Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.16 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
N
M
O
D
A
B
C
O
D
A
B
C
<b>CÁC DẠNG TỐN ƠN TẬP CHƯƠNG 1</b>
<b>Dạng 1. Xác một vectơ, sự cùng phương, cùng hướng:</b>
<i><b> * Phương pháp</b><b> : Sử dụng các khái niệm về véctơ</b></i>
+ K/n Véctơ
+ K/n về hai véctơ cùng phương, hai véctơ cùng hướng
<b>BÀI TẬP </b>
<b>Bài 1: Cho tam giác ABC. Có thể xác định được bao nhiêu véctơ ( khác vectơ-khơng ) có điểm đầu và điểm cuối</b>
<b>Bài 2: Cho hình bình hành ABCD có tâm là O. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD, BC.</b>
a) Tìm các vectơ cùng phương với <i>AB</i>;
b) Tìm các vectơ cùng hướng với <i>AB</i>;
c) Tìm các vectơ ngược hướng với <i>AB</i>;
d) Tìm các vectơ bằng với <i>MO</i>, bằng với <i>OB</i>.
<b>Bài 3: Cho lục giác đều ABCDEF có tâm O</b>
a) Tìm các vectơ khác 0 và cùng phương <i>OA</i>;
b) Tìm các vectơ bằng vectơ <i>AB</i>;
c) Hãy vẽ các vectơ bằng vectơ <i>AB</i> và có:
+ Các điểm đầu là B, F, C
+ Các điểm cuối là F, D, C
<b>Bài 4: Cho hình bình hành ABCD có tâm là O . Tìm các vectơ từ 5 điểm A, B, C , D , O</b>
a) bằng vectơ
b) Có độ dài bằng
<i><b>Bài 1: có các cặp điểm {A;B}, {A;C}, {B;C}. Mà mỗi cặp điểm xác định 2 véctơ</b></i>
<b>Bài 2: </b>
<b>Bài 3: </b>
<i>a.</i> <i>DA AD BC CB AO OD DO FE EF</i>, , , , , , , ,
<i>b.</i> <i>OC ED FO</i>, ,
<i>c. Trên tia AB, ta lấy điểm B’ sao cho BB’=AB</i>
<i>khi đó BB</i> ' <i>AB</i>
E
F
D
B
A
C
<i>* Trên tia OC lấy C’ sao cho CC’=OC=AB</i>
<i>Do CC’//AB </i><i>CC</i> ' <i>AB</i>
<i>+ tương tự </i>
<b>Bài 4: </b>
a. <i>AB DC</i> ,<i>OB DO</i>
b. |<i>OB</i>| | <i>BO</i>| | <i>DO</i>| | <i>OD</i>|
<b> </b>
<b>Dạng 2 . Chứng minh hai vectơ bằng nhau:</b>
<i><b> * Phương pháp</b><b> : Ta có thể dùng một trong các cách sau:</b></i>
A
D <sub>C </sub>
B
o
+ Sử dụng định nghĩa:
| | | |
, cùng hướng
<i>a</i> <i>b</i> <i><sub>a b</sub></i>
<i>a b</i>
<sub> </sub>
<sub> </sub>
<b> + Sử dụng tính chất của các hình . Nếu ABCD là hình bình hành thì</b>
,
<i>AB DC BC</i> <i>AD</i>
,…(hoặc viết ngược lại)
+ Nếu <i>a b b c</i> , <i>a c</i>
<b>BÀI TẬP</b>
<b>Bài 1: Cho tam giác ABC có D, E, F lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB. </b>
Chứng minh: <i>EF CD</i>
<b>Bài 2: Cho tứ giác ABCD. </b>
Chứng minh rằng ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi <i>AB DC</i>
<b>Bài 3: Cho tứ giác ABCD. Chứng minh rằng nếu </b> <i>AB DC</i> thì <i>AD BC</i>
<b>Bài 4 : Cho tứ giác ABCD, gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm AB, BC, CD, DA. </b>
Chứng minh :
<b>HD </b>
<b>Bài 1: </b>
<i>Cách 1: EF là đường trung bình của </i> ABC nên EF//CD,
1
2<sub>BC=CD EF=CD</sub> <i>EF</i> <i>CD</i>
(1)
<i>EF</i>
cùng hướng <i>CD</i> (2)
Từ (1),(2) <i>EF CD</i>
<i>Cách 2: Chứng minh EFDC là hình bình hành</i>
EF=
1
2<sub>BC=CD và EF//CD EFDC là hình bình hành</sub> <i>EF CD</i>
<b>Bài 2: </b>
Chứng minh chiều : * ABCD là hình bình hành
<i>CD</i>
<i>CD</i>
<i>AB //</i>
*
<i>DC</i>
<i>AB</i>
<i>CD</i>
<i>AB</i>
<i>CD</i>
<i>AB</i>
Chứng minh chiều : * <i>AB</i> = <i>DC</i> <i>AB</i>, <i>DC</i> cùng hướng và <i>AB</i> <i>DC</i>
* <i>AB</i> và <i>DC</i> cùng hướng AB // CD (1)
* <i>AB</i> <i>CD</i> AB = CD (2).Từ (1) và (2) suy ra ABCD là hình bình hành
<b>Bài 3 : </b> <i>AB DC</i> <i> AB=DC, AB//CDABCD là hình bình hành </i> <i>AD BC</i>
<b>Bài 4 : MP=PQ và MN//PQ vì chúng bằng </b>
1
<b>Dạng 3. Chứng minh đẳng thức vectơ:</b>
<i><b> Phương pháp: có thể sử dụng các phương pháp sau</b></i>
<i>1) Biến đổi vế này thành vế kia.</i>
<i>2) Biến đổi đẳng thức cần chứng minh tương đương với một đẳng thức đã biết là đúng.</i>
<i>3) Biến đổi một đẳng thức biết trườc tới đẳng thức cần chứng minh.</i>
<i><b> Cơ sở : sử dụng các quy tắc về véctơ</b></i>
<i><b> Quy tắc 3 điểm : Cho A, B ,C tùy ý, ta có : </b></i>
<i><b> Quy tắc hình bình hành . Nếu ABCD là hình bình hành thì </b></i>
<i><b> Quy tắc về hiệu hai vectơ : Với ba điểm O, A, B tùy ý cho trước ta có:</b></i>
<i> OB OA AB</i> <i> (hoặc OA OB BA</i> )hay <i>AB OB OA</i>
<i><b> Tính chất trung điểm của đoạn thẳng :</b></i>
<i><b> + Điểm I là trung điểm đoạn thẳng AB </b></i><i>IA IB</i> 0
<i><b> Tính chất trọng tâm của tam giác :</b></i>
<i>+ Điểm G là trọng tâm tam giác ABC GA GB GC</i> 0
<b> BÀI TẬP</b>
<b>Bài 1 Cho 4 điểm A, B, C, D. CMR : </b>
AC<sub> + </sub>BD <sub> = </sub>AD <sub> + </sub>BC
<b>Bài 2 Gọi O là tâm của hình bình hành ABCD. CMR :</b>
a/
DO<sub> + </sub>AO <sub> = </sub>AB <sub>b/ </sub>OD <sub> + </sub>OC <sub> =</sub>BC
c/
OA<sub> + </sub>OB <sub> + </sub>OC <sub> + </sub>OD <sub> = </sub>0 <sub>d/ </sub>MA <sub> + </sub>MC <sub> = </sub>MB <sub> + </sub>MD <sub> (với M là 1 điểm tùy ý)</sub>
<b>Bài 3 Cho tứ giác ABCD. Gọi O là trung điểm AB.</b>
CMR :
OD<sub> + </sub>OC <sub> = </sub>AD <sub> + </sub>BC
<b>Bài 4 Cho </b>ABC. Từ A, B, C dựng 3 vectơ tùy ý AA '<sub> , </sub>BB '<sub> , </sub>CC '
CMR : AA ' + BB ' +
'
CC <sub> = </sub>BA '<sub> + </sub>CB '<sub> + </sub>AC '<sub>.</sub>
<b> Bài 5 : Cho tam giác ABC . Gọi A’ la điểm đối xứng của B qua A, B’ là điểm đối xứng với C qua B, C’ là điểm</b>
đối xứng của A qua C. với một điểm O bất kỳ, ta có:
<b> Bài 6: Cho lụ giác đều ABCDEF có tâm là O . CMR :</b>
a) OA+OB+OC+OD+OE+OF=0 b) OA+OC+OE = 0
c) AB+AO+AF =AD d) MA+MC+ME = MB+MD+MF ( M tùy ý )
<b>Dạng 4 .Tính độ dài của hệ thức véctơ :</b>
<b> Cơ sở: </b>
<i><b> sử dụng các quy tắc về véctơ</b><b> :</b><b> </b></i>
<i><b>+ Quy tắc 3 điểm : Cho A, B ,C tùy ý, ta có : </b></i>
<i><b>+ Quy tắc hình bình hành . Nếu ABCD là hình bình hành thì </b></i>
<i><b>+ Quy tắc về hiệu hai vectơ : Với ba điểm O, A, B tùy ý cho trước ta có:</b></i>
<i> OB OA AB</i> <i> (hoặc OA OB BA</i> )hay <i>AB OB OA</i> <i>AB</i> <i>OB OA</i>
<b> Sử dụng tính chất hai véctơ :</b>
+ Nếu hai véc tơ
<b>Bài 1 Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 3a, AD = 4a.</b>
a/ Tính AD <sub> </sub>AB <sub></sub>
b/ Dựng u =
CA<sub> </sub>AB <sub>. Tính </sub>u <sub></sub>
<b> Bài 2 Cho </b>ABC đều cạnh a. Gọi I là trung điểm BC.
a/ Tính
AC
AB <sub></sub>
b/ Tính BA <sub> </sub>BI<sub></sub>
<b> Bài 3 Cho </b>ABC vuông tại A. Biết AB = 6a, AC = 8a. Tính
AC
AB <sub></sub>
<b> Bài 4 Cho hình bình hành ABCD tâm O . Đặt </b>AO = a ; BO = b
Tính AB ; BC ; CD ; DA theo a và b
<b> Bài 5 Cho hình vng ABCD cạnh a. Tính </b>
AD
AB <sub> theo a</sub>
<b> Bài 6 Cho hình chữ nhật ABCD, biết AB = 3a; AD = 4a.</b>
a/ Tính
AD
AB <sub></sub>
b/ Dựng u =
AC
AB <sub>. Tính </sub><sub>u</sub> <sub></sub>
<b>Dạng 5. Xác định vectơ k</b><i>a</i><b> :</b>
<b> *Phương pháp : Dựa vào định nghĩa vectơ k</b><i>a</i> và các tính chất
<b>BÀI TẬP</b>
<b> Ví dụ 1. Cho </b><i>a AB</i> và điểm O. Xác định hai điểm M và N sao cho :
3 ; 4
<i>OM</i> <i>a ON</i> <i>a</i>
<i><b>Giải</b></i>
Vẽ d đi qua O và // với giá của <i>a</i> (nếu O giá của <i>a</i> thì d là giá của <i>a</i>)
Trên d lấy điểm M sao cho OM=3| <i>a</i>|, <i>OM</i>và <i>a</i> cùng hướng khi đó <i>OM</i>3<i>a</i>.
Trên d lấy điểm N sao cho ON= 4|<i>a</i>|, <i>ON</i> và <i>a</i> ngược hướng nên <i>ON</i> 4<i>a</i>
<b> Ví dụ 2. Cho đoạn thẳng AB và M là một điểm nằm trên đoạn AB sao cho AM=</b>
1
5<sub>AB. Tìm k trong các đẳng </sub>
thức sau:
) ; ) ; )
<i>a AM</i><i>k AB</i> <i>b MA k MB</i> <i>c MA k AB</i>
<i><b>Giải</b></i>
A M B
a)
| | 1
| |
5
| |
<i>AM</i> <i>AM</i>
<i>AM</i> <i>k AB</i> <i>k</i>
<i>AB</i>
<i>AB</i>
, vì <i>AM</i> <i>AB</i> k=
1
5
b) k=
1
4 <sub>c) k= </sub>
1
5
<b> Ví dụ 3. </b>
a) Chứng minh:vectơ đối của 5<i>a</i> là (5) <i>a</i>
a) 5<i>a</i><sub>=(1)(5</sub><i>a</i><sub>)=((1)5) </sub><i>a</i><sub>= (5) </sub><i>a</i>
b) (2<i>a</i><sub>+3</sub><i>b</i><sub>)= (1)( 2</sub><i>a</i><sub>+3</sub><i>b</i><sub>)= (1) 2</sub><i>a</i><sub>+(1)3</sub><i>b</i><sub>=(2)</sub><i>a</i><sub>+(3)</sub><i>b</i><sub> =2</sub><i>a</i><sub>3</sub><i>b</i>
c) Tương tự
<b>Dạng 6 . Biểu diễn (phân tích, biểu thị) thành hai vectơ khơng cùng phương :</b>
<b> Ví dụ 1.Cho </b> ABC có trọng âtm G. Cho các điểm D, E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB và I
là giao điểm của AD và EF. Đặt ;
<i>u</i> <i>AE v</i> <i>AF</i><sub>. Hãy phân tích các vectơ </sub> <i>AI AG DE DC</i>, , , <sub> theo hai vectơ</sub>
,
<i>u v</i>
.
<i><b>Giải Ta có </b></i>
1 1 1 1
( ) )
2 2 2 2
<i>AI</i> <i>AD</i> <i>AE AF</i> <i>u</i> <i>v</i>
2 2 2
3 3 3
<i>AG</i> <i>AD</i> <i>u</i> <i>v</i>
0. ( 1)
<i>DE</i> <i>FA</i> <i>AF</i> <i>u</i> <i>v</i>
<i>DC FE</i> <i>AE AF u v</i>
<b>Ví dụ 2. Cho tam giác ABC. Điểm M nằm trên cạnh BC sao cho MB= 2MC. Hãy phân tích vectơ </b><i>AM</i> theo hai
vectơ <i>u AB v AC</i> ,
<i>Ta có </i>
2
3
<i>AM</i> <i>AB BM</i> <i>AB</i> <i>BC</i>
<i>mà BC</i> <i>AC AB</i>
<i> </i>
2 1 2
( )
3 3 3
<i>AM</i> <i>AB</i> <i>AC AB</i> <i>u</i> <i>v</i>
<b>Dạng 7 . Chứng minh 3 điểm thẳng hàng :</b>
<b> Cơ sở: </b>
+ A, B, C thẳng hàng <i>AB</i><sub>cùng phương </sub><i>AC</i><sub> 0≠k </sub><sub></sub> <sub> : </sub><i>AB k AC</i>
+ Nếu <i>AB kCD</i> và hai đường thẳng AB và CD phân biệt thì AB//CD.
<b> Ví dụ 1. Cho tam giác ABC có trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm AM và K là trung điểm AC sao AK=</b>
1
3
AC. Chứng minh ba điểm B, I, K thẳng hàng.
<i><b>Giải</b></i>
<i>Ta có </i>
1
2
2
4 2 (1)
<i>BI</i> <i>BA BM</i> <i>BA</i> <i>BC</i>
<i>BI</i> <i>BA BC</i>
<i>Ta có</i>
1
1 2 1
( )
3 3 3
3 2 (2)
<i>BK</i> <i>BA AK</i> <i>BA</i> <i>AC</i>
<i>BA</i> <i>BC BA</i> <i>BA</i> <i>BC</i>
<i>BK</i> <i>BA BC</i>
<i>Từ (1)&(2) </i>
4
3 4
3
<i>BK</i> <i>BI</i> <i>BK</i> <i>BI</i>
<i> B, I, K thẳng hàng.</i>
<b>Ví dụ 2. Cho tam giác ABC. Hai điểm M, N được xác định bởi hệ thức: </b>
0
<i>BC MA</i>
, <i>AB NA</i> 3 <i>AC</i>0. Chứng minh MN//AC
<i><b>Giải</b></i>
K
I
A
B
C
D
3 0
3 0 2
<i>BC MA AB NA</i> <i>AC</i>
<i>hay AC MN</i> <i>AC</i> <i>MN</i> <i>AC</i>
/ /
<i>MN</i> <i>AC</i>
<i>. Theo giả thiết</i> <i>BC</i> <i>AM</i>
<i>Mà A,B,C không thẳng hàng nên bốn điểm A,B,C,M là hình bình hành</i>
<i> M khơng thuộc AC MN//AC</i>
<b>BÀI TẬP</b>
<b>Bài 1: Cho 4 điểm A, B, C, D thỏa 2</b>
AB<sub> + 3</sub>AC <sub> = 5. CMR : B, C, D thẳng hàng.</sub>
<b>Bài 2: Cho </b>ABC, lấy M, N, P sao cho MB <sub>= 3</sub>MC <sub>;</sub>NA <sub>+3</sub>NC <sub>=</sub>0<sub> và </sub>PA <sub> + </sub>PB <sub> = </sub>0
a/ Tính
PM<sub>, </sub>PN <sub> theo </sub>AB <sub> và </sub>AC
b/ CMR : M, N, P thẳng hàng.
<b>Bài 3: Cho tam giác ABC.Gọi A’ là điểm đối xứng với A qua B, B’ là điểm đối xứng với B qua C, C’ là điểm</b>
đối xứng với C qua A.Chứng minh các tam giác ABC và A’B’C’ có cùng trọng tâm.
<b>Dạng 8 . Xác định vị trí của một điểm nhờ đẳng thức véctơ :</b>
<b> Cơ sở:</b>
+ <i>AB</i> 0 <i>A B</i>
+ Cho điểm A và <i>a</i>. Có duy nhất M sao cho : <i>AM</i> <i>a</i>
+ <i>AB</i> <i>AC</i> <i>B C AD BD</i>; <i>A B</i>
<b>Ví dụ 1. Cho tam giác ABC có D là trung điểm BC. Xác định vị trí của G biết </b><i>AG</i>2<i>GD</i>.
<i><b>Giải</b></i>
2
<i>AG</i> <i>GD</i>
A,G,D thẳng hàng.
AG=2GD gà G nằm giữa A và D.
Vậy G là trọng tâm tam giác ABC.
<b>Ví dụ 2. Cho hai điểm A và B. Tìm điểm I sao cho: </b><i>IA</i>2<i>IB</i> 0.
A I B
2 0 2 2
<i>IA</i> <i>IB</i> <i>IA</i> <i>IB</i> <i>IA</i> <i>IB</i>
hay IA=2IB , <i>IA</i><i>IB</i>. Vậy I là điểm thuộc AB sao cho IB=
1
3<sub>AB</sub>
<b>Ví dụ 3. Cho tứ giác ABCD. Xác định vị trí điểm G sao cho: </b><i>GA GB GC GD</i> 0
<i><b>Giải</b></i>
Ta có <i>GA GB</i> 2<i>GI</i>, trong đó I là trung điểm AB
Tương tự <i>GC GD</i> 2<i>GK</i>, K là trung điểm CD
2 2
0
<i>GA GB GC GD</i> <i>GI</i> <i>GK</i>
G là trung điểm IK
G
I C
B
<b>BÀI TẬP</b>
<b> Bài 1: Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AB, CD và O là trung điểm của EF.</b>
a/ CMR :
AD<sub> + </sub>BC <sub> = 2</sub>EF
b/ CMR :
OA<sub> + </sub>OB <sub> + </sub>OC <sub> + </sub>OD <sub> = </sub>0
MC<sub> + </sub>MD <sub> = 4</sub>MO <sub> (với M tùy ý)</sub>
d/ Xác định vị trí của điểm M sao choMA <sub> + </sub>MB <sub>+</sub>MC <sub>+</sub>MD <sub> nhỏ nhất</sub>
<b>Bài 2: Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm AB, BC, CD, DA và M là 1 điểm tùy ý.</b>
a/ CMR :
AF<sub> + </sub>BG <sub> + </sub>CH <sub> + </sub>DE <sub> = </sub>0
b/ CMR :
MA<sub>+</sub>MB <sub>+</sub>MC <sub>+</sub>MD <sub> = </sub>ME <sub>+</sub>MF <sub>+</sub>MG <sub>+</sub>MH
c/ CMR :
AC
AB <sub>+ </sub><sub>AD</sub> <sub>= 4</sub><sub>AG</sub> <sub> (với G là trung điểm FH)</sub>
<b>Bài 3: Cho hai </b>ABC và DEF có trọng tâm lần lượt là G và H.
CMR :
AD<sub> + </sub>BE <sub> + </sub>CF <sub> = 3</sub>GH
<b>Bài 4: Cho hình bình hành ABCD có tâm O và E là trung điểm AD. CMR :</b>
a/
OA<sub> + </sub>OB <sub> + </sub>OC <sub> + </sub>OD <sub> = </sub>0
b/
EA<sub> + </sub>EB <sub> + 2</sub>EC <sub> = 3</sub>AB
c/
EB<sub> + 2</sub>EA <sub>+ 4</sub>ED <sub>= </sub>EC
<b>Bài 5: Cho </b>ABC có M, D lần lượt là trung điểm của AB, BC và N là điểm trên cạnh AC sao cho AN <sub> = </sub>2
1 <sub></sub>
NC
. Gọi K là trung điểm của MN.
a/ CMR :
AK<sub> = </sub>4
1
AB<sub> + </sub>6
1 <sub></sub>
AC <sub>b/ CMR : </sub>KD <sub> = </sub>4
1
AB<sub> + </sub>3
1 <sub></sub>
AC
<b>Bài 6: Cho </b>ABC. Trên hai cạnh AB, AC lấy 2 điểm D và E sao cho AD <sub> = 2</sub>DB <sub> , </sub>CE <sub> = 3</sub>EA <sub>. Gọi M là trung</sub>
điểm DE và I là trung điểm BC. CMR :
a/
AM<sub> = </sub>3
1 <sub></sub>
AB<sub> + </sub>8
1 <sub></sub>
AC
b/
MI<sub> = </sub>6
1
AB<sub> + </sub>8
3 <sub></sub>