Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đề thi học kì 1 môn Vật lí 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Trần Quý Cáp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (388.72 KB, 3 trang )

KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2020 –2021

UBND QUẬN CẨM LỆ
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
TRẦN QUÝ CÁP

MÔN: VẬT LÝ – LỚP 7

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
(Học sinh làm bài trên giấy thi)

ĐỀ CHÍNH THỨC
PHẦN TRẮC NGHIÊM: (3 Điểm)
Câu 1) Điều nào sau đây khơng đúng khi nói về gương cầu lồi:
A. Có tâm mặt cầu nằm phía trước mặt phản xạ.
B. Có tâm mặt cầu nằm phía sau mặt phản xạ.
C. Vật sáng qua gương luôn cho ảnh ảo.
D. Chùm sáng phân kỳ chiếu đến gương, chùm sáng phản xạ từ gương cũng sẽ
phân kì.
Câu 2) Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với
tia tới một góc 400. Góc tới có giá trị là
A. 800
B. 500
C. 200
D. 400
Câu 3) Đặt cây bút chì như thế nào đối với gương phẳng để ảnh song song cùng chiều
với vật?
A. Hợp với gương một góc 600.
B. Vng góc với gương.
0
C. Hợp với gương một góc 45 .


D. Song song với gương.
Câu 4) Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật?
A. Khi mắt ta hướng vào vật.
B. Khi mắt ta phát ra những tia sáng đến vật.
C. Khi có ánh sáng từ vật đó truyền đến mắt ta.
D. Khi giữa vật và mắt khơng có khoảng tối.
Câu 5) Đơn vị của tần số là:
A. m/s
B. Hz (héc)
C. dB (đê xi ben)
D. s (giây)
Câu 6) Độ to của âm phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây :
A. Biên độ dao động.
B. Tần số của âm.
C. Kích thước của vật dao động.
D. Nhiệt độ môi trường truyền âm.
Kẻ phiếu trắc nghiệm sau vào giấy thi
Câu
Phương án

1

2

3

4

5


6


PHẦN TỰ LUẬN: (7 ĐIỂM)
Bài 1:(2 điểm)
Cho tia tới SI chiếu đến 1gương phẳng với S là điểm sáng và
I là điểm tới như hình vẽ bên:
a. Vẽ ảnh S’ của điểm sáng S
b. Vẽ tia phản xạ IR
c. Biết góc tới i = 400. Tính góc tạo bởi tia tới SI và tia
phản xạ IR.
Bài 2: ( 2,5 điểm)

I

S

Âm phát ra càng cao khi nào? Âm phát ra càng thấp khi nào?
Áp dụng: Hai vật A, B dao động phát ra âm. Vật A thực hiện được 48000 dao động
trong 2 phút. Vật B dao động với tần số 500Hz
a) Tính tần số dao động của vật A?
b) Vật nào phát ra âm cao hơn? vì sao?
Bài 3: (1,5 điểm)
Em hãy phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng, và nêu một ứng dụng của định
luật này trong đời sống.
Bài 4: (1 điểm)
Nêu tên 3 biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn? Mỗi biện pháp nêu 1 việc làm cụ thể?
---------(HẾT)---------



UBND QUẬN CẨM LỆ
TRƯỜNG THCS TRẦN QUÝ CÁP

KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2020 –2021
MÔN: VẬT LÝ – LỚP 7

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ CHÍNH THỨC
MƠN VẬT LÍ - LỚP 7
HỌC KÌ I - Năm học 2020 –2021
PHẦN TRẮC NGHIỆM( 3 Điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

Phương án

A


C

D

C

B

A

PHẦN TỰ LUẬN ( 7 Điểm)
Bài 1
(2điểm)

a)Vẽ được ảnh của điểm sáng S :
b)Vẽ được tia phản xạ IR
c)Theo định luật phản xạ ánh sáng:
i = i’ = 400
Ta có:
góc SIR = i + i’ = 400 + 400 =800

0,5 điểm
0,5 điểm

R
i’

N


i

S

0,5 điểm

I
I

0,5 điểm

S’

Bài 2
(2,5 điểm)

Âm phát ra càng cao khi tần số dao động càng lớn
Âm phát ra càng thấp khi tần số dao động càng nhỏ
Tần số dao động của vật A là:
F = 48000: 120 = 500 (Hz)
Vật A phát ra âm cao hơn.
Vì tần số dao động vật A lớn hơn
fA>fB
(500>400)

0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm


Bài 3
(1,5 điểm)

Phát biểu đúng định luật truền thẳng ánh sáng
Thiếu 1 trong 3 ý (trong suốt, đồng tính, truyền theo đường thẳng ) trừ 0,5
điểm
Nêu được ứng dụng
3 biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn:
a/ Tác động trực tiếp vào nguồn âm
b/ Ngăn không cho âm truyền đến tai
c/ Phân tán âm trên đường truyền
Việc làm cụ thể, học sinh tự nêu.
Sai mỗi việc làm – 0,25 điểm

1 điểm

Bài 4
(1,0 điểm)

0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm



×