Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.71 MB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tạp chi Khoa học Đ H Q G H N , N goại n g ữ 23 (2007) 76-83
<i>Khoa Ngơn ngữ và Văn hố A n h ’M y, Trường Đại học hỉgoại ngữ, Đại học Quôcgia Hà Nội,</i>
<i>144 X uân Thủy, CSu Giấy, Hà Nội, Việt Nam </i>
N h ệ n n g à y 1 th á n g 6 n â m 2007
T ó m t ắ t . B ài b ả o n à y c u n g c ấ p c á c q u a n đ i ế m v à s ự p h â n lo ạ i " g i a o t i e p p h i n g ô n t ừ '' c ủ a c á c h ọ c
g iả k h á c n h d u . T á c g i ả b à i b á o c ủ n g d ư a r a đ ị n h n g h ĩa v à g ìở i th i ệ u s ự p h â n lo ạ i r iẻ n g c ủ a m ìn h v ế
g ia o t i ế p p h i n g ô n từ .
1. G iao tỉếp p h i n g ô n t ừ lả gì?
Có th ế k h ẳ n g đ ịn h rằ n g g ia o tiếp p hi
<i>ngôn từ là m ộ t b ộ p h ậ n toi q u a n trọ n g tro n g </i>
q uá trình g iao tíê'p cù a con ngirời, 'i à m ộ t
<i>phẵn cơ't yẽíi cùa tấ l cà các tìn h hVìg "ngirịi- </i>
<i>đơì-ngưcri" (person - lo - person situations). Các </i>
cơng trình n g h iên cứ u v ể g ia o tiếp h iện n ay
đ ề u khó có th ể đ ư ọ c coi là đ ẩ y đ ủ n ếu khơng,
ó các m ức đ ộ kh ác nhau^ đ ẽ c ậ p d ẽ h các bình
<i>diện khác n h a u củ a g ia o ứ ế p p hi n g ô n từ. </i>
Theo K napp (1):
<i>Ciao tiẽp phi ngon từ hàm chỉ các hành đơnỵ </i>
<i>hoặc các biểu hiện ngồi ngôn từ. Các hành động </i>
<i>hoặc biểu hiện vôh cỏ ý nghĩa được chia sè v ẽ mật </i>
Định nghĩa n ày có lẽ chi chú ý đ& \ các hiện
<i>tô' phi ngôn từ á ư ọ c s ử d ụ n g m ộ t cách có ý tììức </i>
và cỏ chú đỉch. Tuy nhiên, các n h à n ghiên cứu
hiện nay nhìn ch u n g đ ể u ửtôhg nha't rằng giao
tíêp phi ngơn từ bao gổm cả các hiộn ỉố h ử u
thức và vô thức, chú đ ịn h v à v ơ tình; v à đ ó củng
*Đ T : 8 4 4 -8 3 5 3 3 6 0 .
là m ộ t trong n h ữ n g u d o gảy ra các tiv c trặc
ừ o n g giao tiếp p hi n g ô n từ khơng chi giâo văn
h ố m à thậm chí cả nội văn hố.
Levine v à A d elm a n [2] cho rằng
<i>Ciao tiẽp phi ngôn từ là ngôn ngữ "im lặng'' </i>
<i>(silent language), bao gSm việc $ừ dụng cử chỉ, diệĩt </i>
<i>hiện [biắi hiện trẽn khuôn mặt - N Q l nhãn giao </i>
<i>itiẽp xúc ánh mắt - NQL và khoảng cách đôĩ thoại.</i>
T heo c h ú n g lôL cách n h ận d iện n ày hình
n h ư m ó i chì n h ầ h m ạ n h v ào n g ô n n g ữ thân
th ê Vâ m ộ t p h ẩ n n h ỏ của n g ô n n g ử m ôi
<i>D w yer (3] có cách nhìn khái q u á t hon và, với </i>
các v í d ụ đ i kèm , đ ă ý thức rõ hơ n v ể các bm h
d iện khác n h au của giao tíép phi ngôn tử như
cận ngôn và ngoại ngơn. T heo tác giả:
<i>Ciao tìêp phi </i> <i>từ bao gơm ìồn bộ các hộ Ịĩììận</i>
<i>cùa thơng điệp ìđĩơng được ìrìâ hố bằng từ ngỉe, ìA dụ: </i>
<i>p ọ n Ị nói, diện hiện hoặc cừ dtỉ và chux/ềh dộng.</i>
T u y n h iên , cảc ví d ụ đ ư ọ c n ê u chi g iú p ta
th ây đ ư ợ c các yẽíi tố cận ngôn v à n g ô n ngữ
ữ iân th ế m à c h ư a g ọ i ra đ ư ợ c các yếu t ố thuộc
n g ô n n g ử v ậ t th ể và n g ô n n g ử m ôi trường, mà
các y ê u tô' n à y , n h ư đ à đ ư ợ c ch ứ n g m in h cà vể
lỉ th u y ê t v à th ự c tiễn, ỉà k h ô n g th ể thiêU đư ợ c
tro n g g iao tiế p p hi n g ô n từ.
<i>N ỉỊu y ể n Q u a n g / T ạ p c h í K ỉìo a h ọ c D H Q G H N , N g o ạ i t t g ữ 2 3 ( 2 0 0 7 ) 7 6 -8 3</i> 77
Với n h ữ n g li d o trên, c h ú n g tôi xin đư ợ c
đ ư a ra định nghĩa sau;
<i>GiíW tiíỳ phi ỉĩỊỊƠn từ là toàn bộ các bộ phận </i>
<i>kiẽit tạo nẽn ịỊÌao tiẽp khơng thuộc ma ngôn tir </i>
<i>(verbal code), có tì^hìa là khơng được mã hố bằng </i>
<i>ngôn từ-ngôn ihanh) n h ư iõc độ, cường độ, ngủ </i>
<i>lưu... và các ỵẽu to ngoại ngôn (phi ngôn từ^phi </i>
<i>ngôn thanh) thuộc ngôn ngừ thân th ể như cừ chi, </i>
<i>dáng điệu, diện hiện..., thuộc ngôn </i> <i>vật thế như </i>
<i>áo quẫn, tranịỊ sửc..., và thìiộc ỉígơu ìígữ niơi tn im g </i>
<i>nhưklĩoảng cách đơỉ tỉtoạì địa diẽm giao tiẽp...</i>
Ta có th ế xác đ ịn h giao tiếp phi ngôn từ
th eo s o đ ổ Sdu:
Ngịn Kr P h i ngơn Kr
N g ơ n th a n h <i>Nội </i>
<i>(K}ùíu nỊịử)</i> C ậ n n g ô n
P h i n g ô n th a n h <i>Nội n'ịôn </i>
<i>(B ú t ĩiĩừ )</i> N g o ậ i n g ô n
Tấm quan trọ n g cú a g ia o tiếp p hi n g ỏ n lừ
là không thê chỏi bó. Viộc n g h icn cứ u nó
trong tỏng thê giao tiếp là lẽ hiển n h iên. Song,
<i>điểu ịạ là trong h àn g triệu nảm tiến hoá của </i>
khỉ viiâl hiện riiốn s^ rh ru a vê'
ngôn ngữ thân Ihê vào n ăm 1970. C ho đ ến
<i>naV/ vả\ nhieu còng Irinh n ghicn cứ u v ẽ giao </i>
liếp nói chung vị giao tiê*p phi n g ỏ n từ nói
riêng đả lấn lượl ra đời n h a m k h ăn g đ ịn h tẵm
quan trọng và tính độc lập cúa loại g iao tiếp
n*iy tron^ cả mỏi trư ờ n g n ội v ả n h oá v ả giao
vản hoả. Pcasc [4|;
<i>Diẽu Ẳ'i </i> <i>là cou ngư ờ i hâu n h ư khôn^ V </i>
<i>tlĩừc được rẳtĩỊỊ dán\Ị điệu, chuỊ/ển độìĩg và cừ </i>
<i>chi của minh có th ể ké'ra m ột câii chuyện trong </i>
<i>khi tiếrĩỊỊ twi cùa anlì ta lại có th ể k ể ra níột căti </i>
<i>chuyện khác.</i>
M ột loạt các cơng trìn h n g h iên cứ u đ ịn h
lượng, vói các đ ư ờ n g h ư ớ n g tiếp cận và
p h ư ơ n g pháp nghiên cứ u khác n h au , đ ă đ ư a
ra các két quà cụ th ể cho thây tẩm q u a n trọng
không thẻ chơl bị củ a giao tiếp p h i n g ô n từ:
Hall [5] tuyên bô' 60% tro n g lo à n b ộ giao
ỉiép con ngưòi ỉhuộc v ể phi n g ô n từ.
<i>H arriso n [6Ị cho bìê\, tro n g giao tiêp trực </i>
diện, chi có 35% ý n g h ĩa xâ hội (social meaning)
là đ ư ọ c tru v ể n tải b ằ n g th ỏ n g điộp ngôn từ.
M ch rab ian v à W ien er [7] p h á t hiện thảy
93% ỷ ng h ia xă h ội đ ư ọ c g ắ n kê't vói giao tiếp
p hi n g ô n từ.
Birdvvhislell (8] cho rằn g m ộ t nguời (Mĩ)
tru n g b ìn h m ộ t ngày th ư ờ n g chi sử d ụ n g
ngòn từ tro n g kh o ò n g lừ 10 đỏh 11 phúf và
m ộ t p h ó t n g ơ n Iru n g b ìn h có đ ộ dài thòi gian
k h o an g 2,5 giâv. ô n g cù n g n h ậ n ra rằng thành
<i>tơ' ngỏn ìừ tro n g các cu ộ c thoại Irực d iện chi </i>
chiêVn g a n 35%, ỉro n g khi hơ n 65% thuộc vể
cac th a n h to p hi n g ô n từ.
M ehrabii^n |9 | còn đ ư a ra n h ử n g con sỏ'cụ
th ế sau: tro n g tố n g h iệu q u ả củữ m ột thông
điệp, các yôu tơ n g ị n tù (các từ ngữ ) chi tạo ra
7%; tro n g khi đó, các y êu tố n g ỏ n Ihanh (bao
g ổ m g iọ n g nói, sự th ă n g g iá n g và các ảm
th a n h khác) ch iẽin ló i 38% v à các yêu tô phi
ngỏn từ m a n g lại 55%.
T h eo Lcvine v à A d elm an tro n g giao lièp
th ò n g th ư ờ n g , 93% nội d u n g th ỏ n g điựp là do
G o lem an [lú] c h o rằ n g 90% cảm xúc cùa
<i>con n g ư ờ i đ ư ợ c biểu lộ th ô n g q ua cảc hình </i>
th ú c p hi n g ô n từ.
B e islc re t al. (111 c ũ n g k h ă n g định:
<i>... khơng tìư bàn luận v ể gùu> tiíỷ klĩấu </i> ÍMỔ
78 <i>N g u y ễ n Q u n n g / T ạ p d ĩ í K h o a h ọ c Đ H Q G H N , N g o ạ i n g f f 23 (2 0 0 7 ) 7 6 -8 3</i>
<i>ìw t plùĩn ba thơìíỊỊ diệp ừong ĩtíột tìnìĩ hh^Ị ngỉiừi- </i>
<i>đơĩ-người là đirợc truyền tải bởi ngôn từ tlĩuãn tuý. </i>
<i>Ta vơn ít tin vào ngơn từ thuẵn tĩiý,</i>
Mario Pei (1971) cho biết con nguời ta có thê
tạo ra được khoảng 700.000 kí hiệu thân th ể
khác nhau^ m ột sô' lư ọng ki hiệu tương ú n g với
sô lượng tử cúa m ột ngôn n g ữ râ't ph át ừêh.
M ột sô' tác giả n êu ra b a lí d o đ ể biện giải
cho tầm quan trọng của giao tìêp p hi ngôn từ:
- Thứ n h ấ t người ta d ễ d à n g ghi n h ó cái
ngưịi ta nhìn thây h ơ n cái ngư ờ i ta nghe thây.
- Thứ hai; giao tiếp ph i ngôn từ x u ất h iện
- Thứ ba, người ta có th ê d ễ d à n g iừ a dôl
bằng giao tiếp n g ô n từ^ n h ư n g rât khó lừa d ôì
bằng giao tìếp phi ngôn từ.
3. Các nguyên tắc của gỉao tiế p p h ỉ n g ô n từ
Các nhà nghiên cứ u giao tie'p p h i n g ô n từ
có th ế đư a ra các n g u y ên tắc khác n h au và,
thậm chí, khái niệm ''n g u y ê n tắc" có th ế đ ư ợ c
họ hiếu khác nhau. Có tác giả coi các n g u y ê n
tắc là cái ''n ên và không n ên". C ó tác già trừửi
bày các nguyên tắc n h ư là các chức năng.
Trong khi đó, có n h ữ n g tác giả ỉại n h ìn n h ận
các n g u y ên tắc n h ư là các b iể u h iệ n th u ộ c
tín h củ a giao tiế p p h i n g ô n từ . T uy n h iê n ,
n tù n cliuiig h ụ đtỉu n h d l ù b d Uỉè*jn
c h ín h y ế u sau:
<i>a) </i> <i>Người ta không th ê kh ô n g giao tiếp p h i </i>
<i>ngôn từ. Điểu này c6 nghĩa là ngay cả khi ta </i>
khơng nói năng, khơng ho ạt đ ộ n g thì, ở n h ù n g
m ức độ khác nhau và hoặc h ữ u ý hoặc vơ tình^
ta vẫn d a rg giao tiêp với người khác, thông
báo vói họ v ễ thái đ ộ (thờ a p h ân vân, khừih
thị, kính tĩọng...), tình cảm (say mê, đ a u khố,
căm giận, yêu thương...), tình trạng sức khoẻ
<i>(cường tráng, suy sụp...)/ trạ n g thái tâm \í (căng </i>
<i>... không một hữu tử [con người-NQỈ nào có thể </i>
<i>giữ dirợc bí mật cho riêng mìrứi. Nẽíi cặp môi của </i>
<i>arĩh ta im lạng, anh ta sẽ chuyện trò bằng các đãu </i>
<i>ngón tay cùa miyửi; $ự pìún bội ỉvi& khơng </i> <i>được </i>
<i>hi mậì-NQ] Ìồải ra </i> <i>con người anh ta từ mọì lẵ </i>
<i>chân lơng.</i>
<i>b) </i> <i>Các kềnh p h i ttgơn từ tị ra đặc biệt hiệu </i>
<i>quả trong việc biêu lộ tìn h cảm, íh á i độ và </i>
<i>quan hệ của các đ ố i tác: N ếu nhận diện giao </i>
tiếp ngôn từ v à g iao tie'p p hi ngòn từ trên cơ
<i>sở của sự đ ơì lập giử a cái "C ái gì" ịthe What) - </i>
<i>có nghĩa tà th ơ n g tìn n h ậ n thức (cognitive </i>
<i>information) hay nội d u n g thông từi v à kiến </i>
<i>thức - và cái "T h ê 'n à o " {the Hcnư) - cỏ ng h ĩa là </i>
<i>thông tin b iêu cảm {affective information) hay </i>
thái đ ộ và tình cảm cùa n gư ờ i giao tiếp, các
n hà nghiên cứ u giao tiếp th ư ờ n g thống nhất
rằng cả hai y ếu t ố n à y đ ể u hiện h u n trong cả
giao tiếp ngôn từ v à g iao tiếp phi ngôn từ.
Tuy nhiên, các q u a n sát ử iự c lê 'c u n g n h ư các
<i>kết q uả n ghiên cứ u n g u ổ n m ộl iprimary </i>
<i>research) v à n g u o n hai (secondary research) củng </i>
cho ihây rang tro n g khi g iao tiếp ngôn từ tỏ ra
nổi trội h ơ n tro n g việc chia sẻ thông tin nhận
thức v à tru y ền tải kiêh th ứ c thì giao tiê'p phi
ngôn từ lại c h ứ n g m in h tín h ưu việt của nó
<i>Kênh ngôn từ có tiềm năng lớn trong việc </i>
<i>truyền tải thông tin ngữ nghĩa, trong khi kênh phi </i>
<i>ngôn từ lại có tiềm năng ìớn trong việc truyẽn tài </i>
<i>thông tin biểu cảm.</i>
<i>N g u ỵ ễ n Q u a ìĩg / T ạ p c h i K h o a h ọ c Đ H Q C H N , N g o ạ i t ij ịừ 2 3 (2 0 Ồ 7 ) 7 6 ’ 83</i> 7 9
4. P h án loại g iao tiế p p h ỉ n g ô n từ
Dvvyi'r cho rằng, xét theo khu vực, giao
tiếp phi ngòn từ sẽ b a o gổm:
<i>+ Clỉuych độniỊ thãn th ể (hành vi thân thể).</i>
<i>+ Ctíc đậc tiĩĩlì th ề chãi.</i>
<i>* Ỉiảỉih vi động chạm.</i>
<i>+ Các phấm chãi ngơn thanh (cận ngơn ngừ)</i>
<i>+ KIìơh^ị ịỊÌau (Tinh cận kẽ)</i>
<i>+ Các tạo tác.</i>
<i>+ Mô/ truờnỊỊ.</i>
Xét tlieo n g u ổ n gốc, tác g iả p h â n chia
th à n h bốn loại;
+ G iao tiếp phi n g ò n từ cá nhân
Giao tiep phi ngôn từ cả nhân gồm các loại
hành vi phi ngôn lừ khác nhau m à chi duy nhất
m ột nguời có đưọc. Ỷ nghĩa của hành vi đó
cũng lÀ duv nhảt đ õl vói nguời gửi thơng điệp.
V'i dụ: Mội nguời n à o đ ó có th ế vừa làm viộc,
sìia nói chuyộn, \T>a nghe nhạc, trong khi một
ngmyi khiíc Kii chi cỏ ử iế làm được cỏng việc đó
trong mỏi tru ừng im lặng. Hoặc m ọt nguòi, do
iúng túng và sợ hãi, cỏ th ế cười trong khi ị tình
<i>huỏhg tưcmg [ự, ngd khác lại khóc,</i>
+ Giao ticp phi n g ô n từ v ăn hố
Nguọi* lại vói giao tiếp phi ngôn từ cá nhõn,
giao tiêp phi ngỏn từ vãn hoá là đặc tính phổ
bièh aiii một nhóm ngưịi, m ột xả hội hay m ột
<i>n«»n v à n h í n NJÓ < 1 i r ợ r H o p í h i i í h ơ n p q i i A v iộ < ' </i>
quan sál những th àn h vièn khác thuộc cùng
nhóm, cùnịỊ xẵ hội hay cùng non vản hố- Ví dụ:
i’hụ nu vcVi nhou có xu hư ớng viộn đỏh hành vi
<i>dộng clìộm ihối mái hơn và nhicu hem so với </i>
nam gicM. Tuv nhiôn, trong khi ị văn hố Việt,
hành vi động chạm đ ư ọ c phụ nừ sứ d ụ n g với
ngưịi đõng giói nhieu hon hẳn thì ị v ín hố Mĩ
<i>V a Ph»íp, ncS lại đ u ợ c p h ụ n ữ sử d ụ n g với người </i>
khác gitVi nhieu hơn đ ả n g kế.
G iao tic'p phi n g ò n lừ văn hoá là hành vi
m a n g tính v ăn hố đ ặc thù vì m ồi nến văn hố
đ ể u cỏ hệ giá trị riêng của nỏ. D o vậy, m ột
h à n h vi cỏ th ể đư ọ c coi là p h ù h ợ p trong nển
v ản hoá này, n h ư n g lại bị nhìn n h ận tiêu cực
tro n g nển văn h oá khác. Ví dụ: T rong vản hoá
Việt, h àn h vi o h ẵn giao (tiêp xúc ánh mắt), đặc
b iệt là với ngư ịí hơ n tuổi hoặc có địa vj xẵ hội
cao hơn, th ư ờ n g cỏ tẩn su ấ t th ấ p hơn và
cư ờ n g đ ộ yẽU hơ n so với tình h u ố n g tương
ứ n g trong văn hoá Mĩ. H oặc người Brasil sứ
d ụ n g các diện hiện (biếu hiện trên k h u ỏ n mặt)
râ't nhieu trong các p h iêh ì đàm ; v à nếu m ột
n g ư ờ i Việt sử d ụ n g n h ư vậy trong cộng đổng
cúa m ình, anh ỉa sẽ rất d ễ d à n g bị coi là ''kịch''
h o ặc "b ất bình thường".
+ Giao tiếp p hi ngôn từ ph ổ niệm:
Giao tiếp p hi ngôn từ p h ổ niệm là loại
h à n h VI có ò m ọi ngư òi, m ọi noi, m ọi lúc. Nó
biểu hiện các trạ n g thái tình cảm khác nhau
+ Giao ticp phi n g ô n từ phi q u an u:
Giao tiơp phi ngịn từ phi quan íi thường
là nhữ ng hành vi thuẩn túy m ang tính sinh học
n h ư ngáp, hát hoi... Các hành vi này không lien
<i>quan gi dcn cac Ihong diẹp ngon lư. u à u Vậy, no </i>
có thỏ gọi ra m ột thơng diệp nhã't định ỉới ngưịi
tíêp nhân mặc dù thòng điộp này hồn tồn
khơng m ang tính chú đích. Ví dụ: Viộc dơì thê
giao ticp ngóp có th ố đ ư ọ c chú the giao tiê*p dien
giải rằng cuộc chuyện trị khơng gây hứng thú
cho địì thé hoặc thời gian đ ã khuya. Viộc đơì thể
h aỉ hơi có thè được dicn giải rằng cản phòng hơi
lạnh hoặc chù Uiế giao tiếp khịng nơn hú ỉ ihi:
trong phịng.
Tuy nhiẽn, nếu xél toàn bộ tình huống
g iao tic'p vói tu yen tru n g tâm giao tiep là các
y ê u íơ^ nội ngơn v à đ ư ờ n g bièn giao tiếp là
to àn bộ các yếu tô' cảnh h u ô n g gián tiêp tham
gia vào q trìn h giao tiêp, chúng lơi xin đưọc
đ ư a ra cách p h ã n loại sau:
a. C ận ngôn n g ử (Paralanguage)
* Các đ ặ c tín h ngơn ỉh an h (Vocal
<i>N ịiu Ịỉẻ ỉi Q u a n g / T ọ p c h í K h o a lĩọ c D H Q C H N , N g o ạ i ĩ í i Ị ữ 2 3 (2 0 0 7 ) 7 6 '8 3</i> <sub>81</sub>
5. D òi đicu cần lu u ý v ế g iao tiếp p hỉ ngôn từ
Khi n ghién cứ u v ể g ia o ỉicp phi ngơn tir
nói ch u n g và n g ô n n g ử th ản thỏ nói riêng,
điẽu cẩn lưu ý trư ó c hịt là ta nên trán h chi
\c m xet và dien giãi m ột hiện tò 'p h i ngơn từ
<i>ịmmvcrbiìl cuc) hav m ột cù chi đơ n lè mà </i>
khơng ÌIUJ Lìm tói Ctinh hVìg và các hiộn
kVcư chj khác. Điou nâv, trong rất nhiổu
IrưoTìg hợp, đậc bivt tro n g giao tic’p giao vản
hoá, dỏ d ân g d a n đỏh n h ù n g diền giãi sai
<i>(niininicrjm’tiithm), </i> g ây hièu lẩm
tạo ra cách nhin n h ặn sai
<i>lộch {miĩipcrccptioti) và làm trệch d ò n g giao tic'p </i>
<i>ịĩniscotnmuniciĩtion). Ví dụ:</i>
<i>• Giao tiẽịĩ iĩậi văìì lĩố: Việc m ộ t cô gái gâi </i>
đ5u khi đcing nói chuyện với m ộ t có gái khác:
<i>• ỏ ... vọ chõng tó ihì b ây g iị kinh íơ cũng... </i>
<i>gọi là ... ị... kha khá. Đ uọc cái ỏ n g xả ió cũng </i>
. . kiêu... "nhiVt vợ nhì g iờ r', vọ m u ị h gì được
náy. Giây dcp, q u 5 n áo, vòng nhẳn... (gi(j tay
<i>gài đẩu}... ló \hich l(ì chicu ngay. Có Ihc' ỉạo ra </i>
m ột loạt các diỏn giai tiếm năng:
• N gún đSu d o chấy hoậc gãu,
• Thói quen cá nhàn,
- M ột cóch k h o e klìéo nhŨTig n g ó n tay
vị/hoặc đ ổ tM ng s ú c đọp,
- M ộ t v . c k l i l l i ù ’ h i v J i v i v t J t J u y J 1^1 lì l l i c n i
ve các đ ổ trong sức, phục sức khác,
- M ột cóch che d âu viộc nói dỏì...
Chi khi la xót c h ú n g tro n g m ơì KrcTng
^ ia o vói m ột lOiìt các y eu t ỏ 'n h ư càn h h u ố n g
ve Ihòi gi An, k h ỏ n g gian (m ột tơì cuỏì íuẫn
<i>trong m ộl qunn ch phê thời thuợnp), quan hộ </i>
(bạn học cù g ặp n h au sau nh icu n ăm xa cách),
đe tài trò chuyộn (nói v ể cuộc sịng giii đinh),
v .v ..., lưu xét các yêU tố th u ộ c n g ò n n g ử vật
thê (cách phục sức, tran g điếm ...), các cừ chi
khác đi kèm (klii găi đẩu, cô gái sừ d ụ n g bàn
taỵ đ e o đ ố tran j; Stic, các n g ó n la y co n g lên,
h u ó n g v ế nguời nghe, cằm hơi vẻnh lèn, m ắt
nhin hoi xéo xuống...) và các yếu tô 'cậ n ngơn
(cách nói chậm răi, sừ d ụ n g nh iểu yếu tố xen
<i>ngơn ihãnh/ưoctiì interferences v à các quàng </i>
lặng/f7í7ỉ<SL’.s.„), ỉa m ới có th ế đ ư a ra m ột diễn
giải đ ú n g v ể củ chi gãi đ ẩu cúa cị gái: Cơ
m u ố n khoe khéo m ón đ ơ Irang sức của m inh.
<i>+ Giao tiêịĩ giao vãn hoá: M ột chuyên viên </i>
d ự án người Mĩ đ an g ngổi v ắt chân lẽn bàn
đ ọc tài liệu trong vẵn p h ò n g của m ình. Một
đ ổ n g nghiộp Việt bước vào. A nh bạn Mì.
khỏng ỉhay đổi tu thẻ; chì vào chiịc ghê trưóc
m ặt mời đ ổ n g n g hiệp cùa m inh ngổi và
chuyện Irị sơi nổi. T ư thô ngõi của anh la có
thê đư ợ c dien giảỉ th eo nhiổu cách;
- Tỏ ra thồi mái,
- Tị ỉhái đ ộ trịnh thượng,
- X ương bánh chè có th ế bị cứ ng khóp,
- Đ ong bị tê chân nên chưa kịp rút chán lại
- T uy nhiên, nẻb ta hieu d u ợ c rằng, trong
vàn hoả Mĩ, th ò n g thư ờng, m ộ t tư Ihê* ngôi
<i>n h ư vậy ịoumcmlỉip posture) đư ợ c đ a sô' người </i>
<i>M ĩ ìicp nhặn m ộ t cách tru n g lính, và nêu ta ý </i>
th ú c đ ư ợ c th ự c tê 'rằ n g đ ây là văn phòng của
anh bộn Mì, q u a n hệ giừa hni đ ổ n g nghiệp
đ an g rất tơ't, các ycu tị” nội ngỏn, cận ngôn và
ngôn n g ữ th ãn thố khác d u ợ c s u d ụ n g trong
cuộc thoại giù a hai n gư ờ i là lích cực thi ta có
ih ể d ể d àn g diễn giải cừ chi Ircn n h ư m ội biêu
hiện b ằn g hữu: ló ra thoải mái, Ihân mật.
<b>D ic u cãn IhvVy k h i rkịịh iciì c ủ u g ia o lic p p h i </b>
<i>ngôn từ là, nỏLi v ái giao tiếp ngỏn từ, ìa có các </i>
<i>đ a n vị n h ư từ (w ord); cụm từ {phrase) và </i>
<i>cãu/phát rĩgôn (sentence/utlcrancc) thì với giao </i>
tiep phi ngỏn từ, ta củ n g cỏ các đ ơ n vị tuơ ng
<i>ÚTig n h u hiệĩì to p h i ngơtí t ừ ( n o n v e r b a l cu e), </i>
<i>vùnỊỊ hiện tô' phi n^ôn từ (area of nonverbal </i>
<i>cues) và chùm hiện tô' phi </i> <i>tù (cluster of </i>
nonverbal cucs). N êu n h ư hiện tỏ 'p h i ngôn tử
là đ ơ n vị đủ ng h ĩa (ví dụ: hành đ ụ n g nheo m ắt
có ih ể có các n g hĩa sau: chói nắng, tập ỉrung
n h ìn ch o rõ, s u y n g h i cân nhắC; p h â n vân,
82 <i>N g u ỵ ễ ĩi Q u a t ig ỉ T ạ p c h í K h o a h ọ c Đ H Q G H N . NịỊOỢÌ n g ừ 2 3 ( 2 0 0 7 ) 76 -8 3</i>
phi ngôn từ (có nghĩa là ỉồn b ộ các hiện lố
íương ỉhích trẽn cơ thê) sẻ g iú p ta thây rõ
đư ợ c nét nghĩa của hiện tô đ ư ợ c xét (ví dụ:
H ành đ ộ n g nheo m ắt đ i kèm vói hành đ ộ n g
cắn môi, tay gỏ lẽn trán, đ ẩ u hơi g ật g ù ... th ế
hiện sự cân nhắc).
<i>Tuy nhièn, ta cũng cẩn th ấy đư ợ c sự khác</i>
Đ iểm d ị biột n ổi b ậ l n h ấ t là tro n g khi các đơn
T ù <i>H iộ n ìơ</i>
C g m t ù V ù n g h iê n t ố
C â u y P h á t n g ô n C h ù m h iộ n tô
T u y é h tín h Đ ổ n g híộ n
Ngồi ra, khi nghiên cứ u giao tiêp phi
ngôn từ nói ch u n g và n g ò n n g ữ th ân th ể nói
<i>riêng, điểu cẩn xem xét là các cừ chi (gestures), </i>
n him g điếu rầ't cẩn lưu ý đ ê có đ ư ọ c cách d iễn
giải đúng, đ ể thây đư ọc sự khác biệt tro n g các
cu chi tư ớ ng n h ư giôhg n h au đó, đ ế n h ìn ra
<i>đ ư ọ c cái tạo nên ''tín h bản sắc"' {identity) cùa </i>
các cộng đ ổ n g ngôn ngử -văn h oá khác nhau
trong giao tiếp p hi ngôn từ lại chính là các vi
<i>cử chi {micro-gcstures). C ũ n g là cừ chi "bắt </i>
<i>tày", n h ư n g nêu so sánh hai cách b ắ t tay của </i>
ngư òi ViẶt v à ngưcri Mĩ, ta GC th sy đ ư ọ c m ộ t
SÔ' vi cử chi p h ổ d ụ n g đ á n g chú ý sau (chi
- N g ư ị i M ĩ th ư ờ n g b ắ t la y c h ặ t h ơ n
n g ư ò i Việt;
- Nguời Việt thng giữ tay đơi tác lâu hơn;
- Người Việt thường lắc tay dôi tác nhiểu han;
- Khi đư a tay ra b ắ t cảc ngón tay của người
Việt thường đ ế ờ tư th ế khum khum hcm, cịn
các ngón lay của người Mĩ thẳng hơn;
- Khi đư a tay ra bắt, người M ĩ th ư ờ n g doãi
cánh tay ra xa cơ th ế hơn, tro n g khi người Việt
thư ờng co cảnh tay v ể gẩn cơ th ế hơn;
“ Khi bắt tay tran g trọng, n gư ờ i Việt
th u ờ n g khom lư ng v à hoi cúi đ ầ u còn người
M ĩ thư ờng th ăn g lư ng và hoi cúi đầu;
“ Khi b ảl tay tran g trọng, n g ư ò i Việt
Ihường hơi nhìn xuống còn n gư ờ i M ĩ th ư ờ n g
nhìn thẳng vào đơi tác giao tiếp;
V ói giao tiêp p h i ngôn từ giao v ăn hoá, ta
<i>củ n g d ễ d à n g q u a n sá t thây rằng, ờ rai nhiểu </i>
trư ờ n g hợp^ tro n g m ộ t cộng đ ổ n g ngôn ngữ-
v ă n h oá này, m ộ t h iện tố nào đ ó thường rất
h a y đ ư ợ c s ử d ụ n g v à đ ư ợ c d iễn giài rõ ràng;
tro n g khi đó, ở m ộ t cộng đ ổ n g n g ơ n ngữ-văn
hố khác^ c ử chi đ ó lại hồn tồn khơng có ý
+ C ử chi ''x in đ i n h ò xc" b ằn g cảdì dang
<i>r á n h ì ĩ i y rĩ\, g i a n g ó n r á i V I lõ n g g n r v ó i r . v </i>
n g ó n cịn lại v à các n g ó n n à y đ ư ợ c co vào m ột
cách tự n h iê n đ ư ợ c m ọi n gư ờ i Âu-M Ĩ sử d ụ n g
và d iễn giải đ ú n g . N h ư n g đ ơì v ói râ't nhiểu
n g ư ờ i V iệt (chí ít là với đ a s ố nghiệm thố mà
c h ú n g tôi cù n g các sinh viên của m ình phỏng
vâh), nó lại h o à n to à n k h ô n g có ý n g hĩa gì.
+ C ử chi k h u m ngón tay cái v à ngón tay
trị th à n h m ộ t v ò n g trò n đ ư ợ c hieu là m ột biểu
hiện th â n th iện 0 Mĩ, có n g hĩa là <i>"O K ';</i>
n h ư n g ờ P h á p v à Bi, hiện tố đ ó lại có nghĩa là
''A n h c h ẳ n g là gi cà'^ "Đ iểu đ ó k h ị n g đáng'';
còn ò H i L ạp v à T h ổ N h ĩ Kì, n ó lại đưọc diền
giải n h ư là "gợi ý làm h nh"; tro n g khi đó.
n gư ờ i N h ậ t lại h iê u đ ó là "Tiển".
<i>N g u y ễ ỉì Q t ia n g í T ạ p c h i K h o a h ọ c D H Q G H N , N g o ạ i n g ữ 2 3 (2 0 0 7 ) 76 -8 3</i> 83
đ ư ợ c hiếu là kí hiệu của " th ắ n g lợi", "chúc
<i>th àn h cô n g '' (Victory), n h ư n g nếu q u a y m u </i>
bàn tay ra ngoài th i đ ó lại là m ộ t c ử chi tụ c tĩu
<i>ịup-yours) chi bộ p h ận giới tín h của p h ụ n ử </i>
<i>{Vulva), N hư ng đ ơ ì với rất n h iể u n g h iệ m th ế </i>
Việt trong các khảo sát của c h ú n g tỏi, cả h ai cử
chi trên đểu được hiểu th eo n g h ĩa ho ặc chi sự
<i>Năm 1993, tống thôhg M ĩ George Bush tới </i>
<i>thăm nước úc. Ngoi trong chiếc xe limousine dành </i>
<i>cho ngux/ên thủ đang lướt qua đám đông công </i>
<i>cliún^ Úc, õng Btish giơ tĩỊỊĨn trỏ và ĩigón giữa ra </i>
<i>theo hinh chữ V đ ể th ể hiện kí hiệu '‘Thắng ỉợi". </i>
<i>Nhiỡig thay yi ỊỊÌƠ lịng bàn tay ra ngồi thì ơng lại </i>
<i>xoay mu bàn tay v ề phía cơng chúng. Ngữy ngày </i>
<i>lĩơm sau, hình ảnh nàỵ đã dong loạt dược đăng </i>
<i>trong râì ĩihiẽu fờ báo cùa ú c với tiêu đ ề ''Tỏhg </i>
<i>thong lăng mọ người úc". Có ìẽ ông Bush không </i>
<i>d ế ỷ rằriỊị, đSì với ngĩrời A nh và n§^ười Ùc, đẫy là </i>
<i>một cừ chi tục thí (ĩip-yoĩirs).</i>
T ài lỉệu th am k h ả o
<b>[1] M . Knapp, </b><i>N o n v e rb a l C o m m u n ic a tio n</i><b> in </b><i>H u n u ìn </i>
<i>In tera ctio n . H o it,</i><b> Rinehart and Winston, New </b>
<b>York, 1972.</b>
<b>[2] D.R. Levừie, M.B. Adelman, </b><i>B e y o n d L a n g u a g e</i><b> • </b>
<i>C ro ss</i> - <i>C u ltu r a l C o m m u n ic a t io n ,</i> Regents, Prentice
<b>H all Inc, 1993.</b>
<b>[3j J. D w yer, </b><i>T h e B u sin e ss C o m m u n ic a tio n Handbook, </i>
<b>Fifth Edition, Prentice Hdll, 2000.</b>
<b>[4] A. Pease, </b><i>Sigỉtíứs - H o w to Use B o d y Language fo r </i>
<i>Pow er,</i> Success and Love, Ban tom Books, I ^ .
<b>[5j E.T. H a ll </b><i>S iỉe n t Langiưige,</i><b> Doubleday and Co, </b>
<b>N e w York, 1959.</b>
<b>[6] R.p. Harrison, Tow ard an Understandmg of </b>
<b>Nonverbal Comn\unication Systems, </b><i>jo iin u d o f </i>
<i>C o m m u n ic a tio n</i>
<i>(1965)339-[7]</i><b> A. Mehrabian, M . Wiener, Non Immediacy </b>
<b>bctwoc</b>2<b>n </b> <b>Communication </b> <b>and </b> <b>Object </b> <b>of </b>
<b>Communication in a VerbaJ Message, </b> <i>lơ iin u ìl ợ f </i>
<i>C o n su ltin g P sychology</i><b> 30 (1966) 225.</b>
<b>[8] R.L. </b> <b>Bírdvvhistellỵ </b> <i>K £ tư sics </i> <i>a n d </i> <i>C ontext, </i>
<b>University </b>0<b>Í Pennsylvania Press, 1970.</b>
[9] A. Mehrabian; <i>N o n v e r b n i </i> <i>C o m m u n ic a tio ,. </i>
<i>W a d s w o r th ,</i> Belmont, California, Chicago:
<b>A id me, Atherton, 1972.</b>
<b>[10| D. G olem aa </b><i>E m o tio n a l JnteUigence,</i><b> Bantam, 1995,</b>
[111 F. Beislcr, H. Scheeres, D. Pứư^cr, <i>C o m m u n ic a tio n </i>
<i>S id lb ,</i> 2nd Eđitìorv Longman, 1997.
N g u y e n Q u a n g
<i>Department o f English-American Language and Culture, </i>
<i>College o f Foreign LanguageSr Vietnam National University, Hanoi, </i>
<i>144 X uan Thuy, Cau d a y , Hanoi, Vietnam</i>