Tải bản đầy đủ (.pptx) (10 trang)

Câu cá mùa thu - Nguyễn Khuyến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (992.35 KB, 10 trang )

Nguyễn Vân Anh
Nguyễn Huỳnh Kim
Ngân
Trần Đăng Nguyên
Bùi Hoàng Phúc
Nguyễn Thị Thanh Thảo
Trần Lê Hương Thảo
Trần Lê Cẩm Tú
Lê Minh Triết
Vương Thị Cẩm Uyên

CAU CA MUA THU

Nguyễễ
n Khuyễế
n


I. TÁC GIẢ - TÁC PHẨM

1. TG:
Nguyên quán: quê ngoại làng Văn Khế,
tỉnh Hà Nam.
Xuất thân trong gia đình nhà nho nghèo
(Tam Nguyên Yên Đổ).
Ông là con người tài năng, cốt cách
thanh cao, có tấm lịng u nước thương dân,
từng bày tỏ thái độ kiên quyết với chính quyền
thực dân Pháp.
Nội dung chính trong thơ Nguyễn Khuyến:
Tình u q hương đất nước gia đình bạn bè.


Phản ánh cuộc sống con người khổ cực.
Châm biếm đả kích Thực dân xâm lược,
Nguyễn Khuyến
bộc lộ tấm lòng ưu ái đối với dân, với nước.
(1835-1909)



2. TP:
Xuất xứ: nằm trong chùm thơ mùa thu gồm 3
bài thơ: Thu Điếu, Thu Ẩm, Thu Vịnh.
Hoàn cảnh sáng tác: khi Nguyễn Khuyến về quê
ở ẩn.
Thể thơ: thất ngôn bát cú đường luật.
Bố cục: đề, thực, luận, kết.


II. Đọc hiểu văn bản:
a. 2 câu đề:
“ Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo. ”

Khung cảnh: ao thu, chiếc thuyền câu  hình ảnh
bình dị, gần gũi với quê hương.
Điểm nhìn: từ bao quát (ao thu) đến cận cảnh
(chiếc thuyền câu).
Từ “lạnh lẽo”, “trong veo”, “tẻo teo”  cảnh thu
vắng lặng có chút đìu hiu.
 Cảnh thu hiện lên hết sức quen thuộc đối với làng quê
Bắc Bộ nhưng lại đìu hiu, lạnh lẽo.



b. 2 câu thực:
“ Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo.”

 Màu sắc: xanh biếc của sóng, sắc vàng của lá hịa
quyện thành bức tranh hài hịa của mùa thu.
 Sự chuyển động: sóng gợn nhẹ nhàng,gió thu
thống nhẹ, lá bay rất nhanh nhưng lại rất khẽtô
đậm thêm cái tĩnh lặng của mùa thu.
 NT: lấy động tả tĩnh.
 Bức tranh mùa thu hiện lên qua sự quan sát tinh tế
của nhà thơ với màu sắc hài hòa, chuyển động rất
nhẹ, khẽ
 Biểu hiện sự gắn bó tha thiết đối với thiên nhiên,
quê hương, đất nước.


c. 2 câu luận:
“ Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt,
Ngõ trúc quanh co khách vắng teo.”

 Điểm nhìn mở ra cao rộng và sâu thẳm hơn:
“tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt” “ngõ trúc
quanh co”
 “Quanh co”: không lối thốt.
 “Vắng teo”: vắng lặng, hịu hắt  cơ đơn, trống
vắng
Cảnh vật êm đềm, buồn hiu hắt, lòng người nặng

trĩu, khơng lối thốt.


d. 2 câu kết:
“Tựa gối ôm cần lâu chẳng được,
Cá đâu đớp động dưới chân bèo.”

“Tựa gối ôm cần”: sự chờ đợi trong mỏi mịn trong
vắng lặng mênh mơng  tư thế chứa đựng biết bao
tâm sự thầm kín của thi nhân trước thời thế.
“Tiếng cá đớp động”: lấy động tả tĩnh sự tĩnh lặng
trong tâm hồn nhà thơ.
Nhà thơ có một tâm hồn nhạy cảm, sự quan sát tinh
tế trong mối giao hịa với thiên nhiên.
Thể hiện tình u đối với thiên nhiên, quê hương và
thái độ không màng danh lợi nhưng vẫn ưu tư thời
cuộc.


III. Tổng kết:
- Nghệ thuật tả cảnh vừa cổ điển vừa sáng tạo:
• Cổ điển: hình ảnh ước lệ (thu thiên, thu thủy, thu
phong, thu diệp), nghệ thuật lấy động tả tĩnh.
• Sáng tạo: hình ảnh ngơn ngữ đều đậm đà chất dân
tộc, cảnh thu được cảm nhận qua tâm trạng.
- Ngơn ngữ:
• Sử dụng thành cơng các từ láy tạo hình cho cảnh
vật.
• Sử dụng vần “eo” tài tình  góp phần diễn tả khơng
gian thu nhỏ phù hợp với tâm trạng đầy uẩn khúc

của thi nhân.
- Ý nghĩa văn bản: vẻ đẹp của bức tranh mùa thu, tình
yêu quê hương đất nước và tâm trạng thôi thế của tác giả.


Cảm ơn quý thầy cô cùng các bạn đã lắng nghe



×