Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Việc x ứ dụng các chất hóa học để diệt côn trùng truyền bệnh là một t rong <b>I i h ử i ì g </b>t h à n h ụ
lớn ciỉa n h à khoa học. Nlìờ đổ mà hàng năm trên t h ế gióri hàng chục vạn ngưòri đ â t h o á t khỏi II.
t ử vong do các bệnh dịch gây r a n h ư sốt rét, sốt x uấ t huyết, dịch hạch v.v...
Song n hữ ng năm gần đây, việc x ử (lụng các hợp chất này dfi bị hạn che, m ộ t p hần do í
kháng thuốc cỏa các quần thể côn t r u n g như: Theo thống kê t há ng 1 n&m 1980 d à có 24 lồi c<
t r ùn g kháng DDT, 5 loài kháng các loại thuốc phot pho h ữu cơ và 2 loại không hề bị t h ư ơ n g t«
<i>với nhó m thuốc t r ừ sâu C a r b a n a t o | l | . Ph ần khác còn do việc X\Ỷ dụ ug các hó a chất trên m </i>
c á c h l an t r à n v ớ i s ố l ư ạ n g thuốc k h á l ớ n : g ần 2 n g h ì n loại, t h i ế u s ự k i ể m t r a c h ặ t c h ẽ n ê n d i «
<b>t h ấ t t h o á t </b> ra <b>m ô i t r ư ờ n g n g o à i m ộ t l ư ợ n g t h u ố c t r ừ s â u đ á n g k ể , g â y ô n h i ễ m m ô i t r i r c r n g XU! </b>
q uan h.
Do khắc phục n hữ ng vấn đề trên, nhiều biện p h áp diệt cơn t rùng mó i đ a ng đ ư ợ c á p d ụ ng •
bổ xung hỗ t r ợ với biện ph áp x ử dụn g hóa chất như: Dùng cá để diệt côn t rù n g gây b ệnh , bi
Do vậy, nil ừng vấn đè liền quan về mối quan hệ giừa biện pháp dùng thuốc hóa học để di
<i>cô n t r ù n g t r u y ề n b ệ n h với các bi ện p h á p b ổ x u n g n êu t r ê n \h diều c ầ n t h i ế t p l i i i q u a n t â m n g h i </i>
cứu.
<i>+ Cá: Cá đuôi cờ - là loại cá tụ* nhiên, thích liơp với (lieu kiện sổng ờ n h ư n g ncri cống rảnh, </i>
<i>TỚC tù đọng - Là noi muỗi sinh sẢn. Cá thí nghiệm 2 cơ: Dư 'À 3 cm và trên 5 cni</i>
<i>Lý do cliọn đuôi c à là đối tirạng thí nghiệm: cá đi ca là một trong nlìĩrng cá có t ầ n x uẫt</i>
1 bọ gậy muỗi cao.
+ Thuốc t r ừ sâu: x ử dụng 2 loại thuốc thông dụng là Vonphatoc EC-50 và Fenitrothion 50%.
ai loại thuốc này có tá c dụng xông hoi, tiếp xức, đường ru ột và t h ấ m sâu (2 Ị.
-f C á c chi t i ê u về c h ấ t l ư ạ n g nước đ ư ợ c x ác định theo ’’c á c p h ư c m g p h á p c h u ẩ n xác đ ị n h c h ấ t
•ợng nước và nước thải: |3ị.
-f DO: Lương oxy h ò a tan trong mrớc đo trẽn máy (lo oxv YSI
4- pH: Xác định t r ê n máy đo pH đầu cỏa thủy tinh.
-f Đ o m u ỗ i : X á c đ ị n h t r ê n m á y CỴO k h ú c xạ.
+ Nhu cầu hấp thụ oxy đo theo phương pháp bình kín. Nhu cầu h ấp t h ụ oxy đ ược tí nh bằng
<b>g o x y / h - t r ọ n g l ư ợ n g c ơ t h ể g.</b>
+ Mức gây độc c ủ a thuốc t r ừ sâu đến cá đirạc. tính thơng q u a chi số T l m (Lirợng độc tố
<b>i y </b><i><b>t ù</b></i><b> v o n g 5 0 % c á t h í n g h i ệ m s a u m ộ t t h ò i g i a n I i ỉ u ề m d ộ c </b> <b>lì í ĩ t đ ị n h ) . T l r„ đ i r ạ c x á c đ ị n h t h e o </b>
ì ư a n g p h á p “ Biossay” [3].
+ Mức an t o à n cho phép ci\a độc tố dối với cá đtrợc xác định theo nguyên tắc d ự a theo T l 4f
k hệ số an toàn là 100 (lối với các chất cục độc (theo quy ước Clia FAO, 1971).
<i>T h í nghiệm cho t h ấ y nhiệt độ thích hợp cho đời sống cá đuỏi c b trong khoảng 18-30°c.</i>
Ngư ở ng nhiệt độ gây cá chết 7 ° c và 42°c.
Nhìn chung, khoiiig nhiệt độ thích bợp và ngưchig nhiệt độ gây cá chết của đuôi cờ không
lềnh lệch nhiều so vói cá Khổng tirớc, Rô phi (là 2 diệt bọ gạy muỗi t ruyền bệnh).
Nghiẽn cứ u mối q u a n hệ gi fra pH với đời sống cila cá thấy; c á sống binh t h ư ờ n g trong khoảng
pH 8,5. T h í nghiệm t rên cá cỡ lớn horn 5 cm thấy o pH-5.100% cá chết sau l h 20 đến 2 hl 0.
rong k hi đ ó <i>ờ</i> c á c on c ỡ đ u ô i 3 c m kết q u ả t ư ơ n g t ự là 45’ đ ế n Ih.
Ờ giii pH kiềm, t rê n mức 8,5, khả năng chịu đtmg giửa 2 cỡ cá này không t hấ y chênh lệch
<i>l i eu, cụ thể: ở mức pH-8,5 100% cá c ầ trên 5 cm chết sau 21i-2h35, trong khi đó kết q uả ờ cá </i>
<i>Thí nghiệm thấy, cá đuôi c ờ thuộc n hó m cá nhu cầu hấp t h ụ ôxy t hấ p , cụ thể: Cá c ở trên </i>
<i>cm có nhu cầu hấp thụ oxy t ru n g bình là 0,22 mg 0 2 / h - g trọng lượng cơ thể. C á có cã d ư ớ i 3cr </i>
nhu cầu hấp thụ ôxy cao hơn m ộ t ít, cụ thể: tr ung bình 0,28 nig Oo/h- g tr ọng l ư ơ n g c a thể.
Ngưỡng ôxy gây cá chết cila '2 cỡ cá giống nhau: 0,9 mg / l .
So sánh với kết qu ả thu đ ư ơ c c ủa Nguyễn Quốc Khang v à Nguyễn Thị Bé (1977) t rê n cá
p h i t h ấ y k h i n ă n g c ơ t h ể cá đ u ô i c ờ b ền v ử n g v ới ỉ ư ạ n g o x y h ò a t a n t r o n g n ư ớ c c a o h ơ n r ô pl
cụ thể n h u c ầu h ấ p t h ụ ô xy c ủ a R ô p h i t r o n g k h o ả n g 0, 35 đ ế n 0 , 3 7 n i g / h - g t r ọ n g l ư ạ n g c ơ t h ế 1
ngircrng oxy gây cá chết là: 0,73-1,1 mg/ l.
Nhờ kh ả năng bền vững này m à cá đi cờ có thể thích ứ ng được vái mỏi t ri rờng sống <b>C! </b>
<b>n ư ớ c t ù đ ọ n g - n ơ i c ó </b>ltrợng <b>o x y h ò a t a n t h ấ p , t r o n g khi đ ó đ a s ố </b>các <b>l oạ i </b>cá <b>n u ô i k i n h t e khôi </b>
sống đ ược với điều kiện khắc nghiệ t này.
<i>Kết q u ả thí nghiệm thấy, 100% cá c ủa cá ‘2 cỡ sống sail 4 t u ầ n ò độ muối 12%.</i>
<i>Xác định mức T l ^ cá cỡ 3 cm t r ờ xuổng bằng 16,5%, t h ấ p hơn so v ái cá cỡ t r ê n 5cm: 18,5 </i>
( b i n g 1).
<i>Di n g 1 : Q u a n hệ giừa nồng độ muối với tý lệ t ử vong cá đuôi cờ</i>
T h ò i gian
pH
T N (h)
DOi d o 2
t°(C)
nồng độ muối
( mg/I) ( m g / 1) 10% 12% 15% <i>18%</i> 20% 22%
C á cỡ d ư ới 3 cm
24 7,5 3,2 3,5 22 0
24 7,2 2,8 2,7 25
DƠ 2
-L ư ạ n g oxy h òa tan trong nước đầu
Lượng oxy hòa t an trong nước sau
t h í nghiệm
a) V o n p h a t o c E C - 5 0 : T h í nghiệm về i n h hưđrng c ủa thuốc t r ừ sâu lên tý lệ sống sót
đ ược thể hiện q u a chl số T l m . Kết q u ả t hí nghiệm t hấ y TlpnG (mức độc t ố gây t ử vong 50% cá
<i>nghiệm sau 96 giờ nhiễm độc) c ủa Vonphatoc EC-50 với đuôi c ờ Và 0,08 mg/1 (bảng 2).</i>
Mức an toàn cho phép của Vonphatoc E C-50 với cá: O.Oimg/l. Một lần nử a qua mức an toàn
c h o p l ì é p lại t h ề h i ệ n lẻn t í n h độc c a o c ủa Vonphatoc EC-SO vY/i c á đ u ô i c.òr.
<i>Bảng 2 : Ảnh htrAng ctía </i><b>t huốc trừ </b>sâu Vonphatoc EC-50
lên tỷ lệ <b>t ử vong cá duõ i cờ</b>
Thcri gian DO lưọrng thuốc (nig/1)
pH f ( C ) ---
---T N (h) ( n i g / 1) 0.08 0,10 0,12 0,15 0,18 0 ,2 0
24 8,2 4,2 22 30 35 35 45 45 50
48 7,5 3,5 20 30 50 55 60 60 60
96 7,2 3,4 25 55 65 65 75 80 80
h) F e n i t r o f c h i o n 5 0 % : Nghiên cứu ảnh hưởng của Fenitrothion 50% lên cá đuôi cờ t h ấ y
T1™ c ủ a cá đuôi c à cỡ dirới 3 cm bỉlng 1,25 nìg/ l, cá cờ trên 5 cm có k h i năng chịu đ ự n g vói
thuốc cao horn một ít:
TL„, - 1,0 mg/1.
Dựa trên kết q u ả t hu chrợc của TL*f tính tốn chò thấy mức an t oàn cho phép đối với cá
đuôi cờ r ất th ấ p, cụ thể: C á dirới 3 cm: 0,015 mg/k, cá trên 5 cm: 0,018 m g / 1 ( b ả n g 3).
<i>Hảng 3 : Ảnh htttVitg của thuốc trừ sâxi Kenetrothion 50% </i>
len tỷ lệ t ử vong cá đuôi cờ
T h à i gian
T N (h)
pH
DO
(nìg/l)
t°(C)
lượng th uốc (mg/l)
0,25 0,5 1,0 1,25 <sub>1,5</sub> 1,8
C á d ư ớ i 3 cm
24 7,5 22 3,2 0 0 10 15 20 25
48 7,6 18 3,8 0 5 15 35 50 55
96 7,2 20 4,6 5 10 35 50 60 65
C á trên 5 cm
24 7,0 18 3,7 0 5 10 20 25 30
48 3,8 17 2,8 5 5 10 25 45 50
96 7,3 25 3,4 5 10 50 50 55 60
III. KẾT LUẬN
1. Khoảng nhiệt độ thích hợp cho cá đuôi cờ : 18-30°c.
<i>Ngưỡng nhiệt gây chết cho cá đuôi cồr: 7 và 4 0 ° c.</i>
2. C á đi cịr sống bình t h ư ờ n g trong khoảng 5 pH 8,5.
3. Nhu cầu h ấp thụ oxy ci\a đuôi cờ: 0,22-0,28 mg h / g trọng lượng cơ thể.
Ngirờng 0-2 gây cá đuôi cờ chết: 0,9 mg/1.
4. ở l ư ợ n g m u ố i 12% c á đ u ô i c ờ số ng sót 100% s a u 4 t u ầ n t h e o rỏi.
5. Chỉ số T1?* Vonphatoc EC-50 cá đuôi cờ - 0,05 mg/1, Fenitrothion - 50% = 1,25 ing/1.
Mức an toàn cho phép của Vonphatoc EC-50 vóri đi cờ : 0,01 nig/ỉ.
Mức an toàn cho phép Clia Fenitrothion - 50% với đuôi cờ: 0,015 nig/1
TÀI LIỆU THAM KHẦO
1. Reichenbach H.H Fish Pathology T. F. R. Publications Inc. Neptune, New Jegsey. 1973.
2. Lê Trtrơng - Quang Hirng “Sổ tay dù ng và b i o quản thuốc t r ừ dịch hại bAo vệ cây trồìỉíỊ
nơng s ả n ” . Nhà x uất bản Nông thôn. 1968.
3. S t a n d a r d Methods for the Exami nat i on of Water and Wasterwater. 15f,‘ edition of Amei
Publ. Health, office, 1982.
<i>Vu T r u n g T a n g </i>
T H E REL A TIO N B E T W E E N S O M E E C O L O GI C AL F ACTORS OK
E N V I R O N M E N T AND P E S T I C I D E S WI TH FISH BATING
M O S Q U I T O - M A O R O P O D U S O P E R C U L A R I S L.
A project on research of Macropodus opercularis L. from fishd’ faunna of Vietnam in mosquito contro
T h e studies pointed o ut t he ecological limits of Ma c ro p od us operculari? L. fish such a? t e m p e r a t u n
pH, salinity limit?, oxygen d ema n d , minimal concent rat ion of dissolved oxygen in t he water in which th
fish is possible to live and the fish?' tolerance ( T l m ) todifl'erent pesticides (Volphat.no EC-50, Fenitrothior
50) usually US(‘(1 in the rice and r nr h fields. It id possible to p er mi t to transfer the fishes to the region
having disease vectors with correspondent ly ecologhical conditions.