Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Đăc điểm và bối cảnh phát triển của các trường đại học kỹ thuât Việt Nam hiên nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.05 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Đặc điểm và bối cảnh phát triển



của các trường đ̣i học ky thuât Việt Nam hiện naỵ


Vũ Tuấn Anh

1


Nghiêm Xuân Huỵ

2

Lê Thi Thươơng

3


<i>(1) Ban Khoa học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội</i>


<i>(2), (3), Viện Đảm bảo chất lượng giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội, </i>
<i>144 Xuân Thủ, Câu Giấ̉, Hà Nội</i>


<b>Tóm tắt: Số liệu báo cáo của tổ ch́c OECDc (Thc Organitation for ECconomic Dooopcration ano</b>
ccvclopmcnt) đa chi ra mối liên hệ ro net của khoa học công nghệ trong sự phát triển kinh tế o
xa hội của một quốc gia. Trong mối liên hệ đó giáo ouc và đào ṭo ngành khoa học ky thuât
đong vai tr̀ ch́nh ỵếu ṭo ra ngùn nhân lực co taỵ ngh̀ đáp ́ng nhu cầu ngàỵ càng lớn của
khoa học công nghệ. Trên thế giớí những quốc gia kip th̀i vân oung đúng đắn mối liên hệ nàỵ́
đầu tươ ṃnh mẽ vào giáo ouc và đào ṭo khoa học ky thuât đa tiến đươcc những bươớc đáng kể
trên con đường phát triển đất nươớc. Ơ Việt Naḿ giáo ouc và đào ṭo khoa học ky thuât đa bắt
kip xu hươớng với số lươcng trường đ̣i học ky thuât không ng̀ng gia tănng. Tuỵ nhiên việc đầu tươ
phát triển các trường đ̣i học ky thuât hiện naỵ chươa nhân đươcc sự quan tâm tươơng x́ng.


<i>Từ kh́a: Trường đ̣i học ky thuât́ cách ṃng công nghiệp 4.0́ giáo ouc khơi nghiệṕ chuỵển</i>


giao công nghệ́ bối cảnh phát triển khoa học công nghệ
<b>1. Giới thịu</b>


Thế giới đa trải qua ba cuộc đ̣i cách ṃng công nghiệp trong lich sử́ cuộc cách
ṃng lần th́ nhất bắt đầu với sự phát triển sản xuất hàng hoa của ngành công nghiệp oệt́
và đươcc đánh oấu với sự ra đ̀i của động cơ hơi nươớc (1775)́ cuộc cách ṃng lần th́ hai


oiễn ra cùng với sự tiến bộ vươct bâc của ǹn kinh tế và ky thuât đươcc đánh oấu bằng


động cơ đốt trong và máỵ moc sử oung điệń cuộc cách ṃng lần th́ ba oiễn ra cùng sự
bùng nổ kinh tế và ky thuât toàn cầu đươcc đánh oấu bằng máỵ vi t́nh và intcrnct. Dhươa
òng ḷi ơ đó thế kỷ 21 nhân lọi tiếp tuc bắt đầu một cuộc đ̣i cách ṃng công nghiệp
mớí cuộc cách ṃng công nghiệp th́ tướ ch́nh là th̀i điểm chúng ta đang sống. Thành
tựu của cuộc cách ṃng công nghiệp nàỵ là những công nghệ mới nhươ in 3ć robot́ tŕ
tuệ nhân ṭó IoT́ S.M.A.D́ công nghệ nanó sinh họć vât liệu mới... Sự oiễn tiến không
ng̀ng của các cuộc đ̣i cách ṃng công nghiệp đa khẳng đinh tầm quan trọng của khoa
học ky thuât trong quá trình phát triển kinh tế o xa hội của nhân lọi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Số liệu báo cáo của tổ ch́c OECDc đươcc lấỵ t̀ các quốc gia phát triển nhất toàn
cầu đa chi ra mối liên hệ ro net của khoa học công nghệ trong sự phát triển kinh tế o xa
hội của một đất nươớc [1]. Trong mối liên hệ đó giáo ouc đào ṭo ngành khoa học ky thuât
đong vai tr̀ ch́nh ỵếu ṭo ra ngùn nhân lực co taỵ ngh̀ đáp ́ng nhu cầu ngàỵ càng lớn
của khoa học công nghệ. Trên thế giớí những quốc gia kip th̀i vân oung đúng đắn mối
liên hệ nàỵ́ đầu tươ ṃnh mẽ vào giáo ouc và đào ṭo khoa học ky thuât đa tiến đươcc
những bươớc đáng kể trên con đường phát triển đất nươớc. Dác nươớc phát triển phươơng Tâỵ
đa sớm nhân ra tầm quan trọng của ky thuât và co những đầu tươ rất lớn vào ngành khoa
học nàỵ́ đặc biệt trong lĩnh vực giáo ouc đ̣i học. Dác nươớc phát triển mới của châu Á
(nhươ Hàn Quốć Singaporć...) cũng đa co những đầu tươ x́ng đáng vào giáo ouc đào ṭo
ngành khoa học nàỵ trươớc khi đươcc xếp vào nhom các nươớc phát triển nhươ hiện naỵ.


Vâỵ ṭi Việt Naḿ trong bối cảnh phát triển giáo ouc đ̣i học ngành ky thuât thế
giới nhươ vâỵ́ các trường đ̣i học ky thuât của Việt Nam hiện naỵ đang ơ đâu? Nhằm trả
<i>l̀i cho câu hỏi nàỵ́ chúng tôi thực hiện nghiên ću: “Đặc điểm và bối cảnh phát triển</i>
<i>cua các trường đại học kỹ thuật Việt Nam hiện nả”.</i>


<b>2. Phương phap nghiên cưu</b>



Trong pḥm vi bài báo nàỵ́ chúng tôi xcm xet các trường đ̣i học ky thuât là các
trường đ̣i học trên toàn quốc co tuỵển sinh ngành đào ṭo ngành Ky thuât́ ma ngành đào
ṭo t̀ 5201 đến 5206 và 5290 thco quỵ đinh của Bộ Giáo ouc và Đào ṭo [2]. Thco đó
chúng tôi chọn oanh sách 65 trường đ̣i học co đào ṭo các ma ngành nàỵ trên toàn quốc
để tiến hành khảo sát. Nội oung khảo sát bao g̀m: Dơ cấu tổ ch́ć đinh hươớng phát triểń
cơ cấu ngành ngh̀ đào ṭó và cơ sơ ḥ tầng phuc vu nghiên ću. Kết quả mâu khảo sát
thu đươcc co cơ cấu nhươ sau:


<i>Cơ cấu mâu theo loại hinh sơ hưu</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>23.08%</b>



<b>76.92%</b>



Ngoài công lâp

Dông lâp



Biểu 1: Tỷ lệ trường ĐH ky thuât thco lọi hình sơ hữu
<i>Cơ cấu mâu theo khu vựtc địa lý</i>


Xet thco khu vực đia lý́ các trường đ̣i học ky thuât phân bố chủ ỵếu ơ 2 mìn Bắc
Naḿ trong khi đo ơ khu vực mìn Trung các trường đ̣i học ky thuât co vẻ ́t hơn. Mìn
Bắc co số lươcng trường đ̣i học ky thuât nhìu nhất là 28 trường chiếm 43%́ mìn Nam
co số lươcng là 25 trường chiếm 38%́ trong khi đo số ơ mìn Trung số lươcng là 12 trườnǵ
chiếm 19%.


<b>43.08%</b>



<b>18.46%</b>


<b>38.46%</b>




Mìn Bắc

Mìn Trung

Mìn Nam



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Ṭi mìn Bắć số lươcng trường đ̣i học ky thuât tâp trung chủ ỵếu ơ đia phân thủ
đô Hà Nội và rải rác thươa oần ơ các vùng lân cân. Đ̀ng th̀í các trường tâp trung ơ Hà
Nội thường là các trường lớńco số lươcng sinh viên đông đảo (nhươ Trường ĐH Dông
nghệ o ĐHQGHŃ Trường ĐH Tự nhiên – ĐHQGHŃ Trường ĐH Bách Khoa Hà Nộí
Học viện Dông nghệ Bươu ch́nh Viễn thônǵ Trường ĐH Giao thông Vân tải – cơ sơ ph́a
Bắc...)


Ṭi mìn Trunǵ số lươcng các trường đ̣i học ky thuât chủ ỵếu là thuộc đ̣i học
vùng g̀m ĐH Huế và ĐH Đà Nẵng. V̀ mặt đia lý́ số trường đ̣i học ky thuât tâp trung
phần lớn ơ khu vực Nam Trung Bộ́ cu thể là các tinh Khánh H̀á Đà Nẵnǵ Phú Yêń
Bình Đinh́ Lâm Đ̀nǵ Kon Tum. Dác trường khác nằm ơ khu vực c̀n ḷi của mìn
Trung thuộc các tinh Huế́ Thanh Hoá Hà Tĩnh́ Quảng Bình́ Nghệ An.


Ṭi mìn Naḿ xu hươớng phân bố trường đ̣i học ky thuât co net tươơng đ̀ng với
mìn Bắc. Du thể các trường tâp trung chủ ỵếu ơ thành phố lớn là TP. HDM (các trường:
Trường ĐH Dông nghệ TP HDḾ Trường ĐH Giao thông Vân tải – Dơ sơ ph́a Naḿ
Trường ĐH Sài G̀ń...) và rải rác thươa ồn ơ các tinh nhươ Bình cươơnǵ Dần Thớ Long
An...


<b>3. Kết quả nghiên cưu</b>


<b>3.1 Đặc điểm của cac trường đại học kỹ thuật</b>


<i><b>3.1.1 Cơ cấu tổ chức</b></i>


Trong những nănm qua hệ thống giáo ouc đ̣i học Việt Nam đa phát triển ro rệt v̀
quỵ mố đa ọng v̀ lọi hình trường và hình th́c đào ṭo; bươớc đầu đìu chinh cơ cấu hệ
thớnǵ cải tiến chươơng trình́ quỵ trình đào ṭo; ngùn lực xa hội đươcc huỵ động nhìu


hơn và đ̣t đươcc nhìu kết quả t́ch cực; chất lươcng đào ṭo ơ một số ngành́ một số lĩnh
vực t̀ng bươớc đươcc cải thiện. Và các trường đ̣i học ky thuât Việt Nam cũng không nằm
ngoài xu hươớng nàỵ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

BAN GIÁM HIỆU


Ph̀nǵ Ban ch́c nănng Đơn vi đào ṭo Dác đơn vi nghiên ću (nếu co)
ĐẢNG ỦY/ HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ <sub>DÁD HỘI ĐỒNG</sub>


TỔ DHỨD ĐOÀN THỂ
Mơ hình chủ ỵếu của các trường đ̣i học ky tht hiện naỵ nhươ sau:


Hình 3: Dơ cấu tở ch́c của các trường đ̣i học ky thuât Việt Nam


Thco mô hình nàỵ́ Ban Giám hiệu đong vai tr̀ trung tâm trong các họt động của
các trường đ̣i học ky thuât. cươới Ban Giám hiệu co các Ph̀nǵ Ban ch́c nănng giúp việc
Ban Giám hiệú các đơn vi đào ṭó và các đơn vi phuc vu cho nghiên ću khoa học.


Đối với các trường đ̣i học ngoài công lâṕ bộ phân chi đ̣o trực tiếp Ban Giám
hiệu nhà trường co khác biệt oo co thêm Hội đ̀ng Quản tri là những cổ đông lớn nhất
của trường. Trong các trường đ̣i học ky thuât công lâṕ Ban Giám hiệu trường thường
chiu sự chi đ̣o của Đảng Ủỵ thì ơ các trường ngoài công lâp ́ Ban Giám hiệu nhân sự chi
đ̣o t̀ Hội đ̀ng Quản tri. Ngoài rá một bộ phân không thể thiếu là các Hội đ̀ng và các
tô ch́c đoàn thể đong vai tr̀ tươ vấn trong các họt động của Ban Giám hiệu nhà trường.


Dác trường đ̣i học công lâp co đặc điểm chung đ̀u co đơn vi phuc vu nghiên ću
khoa học. Dác đơn vi nàỵ thường là các viện nghiên ćú trung tâm nghiên ćú hoặc
ph̀ng th́ nghiệm. Trong khi đo ṭi các trường đ̣i học ky thuât ngoài công lâṕ các đơn vi
nàỵ bi thiếu vắng hoặc không đươcc công khai cu thể trên trang điện tử của đơn vi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

ky thuât đa thực hiện công khai trên trang điện tử của đơn ví tuỵ nhiên một số trường đ̣i
học ngoài công lâp quỵ mô nhỏ vân chươa thực hiện đúng quỵ đinh nàỵ.


Nhươ vâỵ́ công tác quản lý của nhà nươớc đối với các trường đ̣i học ky thuât chươa
thực sự chặt chẽ. Trong thực tế́ phươơng pháp quản lý nhà nươớc đối với các trường đ̣i
họć cao đẳng một mặt c̀n tâp trunǵ chươa co quỵ chế phối hcp với các bộ́ ngành́ chươa
phân cấp cho ch́nh quỵ̀n đia phươơnǵ chươa ṭo đủ đìu kiện để các cơ sơ đào ṭo thực
hiện quỵ̀n và trách nhiệm tự chủ́ mặt khác chươa đủ khả nănng đánh giá thực chất họt
động và sự chấp hành luât pháp của tất cả các trường đ̣i họć chươa co khả nănng đánh giá
chất lươcng giáo ouc của toàn bộ hệ thống. Đ̀ng th̀í công tác quản lý ơ các trường đ̣i
học ky thuât chươa phát huỵ đươcc t́nh trách nhiệm và chủ động của đội ngũ nhà giáó các
nhà quản lý và sinh viên.


<i><b>3.1.2 Định hướng phát triển</b></i>


Để t̀n ṭi và phát triển mỗi nhà trường đ̀u phải xâỵ oựng cho mình muc tiêu mà
mình ḿn vươơn tới cũng nhươ con đường riêng để đi đến muc tiêu đo nhươ thế nàó và t̀
đo hình thành nên hệ thống chiến lươcc của nhà trường.


Khi xcm xet đinh hươớng phát triển của các trường đ̣i học ky tht thơng qua ś
ṃnǵ tầm nhìń muc tiêu phát triểń ... chúng tôi nhân thấỵ một xu hươớng chung là các
trường đ̣i học co quỵ mô càng lớn thường đặt cho mình ś ṃnǵ tầm nhìń muc tiêu
phát triển rộng lớn hơń haỵ noi cách khác họ co nhìu “hoài bao” hơn. Đối với các
trường đ̣i học ky thuât quỵ mô nhỏ́ họ thường co xu hươớng coi đinh hươớng phát triển
của trường là phuc vu cộng đ̀nǵ trong khi đo các trường đ̣i học ky thuât quỵ mô lớn
thường co tham vọng vươơn ra ngoài quốc tế.


Một xu hươớng chung khác là các trường đ̣i học co “hoài bao” lớn thường tâp
trung ơ các thành phố lớń đặc biệt là các trường đ̣i học co quỵ mô lớn nằm ơ các khu
trung tâm thành phớ thì muc tiêú ś ṃnǵ tầm nhìn của họ càng ro ràng và co tầm voc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Trong khi đó các trường đ̣i học trên thế giới thường hươớng đến ba muc tiêu
ch́nh để đào ṭo sinh viên: trang bi kiến th́c ngh̀ nghiệp chuỵên mơn; hươớng ôn sinh
viên ́ng oung chuỵên mơn đa học vào cơng việc thực tế; nâng cao trình độ nhân th́c vănn
hoa cho sinh viên. Nếu oựa vào ba muc tiêu nàỵ́ các trường đ̣i học sẽ co những giải
pháp cu thể để đào ṭo sinh viên phát triển một cách toàn oiện.


Nhươ vâỵ́ nhìu trường đ̣i học ky thuât Việt Naḿ đặc biệt là các trường co quỵ
mô v̀á nhỏ và ngoài công lâp thường ḷi hươớng tới những muc tiêu to lớń không cu thể́
đôi khi phu thuộc quá nhìu vào muc tiêu giáo ouc đươcc ṿch ra của Đảng và Nhà nươớc
mà không bao quát đươcc hết nội hàm. Đìu nàỵ oân đến việc ch́nh các cấp quản lý của
nhà trường cũng mơ h̀ v̀ muc tiêu quản lý́ giảng ọỵ và sinh viên cũng mơ h̀ v̀ muc
tiêu học tâp của mình. Dùng với no là tác động của mặt trái ǹn kinh tế thi trườnǵ khi các
trường đ̣i học chươa khẳng đinh và phát triển bản sắc vănn hoa lành ṃnh thì rất oễ bi ảnh
hươơng bơi các lùng vănn hoa không lành ṃnh khác nhươ: đào ṭo cḥỵ thco số đông mà
không quan tâm đến chất lươcnǵ đào ṭo với muc tiêu bằng cấp...


<i><b>3.1.3 Cơ cấu ngành nghề và cơ sở hạ tầng phục vụ nghiên cứu</b></i>


Trong nhìu nănm quá hầu nhươ các trường đ̣i học tuỵển sinh và đào ṭo thco khả
nănng của mình ôn đến sự mất cân đới các ngành ngh̀ đào ṭó nặng v̀ lý thuỵết kho áp
oung. Dác ngành đào ṭo luôn canh cánh nỗi lo thiếu sinh viêń khơng co người học thaỵ
vì chú trọng đến sự cân đối v̀ cơ cấu ngành ngh̀ đào ṭo.


Đối với các trường đ̣i học vùng với đặc thù là tổ hcp nhìu trường thành viên oo
đo đào ṭo đa ngành́ đa ngh̀ thì cơ cấu ngành ngh̀ của họ rất đa ọng. Tuỵ nhiêń các
trường đ̣i học thành viên đươcc thiết lâp co quỵ mố cơ cấu ro rànǵ xác đinh lĩnh vực đào
ṭo trọng tâḿ chuỵên sâu là ky thuât – công nghệ́ haỵ khoa học tự nhiêń khoa học xa
hộí khối ngành kinh tế́.... Đâỵ c̀n gọi là xu hươớng đa ọng hoa (oivcrsification) của
trường đ̣i học đa đươcc nhìu quốc gia co ǹn giáo ouc tiên tiến trên thế giới áp oung. Xu


hươớng nàỵ phát triển nhìu lọi hình trường với cơ cấu đào ṭo đa ọng v̀ trình độ và
ngành ngh̀ thco hươớng hàn lâm (acaocmỵ) hoặc ngh̀ nghiệp và công nghệ nặng v̀ thực
hành (profcssional).


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Để tìm hiểu v̀ cơ sơ vât chất trường đ̣i học ky thuât phuc vu nghiên ćú chúng
tôi xcm xet 65 trường đ̣i học ky thuât qua các muc cơ sơ vât chất sau: Giảng
đường/ph̀ng họć thươ việń ph̀ng th́ nghiệḿ ph̀ng thực hành. Tuỵ nhiêń ṭi th̀i điểm
khảo sát chúng tôi thu thâp đươcc oữ liệu của 56/65 trường đ̣i học ky thuât đa thực hiện
ba công khai trên trang điện tử ch́nh th́c của trường thco quỵ đinh của Bộ Giáo ouc và
Đào ṭo [6]. Dác trường c̀n ḷi chươa thực hiện công khai phần lớn là các trường đặc thù
trực thuộc lực lươcng vũ trang nhân ôń trường ngoài cơng lâp hoặc một số trang điện tử
không thể truỵ câp.


Xu hươớng chung oễ nhân thấỵ nhất là các trường đ̣i học ơ khu vực ngọi thành
thường co oiện t́ch lớn hơn các trường đ̣i học nội thành. Đìu nàỵ khá oễ hiểu oo khu
trung tâm thành phớ ôn cươ đông đúc nên oiện t́ch quỵ họch cho các trường đ̣i học
không lớn. Dác trường đ̣i học trẻ́ mới thành lâp thường co sự đầu tươ cơ sơ vât chất v̀
oiện t́ch khuôn viên thco ỵêu cầu của xu thế đảm bảo chất lươcng giáo ouc hiện đ̣i nên
thường co oiện t́ch lớn hơn so với các trường đ̣i học lâu đ̀i Việt Nam. 5 trường co oiện
t́ch lớn nhất bao g̀m: Trường ĐH cân lâp Hải Ph̀nǵ Trường ĐH Mỏ – Đia chất́
Trường ĐH Dần Thớ Học viện Nông nghiệp Việt Naḿ Trường ĐH Lâm nghiệp.


Bảng 1: canh sách 5 trường đ̣i học ky thuât co tổng oiện t́ch lớn nhất


<b>Trường đại học</b> <b><sub>công lập</sub>Ngoài</b> <b>Dịn tích<sub>(ha)</sub></b>


Trường Đ̣i học cân lâp Hải Ph̀ng x 14.675́23


Trường Đ̣i học MỏoĐia chất 4159



Trường Đ̣i học Dần Thơ 218́5369


Học viện Nông nghiệp Việt Nam 200́28


Trường Đ̣i học Lâm nghiệp 165


Mơ hình lớp học thông minh haỵ giảng đường thông minh cũng đang t̀ng bươớc
phát triển ṭi Việt Nam với ươu điểm trực quań sinh động và khả nănng tươơng tác
cao. Nhìu trường đ̣i học đa áp oung mơ hình lớp học nàỵ́ tuỵ nhiên số lươcng nàỵ vân
c̀n ḥn chế oo cần sớ vớn đầu tươ lớn. Xet trên bình oiện chung v̀ giảng đường các
trường đ̣i học ky thuât trên cả nươớć trươớc hết cần xcm xet đến không gian nhà trường
đầu tươ cho giảng đường. Việc ươu tiên xâỵ oựng các ph̀ng học/giảng đường giúp sinh
viên co đủ không gian học tâṕ ḥn chế tình tṛng sinh viên phải oi chuỵển t̀ cơ sơ nàỵ
đến cơ sơ khác để học oo trường thiếu ph̀ng học/giảng đường oân đến phải đi thuê đia
điểm bên ngoài. Dác trường co oiện t́ch xâỵ oựng giảng đường lớn nhất g̀m Trường ĐH
Quốc tế H̀ng Bànǵ Trường ĐH Tôn Đ́c Thắnǵ Trường ĐH Dông nghệ TP. HDḾ
Trường ĐH Dần Thớ Trường ĐH Vinh.


Bảng 2: canh sách 5 trường đ̣i học ky thuât co oiện t́ch giảng đường lớn nhất


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>công lập</b> <b>(m2)</b>


Trường Đ̣i học Quốc tế H̀ng Bàng x 77.601


Trường Đ̣i học Tôn Đ́c Thắng 61.850


Trường Đ̣i học Dông nghệ TP. H̀ Dh́ Minh x 51.621


Trường Đ̣i học Dần Thơ 51.185́7



Trường Đ̣i học Vinh 47.323


Nhìu người cho rằng thươ viện thường phù hcp với các trường khối khoa học xa
hội hơń đới với trường đ̣i học ky tht thì nên đầu tươ vào ph̀ng th́ nghiệḿ nhà xươơng
thực hành. Tuỵ nhiêń thươ viện đong vai tr̀ hết śc quan trọng trong việc cung cấp ngùn
tài liệu đ̣i cươơng và chuỵên ngành́ giúp sinh viên cũng nhươ cán bộ nhà trường trong việc
tự họć tự nghiên ću. Đâỵ cũng là một trong những nhiệm vu quan trọng của thươ viện.
Do thể noí thươ viện là nơi phản ánh ro net nhất chất lươcng và triển vọng của trường đ̣i
học bơi không co trường đ̣i học nào chất lươcng tốt mà thươ viện ḷi t̀i tàn thiếu thốn. co
đó việc đầu tươ không gian xâỵ oựng thươ việń ṭo môi trường tự họć tự nghiên ću cho
cán bộ và sinh viên trường đ̣i học là hết śc cần thiết. Trong khảo sát của chúng tôí các
trường đầu tươ không gian xâỵ oựng thươ viện lớn nhất co Trường ĐH Dần Thớ Trường
ĐH Tôn Đ́c Thắnǵ Trường ĐH Bách Khoa Hà Nộí Trường ĐH Đà Ḷt́ Trường ĐH
Giao thông vân tải. Ngoài rá quan sát trên chuỗi số liệu chunǵ chúng tôi cũng nhân thấỵ
co xu hươớng chung là các trường đ̣i học ky thuât công lâp thường co thươ viện rộng lớn
hơn các trường ngoài công lâp.


Bảng 3: canh sách 5 trường đ̣i học ky thuât co oiện t́ch thươ viện lớn nhất


<b>Trường đại học</b> <b><sub>công lập</sub>Ngoài</b> <b>Dịn tích<sub>(m2)</sub></b>


Trường Đ̣i học Dần Thơ 12.276


Trường Đ̣i học Tôn Đ́c Thắng 11.276


Trường Đ̣i học Bách Khoa Hà Nội 8.502


Trường Đ̣i học Đà Ḷt 8.400


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Bách Khoa – ĐHQG HDḾ Trường ĐH Bách Khoa Hà Nộí Trường ĐH Khoa Học Tự


Nhiên o ĐHQG TPHDḾ Trường ĐH Bách Khoa – ĐH Đà Nẵng.


Dác trường đ̣i học ky thuât co oiện t́ch xươơng tâp/ thực hành lớn nhất g̀m:
Trường ĐH Nha Tranǵ Trường ĐH Sươ pḥm Ky thuât TP. H̀ Dh́ Minh́ Trường Đ̣i
Học Thuỷ Lci.́ Trường Đ̣i Học Sao Đỏ́ Trường Đ̣i Học Bách Khoa Hà Nội.


Ngoài rá quan sát trên chuỗi số liệu chunǵ chúng tôi cũng nhân thấỵ các trường
đ̣i học ky thuât công lâp thường co ph̀ng th́ nghiệm rộng lớn hơn các trường ngoài
công lâṕ trong khi đối với xươơng tâp/thực hành́ xu hươớng nàỵ không ro net.


Bảng 4: canh sách 5 trường đ̣i học ky thuât co oiện t́ch ph̀ng th́ nghiệm lớn nhất


<b>Trường đại học</b> <b><sub>công lập</sub>Ngoài</b> <b>Dịn tích<sub>(m2)</sub></b>


Trường Đ̣i học Dần Thơ 38.436́48


Trường Đ̣i học Bách Khoa – ĐHQG TPHDM 21.976
Trường Đ̣i học Bách Khoa Hà Nội 15.842
Trường Đ̣i học Khoa học Tự Nhiên o ĐHQG


TPHDM 13.971


Trường Đ̣i học Bách Khoa o Đ̣i Học Đà Nẵng 12.917
Bảng 5: canh sách 5 trường đ̣i học ky thuât co oiện t́ch xươơng tâp/ thực hành lớn nhất


<b>Trường đại học</b> <b><sub>công lập</sub>Ngoài</b> <b>Dịn tích<sub>(m2)</sub></b>


Trường Đ̣i học Nha Trang 271.756́7


Trường Đ̣i học Sươ pḥm Ky thuât TP. HDM 16.980



Trường Đ̣i học Thuỷ Lci 14.470


Trường Đ̣i học Sao Đỏ 11.938


Trường Đ̣i học Bách Khoa Hà Nội 7.671
Tuỵ nhiêń việc đươa vào khai thác oiện t́ch đất đai ṭo tìn đ̀ cơ sơ vât chất phuc
vu cho các họt động học tâp và nghiên ću ky thuât ḷi không phu thuộc vào tổng oiện
t́ch của trường. Nhìu trường đ̣i học ky thuât́ đặc biệt là các trường đ̣i học trẻ thường
chươa khai thác đươcc hết oiện t́ch để đươa vào sử oung. Phần là oo quỵ mô họt động của
trường chươa lớń giảng viên và sinh viên chươa đônǵ phần là oo ḥn chế v̀ kinh ph́ để
đầu tươ xâỵ oựng vì trường mới nên chươa huỵ động đươcc ngùn vớń vì vâỵ việc đầu tươ
vào cơ sơ vât chất phuc vu cho nghiên ću của trường c̀n chươa thực hiện đươcc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

nhất cho giảng đường/ ph̀ng học là Trường Đ̣i Học Quốc Tế H̀ng Bànǵ Trường Đ̣i
Học Dông Nghệ TP. HDḾ Trường Đ̣i Học Tài nguỵên và Môi trường Hà Nộí Trường
Đ̣i Học Giao Thông Vân Tải TP. HDḾ Trường Đ̣i Học Việt Đ́c.


Dác trường ươu tiên cho thươ viện co: Trường đ̣i học Đà Ḷt́ Trường Đ̣i Học
Nguỵễn Tất Thành́ Trường Đ̣i Học Khoa học o Đ̣i Học Huế́ Trường Đ̣i Học Việt
Đ́ć Trường Đ̣i Học Giao thông vân tải.


Dác trường ươu tiên cho ph̀ng th́ nghiệm g̀m co: Trường Đ̣i Học Khoa học Tự
nhiên o ĐHQGHŃ Trường Đ̣i Học Đà Ḷt́ Trường Đ̣i Học Việt Đ́ć Trường đ̣i học
Dông nghệ TP. H̀ Dh́ Minh́ Trường đ̣i học Khoa học – ĐH Huế.


Dác trường đ̣i học ươu tiên cho xươơng thực hành nhất g̀m co: Trường đ̣i học Nha
Tranǵ Trường đ̣i học Giao thông vân tải TP. H̀ Dh́ Minh́ Trường Đ̣i Học Việt Đ́ć
Trường đ̣i học Sươ pḥm Ky thuât TP. H̀ Dh́ Minh́ Trường đ̣i học Dông nghệ TP. H̀
Dh́ Minh.



Nhươ vâỵ́ nhìn chung các trường đ̣i học ky thuât đa đầu tươ không gian xâỵ oựng
cho các khu giảng đường/ph̀ng học nhương c̀n thiếu sự quan tâm đầu tươ cần thiết cho
thươ việń các ph̀ng th́ nghiệḿ xươơng thực hành.


Bảng 6: canh sách 5 trường ươu tiên oiện t́ch lớn nhất cho giảng đường/ph̀ng học


<b>Trường đại học</b> <b>Ngoài</b>


<b>công lập</b>


<b>Tỷ ḷ</b>
<b>(%)</b>


Trường Đ̣i học Quốc tế H̀ng Bàng x 135́42
Trường Đ̣i học Dông nghệ TP. HDM x 74́38
Trường Đ̣i học Tài nguỵên và Môi trường Hà Nội 55́39
Trường Đ̣i học Giao thông Vân tải TP. HDM 53́64


Trường Đ̣i học Việt Đ́c 53́31


Bảng 7: canh sách 5 trường ươu tiên oiện t́ch lớn nhất cho thươ viện


<b>Trường đại học</b> <b><sub>công lập</sub>Ngoài</b> <b>Tỷ ḷ<sub>(%)</sub></b>


Trường Đ̣i học Đà Ḷt 24́46


Trường Đ̣i học Nguỵễn Tất Thành x 5́09
Trường Đ̣i học Khoa học o Đ̣i Học Huế 4́68



Trường Đ̣i học Việt Đ́c 4́11


Trường Đ̣i học Giao thông Vân tải 3́61


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Trường đại học</b> <b><sub>công lập</sub>Ngoài</b> <b>Tỷ ḷ<sub>(%)</sub></b>


Trường Đ̣i học Khoa học Tự nhiên o ĐHQGHN 32́36


Trường Đ̣i học Đà Ḷt 31́71


Trường Đ̣i học Việt Đ́c 14́20


Trường Đ̣i học Dông nghệ TP. H̀ Dh́ Minh x 7́44
Trường Đ̣i học Khoa học o Đ̣i Học Huế 7́10
Bảng 9: canh sách 5 trường ươu tiên oiện t́ch lớn nhất cho xươơng tâp/ thực hành


<b>Trường đại học</b> <b><sub>công lập</sub>Ngoài</b> <b>Tỷ ḷ<sub>(%)</sub></b>


Trường Đ̣i học Nha Trang 52́67


Trường Đ̣i học Giao thông Vân tải TP. HDM 17́23


Trường Đ̣i học Việt Đ́c 10́28


Trường Đ̣i học Sươ pḥm Ky thuât TP. HDM 7́77
Trường Đ̣i học Dông nghệ TP. HDM x 7́44


<b>4. Kết luận và khuyêến nghk</b>


Dác trường đ̣i học ky thuât co sự phân bố không đ̀ng đ̀ú tâp trung 2 mìn Nam


Bắc hơn mìn Trunǵ tâp trung ơ các thành phớ lớn và thươa ồn ơ các vùng ngọi ố các
vùng cân; cơ cấu tổ ch́c phổ biến là cơ cấu khung; đinh hươớng phát triển của trường tỷ
lệ thuân với quỵ mô trường; đào ṭo đa ọng ngành ngh̀ oân đến chươa chuỵên sâu đầu tươ
vào chuỵên ngành ky thuât; và chươa co sự đầu tươ không gian hcp lý vào thươ việń ph̀ng
th́ nghiệḿ xươơng tâp/thực hành.


Nhằm ṭo động lực thúc đâỵ các trường đ̣i học ky thuât phát triển hươớng tới trơ
thành bộ phân gop phần quan trọng vào sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đ̣i hoa đất
nươớć chúng tôi đươa ra một số khuỵến nghi sau đâỵ.


<i><b>Giáo dục khởi nghiệp</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Bên c̣nh đó giáo ouc khơi nghiệp một khi đươcc l̀ng ghep trong các chươơng trình
giáo ouc trong trường đ̣i học sẽ thu hút đông đảo các ooanh nhâń các nhà quản lý tham
gia giảng ọỵ các chươơng trình khơi nghiệp cũng nhươ quảng bá đươcc hình ảnh của trường
đ̣i học đến với nhà tuỵển oung. Trong bối cảnh toàn cầu hiện naỵ́ trường đ̣i học không
chi giữ vai tr̀ truỵ̀n thống là giáo ouc đào ṭo ngùn nhân lực mà c̀n phải ṭo môi
trường th́ch hcp đươa nhà tuỵển oung đến với sinh viên – người lao động trong tươơng ḷí
và ngươcc ḷi đươa sinh viên đến với nhà tuỵển oung.


<i><b>Chính sách củ Đang và Nhà nước</b></i>


Hiện naỵ́ các trường đ̣i học ky thuât tâp trung 2 mìn Naḿ Bắc hơn mìn Trunǵ
tâp trung ơ các thành phố lớn và thươa ồn ơ các vùng ngọi ớ các vùng cân; Nhìu
trường đào ṭo đa ọng ngành ngh̀́ lĩnh vực đào ṭo khơng tâp trung chuỵên sâu vào ky
tht ôn đến phân tán sự đầu tươ của nhà trường thco nhìu lĩnh vựć chươa tâp trung đầu
tươ cho cơ sơ ḥ tầng phuc vu đào ṭo ky thuât. Vì vâỵ Đảng và Nhà nươớc cần co ch́nh
sách cu thể trong quỵ họch sự phân bố các trường đ̣i học ky thuât́ ṭo sự hài h̀á cân
đối trong phân bố ṃng lươới các trường đ̣i học ky thuât giữa các vùng mìn để gia tănng
tiếp cân của người học đối với lĩnh vực ngành ngh̀ nàỵ. Bên c̣nh đó cần quỵ họch ro


ràng ngành́ lĩnh vực thco hươớng tâp trunǵ chuỵên sâu ngành ngh̀ đào ṭo đối với các
trường đ̣i họć đặc biệt là các trường co quỵ mô v̀a và nhỏ. Đ̀ng th̀í hỗ trc trong lộ
trình quỵ họch́ phát triểń gắn với đối tươcng khơi nghiệp sáng ṭo và đổi mới sáng ṭo
và gắn đươcc trong chuỗi giá tri phát triển sâú rộng toàn cầu. Ngoài rá ch́nh sách v̀ tự
chủ trường đ̣i học cũng cần đươcc quan tâm đâỵ ṃnh để khuỵến kh́ch sáng ṭo đổi mớí
thúc đâỵ nội lực của các trường đ̣i học.


<i><b>Đẩy mạnh ṇi lực trừng aại học kỹ thụt</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

ooanh nghiệṕ nhà tuỵển oung để ṭo môi trường thuân lci cho giáo ouc khơi nghiệp
trong trường đ̣i học.


<i><b>Lời cảm ơn: Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn sựt tài trợ cua Bộ Khoa học và Công nghệ</b></i>
<i>cho đề tài TTKHCN.ĐT.05-2016 để thựtc hiện nghiên cứu nà̉.</i>


<b>Tài lịu tham khảo</b>


[1]. OECDć Scicncć Tcchnologỵ ano Innovation in thc Ncw ECconomỵ́ 9/2000


[2]. Thông tươ số 14/2010/TToBGcĐT ngàỵ 27 tháng 4 nănm 2010 của Bộ trươơng Bộ Giáo ouc
và Đào ṭo ban hành canh muc giáo ouć đào ṭo cấp IV trình độ cao đẳnǵ đ̣i họć co hiệu
lực kể t̀ ngàỵ 12 tháng 6 nănm 2010́ đươcc sửa đổí bổ sung bơi Thông tươ số 32/2013/TTo
BGcĐT ngàỵ 05 tháng 8 nănm 2013 của Bộ trươơng Bộ Giáo ouc và Đào ṭó co hiệu lực kể t̀
ngàỵ 20 tháng 9 nănm 2013


[3]. Thco Số liệu Thống kê giáo ouc đ̣i học của Bộ Giáo ouc và đào ṭo nănm học 2015o2016
ṭi />


truỵ câp ngàỵ 23/10/2017


[4]. Đảng Dộng sản Việt Naḿ Nghi quỵết v̀ đổi mới cănn bảń toàn oiện giáo ouc và đào ṭó


Nghi quỵết số 29oNQ/TW ngàỵ 04/11/2013


[5]. Đảng Dộng sản Việt Naḿ Nghi quỵết v̀ phát triển khoa học và công nghệ́ Nghi quỵết
số 20oNQ/TW ngàỵ 31/10/2012


[6]. Thông tươ số 09/2009/TToBGcĐT ngàỵ 07/5/2009 của Bộ trươơng Bộ Giáo ouc và Đào
ṭo quỵ đinh v̀ việc các đơn vi đào ṭo trong hệ thớng giáo ouc q́c ôn t̀ cấp mầm non
đến giáo ouc đ̣i học thực hiện ba công khai trên trang điện tử của đơn vi


[7]. Fukatawa Yukichí Khuỵến họć Nhà Xuất bản Trẻ́ TP. H̀ Dh́ Minh́ 2004


[8]. Pḥm Tất conǵ Giáo ouc và khơi nghiệṕ bài viết chuỵên đ̀́ Hội khuỵến học Việt Naḿ
8/2016.


Dharactcristics ano ocvclopmcnt contcxt of cnginccring


univcrsitics in Victnam



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

has caught on that trcno via thc incrcasing numbcr of cnginccring univcrsitics. Howcvcŕ thcsc
highcr coucation institutions woulo bc onlỵ succcssful if rccciving aocquatc attcntion in tcrms of
ocvclopmcnt policics ano invcstmcnt. This papcr aims at invcstigating thc currcnt status of
cnginccring univcrsitics ano proposing somc rccommcnoations for thc ocvclopmcnt of this
highcr coucation scction.


<i>Kẻwords: ECnginccring univcrsitics; fourth inoustrial rcvolution; cntrcprcncurship coucation;</i>


</div>

<!--links-->

×