Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XỬ LÍ NỢ XẤU TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG HAI BÀ TRƯNG HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.06 KB, 23 trang )

MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC XỬ LÍ NỢ XẤU TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG
THƯƠNG HAI BÀ TRƯNG HÀ NỘI
3.1 Định hướng chương trỡnh hành động của NHNN Việt Nam thực hiện
chương trỡnh hành động của chớnh phủ khi Việt Nam gia nhập tổ chức
thương mại thế giới giai đoạn 2007 - 20012
Ngày 17/10/2007, Thống đốc NHNN đó ban hành Quyết định số 2449/QĐ-
NHNN về chương trỡnh hành động của NHNN Việt Nam giai đoạn 2007-2012 bao
gồm những nội dung cơ bản sau.
- Xõy dựng và phỏt triển thị trường tiền tệ: Bao gồm hoàn thiện những điều
kiện kinh doanh trong lĩnh vực Ngõn hàng phự hợp với chuẩn mực Việt Nam như
nõng cao năng lực xõy dựng và điều hành chớnh sỏch tiền tệ theo hướng chủ động,
linh hoạt, bảo đảm ổn định giỏ trị đồng tiền, thỳc đẩy tăng trưởng kinh tế…
- Phỏt triển toàn diện hệ thống cỏc tổ chức tớn dụng theo hướng hiện đại,
hoạt động đa năng, đa dạng về sở hữu, đủ điều kiện hoạt động lành mạnh, ổn định
và nõng cao năng lực cạnh tranh, đa dạng húa dịch vụ Ngõn hàng, tăng quyền tự
chủ và tự chịu trỏch nhiệm của cỏc tổ chức tớn dụng theo nguyờn tắc thị trường…
- Củng cố và nõng cao hiệu quả hoạt động giỏm sỏt của NHNN, hoàn thiện
cỏc quy định phỏp lý, đặc biệt là việc nõng cao năng lực giỏm sỏt và quản lý rủi ro
đối với cỏc hoạt động của cỏc tổ chức tớn dụng.
- Đổi mới mạnh mẽ cụng tỏc tổ chức hành chớnh, xõy dựng NHNN Việt
Nam trở thành Ngõn hàng Trung ương hiện đại với mụ hỡnh quản lý mới, chỳ
trọng phỏt triển nguồn nhõn lực cú chuyờn mụn nghiệp vụ cao.
3.2 Định hướng hoạt động kinh doanh của Chi nhỏnh Ngõn hàng Cụng
thương Hai Bà Trưng - Hà Nội năm 2008.
Năm 2008 là năm mà lĩnh vực hoạt động Ngõn hàng và Tài chớnh bước vào
hội nhập Quốc tế sõu hơn với nhiều Ngõn hàng cổ phần mà cỏc Tập đoàn kinh tế
mạnh là những cổ đụng chiến lược với hàng chục Ngõn hàng con 100% vốn nước
ngoài vv…mụi trường kinh doanh tuy vẫn cú những thuận lợi nhưng cạnh tranh sẽ
gay gắt và quyết liệt hơn nhiều so với năm 2007.
Căn cứ vào cỏc mục tiờu nhiệm vụ của NHCT Việt Nam, được cụ thể húa


tại buổi họp triển khai nhiệm vụ đầu năm 2008 giữa Ban Giỏm Đốc và cỏc đồng
chớ trưởng phũng, Chi nhỏnh NHCT khu vực Hai Bà Trưng quyết tõm phấn đấu
thực hiện một số chỉ tiờu năm 2008 so với năm 2007 như sau:
- Tổng nguồn vốn huy động tăng 10%, đạt 3.150 tỷ đồng vào cuối năm 2008
- Tổng dư nợ và đầu tư tăng 38%, đạt 950 tỷ đồng vào thời điểm 31/13/2008
- Dư nợ nhúm 2 dưới 40 tỷ đồng
- Thu nợ XLRR 50 tỷ đồng trở lờn
- Thu dịch vụ tăng 20% đạt 6.400 triệu đồng
- Trớch dự phũng rủi ro dưới 12 tỷ đồng
- Lợi nhuận đó trớch dự phũng rủi ro: 65 tỷ đồng trở lờn
3.3 Một số giải phỏp với cụng tỏc xử lý nợ xấu tại Chi nhỏnh Ngõn hàng Cụng
thương Hai Bà Trưng - Hà Nội.
3.3.1 Một số giải phỏp tiếp tục nõng cao hiệu quả phũng ngừa nợ xấu của Chi
nhỏnh Ngõn hàng Cụng thương Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Cỏc biện phỏp mà Chi nhỏnh Ngõn hàng Cụng thương Hai Bà Trưng đang
thực hiện đó đem lại những kết quả nhất định nhưng việc khụng ngừng nõng cao
hiệu quả phũng ngừa nợ xấu là cụng việc tạo điều kiện cho Chi nhỏnh Ngõn hàng
Cụng thương Hai Bà Trưng phỏt triển ổn định và bền vững. Một số nội dung mà
Chi nhỏnh Ngõn hàng Cụng thương Hai Bà Trưng nờn thực hiện trong thời gian
tới là:
3.3.1.1 Hoàn thiện, thực hiện nghiờm ngặt quy trỡnh tớn dụng
Việc thực hiện đỳng quy trỡnh này sẽ giỳp loại bỏ những rủi ro, giỳp quỏ
trỡnh cho vay được an toàn. Trờn thực tế ở nhiều chi nhỏnh vẫn chưa thực hiện
đỳng quy trỡnh này. Để thực hiện quy trỡnh này một cỏch nghiờm tỳc hơn Chi
nhỏnh Ngõn hàng Cụng thương Hai Bà Trưng cần:
- Ban hành đầy đủ cỏc quy trỡnh nghiệp vụ và cú hướng dẫn thực hiện cụ
thể đồng thời quỏn triệt đến từng từng chi nhỏnh, từng cỏn bộ Chi nhỏnh Ngõn
hàng Cụng thương Hai Bà Trưng núi chung và cỏn bộ tớn dụng núi riờng nhận
thức đầy đủ tớnh cấp thiết, lợi ớch của việc ngăn ngừa phỏt sinh nợ xấu.
- Quy định về nhiệm vụ, phõn cụng trỏch nhiệm, xỏc định rừ quan hệ điều

hành từ Chi nhỏnh chớnh xuống cơ sở. Phõn định rừ trỏch nhiệm và quyền hạn của
từng cấp, từng cỏ nhõn. Xỏc định lại thẩm quyền phỏn quyết đối với từng đơn vị,
từng bộ phận nhằm nõng cao tớnh độc lập và giảm bớt khối lượng cụng việc cho
Chi nhỏnh Ngõn hàng Cụng thương Hai Bà Trưng.
- Trờn cơ sở trỏch nhiệm và quyền hạn, cần xử lý nghiờm cỏc trường hợp
làm sai quy trỡnh nhằm hạn chế rủi ro trong trường hợp khỏch hàng và cỏn bộ tớn
dụng múc ngoặc với nhau. Đồng thời thường xuyờn tiến hành kiểm tra, đỏnh giỏ
thực hiện và xử lý sau khi thực hiện.
3.3.1.2 Nõng cao hơn nữa chất lượng thẩm định tớn dụng.
Chất lượng thẩm định quyết định chất lượng tớn dụng của Ngõn hàng nhất là
chất lượng thẩm định dự ỏn đầu tư. Cú rất nhiều nhõn tố ảnh hưởng tới chất lượng
thẩm định như cỏc chớnh sỏch về đầu tư, cỏc quy hoạch ngành, vựng...Thẩm định
dự ỏn và cho vay theo dự ỏn là hoạt động cú tầm quan trọng bậc nhất ở Ngõn hàng.
Chi nhỏnh Ngõn hàng Cụng thương Hai Bà Trưng đó ban hành nhiều quy trỡnh,
quy định, hướng dẫn... về thẩm định dự ỏn, kiểm soỏt... nhằm khụng ngừng nõng
cao chất lượng thẩm định. Nội dung thẩm định ngày càng được hoàn thiện, cỏc
phương phỏp thẩm định tiờn tiến đó dần được ỏp dụng trong toàn hệ thống. Trỡnh
độ cỏn bộ phõn tớch tớn dụng và thẩm định dự ỏn khụng ngừng được nõng cao.
Tuy nhiờn bờn cạnh những bước phỏt triển trờn cũn cú một số hạn chế trong quỏ
trỡnh thẩm định. Để khắc phục Chi nhỏnh Ngõn hàng Cụng thương Hai Bà Trưng
cần xem xột:
- Hiện nay việc thực hiện cỏc bước chuẩn bị đầu tư mất rất nhiều thời gian.
Chủ đầu tư sau khi được cấp cú thẩm quyền cho phộp triển khai dự ỏn, phải lập dự
ỏn. Sau đú Bộ Tài chớnh, Ngõn hàng thẩm định lại một cỏch độc lập. Tiếp theo Bộ
cụng nghệ và mụi trường, chớnh quyền địa phương nơi cú dự ỏn cũng tiến hành
thẩm định. Mỗi bờn đều cú yờu cầu riờng và để đảm bảo yờu cầu khỏch quan hoạt
động thẩm định của Ngõn hàng cũng được thực hiện tỏch rời với chủ đầu tư. Kinh
nghiệm chuyờn mụn của cỏn bộ Ngõn hàng khụng thể chuyờn sõu cho tất cả cỏc
lĩnh vực do vậy thời gian thẩm định kộo dài, chi phớ lớn. Trong một số trường hợp
chủ đầu tư muốn rỳt ngắn thời gian chuẩn bị đầu tư. Để tiết kiệm chi phớ và tận

dụng được khả năng của cỏn bộ xõy dựng dự ỏn cần cú sự kết hợp ngay từ đầu
giữa Ngõn hàng và Chủ đầu tư trong việc thẩm định dự ỏn.
- Đối với cho vay ngắn hạn, nếu thấy người vay khụng cú khả năng hoàn trả
Ngõn hàng cú thể ngừng cho vay và phỏt mại tài sản thế chấp. Cho vay trung và
dài hạn khú khăn hơn. Khi phỏt sinh rủi ro Ngõn hàng khú thực hiện việc phỏt mại
tài sản. Ngõn hàng cần tham gia trực tiếp vào quỏ trỡnh định hướng của ngành mà
nú cho vay, tham gia vào quỏ trỡnh phõn tớch của chủ đầu tư. Ngõn hàng cú thể
thẩm định thờm một số chỉ tiờu mà Ngõn hàng cho cần thiết.
3.3.1.3 Hoàn thiện và nõng cao hệ thống thụng tin của Ngõn hàng.
Để thực hiện được tốt cụng tỏc thẩm định thỡ cần phải cú hệ thống thụng tin
đầy đủ, chớnh xỏc, cập nhật, kịp thời. Thụng tin đảm bảo yờu cầu sẽ giỳp việc
thẩm định cú được những quyết định phự hợp. Vỡ vậy nõng cao chất lượng thụng
tin là vấn đề mà Chi nhỏnh Ngõn hàng Cụng thương Hai Bà Trưng cần quan tõm.
Nội dung của cụng việc này là:
- Tiến hành thu thập thụng tin về khỏch hàng từ tất cả cỏc kờnh: trung tõm
thụng tin tớn dụng, từ nguồn thụng tin nội bộ, từ Internet...Chi nhỏnh Ngõn hàng
Cụng thương Hai Bà Trưng cũng cần nắm được xu hướng phỏt triển đối với cỏc
lĩnh vực, ngành nghề cho vay. Trờn cơ sở đú tập hợp, phõn tớch và đỏnh giỏ mức
độ rủi ro cú thể xảy ra, cú cơ sở tớnh toỏn xỏc định hạn mức rủi ro, quản lý và xử
lý rủi ro cho phự hợp với thực tiễn hoạt động.
- Tổ chức hệ thống thụng tin quản lý phải đạt được cỏc yờu cầu đối với quản
trị doanh nghiệp, đú là thụng tin thụng suốt từ trờn xuống dưới và từ dưới lờn trờn,
kịp thời, chớnh xỏc, đầy đủ, cập nhật. Quản trị mạng theo mụ hỡnh Ngõn hàng
hiện đại, an toàn, bảo mật.
3.3.1.4 Tăng cường kỹ năng cụng tỏc quản lý rủi ro trong hoạt động ngõn
hàng.
- Phõn tớch, đỏnh giỏ cơ cấu tài sản nợ: Tiến hành nghiờn cứu phõn tớch
toàn diện mụi trường kinh doanh để dự bỏo về xu hướng vận động của cỏc chỉ tiờu
kinh tế vĩ mụ, của lói suất và tỷ giỏ hối đoỏi từ đú cú kế hoạch phỏt triển nguồn
vốn phự hợp. Diễn biến tăng giảm cơ cấu cỏc loại vốn trong tổng nguồn vốn, mối

quan hệ giữa vốn và sử dụng vốn, trờn cơ sở đú xõy dựng cơ chế chớnh sỏch huy
động và điều hành vốn cú hiệu quả nhất. Xõy dựng cỏc chỉ tiờu an toàn về huy
động vốn phự hợp với cơ cấu nguồn vốn tối ưu và tốc độ tăng trưởng hiệu quả tài
sản cú
- Phõn tớch, đỏnh giỏ cơ cấu tài sản cú: Chủ yếu đỏnh giỏ tỡnh hỡnh thu
nhập, chi phớ, kết quả kinh doanh. Đỏnh giỏ cỏc khoản thu nhập, chi phớ so với
mức độ sử dụng vốn hoặc so với khối lượng vốn huy động, việc trớch lập dự phũng
phải thu khú đũi, tỷ lệ nộp thuế ảnh hưởng tới thu nhập. Cần thận trọng nghiờn
cứu, sàng lọc, lựa chọn cỏc dự ỏn đầu tư cú triển vọng tốt, hiệu quả cao để cho vay
trờn cơ sở thực hiện chuyờn mụn hoỏ việc theo nhúm khỏch hàng, loại dịch vụ và
từng ngành, nghề. Phõn loại tài sản cú theo quy định cỏc hạn mức đầu tư phự hợp
với mức độ rủi ro nhằm hạn chế nợ xấu. Sử dụng cú hiệu quả hệ thống cỏc chỉ tiờu
phũng ngừa rủi ro và điều chỉnh linh hoạt phự hợp với nhu cầu, khả năng tài chớnh
của khỏch hàng cũng như mục tiờu sinh lời của Ngõn hàng.
- Phõn tớch, đỏnh giỏ thực hiện quy định về cỏc tỷ lệ để đảm bảo an toàn
trong hoạt động Ngõn hàng: Vốn tự cú, tài sản cú rủi ro được tớnh theo quy định
về cỏc tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động Ngõn hàng, tỷ lệ an toàn vốn tối
thiểu, việc chuyển nhượng cổ phần, gúp vốn mua cổ phần doanh nghiệp, vốn phỏp
định, vốn điều lệ.
- Phõn tớch, đỏnh giỏ về đỏnh giỏ khả năng chi trả: Tài sản cú cú thể thanh
toỏn ngay so với tài sản nợ phải thanh toỏn ngay, tỷ lệ dự trữ bắt buộc. đỏnh giỏ
rủi ro thanh khoản, cõn đối vốn và sử dụng vốn, tăng trưởng tài sản cú, tài sản nợ
và cỏc khoản vốn lớn.
3.3.1.5 Thực hiện nghiờm tỳc cỏc quy định về đảm bảo tiền vay.
Trờn thực tế tỷ lệ nợ xấu khụng cú tài sản bảo đảm là rất cao. Tài sản bảo
đảm là nguồn thu thứ hai sau phương ỏn sản xuất kinh doanh. Khi phương ỏn sản
xuất kinh doanh gặp rủi ro thỡ tài sản bảo đảm là cơ sở để tiến hành thu nợ, quan
trọng hơn là tài sản bảo đảm gắn trỏch nhiệm của người vay với khoản vay. Do đú
việc thực hiện nghiờm tỳc cỏc vấn đề quy định về đảm bảo tiền vay là vụ cựng cần
thiết.

- Đối với hỡnh thức bảo đảm bằng tài sản.
+ Tài sản bảo đảm phải cú giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng
hợp phỏp, tài sản bảo đảm phải ổn định về giỏ trị, cú tớnh thanh khoản cao...
+ Đối với những dự ỏn cú mức độ rủi ro lớn thỡ cần cú mức tài sản bảo đảm
tương ứng, quan hệ giữa thời hạn cho vay và tài sản bảo đảm cũng phải được tớnh
toỏn kỹ. Thời hạn cho vay càng dài thỡ việc dự bỏo về rủi ro càng kộm chớnh xỏc,
đũi hỏi phải sử dụng cỏc tài sản bảo đảm cú mức độ rủi ro thấp. Mặt khỏc nếu thời
gian thực hiện nghĩa vụ trả nợ càng dài thỡ sự thay đổi giỏ trị càng lớn. Do vậy cần
tiến hành định giỏ tài sản theo định kỳ đối với tài sản bảo đảm trong cho vay trung
và dài hạn và cỏch thức xử lý khi giỏ trị tài sản bảo đảm tỏi định giỏ nhỏ hơn dư
nợ.
+ Cũng cần phải xỏc định rừ trỏch nhiệm và quyền của cỏc bờn trong việc
thực hiện hợp đồng về tài sản bảo đảm, tạo điều kiện cho việc xử lý tài sản bảo
đảm được thuận lợi nếu rủi ro xảy ra.
- Đối với hỡnh thức bảo lónh của bờn thứ ba: cần xỏc định rừ năng lực tài
chớnh, năng lực phỏp lý cũng như trỏch nhiệm của người bảo lónh, tài sản của
người bảo lónh.
3.3.1.6 Thực hiện cỏc chớnh sỏch khuyến khớch núi chung, chớnh sỏch
khuyến khớch đối với cỏn bộ tớn dụng núi riờng.
- Lựa chọn cỏc cỏn bộ cú trỡnh độ chuyờn mụn, cú đạo đức tốt vào cỏc vị trớ
phự hợp. Đảm bảo đỳng người, đỳng việc, đỳng tiờu chuẩn nhằm khai thỏc tối đa
tiềm năng, sử dụng triệt để năng lực, sở trường, thế mạnh của cỏn bộ.
- Ban hành và cụ thể hoỏ cỏc chớnh sỏch thu hỳt nhõn tài, nhất là cỏc chuyờn
gia đầu ngành, chuyờn gia giỏi, những người cú trỡnh độ cao trong lĩnh vực
chuyờn mụn, sản phẩm mới, cụng nghệ Ngõn hàng. Đõy là cơ sở tiền đề để tạo ra
năng lực cạnh tranh mới cho Ngõn hàng.
- Bảo đảm tớnh thừa kế giữa cỏc lớp cỏn bộ, trẻ hoỏ đội ngũ cỏn bộ, mạnh
dạn sử dụng và bố trớ cỏn bộ trẻ, cú năng lực và phẩm chất thực sự vào cỏc chức
vụ quản lý.
- Tập trung đào tạo nõng cao, đào tạo chuyờn sõu nghiệp vụ truyền thống,

cập nhật kiến thức mới, đào tạo về sản phẩm mới, cụng nghệ ngõn hàng hiện đại.
Sử dụng tối đa cỏc nguồn lực của ngõn hàng trong phạm vi cho phộp. Đồng thời
khai thỏc triệt để cỏc nguồn tài trợ bờn ngoài cho cụng tỏc đào tạo, bồi dưỡng.
Trờn cơ sở đú phõn loại và thực hiện sắp xếp lại cỏn bộ. Dựa vào kết quả thu được,
Ngõn hàng đề ra chớnh sỏch tiền lương phự hợp với từng loại trỡnh độ, từng loại
cụng việc chuyờn mụn, độ phức tạp và trỏch nhiệm cho từng cỏn bộ từ đú phỏt huy
hết sức sỏng tạo, chủ động của mỗi cỏn bộ trong hệ thống.
3.3.1.7 Tăng cường chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm tra, kiểm soỏt nội
bộ.
- Củng cố, kiện toàn hệ thống kiểm tra, kiểm toỏn nội bộ. Hệ thống kiểm tra
nội bộ chuyờn trỏch và cỏc cỏn bộ kiểm tra hoạt động độc lập với cỏc bộ phận
nghiệp vụ và được độc lập đỏnh giỏ, kết luận, kiến nghị trong hoạt động kiểm tra
kiểm toỏn.
- Xõy dựng hoàn chỉnh cỏc quy chế, quy trỡnh kiểm tra. Xõy dựng chương
trỡnh kiểm tra định kỳ (kể cả hệ thống giỏm sỏt từ xa) để giỏm sỏt phũng ngừa
phũng ngừa mọi sai sút, mọi hành vi vi phạm phỏp luật để bảo đảm an toàn hoạt
động kinh doanh toàn hệ thống và từng đơn vị thành viờn. Chủ động kiểm tra kiến
nghị xử lý cỏc trường hợp sai phạm, đảm bảo mọi hoạt động của Ngõn hàng đều
được kiểm tra kiểm soỏt chặt chẽ.
- Hệ thống kiểm tra phải chịu trỏch nhiệm trước giỏm đốc và việc kiểm tra
giỏm sỏt bảo đảm thụng suốt, an toàn và đỳng phỏp luật mọi hoạt động nghiệp vụ
của Ngõn hàng.
- Trờn cơ sở xõy dựng cỏc hệ thống chỉ tiờu đỏnh giỏ hiệu quả chung của
Ngõn hàng, xõy dựng và phỏt triển hệ thống thu thập, quản lý và cung cấp thụng
tin quản lý rủi ro trờn tất cả cỏc mặt hoạt động phục vụ cho việc kiểm tra kiểm soỏt
đạt hiệu quả cao hơn.
- Chỉ đạo và thường xuyờn kiểm tra việc thực hiện những kiến nghị của
kiểm tra NHNN.
3.3.1.8 Trớch lập quỹ dự phũng rủi ro.
Hiện nay Chi nhỏnh Ngõn hàng Cụng thương Hai Bà Trưng thực hiện việc

trớch lập dự phũng để xử lý rủi ro trong hoạt động Ngõn hàng theo quyết định số
18/2007QĐ-NHNN của Thống đốc NHNN. Quyết định tỷ lệ trớch lập dự phũng cụ
thể đối với năm (5) nhúm nợ quy định tại Khoản 1 Điều này như sau:
a) Nhúm 1: 0%
b) Nhúm 2: 5%
c) Nhúm 3: 20%
d) Nhúm 4: 50%
e) Nhúm 5: 100%
Riờng đối với cỏc khoản nợ khoanh chờ Chớnh phủ xử lý, tổ chức tớn
dụng trớch lập dự phũng cụ thể theo khả năng tài chớnh của tổ chức tớn dụng. Vỡ
vậy Chi nhỏnh Ngõn hàng Cụng thương Hai Bà Trưng cần quan tõm hơn nữa tới
việc trớch lập dự phũng.
3.3.1.9. Khụng ngừng nõng cao ý thức của cỏn bộ ngõn hàng núi chung và
cỏn bộ tớn dụng núi riờng.
Cú thể thấy một trong những giải phỏp quan trọng nhất để phũng ngừa nợ
xấu chớnh là bản thõn mỗi cỏn bộ tớn dụng. Việc Ngõn hàng giao mức tăng trưởng
tớn dụng cho từng cỏn bộ tớn dụng là một chớnh sỏch rất dễ gõy rủi ro. Để chạy
theo mức tăng trưởng tớn dụng được giao cỏn bộ tớn dụng cú thể làm trỏi cỏc quy
định. Vỡ vậy để phũng ngừa rủi ro Ngõn hàng khụng nờn giao tăng trưởng tớn
dụng mà cần nõng cao chất lượng tớn dụng. Một cỏn bộ tớn dụng tuy khụng đạt
được mức tăng trưởng tớn dụng nhưng cỏc khoản cho vay của anh ta đều thu hồi

×