùng ra phản.
+ Chị Dậu tha thiết van xin.
+ Cai lệ không thèm nghe lại còn bịch vào ngực chị, sấn đến trói
anh Dậu.
+ Chị Dậu liều mạng cự lại bằng lí lẽ. Cai lệ tát vào mặt chị
Chị Dậu nghiễn răng xông vào đánh trả.
+ Tên cai lệ và tên ngời nhà lí trởng đứa nÃg chỏng quèo, đứa bị
ấn dúi ra cửa trớc sức mạnh của ngời đàn bà lực điền.
- KB: Kể kết thúc sù viƯc, béc lé c¶m nghÜ:
+ KÕt cơc: 2 anh chàng hầu cận ông lí
+ Cảm nghĩ: Rất khâm phục chị Dậu.
* HDVN:
- Ôn tập kĩ các kiến thức trọng tâm.
- Xem lại & hoàn thiện tiếp các BT./.
----------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Khoa häc x· héi
THCS Nghi Yªn

Trêng12



Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8

ôn tập Tuần 4
* Mục đích yêu cầu:
- Giúp hs ôn tập và nâng cao những kiến thức đà học trong tuần.
- Rèn kĩ năng trình bày miệng, viết những kiến thức trọng tâm.
- GD ý thøc hoc tËp bé m«n.
A. Néi dung «n tập:
I. Phần văn:
HD HS ôn tập về vb LÃo Hạc:
- GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời.
- HS # nhËn xÐt, bỉ sung.
- GV chèt l¹i kiÕn thøc trọng tâm.
* Tác giả: Nam Cao (1915 1951) Trần Hữu Tri Hà Nam. Ông là
nhà văn hiện thực xuất sắc với những tp viết về ngời nông dân,
ngời trí thức nghèo đói và trớc cm T8...
* Giá trị về nội dung & NT:
- Thể hiện 1 cách chân thực, cảm động về số phận đau thơng
của ngời nông dân trong xà hội cũ và phẩm chất cao quý tiềm
tàng của họ. Đồng thời cho thấy tấm lòng yêu thơng trân trọng
đối với ngời nông dân và tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà
văn Nam Cao, đặc biệt trong miêu tả tâm lí n/v và cách kể
chuyện.
II. Phần Tiếng Việt:
- HD hs ôn tập về Từ tợng thanh, tợng hình.
+ GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời. HS # nhận xét, bổ
sung.
+ VG chốt lại kiến thức cơ bản:

+ Từ tợng hình là từ gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. Từ
tợng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, cđa con ngêi.
Tỉ Khoa häc x· héi
THCS Nghi Yªn

Trêng13


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
+ Từ tợng thanh, từ tợng hình gợi đợc hình ảnh, âm thanh cụ thể,
sinh động, có giá trị biểu cảm cao, thờng đợc dùng trong văm miêu tả
và tự sự.
III Phần TLV:
- HD hs ôn tập về Liên kết các đoạn trong văn bản:
+ Khi chuyển từ đoạn văn này sang đoạn văn khác, cần sử dụng
các phơng tiện liên kết để thể hiƯn ý nghÜa cđa chóng.
+ Cã thĨ sư dơng c¸c phơng tiện liên kết chủ yếu sau đây để
thể hiện quan hệ giữa các đoạn văn:
- Dùng từ ngữ có t/d liên kết: quan hệ từ, đại từ, chỉ từ, các
cụm từ thể hiện ý liệt kê, so sánh, đối lập, tổng kết, khái quát...
- Dùng câu nối.
B. Luyện tập:
* BTTN: Bài 4 (Tr. 27)
- HS tự làm. (kẻ bảng theo
mẫu).
- HS đổi vở.
- GV HD HS tìm đáp án đúng.
- HS chấm chéo bài của bạn.
- Tổng hợp số điểm đạt đợc /điểm tối đa.
- Tuyên dơng, phê bình kịp

thời.

Câu

Chọn
đáp
án

Đáp án
đúng

Điểm

Điểm tối đa:.............Điểm đạt
đợc:........

* BT TL: - GV HD HS làm BT.
1. Theo em, nhân vật lÃo Hạc có thể chọn cho mình một lối
thoát khác cái kết cục bi thảm trong truyện đợc không? Tại sao?
- Gọi HS trình bày.
- Thảo luận lớp:
+ Ưu điểm
+ Nhợc điểm trong bài làm của bạn.
=> Rút kinh nghiệm cho bài viết của mình.
- GV nhận xét, chốt lại kĩ năng làm bài, cho điểm 1 số bài.
2. LÃo Hạc và chị Dậu đều là nhân vật nông dân có số
phận đau thơng và phẩm chất cao đẹp, nhng mỗi nhân vật lại
Tổ Khoa học xà hội
THCS Nghi Yên


Trờng14


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
có một nét riêng. Qua hia vb Tức nớc vỡ bờ và LÃo Hạc, em
hÃy nêu những nét riêng độc đáo của từng nhân vật.
- HD HS làm:
+ Sự giống nhau và khác nhau trong tình cảnh của từng n/v.
+ Diễn biến tâm lí, hành động của 2 n/v.
+ Cái độc đáo trong nghệ thuật xây dựng n/v của tác gải Ngô Tất
Tố và Nam Cao.
- HS viÕt bµi (vỊ nhµ).
3. Em h·y viÕt 1 đoạn văn biểu cảm về mùa thu trong đó có
sử dụng từ tợng thanh, tợng hình.
- HS viết bài.
- Gọi HS trình bày.
- Thảo luận lớp:
+ Ưu điểm
+ Nhợc điểm trong bài làm của bạn.
=> Rút kinh nghiệm cho bài viết của mình.
- GV nhận xét, chốt lại kĩ năng làm bài, cho điểm 1 số bài.
4. Đọc đoạn trích:
Nhận ra Bé đang xúc động ngắm nhìn mình, từ rất xa, những
cây bàng khẽ dung đa, vẫy vẫy những chiếc lá đỏ tía lên chào Bé.
Cứ thế, cây bàng lặng lẽ thắp sáng suốt cả mùa đông. Rồi những
chiếc lá đỏ thắm lại lần lợt rời cành. Đằng sau những thân bàng đen
thẫm, Bé lại nhận ra thấp thoáng ánh đỏ của những bông hoa gạo đầu
mùa.
a. Phân tích mqh ý nghĩa giữa 2 đoạn văn trong phần trích trên.
b. Tìm các từ ngữ liên kết các đoạn văn trong phần trích.

* HDVN:
- Ôn tập kĩ các kiến thức trọng tâm.
- Xem lại & hoàn thiện tiếp các BT./.
----------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Khoa häc x· héi
THCS Nghi Yªn

Trêng15


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8

ôn tập Tuần 5

* Mục đích yêu cầu:
- Giúp hs ôn tập và nâng cao những kiến thức đà học trong tuần.
- Rèn kĩ năng trình bày miệng, viết những kiến thức trọng tâm.
- GD ý thøc hoc tËp bé m«n.
A. Néi dung «n tập:
I. Phần Tiếng Việt:
* HD hs ôn tập về Từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xà hội.
+ GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời. HS # nhận xét, bổ
sung.
+ VG chốt lại kiến thức cơ bản:
- Từ ngữ địa phơng: là từ ngữ chỉ sử dụng ở 1 số vùng, 1 số
địa phơng nhất định.
VD:
Tổ Khoa học x· héi
Trêng16

THCS Nghi Yªn


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
Con ra tiền tuyến xa xôi
Yêu bầm yêu nớc, cả đôi mẹ hiền
(Bầm ơi Tố Hữu)
Chuối đầu vờn đà trổ
Cam đầu ngõ đà vàng
Em nhớ ruộng nhớ vờn
Không nhớ anh răng đợc!
(Thăm lúa Trần Hữu Thung)
- Biệt ngữ xà hội: là loại từ chỉ đợc dùng trong 1 tầng lớp xà hội
nhất định.
(còn gọi là tiếng lóng).
VD: Bỉ vỏ: Bỉ: ngời đàn bà, con gái; vỏ: ăn cắp.
Cớm: mật thám, đội xếp
Sập kê: nhiều tiền.
- Giá trị và ý nghĩa: Nếu đợc sử dụng hợp lí sẽ góp phần tô
đậm màu sắc 1 miền quê, làm nổi bật tính cách xà hội, cách
sống, cách giao tiếp của 1 giai tầng xà hội. Truyện của Anh Đức,
Sơn Nam, Võ Quảng, Duy Khán, Kim Lân..., thơ của Trần Hữu
Thung, Tố Hữu... đà thành công trong việc sử dụng từ địa phơng
để lại nhiều trang văn, trang thơ khá đậm đà, thú vị.
Nếu lạm dụng từ ngữ địa phơng, biệt ngữ xà hội sẽ gậy nên cảm
giác khó chịu cho ngời đọc.
Lúc nói hoặc viết, chúng ta phải cân nhắc trong việc sử dụng từ
ngữ địa phơng và biệt ngữ xà hội.
II Phần TLV:
* HD hs ôn tập về Tóm tắt văn bản tự sự:

- Tóm tắt vb TS là dùng lời văn của mình trình bày 1 cách ngắn
gọn ND chính (bao gồm sự việc tiêu biểu và nhân vật quan trọng) của
vb đó.
VB tóm tắt cần phản ánh trung thành ND của vb đợc tóm tắt.
Muốn tóm tắt vb TS, cần đọc kĩ ®Ĩ hiĨu ®óng chđ ®Ị vb, x/®
ND chÝnh cÇn tãm tắt, sắp xếp nd ấy theo 1 thứ tự hợp lí, sau đó viết
thành vb tóm tắt.
B. Luyện tập:
* BTTN: Bài 4 (Tr. 27)
- HS tự làm. (kẻ bảng theo
Câu
Chọn Đáp án Điểm
mẫu).
đáp
đúng
- HS đổi vở.
án
Tổ Khoa học xà hội
Trờng17
THCS Nghi Yªn


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
- GV HD HS tìm đáp án đúng.
- HS chấm chéo bài của bạn.
- Tổng hợp số điểm đạt đợc /điểm tối đa.
- Tuyên dơng, phê bình kịp
thời.

Điểm tối đa:.............Điểm đạt

đợc:........

* BT TL: - GV HD HS làm BT.
1. Em hÃy ghi lại những biệt ngữ xà hội đợc dùng trong
những câu sau đây và diễn đạt lại cho mọi ngời cùng hiểu:
a. Trong trận đấu bóng đá giữa đội X và đội Y, cầu thủ Chiến đÃ
đốn ngà cầu thủ Thắng.
b. Cũng trong trận đấu bóng này, đội Y đà bị thủng lới 2 bàn.
c. Nh vậy thủ môn đội Y đà phải vào lới nhặt bóng 2 lần.
d. Bài KT toán, Hoà bị trứng còn Nam bị gậy.
- Gọi HS trình bày. Nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại kĩ năng làm bài, cho điểm 1 số bài.
2. HÃy tìm những từ ngữ toàn dân tơng ứng với những từ ngữ
địa phơng Nam bộ sau đây:
Từ ngữ địa phơng Nam bộ
Từ ngữ toàn dân
trái
quả
(trái) thơm
khoai mì

ghe
cuốn (tập)
hên
xui
rầy
hết mình
đánh lộn
3. Tóm tắt vb: Trong lòng mẹ và LÃo Hạc.
- HD HS làm.

- HS viết bài.
- Gọi HS trình bày.
- Thảo luận lớp:
Tổ Khoa häc x· héi
THCS Nghi Yªn

Trêng18


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
+ Ưu điểm
+ Nhợc điểm trong bài làm của bạn.
=> Rút kinh nghiệm cho bài viết của mình.
- GV nhận xét, chốt lại kĩ năng làm bài, cho điểm 1 số bài.
* HDVN:
- Ôn tập kĩ các kiến thức trọng tâm.
- Xem lại & hoàn thiện tiếp các BT./.
----------------------------------------------------------------------------------------------

ôn tập Tuần 6
* Mục đích yêu cầu:
- Giúp hs ôn tập và nâng cao những kiến thức đà học trong tuần.
- Rèn kĩ năng trình bày miệng, viết những kiến thức trọng tâm.
- GD ý thức hoc tập bộ môn.
A. Nội dung ôn tập:
I. Phần văn:
HD HS ôn tập về vb Cô bé bán diêm
- GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời.
- HS # nhËn xÐt, bỉ sung.
- GV chèt l¹i kiÕn thøc trọng tâm.

* Tác giả: Nhà văn Đan Mạch Hanx Cri-xti-an An-đéc-xen(18051875) nổi tiếng chuyên viết chuyện cho thiếu nhi.Ông có thể dựa theo
những câu chuyện cổ tích đợc lu truyền trong dân gian để viết lại
nhng cũng nhiều truyện ông tự sáng tác mới hoàn toàn. Dù theo cách
nào thì những câu chuyện của ông cũng đợc các bạn nhỏ khắp nơi
trên thế giới (trong đó có VN) hoan nghênh nhiệt liệt. Các n/v của ông
đôi khi ở trong những hoàn cảnh rất thơng tâm nhng nhìn chung
truyện của ông luôn lấp lánh thứ ánh sáng lÃng mạn kì ảo, kết thúc có
hậu, mang đến cho bạn đọc niềm tinh và ty đối với c/s.
* Giá trị về nội dung & NT: Đoạn trích cho ta thấy 1 NT kể chuyện
hấp dẫn, các tình ết đợc sắp xếp, miêu tả hợp lí, thủ pháp lÃng mạn
phát huy tối đa hiệu quả khiến cho cái chết của cô bé bán diêm tuy rất
thơng tâm nhng không bi thảm, để lại nhiều d vị, cảm xúc tốt đẹp
trong lòng bạn đọc.
II. Phần Tiếng Việt:
- HD hs ôn tập về Trợ từ, thán tõ:
Tỉ Khoa häc x· héi
THCS Nghi Yªn

Trêng19


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
+ GV nêu câu hái, HS suy nghÜ tr¶ lêi. HS # nhËn xÐt, bổ
sung.
+ VG chốt lại kiến thức cơ bản:
- Trợ từ là những từ chuyên đi kèm 1 TN trong câu để nhấn mạnh
hay biểu thị thái độ đánh giá sv, sviệc đợc nói đến ở TN đó.
VD: những, có, chính, đích, ngay...
- Thán từ là những từ dùng để bộc lộ t/c, c/x của ngời nói hoặc
dùng để gọi đáp. Thán từ thờng đứng ở đầu câu, có khi nó đợc tách ra thành 1 câu đặc biệt.

- Thán từ gồm 2 loại chính:
+ Thán từ bộc lộ t/c, c/x: a, ái, ối,...
+ Thán từ gọi-đáp: này, ơi, vâng, dạ, ừ...
III Phần TLV:
- HD hs ôn tập về Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự:
+ Trong VB TS, rất ít khi các tác giả chỉ thuần kể ngời, kể việc
(KC), mà khi kể thờng đan xen các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
+ Các yếu tố MT và BC làm cho KC sinh động và sâu sắc hơn.
B. Luyện tập:
* BTTN: Bài 4 (Tr. 27)
- HS tự làm. (kẻ bảng theo
mẫu).
- HS đổi vở.
- GV HD HS tìm đáp án đúng.
- HS chấm chéo bài của bạn.
- Tổng hợp số điểm đạt đợc /điểm tối đa.
- Tuyên dơng, phê bình kịp
thời.

Câu

Chọn
đáp
án

Đáp án
đúng

Điểm


Điểm tối đa:.............Điểm đạt
đợc:........

* BT TL: - GV HD HS làm BT.
1. Trong truyện, cô bé đà có 4 lần quẹt diêm, tơng
ứng với 4 giấc mơ. Cô bé đà mơ thấy những gì?
- Gọi HS trình bày.
- Thảo luận lớp:
+ Ưu điểm
+ Nhợc điểm trong bài làm của bạn.
=> Rút kinh nghiệm cho bài viết của mình.
Tổ Khoa học xà hội
Trờng20
THCS Nghi Yên


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
- GV nhận xét, chốt lại kĩ năng làm bài, cho điểm 1 số bài.
* Tham khảo:
Đọc truyện Cô bé bán diêm, ta cảm thÊy nh An-®Ðc-xen
®ang dÉn chóng ta ®i theo con ®êng bán diêm của 1 em bé
nghèo khổ, bất hạnh, mồ côi mẹ. Đầu trần, chân đất, em lủi thủi
bớc đi trong đêm giáo thừa rét dữ dội, tuyết rơi. Phần cảm
động nhất, thấm đẫm tinh thần nhân đạo nhất là khi An-đécxen nói về những giấc mơ của em bé.
Rét quá, tối tăm và cô đơn, em đánh liều 1 que. Que
diêm thứ nhất sáng rực nh than hồng làm cho em tởng chừng nh
đang ngồi trớc 1 lò sởi bằng sắt có những hình nổi bằng
đồng bóng nhoáng.
Que diêm thứ 2 bùng cháy, em mơ đợc sống trong 1 mái nhà
êm ấm có tấm rèm bằng vải màu, có 1 mâm cỗ sang trọng.

Bàn ăn có khăn trải bàn trắng tinh, có bát đĩa sứ quý giá, có
ngỗng quay...Em đang bụng đói, cật rét, nên em mơ thấy
ngỗng nhảy ra khỏi đĩa và mang cả dao ăn, phóng sết
cắm trªn lng tiÕn vỊ phÝa em”...
Que diªm thø 3 qt lên. Em bé thấy hiện lên 1 cây thông
nô-en đợc trang trí lộng lẫy với hàng ngàn ngọn nến sáng rực, lấp
lánh trên cành lá xanh tơi. Em giơ tay với về phía cây nô-en thì
diêm tắt. Em mơ thấy các ngọn nến bay cao lên mÃi rồi biến
thành những ngôi sao trên trời.
Que diêm thứ t bùng cháy, ánh lửa xanh toả ra. Em bé mơ
nhìn thấy rõ ràng bà em đang mỉm cời với em. Em bé nguyện
cầu tha thiết: Cháu van bà, bà xin thợng đế chí nhân, cho
cháu về với bà...
Em bé quẹt hết cả bao diêm. Diêm nối nhau chiếu sáng. Đêm
càng khuya càng rét, tuyết càng phủ dày mặt đất. Em bé nhập
chờn trong mơ. Em thấy bà em hiện lên to lớn và đẹp lÃo. Bà nội
cầm tay em, 2 bà cháu về chầu Thợng đế.
2. Em hÃy phân tích ý nghĩa của giÊc m¬ thø 4 cđa em
bÐ.
GiÊc m¬ em bÐ m¬ thấy sau khi lần thứ t quẹt diêm là xúc động
nhất. Em chìm dần vào ngọn lửa xanh. Em nhìn rõ ràng bà em đàng
mỉm cời với em. Em mơ đợc sống lại những ngày êm ấm, hp thời bé
thơ đợc sống bên bà. Diêm cháy sáng rồi tàn làm tan giấc mơ: Que
diêm tắt phụt, và ảo ảnh vụt sáng trên khuôn mặt cô bé cũng biến
Tổ Khoa học x· héi
THCS Nghi Yªn

Trêng21



Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
mất. ĐÃ hơn 1 thế kỉ trôi qua, từ ngày An-đéc-xen viết truyện (1845),
ngời đọc khắp hành tinh gần xa, nhất là những bạn nhỏ hình nh còn
nghe văng vẳng đâu đây lời nguyện cầu tha thiết của em bé tội
nghiệp: xin bà đừng bỏ cháu ở nơi này...cháu van bà, bà xin Thợng đế
chí nhâ, cho cháu về về với bà. Chắc Ngời không từ chối đâu.
Chập chờn trong những cơn mơ.Đêm giao thừa càng về khuy càng
rét, tuyết phủ dày cả mặt đất. Tối tăm, lạnh lẽo, cô đơn. Em bé quẹt
hết cả bao diêm. Ngọn lửa diêm nối nhau cháy sáng. Em thấy bà nội
hiện lên to lớn, hiền từ. Bà nội cầm tay em cùng bay lên cao, cao mÃi
chẳng còn đói rét, đau buồn nào đe doạ em nữa. Hai bà cháu đÃ
về chầu Thợng đế.
Cũng nh Tiên, Phật, Bụt... trong truyện cổ dân gian Việt Nam, Thợng đế trong truyện cổ Am-đéc-xen là 1 biểu tợng về niềm tin hớng tới
cái thánh thiện vô cùng cao cả, thiêng liêng, tốt đẹp. Thợng đế trong
giấc mơ chứ không phải thợng đế trong Kinh thánh, trong đạo giáo. Mơ
ớc của em bé là mÃi mÃi muốn đợc sống bên bà tron yên vui ấm no hp,
vĩnh biệt hiện thực đói rét, đau khổ, côi cút, bớc sangh 1 thế giới hp
tốt đẹp, đó là lên trời với Thợng đế chí nhân.
Em bé đà chết đói, chết rét trong đêm giáo thừa. Thế nhng ngời
đọc vẫn cảm thấy em không chết. Nói về giấc mơ em bé bán diêm,
ngòi bút An-đéc-xen thẫm đẫm tình nhân đạo.
3. Phân tích ý nghĩa hình tợng ngọn lửa diêm trong truyện
CBBD.
Tham khảo:
Đọc truyện... ta thấy hình tợng ngọn lửa là hình tợng lấp lánh
nhất. Đó là ngọn lửa của ớc mơ tuổi thơ về mái ấm gia đình, về ấm
no hp, đợc ăn ngon mặc đẹp, đợc vui chơi và sống trong tình thơng.
Từ những ngọn lửa diêm đà hoá thành những ngôi sao trên trời...để soi
đờng cho em bé bay lên ở với bà nội trên Thợng đế.
Qua ngọn lửa và ngôi sao, An-đéc-xen đà cảm thông, trân

trọng, ngợi ca những ớc mơ bình dị và kì diệu của tuôi thơ. Vẻ đẹp
nhân văn của truyện CBBD chính là ở hình tợng ngọn lửa ấy.
- HS viết bài.
- Gọi HS trình bày.
- Thảo luận lớp:
+ Ưu điểm
+ Nhợc điểm trong bài làm của bạn.
=> Rút kinh nghiệm cho bài viết của mình.
Tổ Khoa häc x· héi
THCS Nghi Yªn

Trêng22


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
- GV nhận xét, chốt lại kĩ năng làm bài, cho điểm 1 số bài.
- Đọc bài viết tham khảo
* HDVN:
- Ôn tập kĩ các kiến thức trọng tâm.
- Xem lại & hoàn thiện tiếp các BT./.
----------------------------------------------------------------------------------------------

ôn tập Tuần 7
* Mục đích yêu cầu:
- Giúp hs ôn tập và nâng cao những kiến thức đà học trong tuần.
- Rèn kĩ năng trình bày miệng, viết những kiến thức trọng tâm.
- GD ý thức hoc tập bộ môn.
A. Nội dung ôn tập:
I. Phần văn:
Tổ Khoa häc x· héi

THCS Nghi Yªn

Trêng23


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
HD HS ôn tập về vb Đánh nhau với cối xay gió:
- GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời.
- HS # nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức trọng tâm.
* Giá trị về nội dung & NT: Sự tơng phản về mọi mặt giữa Đôn Ki-hô-tê
và Xan-cho Pan-xa trong tiểu thuyế Đôn Ki-hô-tê của Xéc-van-tét tạo
nên 1 cặp nhân vật bất hủ trong vh thế giới. Đôn Ki-hô-tê thật nực cời
nhng cơ bản có những phẩm chất đáng quý; Xan-chô Pan-xa cũng có
những mặt tốt song cũng bộc lộ nhiều điểm đáng chê trách.
II. Phần Tiếng Việt:
- HD hs ôn tập về Tình thái từ:
+ GV nêu câu hỏi, HS suy nghÜ tr¶ lêi. HS # nhËn xÐt, bỉ sung.
+ VG chốt lại kiến thức cơ bản:
Tình thái từ là những từ đợc thêm vào câu để tạo câu nghi
vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái
tình cảm của ngời nói.
Tình thái từ gồm 1 số loại đáng chú ý sau:
- Tình thái từ nghi vấn: à, , hả, hử, chứ, chăng...
- Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với...
- Tình thái từ cảm thán: thay, sao,...
- Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ mà...
Khi nói và viết cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn
cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xà hội, tình cảm...)
III Phần TLV:

- HD hs ôn tập về Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự:
+ GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời. HS # nhËn xÐt, bỉ sung.
+ VG chèt l¹i kiÕn thøc cơ bản:
Trong vb tự sự, rất ít khi tác giả chỉ thuần kể ngời, kể việc (kể
chuyện) mà khi kể thờng đan xen các yếu tố miêu tả và biểu
cảm, làm cho việc kể chuyện sinh động và sâu sắc hơn.
B. Luyện tập:
HD HS làm các bài tập:
- GV HD HS lµm BT.
I. BTTN:
1. Bµi 7 (Trang 45)
- HS tù làm. (kẻ bảng theo
Câu
Chọn Đáp án Điểm
mẫu).
đáp
đúng
- GV HD HS tìm đáp án đúng.
án
Tổ Khoa học xà hội
Trờng24
THCS Nghi Yên


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
- HS đổi vở.
- HS chấm chéo bài của bạn.
- Tổng hợp số điểm đạt đợc /điểm tối đa.
- Tuyên dơng, phê bình kịp
thời.


Điểm tối đa:.............Điểm đạt
đợc:........

2. Em hÃy hoanh tròn vào chữ cái đầu phơng án đúng
nhận định về từ gạc chân:
- Nó là ngời của ngời ta rồi, chứ đâu còn là con tôi?
a. Tình thái từ.
b. quan hệ từ.
- Bố cậu đi có lẽ đợc đến 3 năm rồi đấy.
a. Tình thái từ.
b. chỉ từ.
- Ông thử tính ra xem bao nhiêu tiền đổ vào đấy?
a. Tình thái từ.
b. chỉ từ.
- Không giết cậu vàng đâu nhỉ!
a. Tình thái từ.
b. thán từ.
Tôi đà liệu đâu vào đấy.
a. Tình thái từ.
b. chỉ từ.
II. BTTL:
1. Gạch chân dới những tình thái từ vào trong những câu sau:
a. Những tên khổng lồ nào cơ? (Đánh nhau với cối xay gió).
b. Vả lại ở nhà cũng rét thế thôi. (Cô bé bán diêm).
c. Giá quẹt 1 que diêm mà sởi cho đỡ rét 1 chút nhỉ.
d. Em bé reo lên: Cho cháu đi với!
e. Có lẽ tôi bán con chó đấy ông giáo ạ.
g. Sự đời lại cứ thờng nh vậy đấy.
h. Vẫy đuôi à?

i. Thấy lÃo nằn nì mÃi, tôi đành chịu vậy.
k. Mày trói chồng bà đi, bà cho mày xem!
l. Vui sao 1 sáng tháng Năm.
n. Cao cả thay những tấm lòng nhân hậu!
m. Mình đà nói với bạn rồi cơ mà!
2. HÃy điền những tình thái từ tìm đợc trong những câu trên vào
bảng dới đây:
Tình thái từ

Tổ Khoa học xà héi
THCS Nghi Yªn

Trêng25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×