Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Áp dụng phần mềm thủy lực môi trường nước (EFDC) đánh giá ảnh hưởng của nước thải sinh hoạt đến chất lượng nước Sông Hồng vào mùa khô khu vực Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

I ạ p c h í K h o a h ọ c Đ H Q G H N , K h o a h ọ c T ự n h i c n v à C ô n g n g h ệ 2 5 (2 0 0 9 ) 19*29


<b>Áp dụng phần mềm thủy lực môi trường nước (EFDC) đánh </b>


<b>giá ảnh hưởng của nước thải sinh hoạt đến chất lượng nước </b>



<b>Sông Hồng vào mùa khô khu vực Hà Nội</b>


<b>Nguyễn Văn Hoàng' * , Trần Văn Hùng^</b>



<i><b>l lệ n Đ ịa chái, Viện K h o a h ọ c và C ô n g n gh ệ Việt Nam , 8 4 C hừ a Láng, L á n g Thượng, H à Nội, Việt Nam </b></i>
<i><b>Viện H ó a học, Viện K h o a h ọ c v à C ô n g n gh ệ Việt N am , 1 8 H o à n g Q u ố c Việt, H à N ội, Việt N am</b></i>


<b>Nhận ngày 2 tháng 4 năm 2007</b>


Tóm tát. Nước sông Hồng được sử dụng rộng rãi trong <b>nông </b>nghiệp, <b>nuôi </b>trồng <b>thủy </b>sản và <b>sinh </b>


hoạt. Mùa khô iưu lượng dịng chảy sơng Hồng nhỏ nên chất lượng nước bị ảnh hưởng rất lớn bời
nước thài. Phần mềm mơ hình thủy lực và chất lượng nước EFDC của Cục Môi trường Mỹ được
sử dụng trong xây dựng mơ hình chất ỉượng nước sông Hồng. Các chi tiêu chất lượng nước thài
sinh hoạt và nước sông Hồng vào mùa khô về lượng và chất được phân tích lựa chọn trong xây
dựng mơ hình. Chất lượng nước theo các chỉ tiêu được phần mềm mô phỏng đầy đủ theo các quá
trình vận chuyển vật lý và động học và các quá trình biến đồi hóa sịnh của các chất trong môi


<b>trường nước. Kết q tính tốn mơ hình cho thấy chất lượng nước sông Hồng khu vực Hà N ội vào </b>
<b>mùa khô dưới tác động của riêng nước thải </b>sinh <b>hoạt dân cư sống hai bên đồ vào ỉà không thỏa </b>
<b>mãn yêu cầu chất lượng nước dùng làm nguồn nước cấp cho sinh hoạt.</b>


<b>1, M ở đầu</b>


Tuy nước sông n ồ n g khu vực Hà Nội
không được khai thác phục vụ sinh hoạt ờ quy
mô tập trung, nhưng được sử dụng nhiều trong


nông nghiệp và được rất nhiều hộ dân sổng hai
bên sông và trên tàu thuyền sử dụng cho sinh
hoạt. Nước sông Hồng khu vực Hà Nội không
những tiếp nhận các nguồn ô nhiễm từ trên
thượng lưu mà còn tiếp nhận nhiều nguồn nước
ihài sinh hoạt trực tiếp từ các khu dân cư hai
bên sịng và thậm chí từ các khu dân cư sống xa
sông nhưng nguồn nước thài được dẫn thải vào
sông Hồng. N ước thài nguy hại vào sơng Hồng
có tiềm năng gây ô nhiễm không những cho


<b>* Tác già hên hệ. ĐT: 84-4-38343068-416 </b>
<b>E-rnail: </b>


nước sông mà còn cho cả nguồn nước ngầm.
M ùa mưa lưu lượng sông Hồng rất lớn, nguồn
nước thài sinh hoạt khu vực Hà Nội lại được
pha loãng đáng kể bời nước mưa nên các chất ỏ
nhiễm trong nước thải được pha loãng đáng kể
và hàm lượng của chúng trong nước sông Hồng
rất nhỏ và đồng đều trên toàn mặt cắt sơng.
N hưng vào mùa khơ, dịng chảy sơng Hồng nhị
nơn nồng độ các chất ô nhiễm trong nước sinh
hoạt trong nước sông Hồng lớn hcm nhiều so
với mùa mưa, và phân bố không đều qua mặt
cắt sơng. Mơ hình chất lượng nước bàng phần
mềm EFDC sẽ đánh giá chất lượng nước sông
Hồng khu vực Hà Nội dưới ảnh hường của
nước sinh hoạt vào mùa khô. EFDC là phần
mềm mô hinh thủy lực (lan truyền mặn theo cơ


chế tỳ trọng, đối lưu và phân tán), vận chuyển


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2 0 <i>N . v . ỉĩ o á n tị, 7 '.v . ỉỉùn<^ f T ạ p c h i K h o a h ọ c D H Q G Ỉ Ỉ N , K hoa học T ự N h i ề n ỉm C ơ ỉiíĩ n g h ệ 2 5 ( 2 0 0 9 ) Ĩ 9 ' 2 9</i>


bùn cát và chất lượng nước (bằng các quá trình
đối lưu, phân tán và động học) do cục môi
trường Mỹ cung cấp miễn phí trên mạng. Phần
mềm tiền xử lý sổ liệu để xây dựng mơ hình,
chạy EFDC và xử Iv trinh diền các kết quà đầu
vào và đầu ra cùa mơ hình EFDC dưới dạng số
liệu, đồ thị, bản đồ... được công ty Dynamic
Solutions, LLC (M ỹ) xây dựng bằng ngôn ngữ
Visual Basic và đặt tên phần mềm là
EFDC_Explorer [4],


2. M ô hình E FD C


Phần mềm mơ hinh Ef'DC (E^nvironmental
Fluid Dynamic Code) được Cục môi trường Mỹ
tài trợ xây dựng và liên tục được bổ sung hoàn
thiện phát triền. Rất nhiều thông số chất lượng
nước (biến số), đại đa số là họp chất cacbon,
nitơ và photpho mà phần mềm EFDC được mơ
hinh hóa thể hiện trong bảng 1.


<b>Bảng I . Các thông số chất lượng nước được thực hiện trong mô hình EFDC</b>
<b>- Tơng chât răn lơ lửng</b> <b>- Photpho hữu cơ dạng khí</b> - o <b>xy hịa lan</b>


<b>- Độ mặn</b> <b>- Photpho hữu cơ hoà tan</b> <b>- Tồng kim loại họat tính</b>



<b>- Nhiệt độ</b> <b>- Tồng photphat (P 0 4 )</b> <b>- Fecal Coliform</b>


<b>- Cyanobacteria</b> <b>- N itơ hừu cơ khơng hồ tan</b> <b>- Tảo macro</b>


<b>- Tảo cát (Diatom aceous algae)</b> <b>(Refractory PON)</b> <b>- T ồng cacbon hữu cơ (TOC)</b>
<b>- Diệp tảo (Green algae)</b> <b>- N itơ hữu cơ dạng khí (Labile</b> <b>- T ồng nilơ</b>


<b>- Cacbon hữu cơ không hoà tan</b> PON) <b>- Tồng photpho</b>


<b>(Refractory POC)</b> <b>- N itơ hừu cơ hoà tan (D issolved</b> <b>- Chlorophyll a</b>


<b>- Cacbon hữu cơ dạng khí (Labile</b> <b>PO N)</b> <b>- Tổng nitơ hữu cơ (TORN)</b>


<b>POC)</b> <b>- N itơ ammoniac</b> <b>- Tồng nitơ vô cơ</b>


<b>- Cacbon hừu cơ hoà tan (D issolved</b> <b>- N itơ nitrate</b> <b>- Tồng photpho hừu cơ (TO RP)</b>


POC) <b>- Silic dioxyt sinh vật</b>


<b>- Photpho hừu cơ không hoà tan</b> <b>- Siỉic dioxyt hoà tan</b>


<b>(Refractory POP)</b> <b>- Nhu cầu ơxi hóa học</b>


<b>P h ư a n g trinh cân b ằ n g k h ố i lư ự n ^ đ ố i vủ i </b>


biến số là chất lượng nước bao gồm các quá
trình vận chuyển vật lý (đối lưu và phân tán) và
động học. Khi tách các thành phần động học
khỏi các thành phần vận chuyển vật lý phương
trình cân bằng khối lượng đối với biến số là


chất lượng nước có dạng:


<i>ÕC </i> <i>d(uC ) </i> <i>d(vC ) </i> <i>õ (w C )</i>


<i><b>õ t</b></i>


<i>õ</i>


<i>õx</i> <i>K</i>


<i>dx</i>


ỔC>


<i>õx ,</i>


<i>õy</i> <i>dz</i>


<i>õ}^</i> <i>K</i> <i>'i-õz</i> <i>K.</i>


<i>d £ ^</i>
<i>dz</i>


<b>(</b>1<b><sub>)</sub></b>


Các quá trình động học được thể hiện qua
phương trình động học dưới dạng:


<i>ÕC</i>



<i>õt</i> <i>= K C + R</i> <b>(2)</b>


<i>trong đó K là tốc độ động học (1/thời gian) </i>
(theo 3 hướng JC, <i>y và </i>z ) ; w, V, tương ứng là


<b>vận lố c đ ò n g cliả y Ih co ỉiư ở iig A, </b> <b>V va </b>2; c la


<i>nồng độ; R là thành phần nguồn sinh hoặc thốt </i>
(1/thể tích/thời gian). Phương trinh (2) thu được
bằng cách tuyến tính hóa mộí số thành phần
trong các phương trình động học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>N .v. Hoàng, T .v . H ùng / Tạp chi Khoa học ĐHQGHN, Khoa học T ự Nhiên và Công nghệ 25 (2009) 19-29 </i> 21


<b>3. L ư ợng và chất iượng nước sông Hồng và </b>
<b>nước thải vào sông H ồng khu vực Hà Nội</b>


<i>i. ỉ. C hất lượng</i>


C ó nhiều nguồn thải vào sông Hồng không
chi riêng khu vực Hà Nội và cả thượng nguồn
và hạ lưu. Một số chi tiêu chất lượng nước thải
đổ vào sông H ồng như COD và N O3 của 14


mẫu nước thải lấy vào tháng 7-8 năm 2006 cho
thấy trung bình COD=328mg/l và
N0 3=2 2,6m ^ l (5,132mg/l N itơ) [1], Lấy hàm
lượng NHX bằng 0,1 NOX [8] thi
NHX==2,26mg/l (l,7 5 8 m g /l Nitơ). M ột so thông
số chất lượng khác của nước thải sinh hoạt có


thể tham khảo theo tài liệu đã công bố [2,8]
(Bảng 1).


Bảng 1. Một số thông số chất lượng nước thài sinh hoạt [2,8]
Thông sô_________ ______ _________


<i>DO [2](các thông sô khảc láy theo [8]) </i>
BOD5


Tồng N hừu cơ (TORN)
TồngP


Tồng p hữu cơ (TORP)=0,5 tồng p
Orthophosphate (theo P)"^0,5 tồng p
Tồng

c

hữ^ cơ (T0C)=7,58B0D5
Coliform


Đơn vi Hàm lượng
mg/l 1,25
mg/1 210


mg/1 25
mg/1 11


mg/1 5,5
mg/1 5,5
mg/1 1591,8
(MNP/ lOQml) 1.000-5.000
M ột số thông số chất lượng nước là họp



chất photpho, cacbon và nitơ có thể ước tính
qua các thơng số khác. Theo các tài liệu tổng
hợp [7] đối với nước thài các thông số chất
lượng nước đó có thể tính theo quan hệ nêu
trong bàng 2. Các thông số chất lượng nước
sông Hồng vào mùa khô khu vực Hà Nội được
IIIO hiriỉi iỉóa trong cong tnnh nay la; nhiẹl dọ,
col.form, DO, COD, NHX, NOX, Octophotphat,


ROC, LOC, DOC, ROP, LOP, DOP, RON,
LON và DON. Một số chi tiêu chất lượng nước
sông Hồng mùa khô (tháng 4/2008) [3] được sử
dụng là giá trị ban đầu đồng llìời là biên thưựng
lưu thể hiện trong bảng 3. Một số thông số chất
lượng có thể ước lượng theo các thông số khác
đối với nước sông ao hồ tự nhiên [8] theo
báng 4.


Bàng 2. Uớc tính một số thông số chắt lượng nước thải sinh hoạt (mg/l) [7]
Thơng số Thơng số ước tính Hệ sổ ĐV


nước thải Thông số trong MH


Giá trị thông sô
ữong MH


0,10 ROC 159


30D 5 TOC=7,58BOD5 0,27 LOC 430



0,63 DOC 1003


0,13 ROP 0,715


"P TORP=0,5TP 0,29 LOP 1,595


0,58 DOP 3,19


Octophotphat=0,5TP 0,50 Octophotphat 5,5


0J 6 RON 4,0


"ORN 0,28 LON 7,0


0,56 DON


NOX (theo nitơ)
NHX òheo nitơ)
DO


COD


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

22 <i>N .v. Hoàng, T .v. H ùng / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự Nhiên và Công n g h ệ 25 (2009) 19-29</i>


Bảng 3. Một số chi tiêu chất lượng nước sông Hồng tháng 4/2008 (mg/1) [3]
Thông sô Giá trị Thông số Giá trị
Feacal coli 220 NH4 (theo N) 0,15
Tổng photpho (ZP) 4,0 TORN=ZN-nitơ NOX-nitơ NHX 7,54


TổngN 20,2 BOD5 15,4



NOj (theo N) 12,5 COD 22,0


NO2 (theo N) 0,01 DO 7,7
Bàng 4. ước tính một số thơng số chất lượng nước sông (mg/1) [3,8]


Thông số Thông số ước tính Hệ số nhân Thơng số ữong MH Giá trị thông sô
trong MH


0,25 ROC 7,5


TOC LOC 7,5 [8]


DOC 15,0 [8]


0,10 ROP 0,12


ZP=4 (tài liệu tìiam TORP=0,32P 0,37 LOP 0,444


khào [3]) 0,53 DOP 0,636


Octophotphat 0,7 Octophotphat 2,8


TORN=SN- 0,35 RON 2.639 '


EN, NOX, NHx [3] N(NOX)+N(NHx) 0,35 LON 2.639


[3] 0,30 DON 2.262


NOX (theo N) 12,51


NHX (theo N) 0,15


DO 7,7


COD 22


<i>3.2. Lưu lượng nước sông H ồng và nước thải </i>
<i>sinh hoạt cháy ra sơng H ồng</i>


Diện tích ngồi đê phía bấc sơng Hồng
thuộc địa bàn Hà Nội khu vực mơ hình là
khoảng 96km ^ phía nam là 76km ^ tổng diện
tích hai khu vực này là khoảng 172km ^ Đây là
khu vực dọc sơng H ồng có m ật độ dân số tương
đối cao và tạm lấy bằng m ật độ dân số thành
phố Hà Nội năm 2005 là 5476người/km^ thi
dân số sống trên khu vực này khoảng 790000
người. Với lượng nước sử dụng ước tính là
0,08m^/ngày thì luxi lượng nước thải hàng ngày
đọc miền mơ hình phía bắc là 96 X


5476x0,08x0,75=315ISmVngày (0,365m '/s) và


phía nam là 76x5476x0,08x0,75=2497 ImVngày


<b>(0.289T nV s)</b>


<b>4. ứ n g dụng m ơ hình EFDC để tính tốn </b>
<b>chất lượng nước sơng H ồng mùa khô khu </b>
<b>vực Hà NỘI</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>N. V. Hoàng, T .v. Hùng Ị Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học T ự Nhién và Công nghệ 25 (2009) 19-29 </i> 23


<b>V ì MÕ hỉnh Chat luong nuoc sõng Hong mua kho - cot cao (m) day long song</b>



Hình 1. Cốt cao đáy lịng sơng khu vực mơ hình.


Các thơng số liên quan đến các quá trinh
hóa lý cùa các thông sổ chất lượng nước được
lấy theo các giá trị mặc định theo phần mềm
EFDC (được xác định dựa vào nghiên cứu lý
thuyết và rất nhiều các kết quả nghiên cứu thực
tế ở Mỹ). Hình 3, 4 và 5 m inh họa các thông số
hóa lý liên quan đến cacbon, nitơ và photpho.


Kết quả mơ hình chất lượng nước theo các
chi tiêu khác nhau có thể được trình bày theo
diện dưới dạng bản đồ, thí dụ phân bố COD vào
bước thèri gian 14 ngày phần góc trái bên dưới
trên hình 1, dọc theo đưòmg cong bất kỳ qua
miền mơ hình vào các bước thời gian khác
nhau, tại tìmg vị trí cụ thể, thí dụ COD, DO,


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

24 <i>N .v . Hồng, T .v. HùtiịỊ / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự Nhiên và Công nghệ25 (2009) 19-29</i>


C * i b o n P A ia m e t e iv


DMCfipbofi VakM


A la * l P r« d jA io a , Cểtrboa F r a c t i o n t e ftpoc 0. 35


JU g*! P r* d « c lo a , C arbon f r a c t i o n LÍOC 0 .S 5
<i>Ằ IqaI P r« d tttio a « CftKboa f r a c t i o n %o DOC</i> 0 . 1


r tA e e lo a o f H tte a b e lis a «xerttC4id M &0C, C r* n o b a e t« rlA 0


r r* c t^ ie n pfC B ftsal IU ta l» o lir a «> cr*««d a* DOC, 0


Frftcc^loa o ỉ < iscr«tttd POC, &r««ns 0


0ay9«Đ H a IÍ-S a c C o n s ta n t f o r Ằ ia a l P O C • x c r t ^ l o n , CyHaobAC««rla <g02/m3) o . s


Oxygan C o n s tAnc f o r A lg a l DOC « s c x a t;lo n , D iato & s <Q0Z/a3) o . s


Osygcn UaX Í-Sm. C onscanc f o r A laftl « ]c c x « tio n , C r« an s <aOZ/m3) o . s


HiniavoK D isto ỉiic lO B R«t« o f RPOC ( l/d « y ) O.OI
HlniauM D lts o lv ic io n o f LPOC < l/d * y ) 0 .0 7 5
R in i& ta H « c « ro c re p h ic K « f p irM io a lU t« o f D O C < l/d « v ) 0 . i
Censt^ane r a l a t l n o KPOC D i « t. RAt4i t o e o t a ỉ Ckl-A 0


C o n « t« n t r * l * c i a a L90C D is s . t o ChX-a 0


Cons^Ane r« l« £ ÌA a ^0C ft«sp. Aac* co coc.»l 0


H*í«rM»c« 7«aip«rMvic« Cor D i s s o l u t i o n <<l*0C} 20


R *f«rttac« Tcttparaeurtp ĩ o r B i a * r * l l s « c i o a (đ«9C} 20
T«m p«r*tur« I tc ttc c C o t í ỉ l e l t t a t í o r D l f t o l u c i o n 0 . 0 6 9


T « k p « ratu c« B f t a c t C o«ffielttZ ầt í o r R iD ttr ftlls a e lo a 0 . 0 6 9



OzTO«n B a lf - S « t C o n s ta n t f o r JLloal f t « * p ir a tio n <o0 2 /a3) 0 . 2


H A lf-l« e C o tm a a t í o r D u L i t r l í i c A t l o n (sV /a3) 0. I


KacIo o f D t t n i c r if l c M lo a lUtt* t o 0 > ie IX>C B « * p ira c io n liAta 0 . 5


Cancal 1 OK


Hình 2. Các thơng số hóa lý liẽn quan đến cacbon.


N f t io g e n


DMcnplion v « h »


Ằ l a ^ P r« d a tle o . S itro ff* n V ra c tio n t o RPOV: 0 .3 5
ẰlaAÌ V r«datloa^ H ltro v a n FrftCblon co LPOS; 0 .5 5
JUflAl » ra d « e la n , S lc r o ff w r r a c c i o n co DOB: 0 .1
j a o « l » r* d « tie a « H itr o « « i r r * e t i o n co DOI: 0
F rftc e io n e ỉ H * c a b e lia * d > itrog«& Frođuc«đ M w e n , C r* nebftc««rla: 0
IiA C tio n o f H « ta b e lis « d ■itrooM k ft»dhMỉtté M llf<ni. DlatoAS: 0
<i>r r« c tlo « i P t B « ta b o lis « đ * l t r e a « a »rodue«đ * s WOI« </i> &r«tfks: 0
<i>V ra c c ie n o t H *«aibelia*đ V l«rogtta fro d u c « 4 ềS LPOS, CywniebAC««rl*:</i> 0
y r a c t i o n o t lU ta b o ịim a d W Hirggin . ____ P ị* tM w :
F r« e t;iẽ n o f I to tttb o lis a d V ltr e a « a >ro4u««đ M ipov!, G rtttiui:


0
0
f r a c t i o n e ỉ ■ ltro « « B Produecd M DQi. CyMkobAc^acia: 1
f r * c « io » o f B c cttb o llsttd > ltro o « tt Fceđuc«d u D01« M i f t o u : Jl


<i>V r a e tio a e ỉ H «eftbolls«4 ■ ltr e « « a »ro*«e«4 m» WM^</i> 1
<i>V ra c tlo n o ỉ R « ta b o llittđ > ltro a « & tc e d u c « đ ŨM COI. </i> B A c rM lcM : 1
<i>F ra c tlo f i o i IU ta b o liB « đ ■ ltr o a « n ^ređucttd M &IS. C r« n o b aat« rÌA ỉ</i> a
F r a c t i o n o f R « t.ab o listt4 V icrocrm l»rodue«di M ĐOI. 0
F r a c tio n o ỉ H*taibQỈlB«đ > le ro g « n ^rođucttd M DZV, C r« u u i; 0
f r a c t i o n o f R ttcal»ella«d V l t r e9«B 9rodue<i4 M DIV, BftcroftlffMi: 0
<i>M:C Ằmtio to x Cra& obA ctttrla (ợM/ợCỈ:</i> 0.167


<i>W:C </i> fo r <gV/ffC): 0. 16?


<i>1:C K a tlo f o r Ằ la M :C r« « a s (ợM/ữC):</i> 0 .1 6 ?
<i>M:C ầaAio f o r </i> <i>BMcromlam* (ỚK/ữCí:</i> 0 .0 8 8
lU s« V03 I« 4u c m p a r MC oalAlm ad {fl^/sC>: 0 .9 3 3
w>»1»>» M ỉ c r i t l c t t t i o a (oV /»3/dcT ): 0 .0 7
Ovyo«n K ^ f-S ttC CottMMC fo r l l « r i t l e a t t l o a (aOZ/m3): 0 .2
■H4 K * ll- S a t CoMtMA fo r ■ I t r i t l e a t i o n f t f / a 3 ) : 1
M tc rttn c tt t* w « n « u x « Cor l l t r t f i e « t l o a (d«oC>: 27
tubopclm ftl Ttta»«r(»euv« Co«ffiel«B C f o r S l « r i C i e * t lo n : 0.0045
fu 9 tro p « lm * I T«ap«rfttuc« C « « ffle lM it ío v ■ I t r l f i C B t i e n : 0.004S
H l n i M <i>M r o l r s i * to e * 9 t Ề90W (l/á m r ) :</i> 0 . 0 0 5


B i n Ì M <i>B r d r e l r a i s Ubm o t 190V ( i / d « r ) :</i> 0 . 0 7 S


<i>B l n l w K liw ra llB a itle ii B a ta o f ữOM U /d«T >:</i> O . O I S


ConscMSb rc lw iM T <i>H rd ro lT sl* »«b« o t ầpoa CO Â l g u ;</i> 0


Con>«azst r a lK liM l <i>B r d r o l r a l s »ề/c% o t LVOV t o Ằ l a u :</i> 0


<i>C o n sta n t xmlmtUtm ■ i M r a l i B a t l e a i a t t 0 t DOS t o ằ 1 « m :</i> 0



C r a l 1 OK


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>N .v. Ịỉoãng, ĩ.v. iỉủ n g / Tạp chí Kỉìoa học DHQ CH N, Khoa học Tự Nhiên và Cơng </i>«^/iẹ <i>25 (2009) 19-29 </i> 25


Phovphoỉuị Parsmeters


D oscription V d u e


A l g a l P r « d a r l o n , P h o s p h o r u s F r f t c t i o a t o RPOP: 0 . 1
A l g a l P r « ( l * d o n , P h o s p h o ru s f r a c t . i o n CO LPOP: 0 . 2
A l g a l P r « d * ^ io n , P h o s p h o r u s f r f t c ^ i o n v o DOP: 0 . 5
A lg « l P r « d « t i o n , P h o s p h o r u s T r a c t i o n t o In P : 0 .2
F r f tc c io n o f H v t a b o li z tt d P h o s p h o ru s P ro d u c e d AS apop. C y ftn o b « c t« r i* : 0
F r a c t i o n 0 Í H « t a b o l i z * d P h o s p h o ru s P ro d u c e d AS RPOP, D ia to m s : 0
<i>F r a c t i o n o t H * c a b o lix * d P h o s p h o ru s P ro d u c e d AS RPOP,</i> C r« * n s : o . i
<i>7 r A c t i o n o t M « C ftb o liz« d P h o * p h o r\ts P ro d u c e d AS LPOP, Cy a n o b act: a r i a ;</i> 0
F r a c t i o n o f H « t a b o i i z « d P h o s p h o ru s P ro d u c fld ftS tP O P , D iA tom s: 0
<i>F r « c t:io n o t H tttA b o liz ttd P h o s p h o ru s P ro d u c e d a s LPOP,</i> C rtftiu i: 0 .1
<i>V rA cc lo n o t H ttC ftboIlzttd P h o s p h o ru s P ro d u c e d a s</i> t>OP, C y A n o b a c tt r l a : 1
V c a c t io n o f H a c a h o l iz a d P h o s p h o r u s P ro d u c e d AS DOP, D iftrom s: 1
<i>F r * c t.io n o f H « & * b o liz « d P h o s p h o ru s P ro d u c e d AM</i> DỮP, & r« « n s: 0 .7 S
F r a c t: i o n OỈ H « t a b o l i z « d P h o s p h o ru s P ro d u c e d a t DOP, H A cro ftlg M : 1
F r * c t.io n o f M ftC ftbolixttd P h o s p h o ru s P ro d u c e d AS J 4 T , C yftnobA cccriA : 0
F ra c t^ io n o f H t t a i b o l i z c d P h o s p h o ru s P ro d u c e d M P4T , DiA^oms: 0
F r a c t i o n o f H « t a b o l i z « d P h o s p h o ru s P ro d u c « d flis P4T, C r« « n s ; 0 .0 5
F rA C ^lo n OÍ H t t ta b o l iz « d P h o s p h o ru s P ro d u c e d a s <i>V A Ĩ ,</i> HA croiiklgM : 0


P a r c i t i o n C o a f i l c i « n t f o r 8 o r b « d / D i s s o l i ^ d P04 ( t o TSS o r TAH): 0 .0 4
ninlA vtii H y d r o l y i i s RftC* O Í RPOP ( i / ( U y ) : o.oos



Rlnlm um <i>H y d r o l r s l s V M f o f LPOP ( I / d « T ) :</i> 0 .0 7 5
H in lau M H l n f t r a l l s a t i o n s*c« <b>0 Í DOP ( 1 /c U y ):</b> 0 .1
Corxst-ant r e l a t i n g H y d r o Ì T s ls Rflit* <i><b>0Í RPOP t o kXgmm:</b></i> 0
C o n s^ ftn t r t t l A t l n g H y d r o l y s i s lUittt <b>0 Í LFOP t o A I</b>q m; 0
C o n s ta n t, r a l a t l n g H i n « r a l i z a r l o n Rat:« O Í DOP <b>^0 Ằ lg M :</b> 0 .2
C onst.ant.1 u s a d i n D « t.« rm in in<b>9 </b> C:P R a t i o ( g C /g P ) : 42


<i>C o n s f n X r Z u s e d i n D ô tô r m in in</i><b>9 JLlgi!ã C:P H A tio (ffC /g P ):</b> 65
<i>C o n s tu it.3 u s « d I n ỉ>mt,»xuxn±nq XXgm* C :P R fctio (g C /g P ):</i> 200


Cancel OK


Hình 4. Các thơng số hóa Ịý !iên quan đến photpho.


<b>Time (days)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Mo hỉnh </b>

<b>Chat </b>

<b>luong nuoc song Hong mua kho - DO</b>



26 <i>N .v. Hoàng, T .v. H ùng Ị Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học T ự Nhiên và Công nghệ 25 (2009) 19-29</i>


<b>5.5</b>
<b>5.0</b>
<b>4.5</b>
f 4 . 0


<b>1</b>



<b>3.5</b>



SL


<b>1 “</b>



<b>° </b>2 5
o
“õ 2.0


<i>ữ</i>
<i>a 1 5</i>


1.0
<b>0.5</b>
<b>0.0</b>
1


<b></b>


-Lege nd


<b>--- </b> <b>cau Thang Long</b>


<b>■</b>
<b></b>


-6 <b>7 </b> 8 <b>9</b>


Time (days)


10 11 12 <b>13</b> <b>14</b>



Hình 6. Phân bố DO theo thời gian tại một số vị trí.


Tỉme (days)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>N .v. Hoàng, T .v. Hùng / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học T ự Nhiên và Công n g h ệ25 (2009) 19-29 </i> 2 7


<b>Time (days)</b>


<b>Hình </b>8. Phân bố <b>NH4 (N ) theo thời gian tại một số vị fri.</b>


<b>Time (days)</b>


<b>Hình 9. Phân bố tổng photpho theo thời gian tại một số vị trí.</b>


Theo kết quả mơ hình, m ột số thông số chất
lượng nước tại hạ lưu miền mô hinh được so
sánh với tiêu chuẩn Việt nam TCV N 5942 -
<i>1995 và tiêu chuẩn liên minh C hâu Âu [9] về</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

28 <i>N .v. Hoàng, T.v. Hùr^ị / Tạp chí Khoa học DHQGHN, Khoa học Tự Nhiên và Công nghệ 25 (2009) 19-29</i>


<b>Bảng 5. So sánh kết quà mô hinh với TCVN 5942 - 1995 và EU</b>


<b>Thông số </b> <b>Đom vị</b> <b>HạluruMH</b> <b>Giá trị giới hạn</b>


<b>A</b> <b>B</b>


<b>COD </b> <b>mg/1</b> <b>11,41</b> < 1 0 <b><35</b>



<b>O xy hoà tan </b> <b>mg/1</b> <b>4,725</b> > 6 > 2


<b>Am oniac (tính theo N ) </b> <b>mg/1</b> <b>0,236</b> <b>0,05</b> 1


<b>Nitrat (tính theo N ) </b> <b>mg/1</b> <b>11,708</b> 1 0 <b>15</b>


<b>TỌC </b> <b>mg/1</b> <b>25.395</b>


<b>Tong N </b> <b>mg/1</b> <b>17,652</b>


<b>Tiêu chuẩn liên minh Châu Âu</b> <b>Mức hướng dẫn</b> <b>Cực đại cho phép</b>


<b>Tổng photpho </b> <b>mg/1</b> <b>3,724</b> <b>0,031</b> <b>3,875</b>


<b>Nhận xét, kết luận và kiến nghị</b> <b>Tài liệu tham khảo</b>


Chi riêng nước thải smh hoạt cùa người dân
sống dọc hai bên sông Hồng khu vực Hà Nội đã
góp phần làm cho nước sông Hồng mùa khô
không thòa mãn chất lượng nước dùng làm
nguồn cấp cho sinh hoạt. Trên thực tế còn nhiều
nguồn nước thải công nghiệp, sinh hoạt và nông
nghiệp frên địa bàn tinh Phú Thọ và Việt Tri đả
vào sông Hồng. Do đó trên thực tế chất lượng
nước sông Hồng mùa khơ rất có thể kém hơn
rất nhiều chất lượng nước mà m ô hình cho kết
quả. Vì vậy rất cần thiết phải nghiên cứu đầy đù
các nguồn nước thải vào sông Hồng về lượng
và chất để đánh giá tốt nhất chất lượng nước
sông Hồng vào mùa khơ, từ đó đưa ra các biện


pháp bảo vệ chất lượng nước.


Trong tương lai cần có các nghiên cứu xác
định các thông số liên quan đến các quá trình
lý-sinh đối với các thông sổ chất lượng nước
của mô hình để có thể xây dựng mơ hình chất
lượng nước sông Hồng phù hợp nhất với thực
tế. Ngoài ra, việc quan ữắc chất lượng nước
sông Hồng theo không gian và thời gian sẽ cho
phép hiệu chinh mơ hình nhằm làm chính xác
hóa các thơng số của mơ hình, từ đó có mơ hình
phù hợp với thực tế hơn.


<i>G hi nhận: Bài báo được thực hiện trong </i>


khuôn khổ đề tài nghiên cứu cơ bản năm 2006-
2008 mang mã số 710506.


<b>[1] Nguyễn Vàn Hoàng và Trần Vân Hùng, </b>vấn <b>đề </b>
<b>rác thài, nước thài ra sông Hồng và khà năng ãnh </b>
<i><b>hưởng đến nước dưới đai khu vực Hà NộC Tạp</b></i>
<i><b>chí Khoa học DỈỈQGỈỈN, Khoa học Tự nhiên và </b></i>
<i><b>Công nghệ 23 (2001) 107.</b></i>


<i><b>[2] Trần Đức Hạ, Hưởng dẫn đánh giá tác động môi </b></i>
<i><b>trường trong các dự án đầu tư cơ s ở hạ íầng, Bộ </b></i>
<b>Xây dựng, Hà N ội, 2002.</b>


<i><b>[3] Phần mềm EFDC, hướng dẫn sử dụng và cơ sở </b></i>
<i><b>lý thuyết và phương pháp giải sồy http;//www.ds- </b></i>


<b>intl.biz.</b>


<b>[4] John </b> <b>M. </b> <b>Hamnck, </b> <i><b>A </b></i> <i><b>Three-Dimensional </b></i>
<i><b>Environmental Fluid Dynamics Computer C ode </b></i>
<i><b>(EFDC): theoretical and computational aspects. </b></i>
<b>Special Report in Applied Manne Science and </b>
O c c a n E n g i n e e r i n g . V i r g i n i a Inatilulc o f M ti n n c
<b>Science School o f Marine Scicncc The College </b>
<b>o f William and Mary Gloucester Point, VA </b>
<b>23062. May 1992.</b>


<b>[5] Kyeong Park, Albert Y. Kuo, Jian Shcn and John </b>


<b>M. </b> <b>Hamrick, </b> <i><b>A </b></i> <i><b>Three-Dimensional </b></i>


<i><b>Hydrodynamic-Eutrophication M odel </b></i> <i><b>(HEM- </b></i>
<i><b>3D): Description o f Water Quality and Sediment </b></i>
<i><b>Process SuhmodUs (EFDC </b></i> <i><b>Water Quality </b></i>
<i><b>Model). Special Report in Applied Manne </b></i>
<b>Science and Ocean Engineenng No. 327. School </b>
<b>o f Marine Science Virginia Institute o f Marine </b>
<b>Science </b> <b>College </b> <b>o f </b> <b>William </b> <b>and </b> <b>Mary </b>
<b>Gloucester Point, VA 23062. January 1995. </b>
<i><b>(Revised by Tetra Tech. Inc., June 2000).</b></i>


<b>[6] R. Syed Qasim, W astewater Treatment Plants: </b>
<i><b>Planning, Design and Operation. Holt, Rinehart </b></i>
<b>and Winston, USA, 1999.</b>


<b>[7] William J. Mitsch, James G. Gosselink, 1986. </b>


<i><b>Wetlands. Van Nostrand Reinhold. 1986.</b></i>


[8<i>] Frederick w. Pontius (technical editor), Water </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Application o f EFDC modeling software in modeling </b>


<b>Red river water quality in dry season in Hanoi area</b>



<b>Nguyen Van Hoang', Tran Van Hung’</b>



<i><b>^Ỉỉisíituíe o f G e o l o g \\ V ietn a m ese A c a d e m y o f S cien ce a n d Technology^</b></i>
<i><b>8 4 Chuci Lang, L a n g Thuong, H anoi. Vietnam</b></i>


<i><b>~ĩfĩStitute o f Chem istry', V iein am ese A c a d e m y o f S cien ce a n d Technology^</b></i>
<i><b>Ĩ S H o a n g Ọ u o c Viet, H anoi, Vietnam</b></i>


The Red river w ater is widely used for agriculture, fishery and domestic purposes. Its flow m dry


<b>s e a so n IS relativ ely sm all so the water quality is sign ifica n tly a ffected by the w astew ater w h ich IS </b>


discharged into the river. An u s EPA hydrodynamic and w ater quality m odeling code EFDC has been
applied in m odeling the river w ater quality. W ater quality and quantity o f the w astew ater and river
w ater were analyzed and selected for the modeling. The water quality param eters were m odeled by the


<b>c o d e by all p h y sica l and d ispersion p ro cesses and p h y sic o -b io lo g ic a l p ro cesses inside the water </b>


environm ent. The m odeling results show that the river water during the dry season upon the only
dom'cstic w astew ater from the population along the n v er does not meet Vietnam ese water quality for


<b>dom-estic water sourcc.</b>



</div>

<!--links-->

×