Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Danh lục các loài vi khuẩn lam dạng sợi không cótế bào dị hình (filamentous cyanobacteria without heterocytes) trong đất trồng ở Việt Nam theo hệ thống phân loại của Komárek et al. (2014)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.88 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Danh lục các loài vi khuẩn lam dạng sợi khơng có tế bào dị</b>


<b>hình (filamentous cyanobacteria without heterocytes)</b>


<b>trong đất trồng ở Việt Nam theo hệ thống phân loại của</b>



<i><b>Komárek et al. (2014)</b></i>



<b>Nguyễn Đức Diện</b>

<b>1</b>

<b><sub>, Nguyễn Lê Ái Vĩnh</sub></b>

<b>1</b>

<b><sub>, Võ Hành</sub></b>

<b>1</b>
<i>1<sub>Trường Đại học Vinh</sub></i>


<b>Tóm tắt: Vi khuẩn lam dạng sợi khơng có tế bào dị hình thường phát triển thành những lớp mỏng màu </b>


xanh trên mặt đất và góp phần đáng kể trong việc làm giàu chất mùn cho đất trồng. Dẫn liệu về phân loại vi
khuẩn lam trong đất trồng ở Việt Nam đã được công bố bởi một số tác giả chủ yếu dựa trên hệ thống phân
loại của Hollerbach và cs. (1953), Desikachary (1959). Trong bài báo này, thành phần loài vi khuẩn lam
dạng sợi khơng có tế bào dị hình phân bố trong đất trồng ở Việt Nam công bố từ năm 2010 trở về trước đã
<i>được thống kê và xắp xếp theo hệ thống phân loại của Komárek et al. (2014). Danh lục gồm có 70 lồi </i>
thuộc 18 chi, 7 họ, 3 bộ. Trong số đó, 56 lồi cũng có phân bố ở vùng ơn đới và 14 lồi phân bố ở vùng
nhiệt đới.


<i>Từ khóa: Vi khuẩn lam dạng sợi khơng có tế bào dị hình, đất trồng, Komárek, Việt Nam.</i>


<b>1. Mở đầu</b>


Vi khuẩn lam (Cyanobacteria) trước đây cịn gọi là Tảo lam (Blue-green algae), có khả năng
quang hợp thải oxy và thường phát triển thành những lớp mỏng màu xanh trên mặt đất được gọi là
“thảm vi khuẩn lam”. Các loài vi khuẩn lam dạng sợi khơng có tế bào dị hình (filamentous


cyanobacteria without heterocytes) là thành phần chính kiến tạo nên cấu trúc của thảm vi khuẩn lam;
nhờ sự phát triển mạnh mẽ trên mặt đất, sinh khối của chúng góp phần đáng kể trong việc làm giàu
chất mùn cho đất trồng. Dẫn liệu về phân loại vi khuẩn lam dạng sợi khơng có tế bào dị hình trong đất
trồng (chủ yếu là đất trồng lúa) ở Việt Nam trước năm 1996 đã được tác giả Dương Đức Tiến hệ thống


và mô tả trong tài liệu “Phân loại Vi khuẩn lam ở Việt Nam” [1], trong đó bao gồm các lồi ở đồng
bằng sơng Mekong được cơng bố bởi Phung et al. (1992) [2]. Từ năm 1996 đến nay, thành phần lồi vi
khuẩn lam dạng sợi khơng có tế bào dị hình phân bố trong đất trồng (lúa, bông, cà phê) chỉ được bổ
sung bởi một số ít cơng trình như của Nguyễn Lê Ái Vĩnh và Võ Hành (2001) [3], Hồ Sỹ Hạnh (2010)
[4]. Các cơng trình nghiên cứu nêu trên chủ yếu sử dụng hệ thống phân loại của Hollerbach và cs.
(1953) [5] và Desikachary (1959) [6].


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

dạng sợi khơng có tế bào dị hình phân bố trong đất trồng ở Việt Nam theo hệ thống phân loại của
<i>Komárek et al. (2014).</i>


<b>2. Phương pháp nghiên c uứ</b>


Các loài vi khuẩn lam dạng sợi khơng có tế bào dị hình được mơ tả rõ ràng về địa điểm phân bố,
<i>có hình vẽ mơ tả hoặc ảnh chụp hiển vi trong các công bố của Phung et al. (1992), Dương Đức Tiến </i>
(1996), Nguyễn Lê Ái Vĩnh và Võ Hành (2001) và Hồ Sỹ Hạnh (2010) được đối chiếu với tài liệu của
<i>Komárek và Anagnostidis (2005), đồng thời cập nhật các nghiên cứu của Turicchia et al. (2009) [9], </i>
<i>Chatchawan et al. (2012) [10], Strunecký et al. (2014) [11]. Các taxon được sắp xếp theo Komárek et </i>


<i>al. (2014). Các loài nhiệt đới được xác nhận theo Desikachary (1959), Komárek và Anagnostidis </i>


(2005).


<b>3. K t qu nghiên c u và th o lu nế</b> <b>ả</b> <b>ứ</b> <b>ả</b> <b>ậ</b>


<i><b>2.1. Thành ph n loài vi khu n lam d ng s i khơng có t bào d hình trong đ t tr ng Vi t </b><b>ầ</b></i> <i><b>ẩ</b></i> <i><b>ạ</b></i> <i><b>ợ</b></i> <i><b>ế</b></i> <i><b>ị</b></i> <i><b>ấ</b></i> <i><b>ồ</b></i> <i><b>ở ệ</b></i>
<i><b>Nam</b></i>


B ng 1 trình bày danh l c g m 70 lồi vi khu n lam d ng s i khơng có t bào d hình đả ụ ồ ẩ ạ ợ ế ị ược
tìm th y trong đ t tr ng Vi t Nam cho đ n năm 2010 theo tài li u phân lo i c a ấ ấ ồ ở ệ ế ệ ạ ủ Komárek và
<i>Anagnostidis (2005), sắp xếp theo hệ thống phân loại của Komárek et al. (2014). Chúng thuộc 3 bộ </i>


(Synechococcales, Spirulinales và Oscillatoriales), 7 họ (Pseudanabaenaceae, Leptolyngbyaceae,
Schizotrichaceae, Spirulinaceae, Coleofasciculaceae, Microcoleaceae và Oscillatoriaceae), 18 chi
<i>(Jaaginema, Pseudanabaena, Leptolyngbya, Phormidesmis, Planktolyngbya, Trichocoleus, </i>


<i>Schizothrix, Spirulina, Geitlerinema, Arthrospira, Kamptonema, Oxynema, Microcoleus, Planktothrix,</i>
<i>Porphyrosiphon, Lyngbya, Oscillatoria và Phormidium). Trong số 70 lồi, có 37 loài được chỉnh sửa </i>


và chuyển sang chi khác; những chi này chủ yếu được thành lập từ năm 1988 đến nay như là:


<i>Jaaginema (1988), Leptolyngbya (1988), Planktolyngbya (1988), Planktothrix (1988), </i>


<i>Porphyrosiphon (1988), Geitlerinema (1989), Arthrospira (1998), Trichocoleus (2001), Phormidesmis</i>


<i>(2009), Oxynema (2012), Kamptonema (2014). </i>


<i>Như vậy, theo hệ thống phân loại của Komárek et al. (2014), Phung et al. (1992) đã tìm thấy 18 </i>
lồi vi khuẩn lam dạng sợ khơng có tế bào dị hình trong đất trồng ở đồng bằng sông Mekong; Dương
Đức Tiến (1996) đã thống kê được 13 lồi có phân bố trong đất trồng ở Việt Nam; Nguyễn Lê Ái Vĩnh
và Võ Hành (2001) đã phát hiện 26 loài trong đất trồng lúa huyện Thạch Hà (Hà Tĩnh); Hồ Sỹ Hạnh
(2010) đã tìm thấy 50 lồi trong đất trồng lúa, bơng và cà phê ở tỉnh Đắk Lắk và tỉnh Đắk Nông.


<b>B ng 1.ả</b> Danh l c các taxon vi khu n lam d ng s i khơng có t bào d hình tìm th y trong đ t tr ng ụ ẩ ạ ợ ế ị ấ ấ ồ ở
Vi t Nam đ n năm 2010 đệ ế ượ ắc s p x p theo h th ng phân lo i c a ế ệ ố <i>ạ ủ Komárek et al. (2014)</i>


<b>TT</b> <b>Tên taxon</b> <b>Nguồn tài<sub>liệu</sub></b>


<b>Ngành Cyanobacteria Stanier ex Cavalier-Smith 2002 </b>
<b>Lớp Cyanophyceae Schaffner 1909</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>I.1. Họ Pseudanabaenaceae Anagnostidis et Komárek 1988</b>


<i><b>I.1.1. Chi Jaaginema Anagnostidis et Komárek 1988</b></i>


1* <i>Jaaginema quadripunctulatum (Brühl et Biswas) Anagnostidis et Komárek 1988<sub>[Bao gồm cả Oscillatoria quadripunctulata Brühl et Biswas 1922]</sub></i> [2]
2* <i>Jaaginema woronichinii (Anissimova) Anagnostidis et Komárek 1988<sub>[Trước đây là Oscillatoria woronichinii Anissimova 1949]</sub></i> [3]


<i><b>I.1.1. Chi Pseudanabaena Lauterborn 1915</b></i>


3 <i>Pseudanabaena curta (Hollerbach) Cronberg et Komárek 1994 <sub>[Bao gồm cả Phormidium curtum Hollerbach 1934]</sub></i> [1, 3]


4 <i>Pseudanabaena tenuis Koppe 1924</i> [1, 2]


<b>I.2. Họ Leptolyngbyaceae Komárek et al. 2014</b>
<i><b>1.2.1. Chi Leptolyngbya Anagnostidis et Komárek 1988</b></i>


5 <i>Leptolyngbya foveolarum (Rabenhorst ex Gomont) Anagnostidis et Komárek 1988<sub>[Bao gồm cả Phormidium foveolarum Gomont 1892</sub></i> [1, 3]
6 <i>Leptolyngbya mucicola (Lemmermann) Anagnostidis et Komárek 1988<sub>[Bao gồm cả Lyngbya mucicola Lemmermann 1904]</sub></i> [2, 4]
7 <i>Leptolyngbya cebennensis (Gomont) Umezaki et Watanabe 1994<sub>[Bao gồm cả Phormidium cebennense Gomont 1899]</sub></i> [3]
8 <i>Leptolyngbya fragilis (Gomont) Anagnostidis et Komárek 1988<sub>[Bao gồm cả Phormidium fragile Gomont 1893]</sub></i> [3, 4]
9 <i>Leptolyngbya laminosa (Gomont ex Gomont) Anagnostidis et Komárek 1988<sub>[Bao gồm cả Phormidium laminosum Gomont ex Gomont 1892]</sub></i> [3, 4]
10 <i>Leptolyngbya polysiphoniae (Frémy) Anagnostidis 2001<sub>[Bao gồm cả Lyngbya polysiphoniae Frémy 1930]</sub></i> [4]
11 <i>Leptolyngbya tenuis (Gomont) Anagnostidis et Komárek 1988<sub>[Bao gồm cả Phormidium tenue Gomont 1892]</sub></i> [1, 4]
12 <i>Leptolyngbya valderiana (Gomont) Anagnostidis et Komárek 1988<sub>[Bao gồm cả Phormidium valderianum Gomont 1892]</sub></i> [4]


<b>I.2.2. Chi Phormidesmis Turicchia, Ventura, Komárková et Komárek 2009</b>


13 <i>Phormidesmis molle (Gomont) Turicchia, Ventura, Komárková et Komárek 2009<sub>[Trước đây là Phormidium molle Gomont 1892]</sub></i> [3, 4]


<b>I.2.3. Chi Planktolyngbya Anagnostidis et Komárek 1988</b>


14 <i>Planktolyngbya limnetica (Lemmermann) Komárková-Legnerová et Cronberg 1992<sub>[Bao gồm cả Lyngbya limnetica Lemmermann 1898]</sub></i> [2]



<b>I.2.4. Chi Trichocoleus Anagnostidis 2001</b>


15* <i>Trichocoleus acutissimus (Gardner) Anagnostidis 2001<sub>[Trước đây là Microcoleus acutissimus Gardner 1927]</sub></i> [4]
16 <i>Trichocoleus sociatus (West et G.S.West) Anagnostidis 2001<sub>[Trước đây là Microcoleus sociatus West et G.S.West 1897]</sub></i> [1, 2, 4]
17 <i>Trichocoleus tenerrimus (Gomont) Anagnostidis 2001<sub>[Bao gồm cả Microcoleus tenerrimus Gomont 1892]</sub></i> [2, 3]


<b>I.3. Họ Schizotrichaceae Elenkin 1934</b>


<i><b>I.3.1. Chi Schizothrix Kützing ex Gomont 1892</b></i>


18 <i>Schizothrix arenaria Gomont 1892</i> [4]


<b>II. Bộ Spirulinales Komárek et al. 2014</b>


<b>II.1. Họ Spirulinaceae (Gomont) Hoffmann, Komárek et Kastovsky in Komárek et al. </b>


2014


<i><b>II.1.1. Chi Spirulina Turpin ex Gomont 1892</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

20 <i>Spirulina tenerrima Kützing ex Gomont 1892</i> [4]


<b>III. Bộ Oscillatoriales Schaffner 1922</b>


<b>III.1. Họ Coleofasciculaceae Komárek et al. 2014</b>


<i><b>III.1.1. Chi Geitlerinema (Anagnostidis et Komárek) Anagnostidis 1989</b></i>


21* <i>Geitlerinema bigranulatum (Rao) Anagnostidis 2001<sub>[Trước đây là Oscillatoria claricentrosa f. bigranulata Rao 1937]</sub></i> [2]


22* <i>Geitlerinema calcuttense (Biswas) Anagnostidis 1989<sub>[Bao gồm cả Oscillatoria calcuttensis Biswas 1925]</sub></i> [4]


<b>III.2. Họ Microcoleaceae Komárek et al. 2014</b>


<b>III.2.1. Chi Arthrospira Stizenberger ex Gomont 1892</b>


23* <i>Arthrospira giagantea (Schmidle) Anagnostidis 1998<sub>[Bao gồm cả Spirulina gigantea Schmidle 1902]</sub></i> [2]


<i><b>III.2.2. Chi Kamptonema Strunecký, Komárek et Smarda 2014</b></i>


24 <i>Kamptonema animale (Agardh ex Gomont) Strunecký, Komárek et Smarda 2014<sub>[Trước đây là Oscillatoria animalis Agardh ex Gomont 1892]</sub></i> [4]
25 <i>Kamptonema chlorinum (Kützing ex Gomont) Strunecký, Komárek et Smarda 2014<sub>[Trước đây là Oscillatoria chlorina Kützing ex Gomont 1892]</sub></i> [4]
26 <i>Kamptonema okenii (Agardh ex Gomont) Strunecký, Komárek et Smarda 2014<sub>[Bao gồm cả Oscillatoria okenii Agardh ex Gomont 1892]</sub></i> [4]


<i><b>III.2.3. Chi Oxynema Chatchawan, Komárek, Strunecky, Smarda et Peerapornpisal 2012</b></i>


27 <i>Oxynema acuminatum (Gomont) Chatchawan, Komárek, Strunecky, Smarda et </i>Peerapornpisal 2012


<i>[Bao gồm cả Oscillatoria acuminata Gomont 1892]</i> [3, 4]


<i><b>III.2.4. Chi Microcoleus Desmazières ex Gomont 1892</b></i>


28 <i>Microcoleus chthonoplastes Thuret ex Gomont 1892</i> [1, 2]


29 <i>Microcoleus lacustris Farlow ex Gomont 1892</i> [1, 2, 3, 4]


30 <i>Microcoleus paludosus Gomont 1892</i> [4]


31 <i>Microcoleus vaginatus Gomont ex Gomont 1892</i> [1, 2, 4]



<i><b>III.2.5. Chi Planktothrix Anagnostidis et Komárek 1988</b></i>


32 <i>Planktothrix agardhii (Gomont) Anagnostidis et Komárek 1988<sub>[Trước đây là Oscillatoria agardhii Gomont 1892]</sub></i> [3, 4]
33 <i>Planktothrix rubescens (De Candolle ex Gomont) Anagnostidis et Komárek 1988<sub>[Trước đây là Oscillatoria rubescens De Candolle ex Gomont 1892]</sub></i> [4]


<i><b>III.2.6. Chi Porphyrosiphon Kützing ex Gomont 1892</b></i>


34* <i>Porphyrosiphon dendrobius (Brühl et Biswas) Anagnostidis et Komárek 1988<sub>[Trước đây là Lyngbya dendrobia Brühl et Biswas 1923]</sub></i> [4]


<b>III.3. Họ Oscillatoriaceae (Gray) Harvey ex Kirchner 1898</b>
<i><b>III.3.1. Chi Lyngbya Agardh ex Gomont 1892</b></i>


35 <i>Lyngbya cincinnata (Itzigsohn) Compère 1985</i>


<i>[Trước đây là Phormidium cincinnatum Itzigsohn 1910]</i> [4]


36 <i>Lyngbya confervoides Agardh ex Gomont 1892</i> [3]


37* <i>Lyngbya corticicola Brühl et Biswas 1923</i> [4]


38 <i>Lyngbya major Meneghini ex Gomont 1892</i> [4]


<i><b>III.3.2. Chi Oscillatoria Vaucher ex Gomont 1892</b></i>


39 <i>Oscillatoria anguina Bory ex Gomont 1892</i> [3, 4]


40 <i>Oscillatoria curviceps Agardh ex Gomont 1892</i> [4]


41 <i>Oscillatoria jenensis Schmid 1921</i> [3]



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

43* <i>Oscillatoria obscura Brühl et Biswas 1922</i> [2]


44 <i>Oscillatoria ornata Kützing ex Gomont 1892</i> [3]


45 <i>Oscillatoria princeps Vaucher ex Gomont 1892</i> [4]


46 <i>Oscillatoria proboscidea Gomont 1892</i> [4]


47 <i>Oscillatoria rupicola (Hansgirg) Hansgirg ex Forti 1907</i> [3, 4]


48 <i>Oscillatoria simplicissima Gomont 1892</i> [3]


49 <i>Oscillatoria subbrevis Schmidle 1901</i> [2, 3]


50 <i>Oscillatoria tenuis Agardh ex Gomont 1892</i> [3, 4]


51* <i>Oscillatoria vizagapatensis Rao 1938</i> [4]


<i><b>III.3.3. Chi Phormidium Kützing ex Gomont 1892</b></i>


52 <i>Phormidium aerugineo-caeruleum (Gomont) Anagnostidis et Komárek 1988<sub>[Bao gồm cả Lyngbya aerugineo-caerulea Gomont 1892]</sub></i> [1, 2, 4]
53* <i>Phormidium allorgei (Frémy) Anagnostidis et Komárek 1988<sub>[Trước đây là Lyngbya allorgei Frémy 1930]</sub></i> [2, 3]


54 <i>Phormidium ambiguum Gomont 1892 </i> [4]


55 <i>Phormidium amoenum Kützing 1843 ex Anagnostidis et Komárek 1988 <sub>[Bao gồm cả Oscillatoria amoena Gomont 1892]</sub></i> [2, 4]
56 <i>Phormidium breve (Kützing ex Gomont) Anagnostidis et Komárek 1988<sub>[Bao gồm cả Oscillatoria brevis Kützing ex Gomont 1892]</sub></i> [1, 2, 3, 4]
57 <i>Phormidium boryanum (Bory ex Gomont) Anagnostidis et Komárek 1988<sub>[Trước đây là Oscillatoria boryana Bory ex Gomont 1892]</sub></i> [3]
58 <i>Phormidium chalybeum (Mertens ex Gomont) Anagnostidis et Komárek 1988<sub>[Bao gồm cả Oscillatoria chalybea Mertens ex Gomont 1892]</sub></i> [4]



59 <i>Phormidium corium Gomont ex Gomont 1892</i> [3, 4]


60 <i>Phormidium crouanii Gomont 1892</i> [4]


61 <i>Phormidium dimorphum Lemmermann 1908</i> [4]


62 <i>Phormidium favosum Gomont 1892</i> [3]


63 <i>Phormidium incrustatum Gomont ex Gomont 1892</i> [4]


64 <i>Phormidium irriguum (Kützing ex Gomont) Anagnostidis et Komárek 1988<sub>[Trước đây là Oscillatoria irrigua Kützing ex Gomont 1892]</sub></i> [1, 3, 4]
65* <i>Phormidium martinii (Frémy) Anagnostidis et Komárek 1988<sub>[Trước đây là Oscillatoria martinii Frémy 1930]</sub></i> [1, 2, 4]
66 <i>Phormidium molischii (Vouk) Anagnostidis & Komárek 1988<sub>[Trước đây là Lyngbya molischii Vouk 1919]</sub></i> [4]


67 <i>Phormidium subincrustatum Fritsch et Rich 1929</i> [1, 2, 4]


68* <i>Phormidium rubidum (Frémy) Anagnostidis et Komárek 1988<sub>[Trước đây là Lyngbya rubida Frémy 1930]</sub></i> [4]


69 <i>Phormidium uncinatum Gomont ex Gomont 1892</i> [4]


70* <i>Phormidium usteri Schmidle 1904</i> [4]


Ghi chú:


- D u * trong c t TT nh m ch nh ng lồi có phân b vùng nhi t đ i và không phân b châu Âu ấ ộ ằ ỉ ữ ố ở ệ ớ ố ở
(theo Komárek và Anagnostidis 2005).


- Tên loài trong [...] là tên cũ và đã được ch nh s a.ỉ ử


<i><b>2.2. M t s th o lu n</b><b>ộ ố ả</b></i> <i><b>ậ</b></i>



Trước đây, các loài vi khu n lam d ng s i khơng có t bào d hình đẩ ạ ợ ế ị ượ ếc x p vào b ộ


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

1996). Đ n năm 2005, ế Komárek và Anagnostidis đã tách tất cả các lồi dạng sợi khơng có tế bào dị
<i>hình ra khỏi bộ Nostocales và xếp vào bộ Oscillatoriales. Gần đây, Komárek et al. (2014) đã sắp xếp </i>
một số chi vi khuẩn lam dạng sợi khơng có tế bào dị hình cùng với một số chi vi khuẩn lam đơn bào
trong cùng một bộ Synechococcales, đồng thời thành lập bộ Spirulinales gồm có một họ


Spirulinaceae; sự sắp xếp này là phù hợp với kết quả phân tích tế bào học và chủng loại phát sinh [8].
T t c 70 lồi trình bày b ng 1 đ u đấ ả ả ề ược li t kê và mô t trong ệ ả Komárek và Anagnostidis
(2005) và khơng có lồi nào thuộc nhóm “những lồi khơng rõ ràng”. Một số chi mới được Komárek
<i>và cộng sự thành lập sau năm 2005 gồm: Phormidesmis [9], Oxynema [10] và Kamptonema [11]. Có </i>
10 lồi và dưới lồi được tìm thấy trong đất trồng ở Việt Nam nhưng Komárek và Anagnostidis (2005)
<i>đề xuất cần tiếp tục nghiên cứu về đặc điểm phân loại học của chúng gồm: Oscillatoria </i>


<i>pseudogeminata var. unigranula Biswas [1, 4], Oscillatoria deflexa West et G.S.West [4], Spirulina </i>
<i>major Kützing ex Gomont [2, 4], Spirulina schroederi Koppe [3], Spirulina subsalsa Oersted ex </i>


<i>Gomont [2], Microcoleus steenstrupii Petersen [3], Lyngbya arboricola Brühl et Biswas [4], Lyngbya </i>


<i>aestuarii var. arbustiva Brühl et Biswas [1, 2, 4], Oscillatoria acula Brühl et Biswas [4], Oscillatoria </i>
<i>ucrainica Vladimirova [4].</i>


Trong s 70 lồi nêu trên, có đ n 56 lồi (chi m 80%) có phân b vùng ơn đ i; ch có ố ế ế ố ở ớ ỉ
14 loài (chi m 20 %) khơng tìm th y châu Âu và có phân b vùng nhi t đ i (B ng 1). S ế ấ ở ố ở ệ ớ ả ố
li u này cho th y kh năng thích nghi r ng v nhi t đ c a vi khu n lam d ng s i khơng có t ệ ấ ả ộ ề ệ ộ ủ ẩ ạ ợ ế
bào d hình.ị


<b>3. K t lu nế</b> <b>ậ</b>



Thành phần lồi vi khuẩn lam dạng sợi khơng có tế bào dị hình phân bố trong đất trồng ở Việt
Nam công bố từ năm 2010 trở về trước đã được thống kê và xắp xếp theo hệ thống phân loại của
<i>Komárek et al. (2014). Danh lục gồm có 70 lồi thuộc 18 chi, 7 họ, 3 bộ. Trong số đó, 56 lồi cũng có </i>
phân bố ở vùng ơn đới và 14 loài phân bố ở vùng nhiệt đới.


<b>Tài Li u Tham Kh oệ</b> <b>ả</b>


[1] Dương Đ c Ti n, Phân lo i vi khu n lam Vi t Nam, ứ ế ạ ẩ ở ệ Nhà xu t b n ấ ả Nông nghi p, Hà N i, 1996.ệ ộ


[2] Phung T.N.H., Coute A., and Bourrelly P., Les Cyanophycées du delta du MéKong (Viet-Nam), Nova Hedwigia
54 (1992) 403.


[3] Nguy n Lê Ái Vĩnh, Võ Hànhễ , Vi khu n Lam (Cyanobacteria) trong đ t tr ng lúa c a huy n Thach Hà, tẩ ấ ồ ủ ệ ỉnh
Hà Tĩnh, T p chí Sinh h c 23 3 (2001) 29.ạ ọ


[4] H Sỹ H nhồ ạ , Thành ph n loài vi khu n lam (Cyanobacteria) trong m t s lo i hình đ t tr ng t nh Đ k L k ầ ẩ ộ ố ạ ấ ồ ỉ ắ ắ
và t nh Đ k Nơngỉ ắ , T p chí Sinh h c 32 (3) 2010 44.ạ ọ


[5] Hollerbach M.M. và cs., T o lam - Phân lo i t o nả ạ ả ước ng t - T p 2, Nhà xu t b n Khoa h c Xô Vi t, Moscova,ọ ậ ấ ả ọ ế
1953 (ti ng Nga).ế


[6] Desikachary T.V., Cyanophyta, Indian Council of Agriculture Research, New Delhi, 1959.


[7] Komárek J., Anagnostidis K., Band 19/2 – Cyanoprokaryota - Oscillatoriales in Freshwater flora of Central
Europe, Edited by Büdel B., Gärtner G, Kriennitz L., and Schagerl M., Spektrum Akademischer Verlag,
Heidelberg, 2005.


[8] Komárek J., Kaštovský J., Mareš J., and Johansen R.J., Taxonomic classification of cyanoprokaryotes
(cyanobacterial genera) 2014, using a polyphasic approach, Preslia 86 (2014) 295.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

[10] Chatchawan T., Komárek J., Strunecky O., Smarda J., and Peerapornpisal Y., Oxynema, a new genus
separated from the genus Phormidium (Cyanophyta), Cryptogamie Algologie 33 1 (2012) 41.


[11] Strunecký O., Komárek J., and Smarda J., Kamptonema (Microcoleaceae, Cyanobacteria), a new genus
derived from the polyphyletic Phormidium on the basis of combined molecular and cytomorphological
markers, Preslia 86 (2014) 193.


<b>The list of filamentous cyanobacteria without</b>



<b>heterocytes in cultivating soils of Vietnam according to</b>


<i><b>the classification system of Komárek et al. (2014)</b></i>



<b>Nguyễn Đức Diện</b>

<b>1</b>

<b><sub>, Nguyễn Lê Ái Vĩnh</sub></b>

<b>1</b>

<b><sub>, Võ Hành</sub></b>

<b>1</b>
<i>1<sub>Vinh</sub><sub>University, 182 Le Duan, Vinh City, Nghe An Province</sub></i>


<b>Abtract: Filamentous cyanobacteria without heterocytes usually grow up as cyanobacterial mats </b>


on the earth surface and significantly contribute organic matters for cultivating soils. Taxonomic data
of cyanobacteria in cultivating soils of Vietnam have been published by several scientists and mainly
<i>based on the taxonomic systems of Hollerbach et al. (1953) and Desikachary (1959). In this paper, taxa </i>
of the filamentous cyanobacteria without heterocytes in cultivating soils of Vietnam published before
<i>2010 has been listed according to the taxonomic system of Komárek et al. (2014). The list included 70 </i>
species, 18 genera, 7 families and 3 orders. Of these, the distributions of 56 species were also recorded in
temperate regions and of 14 species were recorded in tropical regions.


</div>

<!--links-->

×