Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

PHƯƠNG PHÁP CHẨN đoán CHỮA BỆNH ppt _ Y HỌC CỔ TRUYỀN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.9 KB, 36 trang )

CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN VÀ
CHỮA BỆNH THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN

Bài giảng pptx các môn chuyên
ngành Y dược hay nhất có tại “tài
liệu ngành dược hay nhất”;
/>ser_home.php?use_id=7046916


PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐỐN → TỨ CHẨN
1. Vọng chẩn: nhìn
- Vọng về hình thái: tinh thần ở mặt, mắt, động thái,
dáng vóc, đi, đứng, ngồi…
+ Có thần: mắt sáng, nhanh nhẹn bình thường, bệnh cịn
nhẹ, chính khí hao tổn chưa nhiều
+ Vô thần: tinh thần mệt mỏi, phản ứng chậm chạp, tiếng
nói đoản hơi, chính khí đã hao tổn, bệnh có xu hướng
nặng
+ Thần giả: bệnh lâu ngày đột nhiên tinh thần lại hưng
phấn, muốn ăn uống, chính khí hư thoát nhiều (hồi
quang), bệnh trầm trọng.


PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐỐN → TỨ CHẨN
1. Vọng: nhìn
- Vọng sắc da:
+ sắc hồng: bệnh nhiệt
+ Sắc trắng: bệnh hư hàn
+ Sắc vàng: bệnh thấp, hư
+ Sắc tím: ứ huyết
+ Sắc đen: hư hàn (thận dương suy)




PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐỐN → TỨ CHẨN
1. Vọng: nhìn
- Vọng lưỡi: rêu, chất lưỡi
Màu sắc của chất lưỡi: bình thường màu hồng nhạt; Trắng
nhạt → hư hàn (huyết hư, khí hư)
+ Lưỡi đỏ: bệnh nhiệt
+ Lưỡi sáng bóng, màu hồng thâm: bệnh huyết nhiệt,
âm tinh hao tổn
+ Lưỡi tím: ứ huyết
Hình thể lưỡi:
+ Lưỡi cứng, có lt: chứng thực
+ Lưỡi to, mềm: chứng hư


PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐỐN → TỨ CHẨN
1. Vọng: nhìn
Rêu lưỡi:
+ Rêu lưỡi trắng: chủ hàn
Rêu trắng mỏng: phong hàn biểu chứng
Rêu trắng mỏng, đầu lưỡi đỏ: phong nhiệt biểu
chứng
Rêu trắng bóng: hàn thấp, đờm ẩm
Rêu trắng nhờn: đàm trọ
+ Rêu lưỡi vàng: chủ nhiệt
Rêu lưỡi vàng, khô: nhiệt tổn thương tân dịch
Rêu lưỡi vàng dầy có gai nhọn: trường vị thực nhiệt
tích trệ



PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN → TỨ CHẨN
2. Văn chẩn: nghe, ngửi
Âm thanh:
+ Tiếng nói to khàn: bệnh ngoại cảm
+ Tiếng nói nhỏ khàn: bệnh nội thương, hư chứng
+ Tiếng nói mạnh, có lực: chứng nhiệt
+ Tiếng nói yếu ớt: chứng hư, hàn
Tiếng ho: + Ho nặng: phong hàn phạm phế
+ Ho to: phế thực
+ Ho lâu ngày, ho vô lực: phế hư
Hơi thở: + Tiếng rít, có đờm: phế nhiệt, chứng thực
+ Hơ hấp khí đoản: chứng hư


PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN → TỨ CHẨN
3. Vấn chẩn: hỏi
- Thơng tin hành chính: Họ tên, tuổi, địa chỉ, nghề nghiệp…
- Tiền sử bệnh
- Quá trình bệnh
- Triệu chứng hiện tại


PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN → TỨ CHẨN
4. Thiết chẩn: bắt mạch ở ngay trên rãnh cạnh đầu xương
quay cổ tay; bộ quan ở ngay giữa đỉnh của đầu xương
quay, trên 0,5 thốn là bộ thốn, dưới 0,5 thốn là bộ xích
Tay T

Bộ vị


Tay P

Tâm, tiểu tràng

Thốn

Phế, đai tràng

Can, đởm

Quan

Tỳ, vị

Thận âm, BQ

Xích

Thận dương, tam tiêu


BÁT CƯƠNG
HÀN – NHIỆT

Thuộc tính của bệnh

HƯ – THỰC

Phản ứng cơ thể


LÝ – BIỂU

Vị trí cơ thể học và diễn tiến của bệnh

ÂM – DƯƠNG
BIỂU HÀN; BIỂU NHIỆT; BIỂU HƯ; BIỂU THỰC
LÝ HÀN; LÝ NHIỆT; LÝ HƯ; LÝ THỰC
BIỂU HÀN LÝ NHIỆT; BIỂU HƯ LÝ THỰC…
Bệnh biến: DƯƠNG  ÂM; ÂM  DƯƠNG


TRIỆU CHỨNG HÀN - NHIỆT
Tứ
chẩn

Hàn
nhiệt

Hàn

Nhiệt

Vọng

Thích nằm co, lặng lẽ, sắc mặt
trắng xanh, mắ ttrong, nhắm mắt
không muốn tiếp ai, môi trắng nhợt
hoặc tím xanh, móng chân móng
tay xanh tím, lưỡi không rêu hoặc

rêu trắng trơn ướt lưỡi nhợt bệu,
đờm trắng trong

Thích duỗi chân nằm ngửa, người
nhẹ nhàng để trăn trở, bứt rứt vật
vã không yên, mặt mắt đỏ, mắt
mở, muốn có người bên cạnh, mơi
khơ sém hoặc sưng đỏ, móng tay
móng chân bầm đỏ rêu lưỡi khơ
vàng bẩn, hoặc sinh gai, hoặc khô
đen lưỡi sàn màu da cam, đờm
vàng đặc

Văn

Lặng lẽ ít nói

Phiền mà hay nói

Vấn

Khơng khát, thích ăn uống thức
nóng, hay nhổ vặt, tiểu tiện trong
dài, đại tiện lỏng lõang

Miệng khát, thích uống nguội, ít
nhổ vặt, tiểu tiện ngắn đỏ, đại tiện
bí kết

Thiết


Mạch trầm trì hõan vơ lực, tay
chân lạnh

Mạch Phù Hồng, Sác, Cấp hữu
lực, tay chân ấm đều


HÀN NHIỆT LẪN LỘN
THƯỢNG NHIỆT – HẠ HÀN
Đau bụng, tiêu chảy, buồn nơn, sơi bụng
Ngực nóng, ọe khan, đầy hơi

BIỂU HÀN – LÝ NHIỆT
Da lạnh, sợ lạnh, tay chân lạnh
Nóng, khát, lưỡi đỏ têu vàng, đại tiện táo

BIỂU NHIỆT – LÝ HÀN
Phát sốt, không ra mồ hôi
Đại tiện lỏng, chất lưỡi nhợt nhạt, rêu bẩn ướt


HÀN NHIỆT CHÂN GIẢ
CHÂN HÀN GIẢ NHIỆT

CHÂN NHIỆT GIẢ HÀN

“Giả nhiệt là THỦY cực tựa HỎA” Trương Cảnh Nhạc

“Giả hàn là HỎA cực tựa THỦY”

Tà khí

Tà khí





Âm phận

Cơ thể HƯ HÀN




Phát sốt, khô khát nhưng không
muốn uống
Đại tiện táo khô ban đầu, sau
lỏng
Sắc sạm tối, thần mệt mỏi

Mình nóng phát sốt, sợ lạnh, rét
run
Miệng khát, thích uống nước
lạnh
Tiểu gắt, đại tiện bí kết hoặc
phân rắn lẫn tịan nước


PHÂN BIỆT HƯ – THỰC CHỨNG


Phân thực
thuộc

Chứng hư

Chứng thực

KHÍ

Phế khí hư: thở khị khè ngắn hơi, tự đổ
mồ hơi, nói năng thiếu sức. Trung khí hư:
ngón tay ngón chân hơi lạnh, bụng trướng
có lúc giảm đau mà ưa nắn bóp, khơng
muốn ăn, ỉa lỏng hoặc đi tả.
Ngun khí hư: phần nhiều hư dương
phù vượt lên, hai gò má đỏ nhạt, đái trắng,
tai ù, tai điếc, đầu chóang tâm run, hoặc
hai tay run rẩy, hoặc thở đứt quãng

Phế khí thực: ngực đầy đầu chóang, đờm
nhiều khí bế tắc khơng nằm được. Vị khí
thực: bụng đầy cồn cào xốn xáo, ợ hơi
nuốt chua, nơn mửa, nấc.
Tràng khí thực: bụng trướng đầy, quanh
rốn đau, đại tiện bí kết, hoặc ỉa ra máu
mũi, sốt cơn nói nhảm.
Can khí thực: đầu đau mắt hoa mờ.

HUYẾT


Mơi nhợt mặt trắng, tâm phiền không ngủ,
tinh thần suy nhược, tân dịch không đủ,
sốt về đêm, đổ mồ hôi trộm gân thịt run
động, nặng thì tay chân co giật.

Ứ ở da thứa thì cục bộ sưng bầm đau
nhức ở kinh lạc thì mình đau gân rút. Ứ ở
thượng tiêu thì vùng ngực, cơ hịanh và
vai đau nhói, ở trung tiêu thì bụng trên đau
xoắn; ở hạ tiêu thì bụng dưới trướng đầy
đau nhói. Phàm ứ huyết mà đau thì chỉ
đau một chỗ nhất định, hoặc đi cầu phân
đen


PHÂN BIỆT HƯ – THỰC CHỨNG

Phân thực
thuộc
NGŨ
TẠNG

Chứng hư

Chứng thực

Tâm hư: hay buồn
Can hư: mắt lờ mờ nhìn khơng rõ,
hoặc dái thun, gân rút, hay sợ.

Tỳ hư: tay chân rũ liệt, ăn khơng
tiêu bụng đầy hay lo nghĩ
Phế hư: thiếu khí thuở nhỏ, da lơng
khơng óng mượt.
Thận hư: đầu chóang mắt hoa, eo
lưng đau rũ liệt, đai tiện hư bí, tiểu
tiện không giữ được hoặc không
thông, di t inh đi tả vào lúc sáng
sớm

Tâm thực: thần chí thất
thướng, vui cười khơng thôi.
Can thực: hai bên sườn và
bụng dưới đau, hay gậin dữ.
Tỳ thực: bụng trướng đầy, đại
tiện bí, người phù nề
Phế thực: khí nghịch ho suyễn
Thận thực: hạ tiêu bế tắc
hoặc đau hoặc trướng


TRIỆU CHỨNG BIỂU - LÝ
Vị trí cơ thể học

BIỂU: Da, lông, kinh lạc
LÝ: Tạng, phủ, xương tủy
Diễn tiến (Thương hàn – Ôn bệnh)

Thái dương  Biểu chứng
Thiếu dương  Bán biểu bán lý chứng

Dương minh, và 3 kinh âm  Lý chứng


BIỂU LÝ
Phân
lọai

BIỂU

Biểu


BỘ VỊ
CHỨNG
TRẠNG

MẠCH
RÊU LƯỠI



Da lông, kinh lạc

Tạng phủ

Sợ rét phát sốt, đầu đau,
mình đau, mũi ngạt, tay
chân đau nhức

Sốt cao, tinh thần, mờ tối,

bứt rứt vật vã, miệng khát,
ngực đau bụng đau, đại
tiện bí, hoặc ỉa lỏng, tiểu
tiện ngắn đỏ

Phù

Trầm

Mỏng trắng

Vàng hoặc xám đen


BIỆN CHỨNG HÀN NHIỆT – HƯ THỰC – BIỂU LÝ
Chứng
trạng
Biểu lý
Biểu

Mạch

Rêu lưỡi

Hàn

Phát nóng, sợ rét có mồ hơi hoặc khơng

Phù hoặc
Phù khẩn


Mỏng trắng mà
nhuần

Nhiệt

Sợ gió mình nóng, có mồ hơi hoặc khơng

Phù Sác

Mỏng trắng, rìa
lưỡi chót lưỡi đỏ

Tự ra mồ hơi, sợ gió, hoặc dâm dấp khơng chỉ

Phù Hõan
vơ lực

Chất lưỡi nhợt

Chứng biểu, khơng có mồ hơi

Phù mà
hữu lực

Rêu lưỡi trắng

Sợ lạnh, miệng bình thường khơng khát, lợm
giọng, nơn mửa, bụng đau ỉa lỏng, chân tay
lạnh


Trầm, Trì

Lưỡi nhợt rêu trắng

Nhiệt: Phát nóng miệng khát, hơi khơ, khóe
mắt và mơi đỏ, phiền nóng nhiễu lọan

Trầm Sác

Lưỡi đỏ rêu vàng

Khí yếu, lười nói năng, tay chân lạnh, tự ỉa són
tâm run, đầu váng mờ, mỏi mệt

Trầm
Nhược
trắng

Lưỡi bệu, rêu
mỏng

Hơi thở to, nói nhảm tay chân có mồ hơi, đại
tiện bí kết, bụng đầy lịng bứt rứt, phát cuồng

Trầm Thực

Lưỡi săn, rêu vàng
khơ



Thực


Chứng trạng

Hàn

Nhiệt


Thực


ÂM DƯƠNG
Tổng cương của bát cương triệu chứng
Tứ chẩn

Âm chứng

Dương chứng

VỌNG

Sắc mặt trắng xanh, hoặc ảm
đạm, mình nặng nề rũ mỏi, nằm
co, mỏi mệt thiếu sức ủy mị;
không tươi, chất lưỡi nhợt mà phì
mập, rêu lưỡi nhuần


Mặt đỏ từng hồi hoặc đỏ ln mình nóng
thích mát, cuồng táo, khơng n, miệng,
môi khô nẻ, chất lưỡi đỏ thắm rêu vàng
hoặc vàng úa, nặng thì khơ nẻ, hoặc đen
mà nổi trơn gai

VĂN

Tiếng nói thấp nhỏ, nằm n tĩnh
ít nói, hơi thở yếu ớt, đỏan khí

Tiếng nói to mạnh, phiền mà hay nói, hơi
thở to, suyễn có tiếng đờm, nói cuồng
mắng nhiếc

VẤN

Phân mùi tanh, ăn uống giảm sút,
miệng nhạt, khơng khát, hoặc
thích ơống nước nóng, tiểu tiện
trong dài hoặc ngắn ít

Đi cầu phân rắn hoặc bí hoặc thối khẳm vơ
hạn, ghét ăn uống, miệng khô, phiền khát
uống nhiều, tiểu tiện ngắn đỏ

THIẾT

Bụng đau ưa nắn bóp mình lạnh
chân lạnh, mạch trầm, vi, tế, sắc,

trì nhược mà vơ lực

Bụng đau chối nắn, mình nóng chân ấm,
mạch Phù, Hồng, Sắc, Đại, sác, đại, họat,
thực mà hữu lực


CHÂN ÂM VÀ CHÂN DƯƠNG BẤT TÚC
CHÂN ÂM BẤT TÚC

CHÂN DƯƠNG BẤT TÚC

• Hư hỏa thỉnh thỏang bốc lên



Sắc mặt trắng nhợt

• Mặt trắng, gị má đỏ



Ho suyễn, người phù nề



Tự hãn

• Họng khơ, nóng hầm, đổ mồ
hơi




Đầu chóang mất hoa



Khơng muốn ăn

• Đầu chóang mắt hoa



Bụng to, chân sưng

• Ù tai, lưng đau mềm yếu



Đại tiện lỏng (Ngủ sanh tà)



Dương nuy, tinh lạnh



Hai chân mềm yếu




Mạch đại, vơ lực

• Miệng khơ, lưỡi khơ, khơng
rêu

• Lịng bàn tay chân nóng
• Chiêm bao ác mộng
• Tiểu ít, đại tiện bí kết
• Mạch sác, vô lực


VONG ÂM – VONG DƯƠNG
Chứng
hậu

Mồ hôi

Tay chân

Lưỡi

Mạch

Chứng
trạng khác

Đỏ khô tật,
ấn xuống,
vơ lực


Hồng thực
hoặc táo

Da nóng,
thổ to,
khát, và
thích uống
nước lạnh

Trắng
nhiận

Phù sác,
mà rỗng
hoặc vị Tế
muốn tuyệt

Da lạnh,
thở nhỏ,
khơng khát,
thích uống
nóng

Chẩn
đóan
VONG
ÂM

VONG

DƯƠNG

Mồ hơi
nóng, vị
nặn, khơng
dính

Ấm đều

Mồ hơi lạnh Buốt lạnh
vị nhạt hơi
dính


PHÉP TẮT TRỊ BỆNH THEO YHCT
Mục tiêu
1.Trình bày được những cơ sở lý luận trong
chẩn đốn bệnh theo YHCT
2. Trình bày một số phương pháp điều trị theo
YHCT


I. Cơ sở lý luận trong chẩn đốn bệnh
Tứ chẩn

1

Tình trang
bệnh


4

CHẨN ĐỐN

3
Vị trí bệnh

2

Ngun nhân


PHÉP TẮT TRỊ BỆNH THEO YHCT

1. Chẩn đoán bệnh trên cơ sở học thuyết âm dương
Xác định tình trạng bệnh thuộc âm dương, hàn hay
nhiệt, dựa vào:


Nguyên nhân gây bệnh

Âm tà
- Hàn thấp
- Phong hàn

Dương tà
- Thấp nhiệt
- Phong nhiệt, thử, táo, hỏa



Triệu chứng bệnh

Âm
Phong hàn phạm biểu:
- Sốt rét
- Sợ gió lạnh

Dương
- Thấp nhiệt: sốt, nóng


×