Tải bản đầy đủ (.pptx) (30 trang)

BỆNH VIÊM PHỔI ppt _ BỆNH HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (996.31 KB, 30 trang )

Khoa Y – Bộ môn Bệnh học

Bài giảng pptx các mơn chun
ngành Y dược hay nhất có tại “tài
liệu ngành dược hay nhất”;
/>r_home.php?use_id=7046916

BỆNH VIÊM PHỔI


• I.Định nghĩa
• Viêm phổi là một bệnh cảnh lâm sàng do thương tổn tổ chức  phổi (phế nang, tổ chức liên kết kẻ và tiểu phế quản tận
cùng), gây nên do nhiều tác nhân như vi khuẩn, virus, nấm, ký sinh trùng, hóa chất...

• Người ta phân ra viêm phổi thùy và phế quản phế viêm.


Sơ lươc giải phẩu phổi1. Khí quản   2. Phế quản chính   3. Đáy phổi   4. Khe chếch   5. Khe ngang



• II.Nguyên nhân
• 1.Điêu kiên thuân lơi
• Bệnh thường xảy ra ở những người có cơ địa xấu như người già, trẻ em suy dinh dưỡng
. Cơ địa có các bệnh mạn tính, giảm miễn dịch, nghiện rượu, suy dưỡng hay các bệnh phổi có trước như (viêm phê quản
mạn, giản phế quản, hen phế quản...).
Bệnh thường xuất hiện ở lúc thay đổi thời tiết, yếu tố môi trừơng thuận lợi và có thể tạo thành dịch nhất là virus, phế cầu,
Hemophillus


• 2.Đường vào


• Tác nhân gây bệnh vào phổi thường là qua đường thở
• Tác nhân gây bệnh ở các cơ quan lân cận như màng phổi, màng tim, gan...phổi có thể đến cơ quan lân cận và vào máu
gây nhiễm trùng huyết.


• 2.1 Do vi khuẩn
• Các loại vi khuẩn gây nên viêm phổi thường gặp nhất hiện nay là: Phế cầu khuẩn,
Hemophillus influenzae, Legionella pneumophila, Mycoplasma pneumoniae.

• Ngồi ra cịn có các loại vi khuẩn khác như Liên cầu, tụ cầu vàng Friedlander (Klebsiella
pneumoniae), Pseudomonas aeruginosa



Các vi khuẩn kị khí như Fusobacterium


• 2.2 Do virus
• Như virus cúm (Influenza virus), virus sởi, Adenovirus, đậu mùa, bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
• 2.3 Nấm
• Actinomyces, Blastomyces, Aspergillus...
• 2.4 Do ký sinh trùng
• Amip, giun đũa, sán lá phổi.
• 2.5 Do hóa chất
• Xăng, dầu, acid, dịch dạ dày.
• 2.6Do các nguyên nhân khác
• Như bức xạ, tắc phế quản do u phế quản phổi, do ứ đọng.


• III.Triệu chứng học

• 1.Viêm phổi thùy
• Điển hình là do phế cầu.
• Đây là nguyên nhân hàng đầu gây viêm phổi thùy, chiếm tỷ lệ  60-70%
• xãy ra ở mọi lứa tuổi nhưng thường gặp là trẻ con, người già, suy dinh dưỡng,
giảm miễn dịch thì tỉ lệ cao hơn,

• bệnh thuờng xãy ra vào mùa đơng-xn và có khi gây thành dịch,
• hoặc xảy ra sau các trường hợp nhiễm virus ở đường hơ hấp trên như cúm, sởi,
herpes.

• .. hay ở người bệnh hôn mê, nằm lâu, suy kiệt...


• 1.1Giai đoạn khởi phát: 
• Bệnh thường khởi đầu đột ngột
• sốt cao,rét run, sốt giao động trong ngày,
• có đau tức ở ngực,
• khó thở nhẹ, mạch nhanh,
• ho khan
• tồn trạng mệt mỏi, gầy sút, chán ăn, ở mơi miệng có  Herpes
• nhưng các triệu chứng thực thể còn nghèo nàn.


• 1.2 Giai đoạn toàn phát: 
• Thuờng từ ngày thứ 3 trở đi,
• sốt cao liên tục,
• mệt mỏi, gầy sút, biếng ăn, khát nước,
• đau ngực tăng lên,
• khó thở nặng hơn,
• ho nhiều,

• đàm đặc có màu gỉ sắt hay có máu,
• nước tiểu ít và sẫm máu.


• Khám phổi có hội chứng đơng đặc phổi điển hình (hoặc khơng điển hình)
• với rung thanh tăng
• ấn các khoảng gian sườn đau
• gõ đục
• nghe âm phế bào giảm, âm thổi ống và ran nổ khô chung quanh vùng đơng đặc.
• Nếu thương tổn nhiều thì có dấu suy hơ hấp cấp
• có gan lớn và đau
• có khi có vàng da và xuất huyết dưới da
• ở trẻ em có rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, bụng chướng.


• Cận lâm sàng:
• Xét nghiệm máu
• lượng bạch cầu tăng, bạch cầu trung tính tăng,
• tốc độ máu lắng cao,
• soi tưới và cấy đàm có thể tìm thấy phế cầu, có khi cấy máu có phế cầu.
• Chụp film phổi thấy có một đám mờ bờ rõ hay không rõ chiếm một thùy hay
phân thùy và thuờng gặp là thùy dưới phổi phải


• 1.3 Giai đoạn lui bệnh: 
• Nếu sức đề kháng tốt, điều trị sớm và đúng thì bệnh sẽ thối lui sau 7 - 10 ngày,
• nhiệt độ giảm dần, tồn trạng khỏe hơn, ăn cảm thấy ngon,
• nước tiểu tăng dần,
• ho nhiều và đàm lỗng, trong,
• đau ngực và khó thở giảm dần.

• Khám phổi thấy âm thổi ống biến mất, ran nổ giảm đi thay vào là ran ẩm.
• Thường triệu chứng cơ năng giảm sớm hơn triệu chứng thực thể.
• Xét nghiệm máu số lượng bạch cầu trở về bình thuờng, lắng máu bình thường,


• Thương tổn phổi trên X quang mờ dần.
• Bệnh khỏi hẳn sau 10-15 ngày.
• Nếu khơng điều trị hay điều trị khơng đúng, sức đề kháng q kém thì bệnh
sẽ nặng dần, tình trạng nhiễm trùng, nhiễm độc tăng lên, suy hơ hấp,
nhiễm trùng huyết hay có nhiều biến chứng khác như áp xe phổi, tràn dịch,
tràn mủ màng phổi,màng tim...


• 2.Phế quản phế viêm
• Bệnh thường xảy ra ở trẻ em và người già, người suy kiệt, hôn mê, sau các
nhiễm vi rút làm suy yếu miễn dịch hay có một bệnh mạn tính...

• Bệnh khởi phát từ từ sốt, tăng dần,
• khó thở càng lúc càng tăng dẫn đến suy hơ hấp cấp,
• tồn trạng biểu hiện một nhiễm trùng nhiễm độc câp, nặng, có thể lơ mơ, mê
sảng...


• Khám phổi
• nghe được ran nổ, ran ẩm, rãi rác cả hai phổi, lan tỏa rất nhanh, đây là một bệnh cảnh lâm
sàng vừa thương tổn phổi và phế quản lan tỏa.

• Xét nghiệm máu thấy bạch cầu tăng cao, bạch cầu trung tính tăng, lắng máu tang
•  đặc biệt là phim phổi thấy nhiều đám mờ rải rác cả hai phổi  tiến tiễn theo từng ngày.
• Nếu khơng điều trị hay điểu trị chậm bệnh sẽ dẫn đến suy hơ hấp nặng,

• nhiễm trùng huyết
• tồn trạng suy sụp và có thể tử vong.


• IV.Chẩn đoán
• 1.Viêm phổi thùy
• 1.1Chẩn đoán xác định:
• Hội chứng nhiễm trùng.
• Hội chứng đặc phổi điển hình (hoặc khơng điển hình).
• Hội chứng suy hơ hấp cấp (có thể có).


• 1.3Chẩn đoán phân biệt:
• -Phế viêm lao: làm các xét nghiệm về lao để phân biệt.
• -Nhồi máu phổi: Cơ địa có bệnh tim mạch, nằm lâu, có cơn đau ngực đột ngột, dữ dội, khái huyết nhiều, chống.
• -Ung thư phế quản - phổi bội nhiễm: Thương tổn phổi hay lặp đi lặp lại ở một vùng và càng về sau càng nặng dần.
• -Áp xe phổi giai đoạn đầu.
• -Viêm màng phổi dựa vào X quang và lâm sàng.
• -Xẹp phổi: X quang có hình ảnh xẹp phổi.


• 2.Phế quản phế viêm
• 2.1Chẩn đoán xác định:
• Cơ địa suy kiệt, sau nhiễm Virus, có bệnh mạn tính.
• Hội chứng nhiễm trùng cấp và nặng.
• Hội chứng thương tổn phế nang lan tỏa.
• Hội chứng thương tổn phế quản.
• Hội chứng suy hơ hấp cấp



• 2.2 Chẩn đoán phân biệt:
• -Phế quản phế viêm lao: Phải làm các xét nghiệm về lao.
• -Hen phế quản bội nhiễm: Tiền sử hen phế quả, đáp ứng với các thuốc giản phế quản.
• -Giãn phế quản: Bệnh kéo dài, tiền sử ho và khạc đàm nhiều vào buổi sáng, suy hơ hấp mạn, ngón tay hình dùi trống.


• V.Biến chứng
• --Áp xe phổi.
• -Tràn dịch, mủ màng phổi, màng tim.
• -Phù phổi cấp  (do thương tổn lan tỏa).
• -Nhiễm trùng huyết.


• VI.Điêu trị
• Nguyên tắc điều trị là sớm, mạnh, đủ liệu trình và theo dõi diễn tiến bệnh.
• 1.Điều trị hỗ trợ
• Nghĩ ngơi tại giường trong giai đoạn  bệnh tiến triễn.
• Tiết thực dễ tiêu, đảm bảo đủ calo, thêm đạm và các loại vitamin nhóm B,C
• Bù nước và điện giải vì sốt cao, ăn uống kém, nôn, đi chảy...


• 2.Điều trị triệu chứng
• 2.1Thuốc hạ sốt:
• Thuốc hạ sốt thường có tác dụng giảm đau.
•   paracetamol 0,5g x 3-4 lần/ngày. hoặc là Acetaminophene,
Diantalvic.


• 2.2Đảm bảo thơng khí:
• Nếu có suy hơ hấp thì dùng ơxy  qua sonde mũi 5-10 lit/phút tùy mức độ (lưu

ý nếu có suy hơ hấp mạn thì giảm liều cịn 1-2 lít /phút và ngắt quảng).

• 2.3Các thuốc giãn phế quản:
• Nếu có dấu co thắt phế quản


Theophylline 100-200 mg x 3 lần/ngày.


×