Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Vật lý 8 kỳ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.6 KB, 35 trang )


Giáo án Vật lý 8 Năm học : 2010 - 2011
Tuần học 1
Tiết 1_bài 1 : Chuyển động cơ học
Ngày dạy
Ngày soạn: 15/08 18/08(8AB)
A. Mục tiêu bài học
- Nêu đợc những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
- Nêu đợc ví dụ về tính tơng đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt xác định trạng
thái của vật đối với mỗi vật đợc chọn làm mốc.
- Nêu đợc ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thờng gặp: chuyển động thẳng,
chuyển động cong, chuyển động tròn.
B. Chuẩn bị
- GV: Giáo án bài giảng, tranh vẽ.
- HS: Sgk, vỡ ghi, tìm hiểu bài học trớc ở nhà.
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Giới thiệu nội dung chơng I HS chú ý nghe
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên
- GV: Tổ chức cho HS thảo luận, yêu
cầu HS lấy ví dụ về vật chuyển động
và vật đứng yên. Tại sao nói vật đó
chuyển động hay đứng yên?
- HS: Thực hiện theo hớng dẫn và yêu
cầu của GV đa ra ví dụ.
- GV: Thống nhất và giải thích thêm
cho HS.
- HS: Ghi nhớ kết luận.
- GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu trả lời
câu hỏi C2 và C3.
- HS: Tìm ví dụ về vật chuyển động,


trả lời câu hỏi C2.
- HS: Tìm ví dụ về vật đứng yên và
chỉ rõ vật đợc chọn làm mốc, trả lời
câu hỏi C3.
- GV: Thống nhất, nêu ví dụ thêm cho
HS.
I. Làm thế nào để biết một vật chuyển
động hay đứng yên ?.
- C1: Muốn nhận biết 1 vật CĐ hay đứng
yên phải dựa vào vị trí của vật đó so với vật
đợc chọn làm mốc ( vật mốc).
- Thờng chọn Trái Đất và những vật gắn với
Trái Đất làm vật mốc.
- Kết luận: Vị trí của vật so với vật mốc thay
đổi theo thời gian thì vật chuyển động so
với vật mốc gọi là chuyển động cơ học
( chuyển động ).
- C2: Ví dụ vật chuyển động.
- C3: Vị trí của vật so với vật mốc không thay
đổi theo thời gian thì vật vật đó đợc coi là
đứng yên.
* VD: Ngời ngồi trên thuyền thả trôi theo
dòng nớc, vì vị trí của ngời ở trên thuyền
không đổi nên so với thuyền thì ngời ở trạng
thái đứng yên.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính tơng đối của chuyển động và đứng yên
- GV: Cho HS quan sát H1.2(SGK).
Yêu cầu HS quan sát và trả lời C4,C5
&C6.
Chú ý: Yêu cầu HS chỉ rõ vật chuyển

động hay đứng yên so với vật mốc
nào?
- HS: Quan sát H1.2, thảo luận và trả
lời câu hỏi C4, C5.
- GV: Gọi HS điền từ thích hợp hoàn
thành câu hỏi C6.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
II. Tính tơng đối của chuyển động và đứng
yên.
- C4: So với nhà ga thì hành khách đang
chuyển động, vì vị trí của ngời này thay đổi
so với nhà ga.
- C5: So với toa tàu thi hành khách đứng yên
vì vị trí của hành khách đối với toa tàu không
đổi.
- Điền từ thích hợp vào C6:
(1) chuyển động đối với vật này.
(2) đứng yên.
Giáo viên : Nguyễn Đức Tính Tr ờng THCS Hoằng Lu Trang
1

Giáo án Vật lý 8 Năm học : 2010 - 2011
GV: Tiến hành cho HS thực hiện tả lời
câu hỏi C7.
- HS: Tìm ví dụ minh hoạ của C7 và
rút ra nhận xét.
- GV: Nhận xét và thống nhất, k/luận
- HS: Ghi nhớ.
- GV: Lu ý cho HS khi không nêu vật
mốc nghĩa là phải hiểu đã chọn vật

mốc là vật gắn với Trái Đất.
HS: Tiến hành trả lời câu hỏi đầu bài.
- GV: Giải thích thêm về Trái Đất và
Mặt Trời trong thái dơng hệ.
- C7: Ví dụ nh hành khách chuyển động so
với nhà ga nhng đứng yên so với tàu.
* Nhận xét: Trạng thái đứng yên hay chuyển
động của vật có tính chất tơng đối.
- C8: Mặt trời thay đổi vị trí so với một điểm
mốc gắn với Trái Đất. Vì vậy coi Mặt Trời
chuyển động khi lấy mốc là Trái Đất.
( Mặt trời nằm gần tâm của thái dơng hệ và
có khối lợng rất lớn nên coi Mặt trời là đứng
yên ).
Hoạt động 3: Giới thiệu một số chuyển động thờng gặp.
- GV: Dùng tranh vẽ hình ảnh các vật
chuyển động (H1.3-SGK) hoặc làm
thí nghiệm về vật rơi, vật bị ném
ngang, chuyển động của con lắc đơn,
chuyển động của kim đồng hồ qua đó
HS quan sát và trả lời câu hỏi C9.
- HS: Quan sát, tìm hiểu và trả lời câu
hỏi C9.
III. Một số chuyển động thờng gặp.
- Quỹ đạo chuyển động là đờng mà vật
chuyển động vạch ra.
- Gồm: chuyển động thẳng, chuyển động
cong, chuyển động tròn.
- C9: Học sinh nêu các ví dụ (có thể tìm tiếp
ở nhà).

Hoạt động 4: Vận dụng
- GV: Yêu cầu HS quan sát
H1.4(SGK) trả lời câu C10.
- HS: Thảo luận trả lời câu hỏi C10.
- GV: Thống nhất và giải thích thêm
về vật làm mốc, tính tơng đối của
chuyển động.
- GV: Hớng dẫn HS trả lời và thảo
luận câu hỏi C11.
- HS: Tìm hiểu và trả lời câu hỏi C11.
- GV: Nhận xét, kết luận.
- C10:
+ Ô tô: Đứng yên so với ngời lái xe, chuyển
động so với cột điện.
+ Cột điện: Đứng yên so với ngời đứng bên
đờng, chuyển động so với ôtô.
+ Ngời lái xe: Đứng yên so với ô tô, chuyển
động so với cột điện.
- C11: Nói nh vậy không phải lúc nào cũng
đúng. Có trờng hợp sai, ví dụ: chuyển động
tròn quanh vật mốc.
Hoạt động 5 : Củng cố
+ Thế nào gọi là c/động cơ học?
+ Giữa CĐ và đứng yên có T/c?
+ Các dạng chuyển động thờng gặp?
D. Hớng dẫn học ở nhà
- Học bài và làm bài tập 1.1-1.6 (SBT). Tìm hiểu mục: Có thể em cha biết.
- Đọc trớc bài 2 :Vận tốc.
Tuần học 2
Tiết 2_Bài 2 : Vận tốc

Ngày dạy
Ngày soạn: 22/08 25/08(8AB)
Giáo viên : Nguyễn Đức Tính Tr ờng THCS Hoằng Lu Trang
2

Giáo án Vật lý 8 Năm học : 2010 - 2011
A. Mục tiêu bài học
- So sánh quãng đờng chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách
nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động (vận tốc).
- Nắm đợc công thức tính vận tốc: v =
t
s
và ý nghĩa của khái niệm vận tốc, đơn vị hợp
pháp của vận tốc là: m/s; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.
- Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đờng, thời gian của chuyển động.
B. Chuẩn bị
- GV: Giáo án bài giảng, tranh vẽ tốc kế của xe máy.
- HS: Sgk, vỡ ghi, bảng 2.1 trang 8 sgk.
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
+ HS1: Thế nào là chuyển động cơ học? Khi nào một vật đợc coi là đứng yên? Chữa
bài tập 1.1 (SBT).
+ HS2: Chữa bài tập 1.2 &1.6 (SBT).
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về vận tốc
-GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trên
bảng 2.1.
- HS đọc bảng 2.1.
-GV: Hớng dẫn HS so sánh sự nhanh
chậm của chuyển động căn cứ vào kết
quả cuộc chạy 60m (bảng 2.1).

- HS: Tìm hiểu, trả lời và thảo luận câu
hỏi C1,C2.
- Thảo luận nhóm để trả lời C1, C2 và điền
vào cột 4, cột 5 trong bảng 2.1.
C1: Cùng chạy một quãng đờng 60m nh
nhau, bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy
nhanh hơn.
C2: HS ghi kết quả vào cột 5.
- Khái niệm: Quãng dờng chạy dợc trong
một giây gọi là vận tốc.
- C3: Độ lớn vận tốc cho biết sự nhanh,
chậm của chuyển động và đợc tính bằng
độ dài quãng đờng đi đợc trong một đơn vị
thời gian.
Hoạt động 3 : Công thức tính vận tốc
(có 2 cách để biết ai nhanh, ai chậm:
+ Cùng một quãng đờng chuyển động,
bạn nào chạy mất ít thời gian hơn sẽ
chuyển động nhanh hơn.
+ So sánh độ dài qđ chạy đợc của mỗi
bạn trong cùng một đơn vị thời gian). Từ
đó rút ra khái niệm vận tốc.
- HS: Trả lời câu hỏi C3.
- GV: Thông báo công thức tính vận tốc
- Công thức tính vận tốc: v=
t
v
-
Trong đó:
+ v là vận tốc.

+ s là quãng đờng đi đợc.
+ t là thời gian đi hết quảng đơng đó.
Hoạt động 4 : Đơn vị vận tốc
? Đơn vị vận tốc phụ thuộc yếu tố nào?
- HS: Tìm hiểu, thảo luận và trả lời
- GV: Yêu cầu HS hoàn thiện câu C4.
- HS: Trả lời câu hỏi C4 vào bảng 2.2
- GV: Thông báo đơn vị vận tốc (chú ý
cách đổi đơn vị vận tốc).
- HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ.
- C4: m/phút, km/h, km/s, cm/s.
- Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị
chiều dài và đơn vị thời gian.
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là:
+ Met trên giây: ( m/s)
+ Kilômet trên giờ: ( km/h )
* Tốc kế: dụng cụ đo độ lớn của vận tốc.
Giáo viên : Nguyễn Đức Tính Tr ờng THCS Hoằng Lu Trang
3

Giáo án Vật lý 8 Năm học : 2010 - 2011
- GV: Giới thiệu về tốc kế qua hình vẽ.
Khi xe máy, ô tô chuyển động, kim của
tốc kế cho biết vận tốc của xe máy, ô tô.
Hoạt động 5 : Vận dụng
- GV: Hớng dẫn HS vận dụng trả lời câu
hỏi C5.
- HS: Đọc và tóm tắt đề bài, tiến hành
thực hiện theo hớng dẫn của GV.
- GV: Tổ chức cho HS trả lời.

- HS: Thảo luận, trả lời, nhận xét.
- GV: Bổ sung, thống nhất.
- GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắt câu hỏi
C6 và hớng dẫn HS tìm hiểu đại lợng nào
đã biết, cha biết? Đơn vị đã thống nhất
cha ? áp dụng công thức nào?
- HS: Thực hiện theo hớng dẫn và yêu
cầu của GV.
- HS: Lên bảng thực hiện, yêu cầu HS d-
ới lớp theo dõi và nhận xét bài làm của
bạn.
- GV: Bổ sung, thống nhất.
- GV: Gọi 2 HS lên bảng tóm tắt và làm
câu hỏi C7 & C8. Yêu cầu HS dới lớp tự
giải.
- HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- GV: Cho HS so sánh, nhận xét kết quả
bài làm.
- HS: Thảo luận, nhận xát, trả lời.
- GV: Bổ sung, thống nhất.
* Chú ý với HS: + đổi đơn vị .
+ suy diễn công thức.
- HS: Ghi nhớ.
- C5:
+ a) Mỗi giờ ô tô đi đợc 36 km, xe đạp đi
đợc 10,8 km, mỗi giây tàu hỏa đi đợc 10
m.
+ b) Đổi về đơn vị m/s hoặc km/h. Tàu
hoả, ô tô chuyển động nhanh nh nhau, xe
đạp chuyển động chậm nhất.

- C6: Tóm tắt:
t =1,5h Giải
s =81km Vận tốc của tàu là:
v =? km/h v=
t
s
=
5,1
81
=54(km/h)
? m/s =
s
m
3600
5400
=15(m/s)
Chú ý: Chỉ so sánh số đo vận tốc của tàu
khi quy về cùng một loại đơn vị vận tốc.
- C7: Tóm tắt Giải
t = 40ph = 2/3h Từ: v =
t
s

s = v.t
v=12km/h Quãng đờng ngời đi xe
s = ?km đạp đi đợc là:
s = v.t = 12.
3
2
= 4 (km)

- C8: Tóm tắt Giải
t = 30ph = 1/2h Từ: v =
t
s

s = v.t
v = 4 km/h Quãng đờng từ nhà đến
s = ?km nơi làm việc là:
s = v.t = 4.
2
1
= 2 (km)
Hoạt động 6 : Củng cố
- Độ lớn vận tốc cho biết điều gì?- Công thức tính vận tốc?- Đơn vị vận tốc? Nếu đổi
đơn vị thì số đo vận tốc có thay đổi không?
D. Hớng dẫn học ở nhà
- Học bài và làm bài tập 2.1-2.5 (SBT).
- Đọc trớc bài 3: Chuyển động đều - Chuyển động không đều.

Tuần học 3
Tiết 3_Bài 3: Chuyển động đều Chuyển động
không đều
Ngày dạy
Ngày soạn: 22/08 01/09(8AB)
Giáo viên : Nguyễn Đức Tính Tr ờng THCS Hoằng Lu Trang
4

Giáo án Vật lý 8 Năm học : 2010 - 2011
A. Mục tiêu bài học
- Phát biểu đợc định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động không đều. - Nêu đợc

ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều thờng gặp.
Xác định đợc dấu hiệu đặc trng cho chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo
thời gian. Chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đờng.
- Mô tả thí nghiệm hình 3.1 (SGK) để trả lời những câu hỏi trong bài.
B. Chuẩn bị
- GV: Giáo án bài giảng, bảng phụ ghi vắn tắt các bớc thí nghiệm và bảng 3.1(SGK).
Mỗi nhóm: 1 máng nghiêng, 1 bánh xe, 1bút dạ, 1 đồng hồ bấm giây.
- HS: Sgk, vở ghi, bảng ghi kết qủa thí nghiệm.
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
+ HS1: Độ lớn vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động? Viết công thức tính
vận tốc. Chữa bài tập 2.3 (SBT).
+ HS2: Chữa bài tập 2.1 & 2.5 (SBT).
Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuyển động đều và không đều
- GV: Hớng dẫn HS lắp thí nghiệm và
tiến trình làm thí nghiệm, kết quả cần đạt
đợc.
- HS: Hoạt động theo nhóm, thực hiện thí
nghiệm theo hớng dẫn của GV và ghi kết
quả.
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1và
câu hỏi C2
- HS: Thảo luận, trả lời, kết luận.
- GV: Bổ sung, thống nhất.
- GV: Yêu cầu HS tìm ví dụ trong thực tế
về chuyển động đều và chuyển động
không đều, chuyển động nào dễ tìm hơn?
- HS: Tìm hiểu trả lời.
- GV: Nhận xét, thống nhất.

I. Định nghĩa.
- Chuyển động đều là chuyển động mà
vận tốc có độ lớn không thay đổi theo
thời gian.
VD:Chuyển động của đầu kim đồng hồ,...
- Chuyển động không đều là chuyển
động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo
thời gian.
VD: Chuyển động của ô tô, xe máy,...
- C1:
+ Chuyển động không đều trên quãng đ-
ờng: AB, BC, CD.
+ Chuyển động đều trên quãng đờng: DE,
EF.
- C2:
+ Chuyển động không đều: b, c, d.
+ Chuyển động đều: a.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều
- GV: Yêu cầu HS đọc thông tin để nắm
và tính đợc vận tốc trung bình của trục
bánh xe trên mỗi quãng đờng từ A-D.
- HS: Dựa vào kết quả thí nghiệm ở bảng
3.1 để tính vận tốc trung bình trên các
quãng đờng AB,BC,CD.
- HS: Trả lời kết quả và nhận xét.
- GV: Vận tốc trung bình đợc tính bằng
biểu thức nào?
- HS: Quan sát, tìm hiểu trả lời.
- GV: Bổ sung, thống nhất.
II. Vận tốc trung bình của chuyển động

không đều.
- Trung bình mỗi giây bánh xe lăn đợc bao
nhiêu mét thì ta nói vận tốc trung bình
của trục bánh xe trên quãng đờng đó là
bấy nhiêu mét trên giây.
- C3: v
AB
= 0,017m/s; v
BC
= 0,05m/s; v
CD
=
0,08m/s
- Công thức tính vận tốc trung bình:
v
tb
=
t
s
Giáo viên : Nguyễn Đức Tính Tr ờng THCS Hoằng Lu Trang
5

Giáo án Vật lý 8 Năm học : 2010 - 2011
Hoạt động 4 : Vận dụng
- GV: Yêu cầu HS phân tích hiện tợng
chuyển động của ô tô và rút ra ý nghĩa
của v = 50km/h.
- HS: Tìm hiểu, thảo luận, trả lời.
- GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắt C5:
xác định rõ đại lợng nào đã biết, đại lợng

nào cần tìm, công thức áp dụng.
- HS: Tìm hiểu, trả lời theo hớng dẫn và
yêu cầu của GV.
? Vận tốc trung bình của xe trên cả
quãng đờng tính bằng công thức nào?
- GV: Nói về sự khác nhau vận tốc trung
bình và trung bình vận tốc (
2
21 vv
+
)
- HS: Quan sát, ghi nhớ.
- GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắt C6, gọi
một HS lên bảng thực hiện.
- HS: Làm bài, so sánh và nhận xét bài
làm của bạn trên bảng.
- GV: Nhận xét, bổ sung.
- HS: Tự làm câu hỏi C7 theo hớng dẫn
của GV.
III. Vận dụng.
- C4: Chuyển động của ô tô là chuyển
động không đều, v

= 50km/h là vận tốc
trung bình của ô tô.
- C5: Giải
s
1
= 120m Vận tốc trung bình của xe
s

2
= 60m trên quãng đờng dốc là:
t
1
= 30s v
1
=
1
1
t
s
=
30
120
= 4 (m/s)
t
2
= 24s Vận tốc trung bình của xe
v
1
= ? trên quãng đờng bằng là:
v
2
= ? v
2
=
2
2
t
s

=
24
60
= 2,5 (m/s)
v
tb
= ? Vận tốc trung bình của xe
trên cả quãng đờng là:
v
tb
=
21
21
tt
ss
+
+
=
2430
60120
+
+
= 3,3(m/s)
Đ/s: v
1
= 4 m/s; v
2
= 2,5m/s; v
tb
= 3,3m/s

- C6: Giải
t = 5h Từ: v
tb
=
t
s

s = v
tb
.t
v
tb
= 30km/h Quãng đờng đoàn tàu đi
s = ?km đợc là:
s = v
tb
.t = 30.5 = 150(km)
Đ/s: s = 150 km.
Hoạt động 5 : Củng cố
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và tìm hiểu phần Có thể em cha biết.
D. Hớng dẫn học ở nhà
- Học và làm bài tập 3.1- 3.7 (SBT).
- Đọc trớc bài 4: Biểu diễn lực.
- Đọc lại bài: Lực-Hai lực cân bằng (Bài 6- SGK Vật lý 6)
Tuần học 4
Tiết 4_Bài 4 : Biểu diễn lực
Ngày dạy
Ngày soạn: 23/08 08/09(8AB)
A. Mục tiêu bài học
Giáo viên : Nguyễn Đức Tính Tr ờng THCS Hoằng Lu Trang

6

Giáo án Vật lý 8 Năm học : 2010 - 2011
- Nêu đợc ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết đợc lực là một đại lợng véc tơ. Biểu diễn đợc véc tơ lực.
- Rèn kĩ năng biểu diễn lực.
B. Chuẩn bị
- GV: Giáo án bài giảng, sgk, tài liệu, 1giá thí nghiệm, 1 xe lăn, 1 miếng sắt, 1 nam
châm thẳng.
- HS: Gsk, vỡ ghi, tìm hiểu bài trớc ở nhà.
C. Tiến trình dạy học
III.Bài mới.
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Một ngời đi bộ đều trên đoạn đờng đầu dài 3km với vận tốc 2m/s. ở đoạn đ-
ờng sau dài 1,95 km ngời đó đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của ngời đó trên cả
quãng đờng.
Hoạt động 2 : Ôn lại khái niệm lực
- GV: Tiến hành làm thí nghiệm và hớng
dẫn HS quan sát, tìm hiểu.
- HS: Quan sát thí nghiệm hình 4.1 và
quan sát trạng thái của xe lăn khi buông
tay.
- GV: Hớng dẫn HS làm việc theo nhóm,
trả lời câu hỏi C1.
- HS: Thảo luận, trả lời.
- GV: Tác dụng của lực, ngoài phụ thuộc
vào độ lớn còn phụ thuộc vào yếu tố
nào?
- HS: Tìm hiểu, trả lời.
- Lực có thể làm biến dạng, thay đổi

chuyển động ( nghĩa là thay đổi vận tốc )
của vật.
- C1:
+ Hình 4.1: Lực hút của nam châm lên
miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn,
nên xe lăn chuyển động nhanh lên.
+ Hình 4.2: Lực tác dụng lên quả bóng
làm quả bóng biến dạng và ngợc lại, lực
của quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến
dạng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng véc tơ
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại các yếu tố
của lực (đã học từ lớp 6).
- HS: Nhắc lại các yếu tố của lực.
- GV: Thông báo: Lực là đại lợng có độ
lớn, phơng và chiều nên lực là một đại l-
ợng véc tơ.
- HS: Tìm hiểu và ghi nhớ.
- GV: Nhấn mạnh: Hiệu quả tác dụng
của lực phụ thuộc vào 3 yếu tố này.
- GV: Thông báo cách biểu diễn véc tơ
lực.( phải thể hiện đủ 3 yếu tố: độ lớn,
phơng và chiều ).
- HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ.
- GV: Hớng dẫn cho HS biểu diễn lực.
- HS: Tiến hành biểu diễn lực theo yêu
cầu của GV.
- GV: ? Một lực 20N tác dụng lên xe lăn
A, chiều từ phải sang trái. Hãy biểu diễn
1. Lực là một đại lợng vectơ.

- Lực không những có độ lớn mà còn có
phơng và chiều.
- Một đại lợng vừa có độ lớn, vừa có ph-
ơng và chiều là một đại lợng vectơ.
2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực.
a) Biểu diễn véc tơ lực bằng một mũi tên
có:
+ Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật
(điểm đặt của lực).
+ Phơng và chiều là phơng và chiều của
lực.
+ Độ dài biểu diễn cờng độ của lực theo
một tỉ lệ xích cho trớc.
b) Vectơ lực đợc kí hiệu bằng chữ F có
mũi tên ở trên: F.
+ Cờng độ của lực đợc kí hiệu bằng chữ F
không có mũi tên ở trên: F.
* VD: A F
Giáo viên : Nguyễn Đức Tính Tr ờng THCS Hoằng Lu Trang
7

Giáo án Vật lý 8 Năm học : 2010 - 2011
lực này?( 2,5 cm ứng với 10 N ).
- HS: Lên bảng biểu diễn lực.
- GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất.
Hoạt động 4 : Vận dụng
- GV: Gọi 2 HS lên bảng biểu diễn 2 lực
trong câu C2. HS dới lớp biểu diễn vào
vở và nhận xét bài của HS trên bảng.
- HS: Lên bảng biểu diễn lực theo yêu

cầu của GV.
- HS: Cả lớp thảo luận, thống nhất câu
hỏi C2.
- GV: Nhận xét, bổ sung.
- GV: Hớng dẫn và yêu cầu HS trả lời
câu hỏi C3.
- HS: Tiến hành trả lời câu hỏi C3.
- GV: Gọi HS lên bảng trả lời.
- HS: Lên bảng trả lời, thảo luận, thống
nhất chung đẻ đa ra kết luận.
- GV: Nhận xét, thống nhất và lu ý cho
học sinh khi chọn tỉ lệ xích.
- HS: ghi nhớ.
III. Vận dụng.
- C2: A B
I

I I I I

10 N

5000 N

- C3:
a) F
1
: Có điểm đặt tại A, phơng thẳng
đứng, chiều hớng từ dới lên, cờng độ lực
F
1

= 20N.
b) F
2
: Có điểm đặt tại B, phơng nằm
ngang, chiều từ trái sang phải, cờng độ lực
F
2
= 30N.
c) F
3
: Có điểm đặt tại C, phơng nghiêng
một góc 30
0
so với phơng nằm ngang,
chiều hớng lên, cờng độ lực F
3
= 30N.
Hoạt động 5 : Củng cố
- HS trả lời các câu hỏi: + Lực là đại lợng vô hớng hay có hớng? Vì sao?
+ Lực đợc biểu diễn nh thế nào?
D. Hớng dẫn học ở nhà
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 4.1- 4.5 (SBT).
- Đọc lại bài 5: Lực - Hai lực cân bằng (SGK Vật lý 6).

Tuần học 5
Tiết5_Bài 5 : Sự cân bằng lực Quán tính
Ngày dạy
Ngày soạn: 01/12 16/12(8C)
A. Mục tiêu bài học

Giáo viên : Nguyễn Đức Tính Tr ờng THCS Hoằng Lu Trang
8

Giáo án Vật lý 8 Năm học : 2010 - 2011
- Nêu đợc một số ví dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và
biểu thị bằng vectơ lực.
- Nêu một số ví dụ về quán tính. Giải thích đợc hiện tợng quán tính.
- Thái độ: Nghiêm túc, trung thực và hợp tác trong thí nghiệm.
B. Chuẩn bị
- GV: Giáo án bài giảng, dụng cụ làm thí nghiệm vẽ ở các hình 5.3, 5.4 (SGK)
- HS: Sgk, vở ghi, tìm hiểu bài học ở nhà.
C. Tiến trình dạy học
III. Bài mới.
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: ? Biểu diễn lực sau đây:
Trọng lực của một vật có khối lợng 15
kg ( tỉi xích 0,5 cm ứng với 15 N ).
Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực cân bằng
- GV: Tổ chức cho HS quan sát, tìm
hiểu, thảo luận, trả lời.
- HS: Quan sát, tìm hiểu hình 5.2 sgk. -
- GV: Hớng dẫn HS trả lời câu C1( tìm
đợc hai lực tác dụng lên mỗi vật và chỉ
ra những cặp lực cân bằng ).
- HS: Trả lời câu hỏi C1.
- GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất.
- GV: Hớng dẫn HS tìm hiểu tiếp về tác
dụng của hai lực cân bằng lên vật đang
chuyển động dựa trên cơ sở:
+ Lực làm thay đổi vận tốc.

+ Vậy khi vật đang chuyển động mà chỉ
chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì
sẽ thế nào? (tiếp tục chuyển động nh cũ
hay đứng yên, hay chuyển động bị thay
đổi?)
- HS: Tìm hiểu, dự đoán theo hớng dẫn
của GV.
- GV: Làm thí nghiệm để kiểm chứng
bằng máy A - tút. Hớng dẫn HS quan
sát và ghi kết quả thí nghiệm.
- HS: Theo dõi thí nghiệm, suy nghĩ và
trả lời C2, C3, C4, C5.
- GV: Gọi HS trả lời các câu hỏi.
- HS: Tìm hiểu trả lời, thảo luận, nhận
xét.
- GV: Bổ sung, thống nhất, kết luận.
- HS: Ghi nhớ kết luận.
1. Hai lực cân bằng là gì ?.
- C1:
+ Tác dụng lên quyển sách có hai lực: trọng
lực P, lực đẩy Q của mặt bàn.
+ Tác dụng lên quả cầu có hai lực: trọng lực
P, lực căng T.
+ Tác dụng lên quả bóng có hai lực: trọng
lực P, lực đẩy Q của mặt bàn.
+ Mỗi cặp lực này là hai lực cân bằng.
Chúng có cùng điểm đặt, cùng phơng, cùng
độ lớn nhng ngợc chiều.
2. Tác dụng của hai vật cân bằng lên vật
đang chuyển động.

a) Dự đoán: Vận tốc của vật sẽ không thay
đổi, nghĩa là vật sẽ chuyển động thẳng đều.
b) Thí nghiệm kiểm tra.
C2: Quả cân A chịu tác dụng của hai lực:
Trọng lực P
A
, sức căng T của dây, hai lực
này cân bằng (do T = P
B
mà P
B
= P
A
nên T
cân bằng với P
A
).
C3: Đặt thêm vật nặng A' lên A, lúc này P
A
+ P
A'
lớn hơn T nên vật AA' chuyển động
nhanh dần đi xuống, B chuyển động đi lên.
C4: Quả cân A chuyển động qua lỗ K thì A'
bị giữ lại. Khi đó tác dụng lên A chỉ còn hai
lực, P
A
và T lại cân bằng với nhau nhng vật
A vẫn tiếp tục chuyển động. Thí nghiệm
cho biết kết quả chuyển động của A là

thẳng đều.
C5: Bảng 5.1 sgk.
* Kết luận: Một vật đang chuyển động,
nếu chịu tác dụng của các lực cân bằng
Giáo viên : Nguyễn Đức Tính Tr ờng THCS Hoằng Lu Trang
9

Giáo án Vật lý 8 Năm học : 2010 - 2011
thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về quán tính
- GV: Tổ chức tình huống học tập và
giúp HS phát hiện quán tính.
- HS: Tìm hiểu, suy nghĩ và ghi nhớ dấu
hiệu của quán tính.
- GV: Đa ra một số hiện tợng về quán
tính thờng gặp.
1. Nhận xét.
- Khi có lực tác dụng, vật không thể thay
đổi vận tốc đột ngột đợc vì mọi vật có quán
tính.
- VD: Khi đi xe đạp, ta phân gấp, xe không
dừng lại ngay mà còn trợt tiếp một đoạn.
Hoạt động 4 : Vận dụng
- GV: Yêu cầu HS trả lời C6, C7, C8.
- HS: Tìm hiểu trả lời các câu hỏi theo
yêu cầu của GV.
- GV: Tổ chức cho HS trả lời, thảo luận.
- HS: Trả lời, thảo luân, kết luận.
III.Vận dụng.
- C6: Búp bê ngả về phía sau, tại do quán

tính.
- C7: Búp bê ngả về phía trớc, tại do quán
tính.
- C8: Nguyên nhân do quán tính nên vật
vẫn còn chuyển động hoặc vẫn còn đứng
yên.
Hoạt động 5 : Củng cố
- Yêu cầu HS hệ thống lại kiến thức. đọc phần có thể em cha biết.
D. Hớng dẫn học ở nhà
- Học bài và làm bài tập 5.1- 5.8 (SBT).
- Đọc trớc bài 7: Lực ma sát.
Tuần học 6
Tiết6_Bài 6 : Lực ma sát
Ngày dạy
Ngày soạn: 01/12 16/12(8C)
A. Mục tiêu bài học
Giáo viên : Nguyễn Đức Tính Tr ờng THCS Hoằng Lu Trang
10

Giáo án Vật lý 8 Năm học : 2010 - 2011
- Nhận biết lực ma sát là một lực cơ học. Phân biệt đợc ma sát trợt, ma sát nghỉ, ma sát
lăn, đặc điểm của mỗi loại ma sát này.
- Làm thí nghiệm phát hiện ma sát nghỉ.
- Phân tích đợc một số hiện tợng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kỹ thuật.
Nêu đợc cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này.
- Rèn kĩ năng đo lực, đặc biệt là đo F
ms
để rút ra nhận xét về đặc điểm F
ms
.

B. Chuẩn bị
- Cả lớp: 1 tranh vẽ các vòng bi; 1 tranh vẽ diễn tả ngời đẩy vật nặng trợt và đẩy vật trên
con lăn.
- Mỗi nhóm HS gồm có: Lực kế; miếng gỗ (1 mặt nhám, 1 mặt nhẵn); 1 quả cân; 1 xe
lăn; 2 con lăn.
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động 2: Nghiên cứu khi nào có lực ma sát ? (18 phút)
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
- HS 1: Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng. Chữa bài tập 5.1, 5.2 và 5.4.
- HS 2: Quán tính là gì ? Chữa bài tập 5.3 và 5.8
Hoạt động 2 : Lực ma sát trợt
- Đọc tài liệu nhận xét F
ms
trợt xuất hiện ở
đâu ?
- Yêu cầu HS hãy tìm F
ms
trợt còn xuất
hiện ở đâu ?
- Chốt lại: Lực ma sát trợt xuất hiện khi
vật chuyển động trợt trên mặt vật khác.
HS trả lời:
- F
ms
trợt xuất hiện ở má phanh ép vào
bánh xe ngăn cản chuyển động của vành
- F
ms
trợt xuất hiện ở giữa bánh xe và mặt
đờng.

C1 (làm cá nhân) : Nhận xét: Lực ma sát
trợt xuất hiện khi 1 vật chuyển động trợt
trên mặt vật khác
Hoạt động 3 : Lực ma sát lăn
- HS đọc thông báo và trả lời câu hỏi: F
ms
lăn xuất hiện giữa hòn bi và mặt đất khi
nào ?
- Chốt lại: Lực ma sát lăn xuất hiện khi
nào ?
- Cho HS phân tích hình 6.1 và trả lời câu
hỏi.
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm nhận xét nh
hình 6.1
F
K
trong trờng hợp có ma sát trợt và có ma
sát lăn.
- F
ms
lăn xuất hiện khi hòn bi lăn trên mặt
sàn.
C2: HS ghi ví dụ của mình khi đã đợc
thống nhất.
Nhận xét: Lực ma sát lăn xuất hiện khi
vật chuyển động lăn trên mặt vật khác
C3: F
ms
trợt là hình 6.1 a
F

ms
lăn là hình 6.1 b
Nhận xét : F
K
vật trong trờng hợp có F
ms
lăn nhỏ hơn trờng hợp có F
ms
trợt.
(F
ms
lăn < F
ms
trợt)
Hoạt động 4 : Lực ma sát nghỉ
- Yêu cầu:
- Đọc hớng dẫn thí nghiệm:
- Trình bày lại thông báo yêu cầu làm thí
nghiệm nh thế nào ?
- HS làm thí nghiệm
F
k
> 0 vật đứng yên. v = 0 không đổi
- Cho trả lời C4. Giải thích ?
F
ms
nghỉ chỉ xuất hiện trong t/ hợp nào.
- HS đọc hớng dẫn thí nghiệm.
- Đọc số chỉ của lực kế khi vật nặng cha
chuyển động. F

K
=
C4. Vật không thay đổi vận tốc: Chứng
tỏ vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng.
F
K
= F
ms
nghỉ
F
ms
nghỉ xuất hiện khi vật chịu tác dụng
của lực mà vật vẫn đứng yên.
Giáo viên : Nguyễn Đức Tính Tr ờng THCS Hoằng Lu Trang
11

Giáo án Vật lý 8 Năm học : 2010 - 2011
Hoạt động 5 : Nghiên cứu lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật
- Cho làm C6 : Trong hình vẽ 6.3 mô tả
tác hại của ma sát, em hãy nêu các tác hại
đó. Biện pháp làm giảm ma sát đó là gì ?
- Sau khi HS làm riêng từng phần, GV
chốt lại tác hại của ma sát và cách làm
giảm ma sát.
- Biện pháp tra dầu mỡ có thể giảm ma sát
từ 8 - 10 lần.
- Biện pháp 2 giảm từ 20 - 30 lần.
- Cho làm c7.
- Hãy quan sát hình 6.4 và cho biết F
ms


tác dụng nh thế nào ?
- HS trả lời. GV chuẩn lại hiện tợng
cho các em ghi vở.
- Biện pháp tăng ma sát nh thế nào ?
- Sau khi HS làm riêng từng hình, GV chốt
lại.
-ích lợi của ma sát, cách làm tăng ma sát:
1. Lực ma sát có thể có hại. Làm C6
a) Ma sát trợt làm mòn xích đĩa; khắc
phục: tra dầu.
b) Ma sát trợt làm mòn trục cản trở
chuyển động bánh xe; khắc phục: lắp ổ
bi; tra dầu.
c) Cản trở chuyển động thùng, khắc
phục: lắp bánh xe con lăn
2. Lực ma sát có thể có ích
* ích lợi của ma sát. Làm C7
- F
ms
giữ phấn trên bảng.
- F
ms
cho vít và ốc giữ chặt vào nhau.
- F
ms
làm nóng chỗ tiếp xúc để đốt diêm.
- F
ms
giữ cho ô tô trên mặt đờng.

* Cách làm tăng lực ma sát:
- Bề mặt sần sùi, gỗ ghề.
- ốc vít có rãnh.
- Lốp xe, đế dép khía cạnh.
- Làm bằng chất nh cao su.
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố
- Yêu cầu HS nghiên cứu C8: Trả lời vào
vở bài tập ngay tại lớp trong 5 phút. Sau
đó GV gọi HS trả lời, lớp nhận xét, GV
chuẩn lại ghi vở.
- Cách làm tăng F
ms
chân phải đi dép xốp
- Rải cát trên bùn, đờng.
- Không thể làm giảm đợc
- Ô tô và xe đạp, vật nào có quán tính lớn
hơn vật nào dễ thay đổi vận tốc hơn.
- Yêu cầu HS đọc và trả lời C9
- Có mấy loại ma sát, hãy kể tên.
- Đại lợng sinh ra F
ms
trợt, F
ms
lăn, F
ms
nghỉ.
- F
ms
trong trờng hợp nào có lợi - cách làm
- Tự làm C8.

- Sàn gỗ, sàn đá hoa khi lau, nhẵn F
ms
nghỉ ít chân khó bám vào sàn dễ ngã.
F
ms
nghỉ có lợi.
- Bùn trơn, F
ms
lăn giữa lốp xe và đất
giảm, bánh xe bị quay trợt trên đất F
ms
trong trờng hợp này có lợi.
- Ma sát làm đế giày mòn F
ms
có hại.
- Ô tô lón quán tính lớn khó thay
đổi vận tốc F
ms
nghỉ phải lớn để bánh
xe bám vào mặt đờng, do đó bề mặt lốp
phải khía rãnh sâu hơn.
- Bôi nhựa thông để tăng lực ma sát giữa
dây cung với dây đàn.
F
ms
có lợi
C9. Biến F
ms
trợt F
ms

lăn giảm F
ms
máy móc chuyển động dễ dàng.
2. Củng cố
- HS ghi phần ghi nhớ.
Kết luận toàn bài:
- Có 3 loại lực ma sát: Lực ma sát trợt,
lực ma sát lăn, lực ma sát nghỉ( phân biệt
theo tính chất chuyển dộng của vật).
Giáo viên : Nguyễn Đức Tính Tr ờng THCS Hoằng Lu Trang
12

Giáo án Vật lý 8 Năm học : 2010 - 2011
giảm. - Lực ma sát có thể có hại: mài mòn, vật
nóng lên, chuyển dộng chậm lại. Cần có
biện pháp giảm ma sát nh: bôi trơn, lắp
vòng bi, làm nhẵn bề mặt ....
- Lực ba sát có thể có ích: khi cần mài
mòn vật, giữ vật đứng yên, làm vật nóng
lên.
Cần có biện phát làm tăng ma sát:
Tăng đọ giáp bề mặt, thay đổi chất liệu
tiếp xúc.....
* Hớng dẫn về nhà ( 2 phút)
- Học phần ghi nhớ.
- Làm lại C8, C9 SGK.
- Làm bài tập từ 6.1 đến 6.5 SBT.
Tuần học 7
Tiết7_Bài 7 : áp suất
Ngày dạy

Ngày soạn: 01/12 16/12(8C)
A. Mục tiêu bìa học
- Phát biểu đợc định nghĩa áp lực và áp suất. Viết đợc công thức tính áp suất, nêu đợc
tên và đơn vị các đại lợng có trong công thức. Vận dụng đợc công thức áp suất để giải
Giáo viên : Nguyễn Đức Tính Tr ờng THCS Hoằng Lu Trang
13

Giáo án Vật lý 8 Năm học : 2010 - 2011
các bài tập đơn giản về áp lực, áp suất. Nêu các cách làm tăng, giảm áp suất trong đời
sống và kĩ thuật, dùng nó để giải thích đợc một số hiện tợng đơn giản thờng gặp.
- Làm thí nghiệm xét mối quan hệ giữa áp suất vào hai yếu tố: diện tích và áp lực.
- Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác nhóm khi làm thí nghiệm.
B. Chuẩn bị
- Mỗi nhóm: 1 khay nhựa, 3 miếng kim loại hình hộp chữ nhật, 1 túi bột.
- Cả lớp: 1 bảng phụ kẻ bảng 7.1 (SGK).
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
HS1: Có những loại lực ma sát nào?
Chúng xuất hiện khi nào? Chữa bài tập
6.4 (SBT).
HS2: Chữa bài tập 6.5 (SBT).
Hoạt động 2 : áp lực là gì ?
- Tại sao khi lặn sâu ngời thợ lặn phải
mặc bộ áo lặn chịu đợc áp suất lớn?
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục I và trả
lời câu hỏi: áp lực là gì? Cho ví dụ?
- Yêu cầu HS nêu thêm một số ví dụ về
áp lực.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu
C1: Xác địng áp lực (H7.3).

- Tổ chức cho HS thảo luận để thống
nhất câu trả lời.
- Trọng lợng P có phải lúc nào cũng là áp
lực không? Vì sao?
- HS đa ra dự đoán.
- Ghi đầu bài.
I. áp lực là gì?
- HS đọc thông tin và trả lời đợc: áp
lực là lực ép có phơng vuông góc với mặt
bị ép.
- VD: Ngời đứng trên sàn nhà đã ép lên
sàn nhà một lực F bằng trọng lợng P có
phơng vuông góc với sàn nhà.
- HS trả lời C1, thảo luận chung cả lớp để
thống nhất câu trả lời
a) Lực của máy kéo t/d lên mặt đờng
b) Lực của ngón tay t/d lên đầu đinh
Lực của mũi đing tác dụng lên gỗ
- Trọng lợng P không vuông góc với diện
tích bị ép thì không gọi là áp lực.
Hoạt động 3 : áp suất
- GVgợi ý: Kết quả tác dụng của áp lực
là độ lún xuống của vật.
Xét kết quả tác dụng của áp lực vào 2
yếu tố: độ lớn của áp lực và S bị ép.
- Muốn biết kết quả tác dụng của phụ
thuộc S bị ép thì phải làm TN ntn?
- Muốn biết kết quả tác dụng của áp lực
phụ thuộc độ lớn áp lực thì làm TN ntn?
- GV phát dụng cụ cho các nhóm,theo

dõi các nhóm làm TN.
- Gọi đại diện nhóm đọc kết quả.
- Kết quả tác dụng của áp lực phu thuộc
nh thế nào và độ lớn áp lực và S bị ép?
- Muốn làm tăng tác dụng của áp lực
phải làm nh thế nào? (ngợc lại)
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào
yếu tố nào?
- HS nêu phơng án làm TN và thảo luận
chung để thống nhất (Xét một yếu tố, yếu
tố còn lại không đổi).
- HS nhận dụng cụ và tiến hành TN theo
nhóm, quan sát và ghi kết quả vào bảng
7.1.
- HS thảo luận để thống nhất kết luận.
C3: Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp
lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ.
2. Công thức tính áp suất
- HS đọc thông tin và phát biểu khái niệm
áp suất: áp suất là độ lớn của áp lực trên
một đơn vị diện tích bị ép
Giáo viên : Nguyễn Đức Tính Tr ờng THCS Hoằng Lu Trang
14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×