Tải bản đầy đủ (.doc) (179 trang)

Giáo án ngữ văn 8 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (701.49 KB, 179 trang )

TUN 1
Tiết 1, 2:

TễI I HC
(Thanh Tịnh)

A. Mục tiêu cần đạt
- Cảm nhận đợc tâm trạng bỡ ngỡ, những cảm giác mới lạ
của nhân vật "tôi" ở lần tựu trờng đầu tiên trong đời.
- Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi d vị trữ
tình man mác của Thanh Tịnh.
* Tiến trình lên lớp
A. ổn định lớp. kiểm tra bài cũ
- GV không kiểm tra bài cũ mà chỉ gợi không khí ngày
khai trờng, gợi kỷ niệm ngày đầu tiên đi học cách đây 8
năm để dẫn dắt HS vào bài học mới. GV ghi đầu bài lên
bảng.
B. Tổ chức đọc - hiểu văn bản
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
I. Tìm hiểu chung
- GV cho HS đọc phần chú 1. Tác giả
thích về tác giả, nhấn mạnh - Sinh ra ở ngoại ô thành phố
2 ý nhỏ về nhà văn, nhà thơ Huế. Lớn lên đi học rồi làm ở
Thanh Tịnh
các sở t, về sau dạy học, làm
thơ, viết văn - thành công
nhất là truyện ngắn.
- Các truyện của ông toát lên
tình cảm êm dịu, trong trẻo.


Văn nhẹ nhàng mà thấm
sâu, man mác buồn thơng
mà ngọt ngào lu luyến.
- GV nêu khái quát đặc 2. Đọc văn bản
điểm phong cách truyện Đọc đúng văn bản tự sự
ngắn Tôi đi học hớng dẫn HS (truyện ngắn) nhng giàu
đọc đúng vai - nhân vật chất trữ tình: các đoạn hồi
trong dòng hồi tởng. Gọi 2-3 tởng, độc thoại, đối thoại, kể
HS đọc, lớp nhận xét, GV có và miêu tả với bộc lộ cảm
thể đọc mẫu.
xúc... thay đổi giọng đọc cho
phù hợp.
- GV giải thích kĩ hơn một 3. Từ ngữ khó: Các từ tựu trsố từ ngữ khó trong phần chú ờng, bất giác, quyến luyến...
thích
(đặt trong hoàn cảnh giao
tiếp cụ thể)
Hoạt động 2 :
II. Phân tích
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp: 1. Tâm trạng nhân vật "tôi"
Giỏo ỏn Ng Vn 8

Trường THCS Xuân Trúc


nhân vật chính trong truyện
ngắn này là ai? Tâm trạng
của nhân vật chính ấy đợc
thể hiện qua những tình
huống truyện (thời gian, thời
điểm) nào ?

HS làm việc độc lập, đứng
tại chỗ trả lời.

trong ngày đầu đi học.
a. Trên con đờng cùng mẹ tới
trờng.
+ Con đờng, cảnh vật chung
quanh vốn rất quen, nhng
hôm nay thấy lạ: Cảnh vật
thay đổi vì trong lòng có sự
thay đổi lớn - đi học, không
lội sông, không thả diều nữa.
+ "Tôi" thấy mình trang
trọng, đứng đắn (mặc áo
vải dù đen).
+ Cẩn thận, nâng niu mấy
quyển vở, vừa lúng túng vừa
muốn thử sức mình và
khẳng định mình ®· ®Õn
ti ®i häc.

- GV cho 1 HS ®äc l¹i đoạn
đầu (từ đầu đến ... trên
ngọn núi) và nêu câu hỏi:
Tâm trạng của nhân vật
"tôi" trên con đờng cùng mẹ
đến trờng?
HS làm việc theo nhóm. Cử
đại diện trình bày, lớp nhận
xét, GV bổ sung.

- GV cho 1 HS đọc đoạn tiếp b. Giữa không khí ngày khai
(từ Trớc sân trờng ... đến ...
trờng:
xa mẹ tôi chút nào hết).
+ Sân trờng đầy đặc cả
ngời, ngôi trờng to rộng,
không khí trang nghiêm
GV: Tâm trạng nhân vật "tôi" lo sợ vẩn vơ.
"tôi" giữa không khí ngày + Giống bọn trẻ, bỡ ngỡ đứng
khai trờng đợc thể hiện nép bên ngời thân, nh con
nh thÕ nµo ? qua chi tiÕt, chim con muèn bay nhng còn
hình ảnh nào ?
e sợ, thèm đợc nh những ngời
học trò cũ.
GV: HS liên hệ bản thân + Nghe tiÕng trèng trêng
qua håi øc, cã thÓ cho HS vang lên thấy chơ vơ, vụng
bình một chi tiết, hình về lúng túng, chân dềnh
ảnh nào đó, cho HS ghi dàng, toàn thân run run.
tóm tắt vào vở.
+ Nghe ông đốc đọc tên
cảm thấy quả tim ngừng
đập, quên cả mẹ đứng sau
lng, giật mình lúng túng...
+ Bớc vào lớp mà cảm thấy
sau lng có một bàn tay dịu
dàng đẩy tới trớc, dúi đầu
vào lòng mẹ khóc nức nở, cha lần nào thấy xa mẹ nh lần
Giỏo ỏn Ng Vn 8

Trng THCS Xuân Trúc



Hoạt động 3 :
- GV gọi 1 HS đọc to phần
cuối của truyện (từ Một mùi hơng lạ ... đến hết) nêu câu
hỏi: Tâm trạng của nhân vật
"tôi" khi ngồi trong lớp đón
nhận giờ học đầu tiên?
HS làm việc độc lập, đứng
tại chỗ trả lời. Lớp nhận xét,
GV bổ sung.

này...
c. Ngồi trong lớp đón nhận
giờ học
đầu tiên.
+ Cảm thấy vừa xa lạ vừa
gần gũi với cảnh vật (tranh
treo tờng, bàn ghế).
+ Với ngời bạn tí hon ngồi bên
cạnh cha gặp, nhng không
cảm thấy xa lạ.
+ Vừa ngỡ ngàng vừa tự tin,
nghiêm trang bớc vào giờ học
đầu tiên với bài Tôi đi học

Hoạt động 4 :
- GV nêu câu hỏi khái quát:
Em có nhận xét gì về quá
trình diễn biến tâm trạng

của nhân vật "tôi" trong
truyện? về nghệ thuật biểu
hiện tâm trạng nhân vật ?
HS làm việc theo nhóm, đại
diện trả lêi c©u hái, líp nhËn
xÐt. GV bỉ sung, HS ghi ý
chính vào vở.
(GV có thể gợi ý một số bài
hát, ý thơ nói về cảm xúc
này để HS liên hệ, rung cảm
sâu hơn về trách nhiệm của
ngời lớn đối với trẻ em trong
sự nghiệp giáo dục).

- Diễn biến tâm trạng của
nhân vật "tôi" trong ngày
đầu tiên đi học: lúng
túng, e sợ, ngỡ ngàng, tự
tin và hạnh phúc.
- Nghệ thuật biểu hiện tâm
trạng nhân vật "tôi" là:
+ Bố cục theo dòng hồi tởng
của nhân vật "tôi" tính
chất của hồi ký.
+ Kết hợp kể, tả với bộc lộ
cảm xúc giàu chất trữ
tình, chất thơ.
+ Sử dụng hình ảnh so sánh
có hiệu quả:
"... Cảm giác trong sáng nảy

nở... nh mấy cành hoa tơi..."
"... Họ nh con chim đứng bên
bờ tổ, nhìn quÃng trời rộng
muốn bay nhng còn ngập
ngừng e sợ..."
nhờ vậy mà giúp ngời đọc
cảm nhận rõ ràng, cụ thể
cảm xúc của nhân vật.
Hoạt động 5:
2. Những ngời xung quanh
GV diễn giải: Ngày nhân vật - Là mẹ của nhân vật "tôi"
"tôi" lần đầu đến trờng còn cùng những vị phụ huynh
có ngời mẹ, những bậc phụ khác đa con đến trêng ®Ịu
Giáo án Ngữ Văn 8

Trường THCS Xn Trúc


huynh khác, ông đốc và thầy
giáo trẻ.
Em có cảm nhận gì về thái
độ, cử chỉ của những ngời
lớn đối với các em bé lần đầu
tiên đi học? (So sánh với bài
Cổng trởng mở ra đà học ở
lớp 7). HS làm việc độc lập,
đứng tại chỗ trả lời. GV nhận
xét, bổ sung và cho HS ghi ý
chính vào vở.
Hoạt động 6:

- GV cho 1 HS đọc phần Ghi
nhớ trong SGK, sau đó chốt lại
những điểm quan trọng về
nội dung và nghệ thuật của
truyện ngắn và rút ra bài
học liên hệ bản thân mỗi HS.
HS xem SGK hoặc ghi những
ý tổng kết này vào vở.

Hoạt động 7:
- GV tổ chức cho HS làm bài
tập luyện tập trong SGK
trong khoảng 10 phút.
- GV gọi lần lợt 3 HS (trung
bình, khá, giỏi) trình bày
bài tËp. Líp nhËn xÐt, GV bỉ
sung.
- GV cã thĨ ra thêm bài tập
nâng cao.

tràn ngập niềm vui và hồi
hộp, trân trọng tham dự
buổi lễ quan trọng này.
- Ông đốc là hình ảnh ngời
thầy, ngời lÃnh đạo từ tốn,
bao dung, nhân hậu.
- Thầy giáo trẻ tơi cời, giàu
lòng thơng yêu HS.
Đây chính là trách nhiệm
của gia đình, nhà trờng đối

với thế hệ trẻ tơng lai.
III. Tổng kết
- Kỷ niệm trong sáng, đẹp
đẽ, ấm áp nh còn tơi mới của
tuổi học trò khi nhớ về ngày
đầu tiên cắp sách đi học.
- Cảm xúc chân thành tha
thiết của tác giả, qua đó
thấy đợc tình cảm đối với
ngời mẹ, với thầy cô, với bạn
bè ... của tác giả.
- Nghệ thuật viết truyện
ngắn đặc sắc, giàu chất
thơ...
III. Luyện tập
- Yêu cầu HS biết tổng hợp,
khái quát lại dòng cảm xúc,
tâm trạng của nhân vật "tôi"
thành các bớc theo trình tự
thời gian Qua đó thấy đợc
tính thống nhất của văn bản.
- Cách biểu hiện dòng cảm
xúc đó bằng sự kết hợp giữa
tự sự (kể, tả) và trữ tình
(biểu cảm) của ngòi bút
Thanh Tịnh.

c. Hớng dẫn học ở nhà
- Đọc lại văn bản theo cảm xúc của em sau khi đợc học
xong truyện ngắn.

Nắm những nội dung chính, tâm trạng nhân vật "tôi"
và nét đặc sắc nghệ thuật của truyện ngắn.
- Viết bài hoàn chỉnh (phần bµi tËp lun tËp).
Giáo án Ngữ Văn 8

Trường THCS Xn Trúc


- Chuẩn bị bài cho tiết sau: Cấp độ khái quát của nghĩa
từ ngữ.
Ngày 2/9/2007
Tiết 3 :
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
* Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối
quan hệ của chúng.
- Rèn luyện năng lực sử dụng các cấp độ khái quát của
nghĩa từ ngữ trong hoạt động giao tiếp.
- Qua bài học, rèn luyện năng lực t duy, nhận thức về
mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng trong cuộc sống.
* Tiến trình lên lớp
A. ổn định lớp. kiểm tra bài cũ.
- GV ổn định những nền nếp bình thờng.
- GV có thể hệ thống hoá về nghĩa của từ (nghĩa đen,
nghĩa bóng, đồng nghĩa, trái nghĩa, nhiều nghĩa...) rồi
lấy ví dụ để chuyển tiếp vào bài học mới về Cấp độ khái
quát của nghĩa từ ngữ.
b. Tổ chức các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
I. Tõ ng÷ nghÜa réng, tõ ng÷
- GV cho HS quan sát sơ đồ nghĩa hẹp.
trong SGK, qua sơ đồ gợi ý + Nghĩa của từ động vật
cho HS thấy mối quan hệ tầng rộng hơn nghĩa của từ thú,
bậc (cấp độ) của các loại chim, cá (vì nó bao hàm các
động vật và mối quan hệ về loại nhỏ nh thú, cá...)
nghĩa của từ ngữ. Sau đó nêu + Tơng tự nh vậy, nghĩa
các câu hỏi. HÃy so sánh:
của các từ thú - chim - cá là
+ Nghĩa của từ động vật với rộng hơn nghĩa của các từ
thú, chim, c¸?
voi, tu hó, c¸ thu...
+ NghÜa cđa tõ thó với từ voi, Rút ra Ghi nhớ (xem SGK) là:
hơu ?
- NghÜa cđa 1 tõ ng÷ cã thĨ
+ NghÜa cđa từ chim với tu hú, rộng hoặc hẹp hơn nghĩa
sáo ?
của từ ngữ khác (nghĩa rộng
+ Nghĩa của từ cá với cá thu, khi từ ngữ đó bao hàm phạm
cá rô ?
vi nghĩa 1 số từ ngữ khác,
HS đứng tại chỗ trả lời, lớp nghĩa hẹp khi từ ngữ đó đnhận xét, GV bổ sung cho ợc bao hàm phạm vi nghĩa
đúng và đầy đủ.
của từ khác).
- GV cho 1 HS đọc phần Ghi - Một từ ngữ có nghĩa réng
Giáo án Ngữ Văn 8

Trường THCS Xuân Trúc



nhớ trong SGK, lớp theo dõi và với từ ngữ nµy nhng cã nghÜa
ghi ý chÝnh vµo vë.
hĐp víi tõ ngữ khác.
Đó chính là cấp độ nghĩa
của từ ngữ.
Hoạt động 2 :
II. Luyện tập.
- GV cho HS đọc yêu cầu bài Bài tập 1 : Sơ đồ cấp độ
tập 1, gợi ý theo mẫu để HS khái quát nghĩa các từ ngữ
làm việc độc lập. HS đứng tại sau :
chỗ hoặc lên bảng trình bày
y phục

lớp nhận xét, bổ sung.
khí
quần
bom

- GV cho HS lµm viƯc theo
nhãm ë BT2 nhãm cư đại diện
trình bày. Lớp nhận xét, GV
bổ sung.

Hoạt động 3 :
GV cho HS đọc bài tập 3. HS
làm việc độc lập, đứng tại
chỗ trả lời, GV nhận xét, bổ
sung.


- GV cho HS làm việc độc lập,
đứng tại chỗ trả lời: gạch bỏ từ
nào ? vì sao lại phải gạch bỏ ?

Giỏo ỏn Ng Vn 8

áo

súng

quần đùi
áo hoa súng trờng bom bi
quần dài
áo dài
đại bác
bom napan
Bài tập 2 : Các nghĩa rộng là
a. Chất đốt; b. nghệ thuật;
c. thức ăn;
d. nhìn; đ. đánh.
Bài tập 3:
Tìm từ ngữ có nghĩa đợc
bao hàm
a. Xe cộ: xe đạp, xe ô tô, xe
trâu ...
b. Kim loại: sắt, thép...
c. Hoa quả : hoa hồng, quả
thanh long, hoa bởi...
d. Ngời họ hàng : cô, dì, chú,

bác...
đ. Mang: xách, khiêng,
gánh...
Bài tập 4 : Gạch bỏ các từ
không phù hợp.
a. Thuốc lá; b. thủ quỹ, c. bút
điện;
d. hoa tai.
(Vì nghĩa của chúng không
đợc bao hàm trong nghĩa
Trng THCS Xuõn Trúc


của từ chỉ chung - nghĩa
rộng, không phải là nghĩa
hẹp nằm trong nghĩa rộng).
Hoạt động 4:
Bài tập 5
- GV chia các nhóm làm bài Khóc (nghĩa rộng) nức nở,
tập này, có thể có nhiều cách sụt sùi (nghĩa hẹp).
giải. GV cho các nhóm trình
bày, lớp nhận xét, GV tổng
kết (có thể có HS nghĩ :
đuổi - chạy - ríu, kéo - trèo ríu...)
c. Hớng dẫn học ở nhà.
- Nắm nội dung bài: các cấp độ khái quát nghĩa của từ
ngữ (nghĩa rộng, nghĩa hẹp).
- Viết đoạn văn có sử dơng 3 danh tõ (trong ®ã cã 1
danh tõ mang nghÜa réng vµ 2 danh tõ mang nghÜa hĐp) vµ
3 ®éng tõ (trong ®ã cã 1 ®éng tõ mang nghÜa rộng và 2

động từ mang nghĩa hẹp).
- Chuẩn bị bài tiết sau : Tính thống nhất về chủ đề của
văn bản.
Tiết 4 :

Ngày 3/9/2007
Tính thống nhất về chủ đề của văn bản

* Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS :
- Nắm đợc tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Vận dụng để viết một văn bản đảm bảo tính thống
nhất về chủ đề; biết xác định và duy trì đối tợng trình
bày, chọn lựa sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung
nêu bất ý kiến, cảm xúc của mình.
* Tiến trình lên lớp
a. ổn định lớp. kiểm tra bài cũ :
- GV ổn định những nền nếp bình thờng.
- Kiểm tra bài cũ: Phân tích dòng cảm xúc trong trẻo
của nhân vật "tôi" trong truyện ngắn Tôi đi học
GV cho HS đứng tại chỗ đọc bài viết của mình. Lớp
nhận xét, GV bổ sung, cho điểm sau đó GV dẫn dắt để
vào bài mới, tìm hiểu tính thống nhất về chủ đề của văn
bản.
b. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Giỏo ỏn Ng Vn 8

Trng THCS Xuõn Trỳc



Hoạt động 1:
GV cho HS đọc lại văn bản
Tôi đi học, nêu câu hỏi trong
SGK để HS định hớng tới khái
niệm chủ đề của một văn
bản.
HS làm việc độc lập, đứng
tại chỗ trả lời, GV nhận xét,
bổ sung. Cho HS ghi ý chính
khái niệm Chủ đề của văn
bản.
GV có thể cho HS tìm chủ
đề của văn bản đà đợc học
nh Thánh Gióng, Tiếng gà tra, Cổng trờng mở ra.
Hoạt động 2 :
- GV nêu câu hỏi : Em hiểu
thế nào là tính thống nhất
về chủ đề của văn bản ? (GV
có thể gợi ý để HS độc lập
suy nghĩ và trả lời).
- Tính thống nhất về chủ đề
của văn bản Tôi đi học đợc
thể hiện ở những phơng
diện nào? GV gợi ý để các
nhóm trao đổi, thảo luận. Đại
diện nhóm trình bày; lớp
góp ý, GV bổ sung.
(Có thể phân tích tính

thống nhất về chủ đề trong
truyền thuyết Thánh Gióng
để HS hiểu rõ hơn yêu cầu
về tính thống nhất của chủ
đề trong một văn bản).

I. Chủ đề của văn bản.
- Văn bản Tôi đi học là hồi tởng về những kỷ niệm sâu
sắc, trong sáng của nhân
vật "tôi" ngày đầu đi học,
cắp sách tới trờng. Đó là chủ
đề của truyện ngắn này.
- Chủ đề của văn bản là vấn
đề trung tâm, vấn đề cơ
bản đợc tác giả nêu lên, đặt
ra qua nội dung cụ thể của
văn bản (là ý đồ, ý kiến, cảm
xúc của tác giả).
II. Tính thống nhất về chủ
đề
của văn bản.
- Tính thống nhất về chủ đề
của văn bản là tác giả phải
tập trung phản ánh, thể hiện
một nội dung, một vấn đề
nào đó, không lan man rời
rạc (ví dụ chủ đề yêu nớc,
đoàn kết và đánh giặc
trong Thánh Gióng).
- Tính thống nhất về chủ đề

của văn bản Tôi đi học:
+ Tên văn bản "Tôi đi học":
dự đoán tác giả sẽ nói về
chuyện đi học ở lớp, ở trờng...

+ Các từ ngữ thể hiện chủ
đề đi học : tựu trờng, lần
đầu tiên đến trờng, đi học,
hai quyển vở mới, ông đốc,
thầy giáo...
+ Diễn biến tâm trạng của
nhân vật "tôi" (cïng mĐ ®i
Giáo án Ngữ Văn 8

Trường THCS Xn Trúc


- GV cho 1 HS tóm tắt các ý
vừa phân tích và gọi 1
HS khác đọc ghi nhớ
trong SGK để HS lựa
chọn ý chính chép vào
vở.
Hoạt động 3
- GV cho HS đọc bài tập 1,
các nhóm tập trung trao đổi,
cử đại diện trình bày, lớp
nhận xét, góp ý bổ sung.
GV gợi ý về tên văn bản, các
phần của văn bản, từ ngữ đợc dùng trong văn bản để nói

về rừng cä...
- GV cho HS nhËn xÐt vỊ trËt
tù c¸c ý lớn của phần thân
bài, có thể đảo các ý đó đợc
không ?
HS làm việc theo nhóm, đại
diện nhóm trình bày, lớp bổ
sung.

đến trờng, trớc không khí
ngày khai trờng, ngồi trong
lớp đón nhận giờ học đầu
tiên...).
+ Ngôn ngữ, các chi tiết
trong truyện đều tập trung
tô đậm cảm giác ngỡ ngàng,
trong sáng của nhân vật
"tôi" ngày đầu đến lớp.
- Ghi nhớ về chủ đề và tính
thống nhất về chủ đề của
văn bản (SGK)

III. Luyện tập
Bài tập 1:
a. Văn bản nói về rừng cọ quê
tôi có tính thống nhất của
chủ đề (tên văn bản, phần
mở đầu giới thiệu khái vẻ
đẹp quê tôi với rừng cọ trập
trùng; phần thân bài nói lên

vẻ đẹp, sức mạnh, tác dụng
của cây cọ trong đời sống
con ngời. Phần kết bài là
niềm tự hào và nỗi nhớ rừng
cọ quê nhà; các từ ngữ nói
về cọ đợc sử dụng nhiều
lần...).
b. Các ý lớn trong phần thân
bài.
+ Vẻ đẹp, sức sống mÃnh liệt
và sức hấp dẫn của cây cọ.
+ Cọ che chở cho con ngời:
nhà ở, trờng học, xoè ô che
ma n¾ng.
+ Cä g¾n bã víi con ngêi,
phơc vơ cho con ngời: chổi
cọ, nón cọ, làn cọ, mành cọ,
trái cọ om võa bÐo võa bïi.
- GV cho HS ®éc lËp suy Các ý lớn đợc sắp xếp theo
nghĩ , đứng tại chỗ trả lời. trình tự hợp lý.
Giỏo ỏn Ng Văn 8

Trường THCS Xuân Trúc


Lớp bổ sung, GV nhận xét
chung.
c. Tình cảm gắn bó giữa
ngời dân với rừng cọ.
+ Hai câu trực tiếp nói về

tình cảm giữa ngời dân
sông Thao với cây cọ:
"Căn nhà tôi ở núp dới rừng
cọ".
"Cuộc sống quê tôi gắn bó với
cây cọ".
+ Các từ ngữ chỉ sự gắn bó
giữa ngời với cây cọ (đi
trong rừng cọ, ngôi trờng
khuất trong rừng cọ, cọ xoè ô
lợp kín trên đầu...)
Hoạt động 4
Bài tập 2 :
- GV cho HS đọc yêu cầu bài - Các ý có khả năng làm cho
tập 2, HS làm việc theo bài viết không đảm bảo tính
nhóm, đại diện nhóm trình thống nhất về chủ đề là a,
bày. GV nhận xét bổ sung.
e.
- Lý do : các ý đó không phục
vụ cho luận điểm chính.
Hoạt động 5:
Bài tập 3
- GV cho HS đọc bài tập 3, - Các ý do bạn triển khai :
HS làm việc theo nhóm, đại + Lạc chủ đề : ý c, g.
diện nhóm trình bày, lớp + Không hớng tới chủ đề : b,
nhận xét, GV bổ sung.
e
- Có thể trình bày nh sau :
+ Cứ mùa thu về, nhìn thấy
các em nhỏ theo mẹ đến trờng lòng lại xốn xang, rộn rÃ.

+ Con đờng đà từng qua lại
nhiều lần tự nhiên cũng thấy
lạ, cảnh vật đà thay đổi.
+ Muốn cố gắng tự mang
sách vở nh một HS thực sự.
+ Cảm thấy gần gũi, thân
thơng đối với lớp học và
những ngời bạn mới.
c. Hớng dẫn học ở nhà
- Nắm lại khái niệm chủ đề, hiểu sâu hơn tính thống
nhất của chủ đề trong văn b¶n.
Giáo án Ngữ Văn 8

Trường THCS Xuân Trúc


- Làm thêm bài tập ở nhà :
+ Viết bài văn phát biểu cảm nghĩ khi đọc văn bản Tôi
đi học (bài viết có 3 phần, riêng phần thân bài sắp xếp
các ý chính cho hợp lý và đánh số thø tù).
+ TriĨn khai ý sao cho c¸c ý tËp trung vào chủ đề HS
lớp 8 với việc bảo vệ môi trờng.
- Chuẩn bị bài tuần 2; tiết 1,2 (Trong lòng mẹ).
Bài 2 :

- Trong lòng mẹ
- Trờng từ vựng
- Bố cục của văn bản

(2 tiết)

(1 tiết)
(1 tiết)
Ngày 3/9/2007

Tiết 1,2

Văn bản

TRong Lòng mẹ
(Trích Những ngày

thơ

ấu

-

Nguyên Hồng)
* Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Hiểu đợc tình cảm đáng thơng và nỗi đau tinh thần
của nhân vật bé Hồng, cảm nhận đợc tình yêu thơng mÃnh
liệt của chú đối với ngời mẹ.
- Bớc đầu hiểu đợc văn hồi ký và đặc sắc của thể văn
này qua ngòi bút Nguyên Hồng: Lời văn tự truyện chân
thành, giàu sức truyền cảm, thắm đợm chất trữ tình.
* Tiến trình lên lớp
a. ổn định lớp. kiểm tra bài cũ.
- GV ổn định những nền nếp bình thờng.
- Kiểm tra bài cũ

+ Nhân vật "tôi" khi bớc vào lớp học cảm thấy cha bao
giờ xa mẹ nh lúc này ? Tại sao ?
+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời, nhận xét, cho điểm.
+ GV bổ sung, nhấn mạnh : mẹ đà từng ôm ấp, nâng
niu nay "tôi" đi học với bạn mới, có thầy cô... nên cảm thấy
thiếu vắng và xa mẹ tình cảm mẹ con thắm thiết.
+ GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới : Văn bản Trong
lòng mẹ.
b. Tổ chức đọc - hiểu văn bản
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
I. Tìm hiểu chung
- GV cho 1 HS đọc phần chú 1. Tác giả
thích về tác giả, về các từ - Sinh ở Nam Định, trớc cách
Giỏo án Ngữ Văn 8

Trường THCS Xuân Trúc


ngữ khó. Sau đó GV nhấn
mạnh mấy điểm về nhà văn
Nguyên Hồng, về các từ ngữ
khó.

- GV nói sơ lợc vài nét về hồi
ký, cho 1 HS đọc đoạn
Những ngày thơ ấu của
Nguyễn Hoành Khung, gợi ý
để HS đọc đoạn trích

Trong lòng mẹ (2 HS đọc 2
đoạn để tiện việc phân
tích).
- GV cho HS tìm hiểu bố cục
đoạn trích. 2 HS đọc 2 đoạn
đợc trình bày trớc. Lớp trao
đổi. GV nhận xét, bổ sung.

Hoạt động 2
- GV cho 1 HS đọc lại phần 1.
Lớp theo dõi, đọc thầm. GV
nêu các câu hỏi chi tiết, cụ
thể nh sau :
+ Cách giới thiệu hoàn cảnh,
cảnh ngộ của chú bé Hồng ?
+ Hình ảnh bà cô xuất hiện
và cuộc đối thoại giữa bà cô
và chú bé Hồng diễn ra theo
trình tự nh thế nào ? (HS
làm việc độc lập, đứng tại
chỗ trả lời. Líp nhËn xÐt, GV
bỉ sung).

Giáo án Ngữ Văn 8

m¹ng sèng ở xóm lao động
nghèo Hải Phòng nên sáng tác
của ông chủ yếu hớng tới
những ngời cùng khổ gần gũi
mà ông yêu thơng tha thiết.

- Tác phẩm chính : tiểu
thuyết Bỉ vỏ, Cửa biển, Núi
rừng Yên Thế. Thơ (tập thơ
Trời xanh). Hồi ký (Những
ngày thơ ấu - đoạn trích là
chơng 4).
2. Đọc văn bản
Đọc đúng đặc trng văn bản
hồi ký với tính chất tự truyện
nhng giàu sức truyền cảm và
trữ tình.
3. Từ ngữ khó (SGK)
4. Bố cục : 2 phần.
Phần
1
:
Từ
đầu
đến......ngời ta hỏi đến chứ
(Cuộc đối thoại giữa bà cô và
bé Hồng, những ý nghĩ cảm
xúc của chú về ngời mẹ).
- Phần 2 : Còn lại (cuộc gặp
gỡ bất ngờ với mẹ và cảm giác
vui sớng của bé Hồng).
II. Phân tích
1. Nhân vật bà cô.
- Qua dòng tự sự (kể) ta thấy
đợc cảnh ngộ của chú bé
Hồng : bố chết cha đầy năm,

mẹ phải tha phơng cầu thực
sinh sống, ngời thân trong
nhà cũng không thông cảm
cho hoàn cảnh gia đình bé
Hồng.
- Bà cô xuất hiện và diễn
biến cuộc đối thoại :
+ Bà cô "cời hỏi" chứ không
phải là âu yếm hỏi, nghiêm
nghị hỏi (có vào Thanh Hoá
chơi với mẹ mày không ?).
Trng THCS Xuân Trúc


Hoạt động 3 :
- GV nêu câu hỏi tổng hợp :
qua sự phân tích trên, em có
nhận xét gì về nhân vật bà
cô và tình cảm của chú bé
Hồng đối với mẹ đáng thơng
?
HS làm việc độc lập, đứng
tại chỗ trả lời. GV nhận xét,
rút ra những ý chính để HS
dễ ghi chép vào vở.
Hoạt động 4:
- GV cho 1 HS đọc phần 2,
HS làm việc độc lập, chuẩn
bị trả lời câu hỏi và gợi mở
của GV :

Qua đoạn đối thoại với bà cô,
em cảm nhận tình cảm của
Giỏo ỏn Ng Vn 8

Chú bé Hồng càng nghĩ
càng thơng mẹ, nhận ra ý
nghĩ cay độc của bà cô, và
không trả lời (dù mẹ không
gửi quà, không th từ).
Không để tình thơng yêu
và lòng kính mến mẹ bị
"tanh bẩn xâm phạm", bé
Hồng đà trả lời dứt khoát và
tự tin "cuối năm mợ cháu thế
nào cũng về".
+ Bà cô mở giọng ngọt ngào,
dụ dỗ, thử lòng cậu bé : (mẹ
làm ăn phát tài, cho tiền tàu
xe, mẹ có em bé, mắt bà cô
long lanh, tơi cời kể chuyện,
vỗ vai...)
Cậu bé Hồng : cúi đầu im
lặng, lòng nh thắt lại, cổ
họng nghẹn ứ khóc không ra
tiếng...
- Qua phân tích trên cho
thấy:
+ Nhân vật bà cô : là máu
mủ ruột rà nhng lạnh lùng, cay
độc trớc cảnh ngộ của gia

đình chú bé Hồng. Tác giả
tố cáo hạng ngời sống tàn
nhẫn, vô cảm trớc tình máu
mủ.
+ Chú bé Hồng: tội nghiệp,
đáng thơng, quý trọng mẹ
và căm tức những cổ tục đÃ
đầy đoạ con ngời.
2. Tình cảm của chú bé
Hồng đối với mẹ.
a. Khi đối thoại với bà cô:
+ Bé Hồng tội nghiệp đáng
thơng, uất ức khi mẹ bị xúc
phạm.
+ Những phản ứng của bé
Hồng phù hợp với tâm lý, tình
Trng THCS Xuõn Trỳc


bé Hồng đối với mẹ nh thế
nào ? (Câu hỏi này lớt nhanh
vì đà phân tích ở phần
trên).
- GV hỏi : Tâm trạng của cậu
bé Hồng khi đợc ở trong lòng
mẹ? Những chi tiết nào nói
lên tình cảm của bé Hồng
đối với mẹ?
HS đứng tại chỗ trả lời. Lớp
nhận xét GV bổ sung và cho

ghi những ý chính. (HS có
thể bình các chi tiết : vừa
chạy vừa gọi mẹ vừa lo không
phải bị cời và tủi cực).
GV hỏi thêm : Tại sao gặp
mẹ, chú bé Hồng lại oà lên
khóc nức nở ?
HS đứng tại chỗ trả lời.
Hoạt động 5 :
- GV đọc chậm đoạn văn
cuối cùng. Cho HS bình đoạn
"Phải bé lại và lăn vào lòng
một ngời mẹ, áp mặt vào
bầu sữ nóng của ngời mẹ,
để bàn tay ngời mẹ vuốt ve
từ trán xuống cằm, và gải
rôm ở sống lng cho, mới thấy
ngời mẹ có một êm dịu vô
cùng". Từ đó giải thích tên
của chơng hồi ký này "Trong
lòng mẹ"?
(GV có thể cho HS tìm
những câu thơ, những bài
hát, những bộ phim nói về
tấm lòng ngời mẹ để bài
giảng thêm sinh động).

Giỏo ỏn Ng Vn 8

thế bà cô quá cay độc,

thâm hiểm (Những cổ tục
đà đầy đoạ mẹ tôi nh hòn
đá... mà nghiến cho kỳ nát
vụn mới thôi).
b. Khi đợc ở trong lòng mẹ :
+ Ngày giỗ đầu của bố, mẹ
của Hồng về. Thoáng thấy
bóng ngời giống mẹ liền
đuổi theo xe và gọi bối rối.
Vừa chạy vừa gọi vừa sợ không
phải mẹ thì sẽ thẹn và tủi
cực.
+ Xe chạy chậm, đuổi kịp,
thở hồng hộc, trèo lên xe, oà
lên khóc nức nở Hồng cảm
động mạnh. Giọt nớc mắt dỗi
hờn mà hạnh phúc và mÃn
nguyện (không giống nh giọt
nớc mắt khi trả lời bà cô).
- Cảm giác sung sớng đến
cực điểm của đứa con lâu
ngày xa mẹ nay đợc ngồi
trong lòng mẹ : khuôn mặt
mẹ vẫn tơi sáng, không còm
cõi; áp đùi mẹ, ngả vào cánh
tay mẹ, thấy lại cảm giác ấm
áp... mơn man, hơi quần áo
và mùi trầu thơm tho của
mẹ... (bồng bềnh trong hạnh
phúc của tình mẫu tử).

+ Từ trờng về đến nhà
không còn nhớ mẹ đà hỏi gì
và em đà trả lời những gì.
Chỉ thoáng nhớ câu nói của
cô ruột : "Vào Thanh Hoá
đi...", nhng bị chìm đi
ngay, không nghĩ ngợi gì
nữa.
+ Vì có mẹ về bên cạnh, đÃ
trong lòng mẹ rồi. Tên của
Trng THCS Xuõn Trỳc


Hoạt động 6
- GV nêu câu hỏi : Qua văn
bản trên, em hiểu thế nào là
hồi ký?
(Gợi ý : hồi tởng lại rồi ghi
chép, nhân vật tôi vừa kể
vừa bộc lộ thái độ cảm xúc?).
HS làm việc theo nhóm, đại
diện nhóm trình bày, lớp
nhận xét. GV bổ sung.
- Em có nhận xét gì về tình
huống truyện ? (HS đứng tại
chỗ trả lời).
- GV nêu câu hỏi : Cách thể
hiện dòng cảm xúc của bé
Hồng (diễn biến tâm lí).


Hoạt động 7:
- Giáo viên cho 1 học sinh
đọc phần ghi nhớ (SGK)
Giáo viên nhấn mạnh, hệ
thống lại nội dung và nét
đặc sắc nghệ thuật của
câu chuyện này.
- Học sinh ghi những ý chính
vào vở.
- Giáo viên cho học sinh đọc
phần đọc thêm để bổ sung
cho phần tổng kết.

Hoạt động 8:
Giỏo ỏn Ng Vn 8

chơng 4 chính là mang ý
nghĩa ấy: mẹ vỗ về, ôm ấp,
che chở...
- Hồi ký : Nhớ lại, ghi chép.
Nhân vật tôi vừa kể vừa bộc
lộ cảm xúc.
Tính chất trữ tình, biểu
cảm (giọng điệu, lời văn).
- Tình huống và nội dung
câu chuyện (tình cảnh
đáng thơng của Hồng, thái
độ và cái nhìn của bà cô,
ngời mẹ đáng thơng âm
thầm chịu đựng những

thành kiến tàn ác, niềm sung
sớng khi ở trong lòng mẹ...)
- Chân thành, xúc động (là
niềm xót xa tủi nhục, lòng
căm giận sâu sắc quyết
liệt, tình thơng yêu nồng
nàn thắm thiết) góp phần
tạo nên chất trữ tình trong
nghệ thuật viết văn của
Nguyên Hồng.
III. Tổng kết.
- Cảnh ngộ, diễn biến tâm
trạng của chú bé Hồng trong
chơng hồi ký này (đáng thơng; uất ức khi ngời ta xúc
phạm tới ngời mẹ, sung sớng
khi đợc trong lòng mẹ).
- Chia sẻ, thông cảm với chú
bé Hồng và ngời mẹ đáng
thơng (giá trị nhân đạo).
- Những nét đặc sắc của
hồi ký: kể và bộc lộ cảm xúc,
giọng văn thiết tha đằm
thắm chất trữ tình, ngôn
ngữ và hình ảnh so sánh
giàu tính gợi cảm...
IV. LuyÖn tËp
Trường THCS Xuân Trúc


- GV tổ chức cho HS làm bài

tập (câu hỏi 5).
Gợi ý : Nhà văn của phụ nữ.
Nhà văn của nhi đồng.
Chứng minh bằng "Trong
lòng mẹ".
- HS làm việc theo nhóm, cử
đại diện trình bày đề cơng. Lớp nhận xét, GV bổ
sung hoàn chỉnh.

Chứng
minh
một
nhận
định :
+ Nguyên Hồng là nhà văn
của phơ n÷:
ViÕt vỊ nh÷ng ngêi phơ n÷
trong x· héi cị nhiều (Tám
Bính trong Bỉ vỏ).
"Trong lòng mẹ" : Nhân vật
bà cô tàn ác, ngời mẹ đáng
thơng thái độ trân trọng.
+ Nguyên Hồng là nhà văn
của nhi đồng.
\ Thế giới trẻ em trong những
sáng tác của ông.
\ "Trong lòng mẹ": Chú bé
Hồng có cảnh ngộ đáng thơng, nhạy cảm, thơng yªu
mĐ, cã niỊm tin ë ngêi mĐ.


c. Híng dÉn häc ở nhà :
- Nắm vững nội dung và nét đặc sắc nghệ thuật của
câu chuyện Trong lòng mẹ.
- Làm bài tập ở nhà (câu hỏi 3) : văn Nguyên Hồng giàu
chất trữ tình.
Gợi ý : + Tình huống và cốt truyện.
+ Cách thể hiện cảm xúc, tâm trạng nhân vật
(kể và bộc lộ cảm xúc)
+ Từ ngữ, hình ảnh so sánh. Giọng văn trữ
tình...
- Chuẩn bị bài tiết sau : Trờng từ vựng
Ngày 4/9/2007
Tiết 3 :
Trờng từ vựng
* Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Hiểu đợc thế nào là trờng từ vựng, biết xác lập các trờng
từ vựng đơn giản.
- Bớc đầu hiểu đợc mối quan hệ giữa trờng từ vựng với
các hiện tợng ngôn ngữ học đà học nh ®ång nghÜa, tr¸i
nghÜa, Èn dơ, ho¸n dơ... ®Ĩ vËn dơng trong việc học văn và
làm văn.
* Tiến trình lên lớp :
a. ổn định lớp. kiểm tra bài cũ.
Giỏo ỏn Ng Văn 8

Trường THCS Xuân Trúc


- GV ổn định những nền nếp bình thờng.

- Kiểm tra bài cũ :
+ Về cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ (nghĩa rộng,
nghĩa hẹp)
+ Bài tập đà giao về nhà : Viết đoạn văn có sử dụng 3
danh tõ, 3 ®éng tõ trong ®ã cã 1 nghÜa réng, 2 nghĩa hẹp.
+ HS đứng tại chỗ trả lời. Lớp nhận xét.
+ GV nhận xét, cho điểm và dẫn dắt giới thiệu bài mới
Trờng từ vựng.
b. Tổ chức các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
I. Thế nào là trờng từ vựng
- GV cho 1 HS đọc đoạn văn 1. Các từ mặt, mắt, da, gò
in nghiêng (trích Những má, đùi, đầu, cánh tay,
ngày thơ ấu) và nêu câu miệng đều chỉ bộ phận của
hỏi : các từ in đậm trong cơ thể con ngời.
đoạn văn có nét chung gì Vậy : Trờng từ vựng là tập hợp
về nghĩa ?
tất cả các từ có nét chung về
HS đứng tại chỗ trả lời. GV nghĩa.
nhận xét và dẫn dắt cho HS
hiểu khái niệm "trờng" rồi
"trờng từ vựng"
GV cho HS đọc phần Ghi nhớ.
- GV cho HS mét sè "trêng"
vỊ ®å dïng häc tËp, về cây
cối, về thể loại văn học... để
HS tìm từ ngữ cho các "trờng"
đó.

(HS đứng tại chỗ trả lời. Lớp
nhận xét).
Hoạt động 2:
2. Lu ý.
- Giáo viên cho 4 học sinh a. Một trờng từ vựng có thể
đọc lần lợt c¸c mơc a, bao gåm nhiỊu trêng tõ vùng
b, c, d trong phần Lu ý nhỏ hơn (tính hệ thống của
(SGK) sau đó giáo viên trờng từ vựng).
vừa giải thích võa lÊy b. Mét trêng tõ vùng cã thĨ
thªm dÉn chứng minh bao gồm những từ khác biệt
hoạ.
nhau về từ loại (đặc điểm
Giáo viên cho học sinh ghi
ngữ pháp của các từ cùng "trvắn tắt vào vở các điều lu ý êng").
vỊ trêng tõ vùng.
c. HiƯn tỵng nhiỊu nghÜa,
mét tõ cã thĨ thc nhiỊu trGiáo án Ngữ Văn 8

Trường THCS Xuân Trúc


ờng từ vựng khác nhau (tính
phức tạp) .
d. Chuyển trờng từ vựng để
tăng thêm tính nghệ thuật
của ngôn từ bằng ẩn dụ,
nhân hoá, so sánh... (quan hệ
giữa trờng từ vựng với các
biện pháp tu từ).
Hoạt động 3:

- GV tổ chức cho HS làm bài
tập 1. HS đứng tại chỗ trả lêi.
Líp nhËn xÐt, bỉ sung.

II. Lun tËp.
Bµi tËp 1 :
Trêng từ vựng "ngời ruột thịt"
trong truyện ngắn Trong
lòng mẹ (mẹ, cô, thầy, em,
con, cậu, mợ...).
- GV cho 1 HS đọc BT2, chia Bài tập 2 : Đặt tên các trờng
nhóm để các em trao đổi từ vựng.
và trình bày. GV nhận xét, a. Dụng cụ đánh bắt thuỷ
bổ sung.
sản.
b. Dụng cụ để đựng.
c. Hoạt động của chân.
d.Trạng thái tâm lý.
đ. Tính cách.
- GV cho HS đọc BT3 học e. Dụng cụ để viết.
sinh làm bài độc lập, đứng Bài tập 3 : Các từ in đậm
tại chỗ trả lời. Lớp nhận xét (Hoài nghi, khinh miệt, ruồng
bổ sung.
rẫy, thơng yêu, kính mến,
- GV cho HS đọc BT4 và rắp tâm) thuộc trờng từ vựng
đứng tại chỗ trả lời. Lớp nhận thái độ.
xét bổ sung
Bài tập 4 :
- Trờng khứu giác : mũi,
miệng, thơm, điếc, thính.

- Trờng thính giác : tai, nghe,
điếc, rõ, thính.
- GV cho HS đọc BT5, HS làm Bài tập 5 :
việc theo nhóm, đại
Trờng dụng cụ
diện nhóm trình bày. đánh bắt
Lớp nhận xét, GV bổLới
thuỷ sản (lới, câu
sung (GV gợi ý về hiện vó...)
tợng nhiều nghĩa của
Trờng vòng vây (lới
từ để HS tìm hiểu trời,
sâu hơn)
giăng lới bắt kẻ

Giỏo ỏn Ng Vn 8

Lạnh
Phòng
thủ

Trng THCS Xuõn Trỳc


gian...)
Trờng dụng cụ sinh
hoạt
(lới sắt, túi lới...)
...
Trờng nhiệt độ

(lạnh cóng,
giá lạnh, nóng,
ấm...)
Trờng thái độ (lạnh
lùng,
lạnh nhạt...)
...
Trờng chiến đấu
(tiến công,
phòng thủ, phòng
ngự...)
Trờng thái độ ứng xử
(giữ gìn,
thủ thế, phòng
thủ...)
...
- GV cho HS đọc bài tập 6. Bài tập 6 :
HS làm việc độc lập, Chuyển từ trờng "quân sự"
đứng tại chỗ trả lời. GV sang trờng "nông nghiệp"
nhận xét, bổ sung.
c. Hớng dẫn học ở nhà :
- Nắm vững trờng từ vựng trên cơ sở tính nhiều
nghĩa của từ tiếng Việt.
- Tìm các trờng từ vựng "trờng học" và "bóng đá" để
làm bài tập 7 (Viết đoạn văn).
- Chuẩn bị bài cho tiết sau Bố cục của văn bản.
********************************************************
*
Tiết 4 :
Bố cục của văn bản

* Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS hiểu và biết cách sắp xếp các nội dung trong
văn bản, đặc biệt là trong phần thân bài sao cho mạch lạc,
phù hợp với đối tợng và nhận thức của ngời học.
* Tiến trình lên lớp.
a. ổn định lớp. kiểm tra bµi cị.
Giáo án Ngữ Văn 8

Trường THCS Xn Trúc


- GV ổn định những nền nếp bình thờng.
- Kiểm tra bài cũ : 2 bài tập đà giao về nhà ở giờ TLV
tuần trớc.
+ Viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ khi đọc Tôi đi
học (đảm bảo tính thống nhÊt cđa chđ ®Ị).
+ TriĨn khai ý "HS líp 8 với việc bảo vệ môi trờng" (tập
trung chủ đề).
+ GV cho HS trình bày bài tập, lớp nhận xét.
+ GV nhận xét, bổ sung, cho điểm và chuyển tiếp giới
thiệu vào bài mới (Từ việc thống nhất chủ đề, tập trung chủ
đề đến cách sắp xếp các nội dung bố cục văn bản.
B. Tổ chức các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : (Phần này lớt i. Bố cục của văn bản.
nhanh)
- GV cho 1 HS nhắc lại bố cục - Văn bản có 3 phần : mở bài,
và mạch lạc trong văn bản các thân bài, kết bài.
em đà đợc học.

- Văn bản "Ngời thầy đạo cao
Cho 1 HS khác đọc văn bản đức trọng" có 3 phần :
Ngời thầy đạo cao đức Phần 1 : Từ đấu đến danh lợi
trọng, nêu 4 câu hỏi trong (giới thiệu khái quát về danh
SGK.
tính của thầy Chu Văn An).
- HS làm việc độc lập ở câu Phần 2 : Tiếp đó đến vào
hỏi 1, 2 (đứng tại chỗ trả lời). thăm (thầy Chu Văn An tài
Lớp nhận xét, bổ sung.
cao, đạo đức, đợc quý
Câu 3 và 4 làm việc theo trọng).
nhóm, đại diện nhóm trình Phần 3 : Còn lại (mọi ngời
bày, lớp nhận xét, GV bổ tiếc thơng khi ông mất ).
sung, nhấn mạnh bố cục 3 - Ba phần trên liên hệ với
phần của văn bản và mối liên nhau : phần 1 giới thiệu khái
hệ chặt chẽ, lô gíc, khoa học quát, phần 2 nêu những biểu
của 3 phần
hiện cụ thể của tài năng và
đạo đức. Phần 3 là kết quả
của 2 phần trên.
Hoạt động 2 :
II. Cách bố trí, sắp xếp nội
dung
- GV nêu lại yêu cầu từng phần thân bài của văn bản
phần (phần mở đầu, phần Văn bản Tôi đi học.
kết bài ngắn gọn, phần Sắp xếp theo sự hồi tởng
thân bài phức tạp và đợc tổ những kỷ niệm về buổi
chức, sắp xếp theo nhiều đến trờng đầu tiên của tác
cách khác nhau...) để HS nhớ giả. Các cảm xúc lại đợc sắp
Giỏo ỏn Ngữ Văn 8


Trường THCS Xuân Trúc


lại.
- GV chia 4 nhóm, mỗi nhóm
trình bày yêu cầu phần
thân bài của Tôi đi học,
Trong lòng mẹ, Ngời thầy
đạo cao đức trọng và tả ngời - vật, phong cảnh... lớp
nhận xét, GV bổ sung cho
từng nhóm.

Hoạt động 3 :
- GV nêu câu hỏi : Từ các bài
tập trên, hÃy cho biết cách
sắp xếp nội dung phần
thân bài của văn bản phụ
thuộc vào những yếu tố nào,
theo trình tự nào ?
HS làm việc độc lập, đứng
tại chỗ trả lời. Lớp nhËn xÐt,
GV bỉ sung vµ cho HS ghi ý
chÝnh. Sau đó cho 1 HS đọc
phần Ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 4:
- GV căn cứ vào nội dung và
thời gian để tổ chức luyện
tập. GV cho HS đọc bài tập 1
(a, b, c) và gợi ý để HS làm

việc độc lập, đứng tại chỗ
Giỏo ỏn Ng Vn 8

xếp theo trình tự thời gian
(cảm xúc trên đờng đến trờng, giữa sân trờng, khi bớc
vào lớp học).
Văn bản Trong lòng mẹ : sắp
xếp theo diễn biến tâm
trạng của bé Hồng.
+ Thơng mẹ và căm gét
những cổ tục khi nghe bà cô
cố tình bịa chuyện nói xấu
mẹ bé Hồng.
+ Niềm vui sớng khi đợc ở trong
lòng mẹ.
Văn bản Ngời thầy đạo cao
đức trọng :
+ Chu Văn An là ngời tài cao.
+ Chu Văn An là ngời đạo
đức, đợc kính trọng.
Khi tả :
+ Tả phong cảnh: theo thứ tự
không gian.
+ Tả ngời, con vật: chỉnh
thể - bộ phận hoặc tình
cảm, cảm xúc.
- Sắp xếp nội dung phần
thân bài phụ thuộc vào kiểu
bài, ý đồ giao tiếp của ngời
viết.

Các ý, nội dung thờng đợc
sắp xếp theo trình tự thời
gian, không gian, vấn đề...
phù hợp với đối tợng, nhận thức
của ngời đọc.
III. Luyện tập
Bài tập 1 : Cách trình bày ý
trong các đoạn văn sau :
a. Về những đàn chim trong
"Đất rừng phơng Nam"
+ Từ xa : chim nh đàn kiến
Trng THCS Xuõn Trỳc


trình bày. Lớp nhận xét, bổ
sung.
- GV nhấn mạnh để HS hiểu
thêm cách trình bày ý trong
các đoạn văn theo một trình
tự hợp lý, chặt chẽ, thống
nhất qua bài tập 1.

- GV cho các nhóm làm bài
tập 2. Đại diện nhóm trình
bày, lớp góp ý về cách sắp
xếp ý của tõng nhãm.
GV nhËn xÐt, bỉ sung cho
hoµn chØnh.

chui ra tõ lòng đất.

+ Càng đến gần: rõ tiếng
chim, hót, chim đậu trắng
xoá...
+ Đi xa dần : vẫn thấy chim
đậu trắng xoá
(Theo trật tự không gian)
b. Về phong cảnh Ba Vì
trong "Vời vợi Ba Vì"
+ Ba Vì : bầu trời, sơng mù,
mây, trăng vàng mịn...
+ Xung quanh Ba Vì : Đồng
bằng, rừng keo, hồ nớc...
(Theo trình tự không gian).
c. Sức sống của dân Việt
trong cổ tích.
+ Đoạn 1 : luận điểm "Lịch
sử ... đau thơng... vui vẻ...".
+ Đoạn 2, 3 : 2 luận cứ (về
truyện Hai Bà Trng và Phù
Đổng Thiên Vơng).
(Hai luận cứ có tầm quan
trọng nh nhau đối với luận
điểm).
Bài tập 2 : Cần sắp xếp các
ý nh sau :
- Thơng mẹ và căm gét
những cổ tục khi nghe bà cô
cố tình bịa chuyện nói xấu
mẹ bé Hồng.
- Niềm vui sớng khi đợc ở

trong lòng mẹ. (Theo diễn
biến tâm trạng cđa chó bÐ
Hång).
Bµi tËp 3 : Giao vỊ nhµ.

c. Híng dẫn học ở nhà
- HS cần nắm vững bố cục của một văn bản và cách
sắp xếp nội dung ở phần thân bài theo trình tự hợp lý,
chặt chẽ.
- Làm bài tập 3 : Nhận xét cách trình bày ở mục a, b
(sai, thiếu, thừa...?).
Nên tìm ý nào, nên sắp xếp lại nh thế nào cho hợp lý ?
Giỏo ỏn Ngữ Văn 8

Trường THCS Xuân Trúc


- Chuẩn bị bài tuần sau : Bài 3 tiết 1 Tøc níc vì bê.
Bµi 3 :

- Tøc níc vì bờ
(2 tiết)
- Xây dựng đoạn văn trong văn bản

(1

tiết)
- Viết bài tập làm văn số 1 tại lớp

(1 tiết)


Ngày 6/92007
Tiết 1, 2 : Văn bản Tức nớc vỡ bờ
(Trích tiểu thuyết Tắt đèn của Ngô Tất
Tố)
* Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS :
- Qua đoạn trích thấy đợc bộ mặt tàn ác bất nhân của
chế độ xà hội đơng thời và tình cảnh đau thơng của ngời
nông dân cùng khổ trong xà hội; cảm nhận đợc cái quy luật
của hiện thực là có áp bức có đấu tranh; thấy đợc vẻ đẹp
tâm hồn và sức sống tiềm tàng của ngời phụ nữ nông thôn
trớc cách mạng.
- Thấy đợc những nét đặc sắc trong nghệ thuật viết
truyện của tác giả.
* Tiến trình lên lớp
a. ổn định lớp. kiểm tra bài cũ.
- GV ổn định những nền nếp bình thờng.
- Kiểm tra bài cũ
+ Văn Nguyên Hồng giàu chất trữ tình ?
+ GV gọi 1 HS lên bảng (viết đề cơng) và kiểm tra vë
bµi tËp cđa HS díi líp.
+ Líp nhËn xÐt bài chuẩn bị của bạn trên bảng.
+ GV nhận xét, bổ sung, nhấn mạnh các ý (kết hợp
nhuần nhuyễn giữa kể và bộc lộ cảm xúc, các hình ảnh
biểu hiện tâm trạng và hình ảnh so sánh, lời văn say mê
khác thờng nh đợc viết trong dòng cảm xúc dào dạt...).
+ Sau đó GV chuyển tiếp vào bài mới Tức nớc vỡ bờ.
b. Tổ chức đọc - hiểu văn bản
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
I. Tìm hiểu chung.
- GV cho 1 HS đọc phần chú 1. Tác giả
thích về tác giả Ngô Tất Tố, - Xuất thân nhà nho gốc
sau đó GV nhấn mạnh mấy ý nông dân, học giỏi; viết văn,
về nhà văn.
làm báo, dịch thuật.
- Viết nhiều về đề tài nông
Giỏo ỏn Ngữ Văn 8

Trường THCS Xuân Trúc


- Trớc khi đọc đoạn trích, GV
tóm tắt sơ lợc tiểu thuyết
Tắt đèn; nhấn mạnh vị trí,
nội dung của đoạn trích
trong tác phẩm.
GV tổ chức cho HS đọc
đoạn trích đúng đặc trng
thể loại. GV nhận xét và đọc
mẫu..
- GV cho 1 HS đọc chú thích
các từ ngữ khó, giải nghĩa
thêm một số từ ngữ khác để
HS dễ tiếp nhận đoạn trích
Hoạt động 2 :
- Trớc khi phân tích, GV nêu
câu hỏi : đoạn trích nói về

sự việc gì, về những nhân
vật nào để định hớng tìm
hiểu văn bản cho HS (gia
đình chị Dậu thiếu tiền nạp
suất su ngời em chồng chết,
anh Dậu ốm yếu, bọn cai lệ
ập đến, chị Dậu phải bảo
vệ chồng).
GV cho HS đọc đoạn đầu.
GV trình bày 2 ý (nh bên) và
HS ghi vào vở.
Hoạt động 3 :
- GV nêu câu hỏi : Nhân vật
cai lệ đợc tác giả miêu tả nh
thế nào (ngôn ngữ, hành
động, tính cách). HS độc
lập suy nghĩ, GV cho HS ghi
những ý chính vào vở.

Giỏo ỏn Ng Vn 8

dân và ngời phụ nữ trớc cách
mạng.
- Sau cách mạng hoạt động
văn hoá, tuyên truyền phục
vụ kháng chiến.
2. Đọc văn bản.
- Diễn tả đợc diễn biến sự
kiện và tâm lý nhân vật.
- Chú ý ngôn ngữ nhân vật

(cai lệ, ngời nhà lý trởng và
chị Dậu)

3. Từ ngữ khó
Su, lý trởng, cai lệ, lực điền,
đình, làm phúc, khất
II. Phân tích :
1. Tình thế của chị Dậu khi
bọn tay sai xông đến.
- Vụ thuế đến, nhà nghèo,
chị Dậu đà phải bán con bán chó - bán cả gánh khoai
nộp su cho chồng, nhng em
chồng chết năm Tây vẫn
phải nộp su. Anh Dậu bị bắt,
vừa đợc thả về, ốm yếu tởng
chết đêm qua... ý nghĩa
tố cáo XHPK với chính sách
thuế khoá nặng nề.
- Chị phải lo bảo vệ tính
mạng cho chồng.
2. Nhân vật cai lệ
Tay sai đắc lực của bộ máy
cai trị trong xà hội cũ.
- Hắn sầm sập tiến vào, trợn
ngợc hai mắt, đùng đùng giật
phắt chiếc thừng, bịch vào
ngực chị Dậu đánh bốp...
- Hắn quát, thét, hầm hè,
nham nhảm...; giống nh tiếng
Trng THCS Xuõn Trúc



Hoạt động 4 :
- GV cho HS đọc đoạn tiếp
theo, gợi ý để HS quan sát,
suy ngẫm về hành động,
ngôn ngữ, tính cách của chị
Dậu đối với chồng và đối với
bọn tay sai. Gợi ý :
+ Cử chỉ, thái độ, lời nói...
đối với chồng?
+ Diễn biến phản ứng của
chị đối với tên cai lệ ? (thái
độ, lời nói, hành động).

Giỏo ỏn Ng Vn 8

sủa, rít, gầm của thú dữ.
+ Đối với anh Dậu hắn chỉ
chực đánh, trói và đa anh ra
đình, không cần biết anh
đang rất yếu.
+ Đối với chị Dậu hắn không
cần đến lời van xin, hắn
đểu cáng trơ tráo đến rợn
ngời.
Xuất hiện ít, nhng hình ảnh
tên cai lệ đợc miêu tả sống
động, điển hình cho loại
tay sai mất hết nhân tính.

3. Nhân vật chị Dậu
a. Đối với chồng.
- Anh Dậu bị đánh, ốm yếu.
Chị nấu cháo, quạt cho chóng
nguội, rón rén, bng đến chỗ
chồng, ngọt ngào "thầy
em.... đỡ xót ruột", chờ xem
chồng ăn có ngon miệng
không ?
- Van xin cho chồng "Nhà
cháu mới tỉnh đợc một lúc..."
- Đánh nhau với tên cai lệ để
bảo vệ tính mạng cho chồng.
b.Đối với tên cai lệ
- Van xin chúng tha cho
chồng, chị biết thân phận
mình. Nhng tên cai lệ không
thèm nghe, nó "bịch vào
ngực chị" và xông lại anh
Dậu.
- Tức quá, không thể chịu đợc, chị đà cự lại:
+ Bằng lý lẽ: Chồng tôi đang
ốm, không đợc hành hạ.
Xng hô với cai lệ là tôi.
+ Bị tát đánh bốp : Chị căm
giận, nghiến răng "Mày trói
chồng bà đi, bà cho mày
xem".
Trng THCS Xuân Trúc



×