Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

on tap chuong 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.16 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

N
M


O
D


A


B


C


O
D


A


B


C
<b>CÁC DẠNG TỐN ƠN TẬP CHƯƠNG 1</b>


<b>Dạng 1. Xác một vectơ, sự cùng phương, cùng hướng:</b>
<i><b> * Phương pháp</b><b> : Sử dụng các khái niệm về véctơ</b></i>


+ K/n Véctơ


+ K/n về hai véctơ cùng phương, hai véctơ cùng hướng
<b>BÀI TẬP </b>


<b>Bài 1: Cho tam giác ABC. Có thể xác định được bao nhiêu véctơ ( khác vectơ-khơng ) có điểm đầu và điểm cuối</b>


là các đỉnh tam giác?


<b>Bài 2: Cho hình bình hành ABCD có tâm là O. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD, BC.</b>
a) Tìm các vectơ cùng phương với <i>AB</i>;


b) Tìm các vectơ cùng hướng với <i>AB</i>;
c) Tìm các vectơ ngược hướng với <i>AB</i>;
d) Tìm các vectơ bằng với <i>MO</i>, bằng với <i>OB</i>.
<b>Bài 3: Cho lục giác đều ABCDEF có tâm O</b>


a) Tìm các vectơ khác 0 và cùng phương <i>OA</i>;
b) Tìm các vectơ bằng vectơ <i>AB</i>;


c) Hãy vẽ các vectơ bằng vectơ <i>AB</i> và có:
+ Các điểm đầu là B, F, C


+ Các điểm cuối là F, D, C


<b>Bài 4: Cho hình bình hành ABCD có tâm là O . Tìm các vectơ từ 5 điểm A, B, C , D , O</b>
a) bằng vectơ



<i>AB</i>

;

<i>OB</i>





b) Có độ dài bằng 

<i>OB</i>




<b>HD:</b>


<i><b>Bài 1: có các cặp điểm {A;B}, {A;C}, {B;C}. Mà mỗi cặp điểm xác định 2 véctơ</b></i>
<b>Bài 2: </b>


<b>Bài 3: </b>


<i>a.</i> <i>DA AD BC CB AO OD DO FE EF</i>, , , , , , , ,



        


<i>b.</i> <i>OC ED FO</i>, ,


  


<i>c. Trên tia AB, ta lấy điểm B’ sao cho BB’=AB</i>
<i>khi đó BB</i> ' <i>AB</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

E
F


D
B


A


C


<i>* Trên tia OC lấy C’ sao cho CC’=OC=AB</i>
<i>Do CC’//AB </i><i>CC</i> ' <i>AB</i>


<i>+ tương tự </i>


<b>Bài 4: </b>


a.  <i>AB DC</i> ,<i>OB DO</i> 
b. |<i>OB</i>| | <i>BO</i>| | <i>DO</i>| | <i>OD</i>|



   
<b> </b>


<b>Dạng 2 . Chứng minh hai vectơ bằng nhau:</b>


<i><b> * Phương pháp</b><b> : Ta có thể dùng một trong các cách sau:</b></i>
A


D <sub>C </sub>


B
o


+ Sử dụng định nghĩa:


| | | |


, cùng hướng


<i>a</i> <i>b</i> <i><sub>a b</sub></i>


<i>a b</i>




 <sub> </sub>






  <sub> </sub>


 
<b> + Sử dụng tính chất của các hình . Nếu ABCD là hình bình hành thì</b>


,


<i>AB DC BC</i> <i>AD</i>
   


,…(hoặc viết ngược lại)
+ Nếu <i>a b b c</i>    ,   <i>a c</i> 


<b>BÀI TẬP</b>


<b>Bài 1: Cho tam giác ABC có D, E, F lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB. </b>
Chứng minh: <i>EF CD</i> 


<b>Bài 2: Cho tứ giác ABCD. </b>


Chứng minh rằng ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi  <i>AB DC</i>
<b>Bài 3: Cho tứ giác ABCD. Chứng minh rằng nếu </b> <i>AB DC</i> thì  <i>AD BC</i>


<b>Bài 4 : Cho tứ giác ABCD, gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm AB, BC, CD, DA. </b>
Chứng minh :

<i>MN</i>

<i>QP</i>

;

<i>NP</i>

<i>MQ</i>



<b>HD </b>
<b>Bài 1: </b>


<i>Cách 1: EF là đường trung bình của </i> ABC nên EF//CD,


EF=


1


2<sub>BC=CD EF=CD</sub> <i>EF</i>  <i>CD</i>
 


(1)
<i>EF</i>





cùng hướng <i>CD</i> (2)
Từ (1),(2)   <i>EF CD</i>


<i>Cách 2: Chứng minh EFDC là hình bình hành</i>
EF=


1


2<sub>BC=CD và EF//CD EFDC là hình bình hành</sub> <i>EF CD</i>
<b>Bài 2: </b>


Chứng minh chiều : * ABCD là hình bình hành 





<i>CD</i>


<i>AB</i>


<i>CD</i>
<i>AB //</i>


*


<i>DC</i>
<i>AB</i>
<i>CD</i>
<i>AB</i>


<i>CD</i>
<i>AB</i>









</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Chứng minh chiều : * <i>AB</i> = <i>DC</i>  <i>AB</i>, <i>DC</i> cùng hướng và <i>AB</i>  <i>DC</i>
* <i>AB</i> và <i>DC</i> cùng hướng  AB // CD (1)


* <i>AB</i>  <i>CD</i>  AB = CD (2).Từ (1) và (2) suy ra ABCD là hình bình hành
<b>Bài 3 : </b> <i>AB DC</i> <i> AB=DC, AB//CDABCD là hình bình hành  </i> <i>AD BC</i>


<b>Bài 4 : MP=PQ và MN//PQ vì chúng bằng </b>
1


2<sub>AC</sub>
Và đều //AC. Vậy MNPQ là hình bình hành
 đpcm


<b>Dạng 3. Chứng minh đẳng thức vectơ:</b>


<i><b> Phương pháp: có thể sử dụng các phương pháp sau</b></i>
<i>1) Biến đổi vế này thành vế kia.</i>


<i>2) Biến đổi đẳng thức cần chứng minh tương đương với một đẳng thức đã biết là đúng.</i>
<i>3) Biến đổi một đẳng thức biết trườc tới đẳng thức cần chứng minh.</i>


<i><b> Cơ sở : sử dụng các quy tắc về véctơ</b></i>


<i><b> Quy tắc 3 điểm : Cho A, B ,C tùy ý, ta có : </b></i>



<i>AB</i>

<i>+</i>



<i>BC</i>

<i> =</i>



<i>AC</i>



<i><b> Quy tắc hình bình hành . Nếu ABCD là hình bình hành thì </b></i>



<i>AB</i>

<i>+</i>



<i>AD</i>

<i> =</i>



<i>AC</i>



<i><b> Quy tắc về hiệu hai vectơ : Với ba điểm O, A, B tùy ý cho trước ta có:</b></i>
<i> OB OA AB</i>    <i> (hoặc OA OB BA</i>    )hay   <i>AB OB OA</i> 


<i><b> Tính chất trung điểm của đoạn thẳng :</b></i>


<i><b> + Điểm I là trung điểm đoạn thẳng AB </b></i><i>IA IB</i>   0
<i><b> Tính chất trọng tâm của tam giác :</b></i>


<i>+ Điểm G là trọng tâm tam giác ABC  GA GB GC</i>     0


<b> BÀI TẬP</b>



<b>Bài 1 Cho 4 điểm A, B, C, D. CMR : </b>




AC<sub> + </sub>BD <sub> = </sub>AD <sub> + </sub>BC
<b>Bài 2 Gọi O là tâm của hình bình hành ABCD. CMR :</b>


a/




DO<sub> + </sub>AO <sub> = </sub>AB <sub>b/ </sub>OD <sub> + </sub>OC <sub> =</sub>BC
c/




OA<sub> + </sub>OB <sub> + </sub>OC <sub> + </sub>OD <sub> = </sub>0 <sub>d/ </sub>MA <sub> + </sub>MC <sub> = </sub>MB <sub> + </sub>MD <sub> (với M là 1 điểm tùy ý)</sub>
<b>Bài 3 Cho tứ giác ABCD. Gọi O là trung điểm AB.</b>


CMR :




OD<sub> + </sub>OC <sub> = </sub>AD <sub> + </sub>BC


<b>Bài 4 Cho </b>ABC. Từ A, B, C dựng 3 vectơ tùy ý AA '<sub> , </sub>BB '<sub> , </sub>CC '


A



B

C




</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

CMR : AA ' + BB ' +




'


CC <sub> = </sub>BA '<sub> + </sub>CB '<sub> + </sub>AC '<sub>.</sub>


<b> Bài 5 : Cho tam giác ABC . Gọi A’ la điểm đối xứng của B qua A, B’ là điểm đối xứng với C qua B, C’ là điểm</b>
đối xứng của A qua C. với một điểm O bất kỳ, ta có:


'


'


'

<i>OB</i>

<i>OC</i>


<i>OA</i>



<i>OC</i>


<i>OB</i>



<i>OA</i>



<b> Bài 6: Cho lụ giác đều ABCDEF có tâm là O . CMR :</b>


a) OA+OB+OC+OD+OE+OF=0 b) OA+OC+OE = 0


c) AB+AO+AF =AD d) MA+MC+ME = MB+MD+MF ( M tùy ý )
<b>Dạng 4 .Tính độ dài của hệ thức véctơ :</b>


<b> Cơ sở: </b>



<i><b> sử dụng các quy tắc về véctơ</b><b> :</b><b> </b></i>


<i><b>+ Quy tắc 3 điểm : Cho A, B ,C tùy ý, ta có : </b></i>



<i>AB</i>

<i>+</i>

<i>BC</i>



<i> =</i>



<i>AC</i>

 <i>AB</i> <i>BC</i>  <i>AC</i>
  


<i><b>+ Quy tắc hình bình hành . Nếu ABCD là hình bình hành thì </b></i>



<i>AB</i>

<i>+</i>



<i>AD</i>

<i> =</i>



<i>AC</i>

 <i>AB</i> <i>AD</i>  <i>AC</i>
  


<i><b>+ Quy tắc về hiệu hai vectơ : Với ba điểm O, A, B tùy ý cho trước ta có:</b></i>


<i> OB OA AB</i>    <i> (hoặc OA OB BA</i>    )hay   <i>AB OB OA</i>   <i>AB</i>  <i>OB OA</i>
  
<b> Sử dụng tính chất hai véctơ :</b>


+ Nếu hai véc tơ

<i>a</i>

,<i>b</i> cùng hướng thì |

<i>a</i>

+<i>b</i>| = |

<i>a</i>

|+|<i>b</i>|
+ Nếu hai véc tơ

<i>a</i>

<i>b</i> và |<i>b</i>| ≥ |

<i>a</i>

| thì |

<i>a</i>

+<i>b</i>|=|<i>b</i>||

<i>a</i>

|
<b> BÀI TẬP</b>


<b>Bài 1 Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 3a, AD = 4a.</b>
a/ Tính AD <sub> </sub>AB <sub></sub>


b/ Dựng u =




CA<sub> </sub>AB <sub>. Tính </sub>u <sub></sub>


<b> Bài 2 Cho </b>ABC đều cạnh a. Gọi I là trung điểm BC.
a/ Tính 






 AC
AB <sub></sub>
b/ Tính BA <sub> </sub>BI<sub></sub>


<b> Bài 3 Cho </b>ABC vuông tại A. Biết AB = 6a, AC = 8a. Tính





 AC


AB <sub></sub>


<b> Bài 4 Cho hình bình hành ABCD tâm O . Đặt </b>AO = a ; BO = b
Tính AB ; BC ; CD ; DA theo a và b


<b> Bài 5 Cho hình vng ABCD cạnh a. Tính </b>





 AD


AB <sub> theo a</sub>
<b> Bài 6 Cho hình chữ nhật ABCD, biết AB = 3a; AD = 4a.</b>



A



B

C



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

a/ Tính 





 AD


AB <sub></sub>


b/ Dựng u =





 AC


AB <sub>. Tính </sub><sub>u</sub> <sub></sub>


<b>Dạng 5. Xác định vectơ k</b><i>a</i><b> :</b>


<b> *Phương pháp : Dựa vào định nghĩa vectơ k</b><i>a</i> và các tính chất
<b>BÀI TẬP</b>


<b> Ví dụ 1. Cho </b><i>a AB</i>  và điểm O. Xác định hai điểm M và N sao cho :


3 ; 4



<i>OM</i>  <i>a ON</i>   <i>a</i>


   
<i><b>Giải</b></i>


Vẽ d đi qua O và // với giá của <i>a</i> (nếu O  giá của <i>a</i> thì d là giá của <i>a</i>)


 Trên d lấy điểm M sao cho OM=3| <i>a</i>|, <i>OM</i>và <i>a</i> cùng hướng khi đó <i>OM</i>3<i>a</i>.
 Trên d lấy điểm N sao cho ON= 4|<i>a</i>|, <i>ON</i> và <i>a</i> ngược hướng nên <i>ON</i>  4<i>a</i>


<b> Ví dụ 2. Cho đoạn thẳng AB và M là một điểm nằm trên đoạn AB sao cho AM=</b>
1


5<sub>AB. Tìm k trong các đẳng </sub>
thức sau:


) ; ) ; )


<i>a AM</i><i>k AB</i> <i>b MA k MB</i>  <i>c MA k AB</i> 
<i><b>Giải</b></i>


A M B


a)


| | 1


| |



5
| |


<i>AM</i> <i>AM</i>
<i>AM</i> <i>k AB</i> <i>k</i>


<i>AB</i>
<i>AB</i>


    



 





, vì <i>AM</i> <i>AB</i> k=
1
5
b) k= 


1


4 <sub>c) k= </sub>


1
5
<b> Ví dụ 3. </b>


a) Chứng minh:vectơ đối của 5<i>a</i> là (5) <i>a</i>


b) Tìm vectơ đối của các véctơ 2<i>a</i>+3<i>b</i> , <i>a</i>2<i>b</i>
<i><b>Giải</b></i>


a) 5<i>a</i><sub>=(1)(5</sub><i>a</i><sub>)=((1)5) </sub><i>a</i><sub>= (5) </sub><i>a</i>


b) (2<i>a</i><sub>+3</sub><i>b</i><sub>)= (1)( 2</sub><i>a</i><sub>+3</sub><i>b</i><sub>)= (1) 2</sub><i>a</i><sub>+(1)3</sub><i>b</i><sub>=(2)</sub><i>a</i><sub>+(3)</sub><i>b</i><sub> =2</sub><i>a</i><sub>3</sub><i>b</i>
c) Tương tự


<b>Dạng 6 . Biểu diễn (phân tích, biểu thị) thành hai vectơ khơng cùng phương :</b>


<b> Ví dụ 1.Cho </b> ABC có trọng âtm G. Cho các điểm D, E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB và I
là giao điểm của AD và EF. Đặt  ; 


   


<i>u</i> <i>AE v</i> <i>AF</i><sub>. Hãy phân tích các vectơ </sub>   <i>AI AG DE DC</i>, , , <sub> theo hai vectơ</sub>
,


<i>u v</i>
 
.


O


<i>a</i>


M


N



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Giải Ta có </b></i>



1 1 1 1


( ) )


2 2 2 2


<i>AI</i>  <i>AD</i> <i>AE AF</i>  <i>u</i> <i>v</i>


     


2 2 2


3 3 3


<i>AG</i> <i>AD</i> <i>u</i> <i>v</i>


   
0. ( 1)


<i>DE</i> <i>FA</i> <i>AF</i>  <i>u</i>  <i>v</i>


    


<i>DC FE</i>  <i>AE AF u v</i>  
     


<b>Ví dụ 2. Cho tam giác ABC. Điểm M nằm trên cạnh BC sao cho MB= 2MC. Hãy phân tích vectơ </b><i>AM</i> theo hai
vectơ <i>u AB v AC</i> , 


   


.
<i><b>Giải</b></i>


<i>Ta có </i>


2
3


<i>AM</i>  <i>AB BM</i>  <i>AB</i> <i>BC</i>


    


<i>mà BC</i>   <i>AC AB</i>
<i> </i>


2 1 2


( )


3 3 3


<i>AM</i>  <i>AB</i> <i>AC AB</i>  <i>u</i> <i>v</i>


     


<b>Dạng 7 . Chứng minh 3 điểm thẳng hàng :</b>
<b> Cơ sở: </b>


+ A, B, C thẳng hàng  <i>AB</i><sub>cùng phương </sub><i>AC</i><sub> 0≠k </sub><sub></sub> <sub> : </sub><i>AB k AC</i> 
+ Nếu <i>AB kCD</i>  và hai đường thẳng AB và CD phân biệt thì AB//CD.



<b> Ví dụ 1. Cho tam giác ABC có trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm AM và K là trung điểm AC sao AK=</b>
1
3
AC. Chứng minh ba điểm B, I, K thẳng hàng.


<i><b>Giải</b></i>


<i>Ta có </i>


1
2


2


4 2 (1)


<i>BI</i> <i>BA BM</i> <i>BA</i> <i>BC</i>
<i>BI</i> <i>BA BC</i>


   


 


    
  


<i>Ta có</i>


1


3


1 2 1


( )


3 3 3


3 2 (2)


<i>BK</i> <i>BA AK</i> <i>BA</i> <i>AC</i>


<i>BA</i> <i>BC BA</i> <i>BA</i> <i>BC</i>
<i>BK</i> <i>BA BC</i>


   


    


 


    


    
  


<i>Từ (1)&(2) </i>


4



3 4


3


<i>BK</i>  <i>BI</i> <i>BK</i>  <i>BI</i>


   


<i> B, I, K thẳng hàng.</i>
<b>Ví dụ 2. Cho tam giác ABC. Hai điểm M, N được xác định bởi hệ thức: </b>


0
<i>BC MA</i> 
  


,  <i>AB NA</i> 3 <i>AC</i>0. Chứng minh MN//AC
<i><b>Giải</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

K
I


A


B


C


D
3 0



3 0 2


    


    


     


     
<i>BC MA AB NA</i> <i>AC</i>


<i>hay AC MN</i> <i>AC</i> <i>MN</i> <i>AC</i>


/ /


<i>MN</i> <i>AC</i>


 


<i>. Theo giả thiết</i> <i>BC</i> <i>AM</i>


<i>Mà A,B,C không thẳng hàng nên bốn điểm A,B,C,M là hình bình hành</i>
<i> M khơng thuộc AC MN//AC</i>


<b>BÀI TẬP</b>


<b>Bài 1: Cho 4 điểm A, B, C, D thỏa 2</b>





AB<sub> + 3</sub>AC <sub> = 5. CMR : B, C, D thẳng hàng.</sub>
<b>Bài 2: Cho </b>ABC, lấy M, N, P sao cho MB <sub>= 3</sub>MC <sub>;</sub>NA <sub>+3</sub>NC <sub>=</sub>0<sub> và </sub>PA <sub> + </sub>PB <sub> = </sub>0


a/ Tính




PM<sub>, </sub>PN <sub> theo </sub>AB <sub> và </sub>AC
b/ CMR : M, N, P thẳng hàng.


<b>Bài 3: Cho tam giác ABC.Gọi A’ là điểm đối xứng với A qua B, B’ là điểm đối xứng với B qua C, C’ là điểm</b>
đối xứng với C qua A.Chứng minh các tam giác ABC và A’B’C’ có cùng trọng tâm.


<b>Dạng 8 . Xác định vị trí của một điểm nhờ đẳng thức véctơ :</b>
<b> Cơ sở:</b>


+  <i>AB</i>  0 <i>A B</i>


+ Cho điểm A và <i>a</i>. Có duy nhất M sao cho :  <i>AM</i> <i>a</i>
+ <i>AB</i> <i>AC</i>  <i>B C AD BD</i>;   <i>A B</i>


   


<b>Ví dụ 1. Cho tam giác ABC có D là trung điểm BC. Xác định vị trí của G biết </b><i>AG</i>2<i>GD</i>.
<i><b>Giải</b></i>


2


<i>AG</i> <i>GD</i>



 


 A,G,D thẳng hàng.
AG=2GD gà G nằm giữa A và D.
Vậy G là trọng tâm tam giác ABC.


<b>Ví dụ 2. Cho hai điểm A và B. Tìm điểm I sao cho: </b><i>IA</i>2<i>IB</i> 0.


A I B


2 0 2 2


<i>IA</i> <i>IB</i>  <i>IA</i>  <i>IB</i> <i>IA</i>   <i>IB</i>


      


hay IA=2IB , <i>IA</i><i>IB</i>. Vậy I là điểm thuộc AB sao cho IB=
1
3<sub>AB</sub>


<b>Ví dụ 3. Cho tứ giác ABCD. Xác định vị trí điểm G sao cho: </b><i>GA GB GC GD</i>       0
<i><b>Giải</b></i>


Ta có <i>GA GB</i>  2<i>GI</i>, trong đó I là trung điểm AB
Tương tự <i>GC GD</i>  2<i>GK</i>, K là trung điểm CD


2 2
0


<i>GA GB GC GD</i> <i>GI</i> <i>GK</i>


<i>hay GI GK</i>


    


 


     
  


 G là trung điểm IK


G


I C


B


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>BÀI TẬP</b>


<b> Bài 1: Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AB, CD và O là trung điểm của EF.</b>
a/ CMR :




AD<sub> + </sub>BC <sub> = 2</sub>EF
b/ CMR :




OA<sub> + </sub>OB <sub> + </sub>OC <sub> + </sub>OD <sub> = </sub>0


c/ CMR : MA + MB +




MC<sub> + </sub>MD <sub> = 4</sub>MO <sub> (với M tùy ý)</sub>


d/ Xác định vị trí của điểm M sao choMA <sub> + </sub>MB <sub>+</sub>MC <sub>+</sub>MD <sub> nhỏ nhất</sub>


<b>Bài 2: Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm AB, BC, CD, DA và M là 1 điểm tùy ý.</b>
a/ CMR :




AF<sub> + </sub>BG <sub> + </sub>CH <sub> + </sub>DE <sub> = </sub>0
b/ CMR :




MA<sub>+</sub>MB <sub>+</sub>MC <sub>+</sub>MD <sub> = </sub>ME <sub>+</sub>MF <sub>+</sub>MG <sub>+</sub>MH
c/ CMR :





 AC


AB <sub>+ </sub><sub>AD</sub> <sub>= 4</sub><sub>AG</sub> <sub> (với G là trung điểm FH)</sub>
<b>Bài 3: Cho hai </b>ABC và DEF có trọng tâm lần lượt là G và H.


CMR :





AD<sub> + </sub>BE <sub> + </sub>CF <sub> = 3</sub>GH


<b>Bài 4: Cho hình bình hành ABCD có tâm O và E là trung điểm AD. CMR :</b>
a/




OA<sub> + </sub>OB <sub> + </sub>OC <sub> + </sub>OD <sub> = </sub>0
b/




EA<sub> + </sub>EB <sub> + 2</sub>EC <sub> = 3</sub>AB
c/




EB<sub> + 2</sub>EA <sub>+ 4</sub>ED <sub>= </sub>EC


<b>Bài 5: Cho </b>ABC có M, D lần lượt là trung điểm của AB, BC và N là điểm trên cạnh AC sao cho AN <sub> = </sub>2
1 <sub></sub>


NC
. Gọi K là trung điểm của MN.


a/ CMR :





AK<sub> = </sub>4
1




AB<sub> + </sub>6
1 <sub></sub>


AC <sub>b/ CMR : </sub>KD <sub> = </sub>4
1




AB<sub> + </sub>3
1 <sub></sub>


AC


<b>Bài 6: Cho </b>ABC. Trên hai cạnh AB, AC lấy 2 điểm D và E sao cho AD <sub> = 2</sub>DB <sub> , </sub>CE <sub> = 3</sub>EA <sub>. Gọi M là trung</sub>
điểm DE và I là trung điểm BC. CMR :


a/




AM<sub> = </sub>3
1 <sub></sub>



AB<sub> + </sub>8
1 <sub></sub>


AC


b/




MI<sub> = </sub>6
1




AB<sub> + </sub>8
3 <sub></sub>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×