Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI NHÁNH NHNO VÀ PTNT TÂY HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.72 KB, 10 trang )

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI NHÁNH NHNO VÀ PTNT
TÂY HÀ NỘI
3.1. Định hướng phát triển tín dụng của Chi nhánh
Như các Ngân hàng thương mại khác, Chi nhánh NHNo&PTNT Tây Hà
Nội cũng có những nhiệm vụ, mục tiêu, định hướng cho hoạt động kinh doanh
của mình. Nhằm khai thác triệt để tiềm năng vốn có, phát huy các kết quả đạt
được đi đôi với khắc phục những khó khăn, những hạn chế, hướng tới ổn định an
toàn, hiệu quả, chất lượng và phát triển.
Căn cứ vào mục tiêu và chiến lược kinh doanh sau khi thành lập của hội
đồng quản trị, các nhiệm vụ và giải pháp hoạt động kinh doanh của Giám đốc,
Chi nhánh đã đề ra mục tiêu và các giải pháp phát triển kinh doanh trong năm
2005.
3.1.1. Đánh giá chung về kết quả hoạt động kinh doanh năm 2004
3.1.1.1. Tổng nguồn vốn đến 31/12/2004: 2.463 tỷ đồng(trong đó huy động
hộ TW 523 tỷ đồng) vượt so với KH năm 2004, tăng so với 31/12/2003 là 1.611
tỷ đồng, tăng 189% so với năm 2003.
- Cơ cấu nguồn vốn theo thời gian:
+ Nguồn vốn không kỳ hạn: 169 tỷ đồng, tăng 120 tỷ đồng
(tăng244%) so với năm 2003, chiếm 6.9% tổng nguồn vốn.
+ Nguồn vốn có kỳ hạn : 2.294 tỷ đồng, tăng 1.491 tỷ đồng (tăng
185.7%) so với năm 2003; chiếm 93.1% tổng nguồn vốn.
- Cơ cấu nguồn vốn theo thành phần kinh tế:
+ Nguồn vốn huy động từ dân cư đạt: 714 tỷ đồng, tăng 625 tỷ đồng
(1095%) so với năm 2003; chiếm 29% tổng nguồn vốn.
+ Nguồn vốn của các tổ chức kinh tế: 499 tỷ đồng, tăng 446 tỷ đồng
(943 %) so với năm 2003; chiếm 18.2% tổng nguồn vốn.
Chuyên đề thực tập Trịnh Doãn
Bộ
+ Nguồn vốn của các tổ chức tín dụng : 1.020 tỷ đồng, tăng 282 tỷ
đồng (60%) so với năm 2003; chiếm 41.4% tổng nguồn vốn.


- Cơ cấu nguồn vốn theo đồng tiền huy động:
+ Nguồn vốn nội tệ đạt: 1789 tỷ đồng, tăng 1.188 tỷ đồng (tăng
198%) so với năm 2003; chiếm 72,6% tổng nguồn vốn.
+ Nguồn vốn ngoại tệ đạt : 43 triệu USD (tương đương 675 tỷ
VND), tăng 27 triệu USD (tăng 168 %) so với năm 2003; chiếm 27,4% tổng
nguồn vốn.
3.1.1.2. Dư nợ đến 31/12/2004 : 966 tỷ đồng vượt 53% so với kế hoạch
năm 2004, so với năm 2003 tăng 557 tỷ đồng bằng 136% so với năm 2003.
Trong đó cho vay trung hạn, dài hạn 433 tỷ đồng chiếm 44,8% tổng dư nợ.
- Dư nợ theo thời gian:
+ Dư nợ ngắn hạn : 533 tỷ đồng, tăng 254 tỷ đồng (tăng 91%) so với
năm 2003; chiếm 55,2% tổng dư nợ.
+ Dư nợ trung, dài hạn : 433 tỷ đồng, tăng 303 tỷ đồng (tăng 233%)
so với năm 2003; chiếm 44,8% tổng dư nợ.
- Dư nợ theo loại tiền :
+ Dư nợ nội tệ : 680 tỷ đồng tăng 300 tỷ đồng (tăng 79%) so với
năm 2003; chiếm 70% tổng dư nợ.
+ Dư nợ ngoại tệ: 18 triệu USD tương đương 285 tỷ VND, tăng 16
triệu USD (tăng 1.011%) so với năm 2003; chiếm 29,5 tổng dư nợ.
- Nợ quá hạn : Không có.
3.1.1.3. Kết qủa tài chính:
- Tổng thu 946A: 99 tỷ đồng.
Trong đó:
+ Thu lãi cho vay : 47 tỷ đồng, chiếm 47,4% tổng thu.
+ Thu dịch vụ: 2 tỷ đồng, chiếm 7,93% tổng thu.
2
Khoa Ngân Hàng – Tài Chính Lớp Ngân hàng 43A
2
Chuyên đề thực tập Trịnh Doãn
Bộ

+ Thu phó thừa vốn : 40 tỷ đồng chiếm 40,4% tổng thu.
- Tổng chi 946A: 80 tỷ đồng.
Trong đó:
+ Chi về huy động vốn: 74 tỷ đồng.
+ Chi lương: 2,5 tỷ đồng.
- Chênh lệch: Thu nhập – Chi phí: 18 tỷ đồng.
- Hệ số lương làm ra: 1,86
- Lãi suất bình quân:
+ Lãi suất đầu vào: 0,58%.
+ Lãi suất đầu ra: 0,84%.
+ Chênh lệch lãi suất 0,26%.
3.1.2. Định hướng mục tiêu giải pháp năm 2005:
3.1.2.1.Định hướng chung:
- Về huy động vốn: Nâng dần tỉ trọng nguồn vốn huy động từ dân cư, nhất
là nguồn vốn trung dài hạn, tiến tới cân đối một cách vững chắc nguồn vốn để
đầu tư.
- Về công tác cho vay: Từng bước chuyển đổi cơ cấu đầu tư, tập trung cho
vay hộ kinh doanh và các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Công tác đào tạo: Chú trọng đến việc đào tạo và đào tạo lại cán bộ,
không ngừng nâng cao trình độ nghiệp vụ để đáp ứng yêu cầu hoạt động kinh
doanh.
3.1.2.2. Các chỉ tiêu chủ yếu năm 2005:
- Tổng nguồn vốn đạt 3000 tỷ đồng, tăng trưởng 25% so với năm
2004.
- Tổng dư nợ: 1200 tỷ đồng, tăng 20% so với năm 2004.
- Không có nợ quá hạn.
3
Khoa Ngân Hàng – Tài Chính Lớp Ngân hàng 43A
3
Chuyên đề thực tập Trịnh Doãn

Bộ
- Tài chính kinh doanh có lãi, đủ quỹ tiền lương, thưởng theo quy
định.
3.1.2.3. Các giải pháp thực hiện:
a). Công tác huy động vốn:
- Tiếp tục mở rộng mạng lưới, trong năm 2005 triển khai thêm 2 điểm giao
dịch mới nhằm thu hút nguồn vốn nhàn rỗi từ dân cư và các tổ chức kinh tế.
- Đa dạng hóa hình thức huy động vốn, với lãi suất linh hoạt, phù hợp,
phong phú về thời hạn và các hình thức trả lãi... Cải tiến thủ tục tạo điều kiện cho
người dân có thói quen gửi tiền tiết kiệm và sử dụng các dịch vụ Ngân hàng như
thẻ tín dụng, thẻ ATM...
- Tăng cường công tác tiếp thị, tuyên truyền quảng cáo trên các phương
tiện thông tin đại chúng về sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng.
- Giao chỉ tiêu dư nợ gắn với chỉ tiêu tăng trưởng vốn huy động.
- Giao chỉ tiêu kế hoạch cho các bộ phận, gắn với thi đua khen thưởng kịp
thời.
- Phối hợp chặt chẽ giữa các phòng nghiệp vụ chuyên môn để thực hiện
nhanh chóng, có hiệu qủa công việc được giao.
b). Công tác tín dụng:
- Thực hiện bước điều chỉnh về cơ bản, nhằm thay đổi cơ cấu đầu tư,
chuyển hướng đầu tư sang cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ kinh doanh.
- Chấn chỉnh công tác tín dụng, nâng cao trình độ cũng như kỹ năng cho
cán bộ tín dụng và cán bộ thẩm định.
- Đặc biệt coi trọng công tác phân tích, đánh gía, xếp loại khách hàng,
thông qua đó để có hướng đầu tư chuẩn xác và hiệu quả cao.
4
Khoa Ngân Hàng – Tài Chính Lớp Ngân hàng 43A
4
Chuyên đề thực tập Trịnh Doãn
Bộ

- Bố trí đủ cán bộ tín dụng nhằm mở rộng cho vay các doanh nghiệp ngoài
quốc doanh, các doanh nghiệp vừa và nhỏ sản xuất kinh doanh, các đối tượng
vay vốn đời sống, tiêu dùng...
c). Nâng cao năng lực tài chính:
- Tiếp tục điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu đầu tư tín dụng theo
hướng giảm thiểu rủi ro lãi suất, giảm thấp lãi suất đầu vào, kiên trì áp dụng lãi
xuất cho vay theo văn bản chỉ đạo của NHNo&PTNT Việt Nam, nâng cao chênh
lệch lãi suất tiến tới 0,4%.
- Nâng cao chất lượng công tác thẩm định, kiểm soát trước, trong và sau
khi cho vay, coi trọng chất lượng tín dụng, đảm bảo các khoản vay có chất lượng
tốt.
- Tiếp tục triển khai công tác đào tạo và đạo tạo lại đội ngũ cán bộ, mở các
lớp ngoại ngữ cơ bản, nâng cao, lớp tin học...
- Phát triển truyền thống anh hùng lao động trong thời kỳ đổi mới của
NHNo&PTNT Việt Nam, kết hợp chặt chẽ giữa chuyên môn và công tác đoàn
thể; động viên khuyến khích tập thể cán bộ công nhân viên thực hiện tốt nhiệm
vụ được giao.
- Tập thể cán bộ công nhân viên chi nhánh NHNo&PTNT Tây Hà Nội thi
đua phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ, mục tiêu đề ra. Xây dựng đơn vị trong
sạch vững mạnh có vị thế trong hệ thống.
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trong doanh nghiệp vừa và nhỏ:
3.2.1. Công tác huy động vốn.
- Tiến hành phân loại khách hàng ở nguồn vốn hiện có, có chính sách ưu
đãi cụ thể với từng khách hàng, đặc biệt là với các doanh nghiệp vừa và nhỏ.Đa
dạng các loại hình huy động nhất là tiết kiệm trung và dài hạn, áp dụng lãi suất
linh hoạt để tăng nguồn vốn trung, dài hạn và tính ổn định vững chắc.
3.2.2. Công tác tính dụng điều hành hoạt động kinh doanh:
5
Khoa Ngân Hàng – Tài Chính Lớp Ngân hàng 43A
5

×