Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

DƯỢC LIỆU CHỨA SAPONIN ppt _ DƯỢC LIỆU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.07 KB, 33 trang )

DƯỢC LIỆU CHỨA SAPONIN
Bài giảng pptx các môn chuyên ngành Y dược hay nhất có
tại “tài liệu ngành dược hay nhất”;
/>use_id=7046916


DƯỢC LIỆU CHỨA SAPONIN
MỤC TIÊU
1. Định nghĩa saponin
2. Cấu trúc hóa học
3. Các phương pháp kiểm nghiệm saponin
4. Phương pháp chiết xuất
5. Tác dụng và công dụng
6. Các dược liệu chứa saponin : Cam thảo, Ngưu tất,
Nhân sâm, Tam thất, Viễn Chí, Cát cánh, Rau má,
Ngũ gia bì, Mạch mơn


TÍNH CHẤT CỦA SAPONIN
1. Làm giảm sức căng bề mặt, tạo bọt nhiều khi lắc
với nước, có tác dụng nhũ hóa và tẩy sạch
2. Phá vỡ hồng cầu  Định tính, định lượng
3. Độc đối với cá và động vật máu lạnh : tăng tính
thấm biểu mơ đường hơ hấp
4. Kích ứng niêm mạc
5. Tạo phức với cholesterol


SAPONIN - PHÂN BỐ
1. Thực vật
Hơn 80 loài thực vật có saponin


Ví dụ : Nhân sâm, Tam thất, Cam thảo bắc, Bồ kết,
Rau má,…
Cây 1 lá mầm : Saponin steroid
Cây 2 lá mầm : Saponin triterpenoid
2. Động vật : Ít gặp : Hải sâm, cá sao


CẤU TRÚC HÓA HỌC CỦA SAPONIN

SAPONIN

Triterpenoid (30C)

Steroid (27C)


SAPONIN TRITERPENOID

Pentacyclic

Olean Ursan Lupan Hopan

Tetracyclic

Damaran Lanostan Curcubitan


SAPONIN TRITERPENOID PENTACYCLIC

CH3


30

29

CH3

20
19
12
25 11

10

3

4

9

8

6
23

17

24

Olean


22
28

14

7

5

18

26

1
2

13

21

CH3

16
15

27

HO
CH3 CH3


 - amyrin = 3--hydroxy olean 12-ene


SAPONIN TRITERPENOID PENTACYCLIC

CH 3

HO

Ursan

 - amyrin = 3--hydroxy ursan 12-ene


SAPONIN TRITERPENOID PENTACYCLIC

30

29

20
19
12
25 11
2

10

3


4

17

8

22
28

14

7

5

18

26

1
9

13

21

16
15


27

6
23

24

Olean

Ursan


SAPONIN TRITERPENOID PENTACYCLIC

Lupan

Hopan


SAPONIN TRITERPENOID TETRACYCLIC

Dammaran
HO

HO
HO

O

H+

HO
R

Protopanaxadiol

Panaxadiol


SAPONIN TRITERPENOID TETRACYCLIC

Lanostan

Curcubitan


SAPONIN STEROID

Spirostan Furostan Aminofurostan Spirosolan Solanidan


SPIROSTAN

O

O

HO
O

O


O
O

O

HO

HO

Diosgenin

Hecogenin

Dioscorea sp.

Agave americana


FUROSTAN
OH
O

R

O

CH2-O-glc
CH3



AMINOFUROSTAN
OH
O

H2N

CH2-O-glc
CH3


SPIROSOLAN

NH
O

HO

Solasonin
Solanum laciniatum : Cà lá xẻ


SOLANIDAN

N

HO

Solanin
Solanum tuberosum : Khoai tây



ĐỊNH TÍNH SAPONIN TRONG DƯỢC LIỆU
1. Dựa trên tính chất tạo bọt
2. Dựa trên tính chất phá huyết
3. Một số phản ứng hóa học
- Phản ứng Liebermann
- Phản ứng Rosenthaler
- Phản ứng với SbCl3
- Phản ứng Salkowski
- Phản ứng của các glycoalcaloid
4. SKLM


ĐỊNH TÍNH SAPONIN DỰA TRÊN TÍNH TẠO BỌT

Nguyên tắc
Chiết saponin trong dược liệu bằng nước.
Dịch chiết cho vào 1 ống nghiệm lớn, bịt miệng ống và
lắc theo chiều dọc.
Nếu xuất hiện cột bọt bền trong 15 phút  Sơ bộ kết
luận có saponin


ĐỊNH TÍNH SAPONIN DỰA TRÊN TÍNH TẠO BỌT
Phân biệt saponin triterpenoid và saponin steroid

- Lấy 2 ống nghiệm 10 ml, mỗi ống cho 5 giọt dịch chiết dược liệu.
Ống 1 : Thêm 5 ml HCl 0,1N (pH = 1)
Ống 2 : Thêm 5 ml NaOH 0,1N (pH = 13)

- Lắc đồng thời cả 2 ống theo chiều dọc trong 15 phút, để yên 

Quan sát :
- Cột bọt ở 2 ống bằng nhau và bền : Saponin Triterpenoid
- Cột bọt ở ống kiềm cao hơn và bền hơn : Saponin Steroid


ĐỊNH TÍNH SAPONIN DỰA TRÊN HIỆN TƯỢNG PHÁ HUYẾT

Nguyên tắc
- Các saponin khác nhau thì khả năng phá vỡ hồng cầu
khác nhau.
- Hồng cầu cừu dễ bị phá hủy nhất.
- Ngồi ra : Trâu, bị, thỏ


ĐỊNH TÍNH SAPONIN DỰA TRÊN HIỆN TƯỢNG PHÁ HUYẾT

Quan sát hiện tượng phá huyết
1. Chuẩn bị làm kính máu
- Đun 3-4g gelatin với nước muối sinh lý (NaCl 0,9%) ở 60oC.
- Điều chỉnh gelatin có pH = 7
- Lấy 5 ml dung dịch gelatin ở trên thêm 1,2 ml máu đã loại
fibrin. Đun ấm ở 400C rồi rót vào hộp petri làm thành một lớp
mỏng.
2. Pha saponin thành các dung dịch có nồng độ khác nhau rồi tẩm
vào các khoanh giấy lọc đường kính 5mm, đặt lên mặt gelatin.
 Xuất hiện các vòng dung huyết.



XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ PHÁ HUYẾT

Định nghĩa chỉ số phá huyết
Chỉ số phá huyết (CSPH) là số ml dung dịch đệm cần
thiết để pha loãng saponin trong 1g dược liệu gây ra sự
phá huyết đầu tiên và hoàn toàn đối với một thứ máu đã
chọn.


XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ PHÁ HUYẾT

Tiến hành
1. Lấy 20 ống nghiệm (5ml), cho vào đồng lượng dung dịch
máu (bò).
2. Cân chính xác 1g dược liệu, chiết saponin bằng nước
nóng, thêm nước cất vđ 100 ml.
3. Cho dịch chiết vào 20 ống nghiệm với thể tích tăng dần.
Bổ sung dung dịch đệm để các ống có thể tích bằng nhau.
4. Lắc đều các ống. Để yên 12 giờ, quan sát


×