Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Tiểu luận quy trình xin c o form d, AK, VK, e từng mẫu c o minh họa quy trình xin c o form d điện tử, khác biệt giữa form d giấy và form d điện tử quy trình tự chứng nhận xuất xứ REX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 44 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
CƠ SỞ II TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


BÀI TIỂU LUẬN
Mơn: NGHIỆP VỤ HẢI QUAN
CHỦ ĐỀ
Quy trình xin C/O form D, AK, VK, E - Từng mẫu C/O minh họa
Quy trình xin C/O form D điện tử Khác biệt giữa form D giấy và form D điện tử
Quy trình tự chứng nhận xuất xứ REX

GVHD: Thầy Huỳnh Đăng Khoa
Nhóm: 08 - Mã lớp:

TP. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2020


DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHĨM 8

STT

MSSV

1

1801015081

2

1801015187


Nội dung cơng việc

Mức độ
hồn thành

Võ Thị Diệu Ái

- Tham gia viết tiểu luận
- Chuẩn bị nội dung Mindmap

100%

Huỳnh Thị Diễm

- Tham gia viết tiểu luận
- Chuẩn bị nội dung Mindmap

100%

100%

100%

Họ và tên

3

1801015231

Đèo Nàng Thuận Duyên


- Tham gia viết tiểu luận
- Thuyết trình
- Chuẩn bị Minigame

4

1801015484

Đậu Thị Quỳnh Mai

- Tham gia viết tiểu luận
- Thuyết trình
- Tham gia viết tiểu luận
- Thuyết trình
- Thiết kế Slides và Mindmap
- Tham gia viết tiểu luận
- Chuẩn bị Minigame
- Chuẩn bị Case Study

5

1801015495

Lê Phước Minh

6

1801015702


Nguyễn Thị Lan Phương

7

1801015769

Hoàng Thị Nhân Tâm

- Tham gia viết tiểu luận
- Thuyết trình

100%

8

1801015977

Hồng Nghĩa Trung

- Tham gia viết tiểu luận
- Quay và chỉnh sửa video

100%

100%

100%

9


1801015986

Nguyễn Anh Tú

- Tham gia viết tiểu luận
- Thuyết trình
- Chuẩn bị nội dung Mindmap

10

1801016029

Nguyễn Hải Tường Vi

- Tổng hợp nội dung
- Chuẩn bị Case Study

100%

100%


MỤC LỤC
I. Tổng quan về C/O. ............................................................................................................ 1
1.1 Khái niệm C/O. ........................................................................................................... 1
1.2 Phân loại C/O. ............................................................................................................. 1
1.3 Các mẫu C/O. .............................................................................................................. 1
1.4 Cơ quan có thẩm quyền cấp C/O ở Việt Nam............................................................. 2
II. QUY TRÌNH XIN C/O FORM D.................................................................................... 2
2.1 Khái niệm C/O form D................................................................................................ 2

2.2 Hướng dẫn chung. ....................................................................................................... 2
2.3 Quy trình các bước xin CO form D bản giấy. ............................................................. 3
2.4 Các giấy tờ cần thiết để được cấp giấy chứng nhận xuất xứ C/O form D. ................. 3
2.5 Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu D. ........................................................ 4
2.6 Thời hạn cấp. ............................................................................................................... 5
2.7 Hướng dẫn chi tiết kê khai C/O mẫu D....................................................................... 5
III. QUY TRÌNH XIN C/O FORM AK. .............................................................................. 8
3.1 Khái niệm C/O form AK. ............................................................................................ 8
3.2 Các bước xin C/O form AK. ....................................................................................... 8
3.3 Thủ tục cấp C/O mẫu AK ........................................................................................... 9
IV. QUY TRÌNH XIN THỦ TỤC C/O FORM VK ........................................................... 13
4.1 Khái niệm C/O form VK. .......................................................................................... 13
4.2 Cơ quan có thẩm quyền cấp C/O form VK ............................................................... 13
4.3 Quy trình xin cấp C/O form VK ............................................................................... 13
V. QUY TRÌNH XIN C/O FORM E. ................................................................................. 19
5.1 Khái niệm C/O form E. ............................................................................................. 19
5.2 Đặc điểm. .................................................................................................................. 19
5.3 Thủ tục cấp C/O form E. ........................................................................................... 20
VI. QUY TRÌNH XIN C/O FORM D ĐIỆN TỬ - KHÁC BIỆT GIỮA C/O FORM D
ĐIỆN TỬ VÀ FORM D GIẤY .......................................................................................... 23
6.1 Phạm vi và đối tượng. ............................................................................................... 23


6.2 Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O mẫu D điện tử ................................................................. 23
6.3 Thời hạn xử lý bộ hồ sơ ............................................................................................ 25
6.4 Quy trình cấp C/O Mẫu D điện tử ............................................................................. 25
6.5 Hướng dẫn khai C/O form D điện tử ........................................................................ 26
6.6 Sự khác nhau giữa C/O form D bản giấy và bản điện tử .......................................... 33
VII. QUY TRÌNH TỰ CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ REX. ............................................... 34
7.1 Khái niệm về REX. ................................................................................................... 34

7.2 Ưu điểm của REX ..................................................................................................... 34
7.3 Tiêu chí đánh giá doanh nghiệp ................................................................................ 34
7.4 Hồ sơ, thủ tục xin xác nhận xuất xứ. ......................................................................... 34
7.5 Văn bản chấp thuận chứng nhận xuất xứ. ................................................................. 35
7.6 Trách nhiệm của thương nhân xuất khẩu. ................................................................. 35
7.7 Quy trình đăng ký REX. ........................................................................................... 35
7.8 Những điểm cần lưu ý về mã số................................................................................ 39
7.9 Các trường hợp hàng hóa phải nộp C/O. .................................................................. 40


I. Tổng quan về C/O.
1.1 Khái niệm C/O.
Giấy chứng nhận xuất xứ (tiếng Anh: Certificate of Origin, thường viết tắt là C/O) là một
tài liệu sử dụng trong thương mại quốc tế nhằm xác định quốc gia xuất xứ của hàng hóa.
C/O (Certificate of Origin): là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, cấp bởi cơ quan có thẩm
quyền của nước xuất khẩu cho hàng hóa xuất khẩu được sản xuất tại nước đó. C/O phải
tuân thủ theo quy định của nước xuất khẩu và cả nước nhập khẩu theo quy tắc xuất xứ.
Mục đích của C/O là chứng minh hàng hóa có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp về thuế quan và
các quy định khác của pháp luật về Xuất nhập khẩu của cả hai nước: Nhập khẩu và xuất
khẩu (hiểu nơm na rằng là đó khơng phải hàng lậu hay hàng trơi nổi khơng có nhà sản xuất
rõ ràng).
1.2 Phân loại C/O.
Có 2 loại C/O chính:
- C/O khơng ưu đãi: tức là C/O bình thường, nó xác nhận rằng xuất xứ của một sản phẩm
cụ thể nào từ một nước nào đó.
- C/O ưu đãi: là CO cho phép sản phẩm được cắt giảm hoặc miễn thuế sang các nước mở
rộng đặc quyền này. Ví dụ như: Ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP); Chứng nhận ưu đãi thịnh
vượng chung (CPC); Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT),…
Theo danh sách của UNCTAD (United Nations Conference on Trade and Development ).
Việt Nam không nằm trong danh sách các nước được hưởng ưu đãi GSP của Australia,

Estonia và Mỹ.
1.3 Các mẫu C/O.
Có khá nhiều loại C/O, tùy từng lơ hàng cụ thể (loại hàng gì, đi/đến từ nước nào…) mà bạn
sẽ xác định mình cần loại mẫu nào. Hiện phổ biến có những loại sau đây:
- C/O form A (cấp cho hàng XK đi các nước cho hưởng ưu đãi thuế quan phổ cập GSP)
- C/O form D (các nước trong khối ASEAN)
- C/O form E (ASEAN – Trung Quốc)
- C/O form AK (ASEAN – Hàn Quốc)
- C/O form AJ (ASEAN – Nhật Bản)
- C/O form VJ (Việt nam – Nhật Bản)

1


- C/O form AI (ASEAN – Ấn Độ)
- C/O form AANZ (ASEAN – Australia – New Zealand)
- C/O form VC (Việt Nam – Chile)
- C/O form S (Việt Nam – Lào; Việt Nam – Campuchia)
1.4 Cơ quan có thẩm quyền cấp C/O ở Việt Nam.
Hiện nay, Bộ cơng thương có quyền cấp C/O. Bộ này ủy quyền cho một số cơ quan, tổ chức
đảm nhận công việc này. Mỗi cơ quan được cấp một số loại C/O nhất định:
- VCCI: cấp C/O form A, B…
- Các Phòng Quản lý XNK của Bộ Công thương: cấp C/O form D, E, AK …
- Các Ban quản lý KCX-KCN được Bộ Công thương ủy quyền: cấp C/O form D, E, AK…
II. QUY TRÌNH XIN C/O FORM D
2.1 Khái niệm C/O form D.
C/O form D áp dụng cho hàng xuất khẩu sang các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi
thuế quan theo hiệp định CEPT. Khi người nhập khẩu xuất trình được C/O form D với cơ
quan hải quan, họ sẽ được hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu (đối với phần lớn mặt hàng thì thuế
nhập khẩu là 0%). Chính vì thế, khi xuất khẩu hàng đi các quốc gia Đông Nam Á, nhà nhập

khẩu luôn yêu cầu nhà xuất khẩu phải cung cấp C/O này. Đây là một lợi thế và thúc đẩy
giao thương trong khối A.
2.2 Hướng dẫn chung.
Nhà xuất khẩu sản phẩm đủ tiêu chuẩn được hưởng ưu đãi viết đơn gửi Cơng ty Giám định
xuất xứ hàng hóa, để được kiểm tra xuất xứ hàng hóa trước khi xuất khẩu. Kết quả của việc
kiểm tra này có thể được xem xét lại định kỳ hoặc bất cứ khi nào thấy cần thiết, sẽ được
chấp nhận là chứng cứ hỗ trợ để xác định xuất xứ hàng hóa được xuất khẩu cho sau này.
Có thể khơng áp dụng kiểm tra đối với một số hàng hóa có xuất xứ dễ xác định.
Khi làm thủ tục để xuất khẩu hàng hóa được hưởng ưu đãi, nhà xuất khẩu phải nộp đơn xin
cấp Giấy chứng xuất xứ cùng với các chứng từ cần thiết chứng minh hàng hóa xuất khẩu
đủ tiêu chuẩn để được cấp mẫu D.
Cơ quan có thẩm quyền của Chính Phủ được giao cấp Giấy chứng nhận mẫu D sẽ kiểm tra
cụ thể từng trưỡng hợp, nhắm đảm bảo rằng:
Đơn xin và Giấy chứng nhận mẫu D đã được khai đúng, đủ và được người có thẩm quyền
ký;

2


Xuất xứ của hàng hóa tuân thủ quy chế xuất xứ.
Các lời khai khác trong Giấy chứng nhận mẫu D phù hợp với các chứng từ kèm theo
Quy cách, số lượng và trọng lượng hàng hóa, mã hiệu và số lượng kiện hàng, số lượng và
các loại kiện hàng được khai phù hợp với hàng hóa xuất khẩu.SEAN phát triển.
2.3 Quy trình các bước xin CO form D bản giấy.
Bước 1: Khai báo hệ thống trên website của Bộ Công thương: . Trong
trường hợp doanh nghiệp chưa có đăng kí thương nhân, cần chuẩn bị hồ sơ thương nhận và
xin cấp tải khoản trên hệ thống Ecosys.
Bước 2: Lấy số thứ tự và chờ được gọi tại quầy thích hợp.
Bước 3: Nộp hồ sơ cho cán bộ tiếp nhận. Hồ sơ xin cấp CO sẽ được cán bộ kiểm tra và tư
vấn cụ thể.

Bước 4: Cấp số C/O, nhận dữ liệu CO từ Website.
Bước 5: Cán bộ ký duyệt CO.
Bước 6: CO được đóng dấu. Cơ quan quản lý lưu một bản, một bản trả CO hợp lệ cho doanh
nghiệp xin cấp.
2.4 Các giấy tờ cần thiết để được cấp giấy chứng nhận xuất xứ C/O form D.
- Vận đơn đường biển Bill of Lading: Sao y bản chính (Phần lớn xuất hàng đi Đông Nam
Á, nhà xuất khẩu dùng surender bill. Bộ công thương yêu cầu sao y bản chính sur BL chứ
draft BL khơng được chấp nhận. Mình từng chứng kiến nhiều trường hợp chỉ vì nhầm lẫn
này mà các bạn đi xin C/O phải chạy về cơng ty bổ sung)
- Hóa đơn thương mại Commercial Invoice: Bản gốc
- Phiếu đóng gói Packing List: Bản gốc
- Tờ khai hải quan: Sao y bản chính (phải là TKHQ thơng quan)
- Bản giải trình quy trình sản xuất: Sao y bản chính (Giải trình quy trình sản xuất ra sản
phẩm từ các nguyên vật liệu đầu vào)
- Bảng định mức tiêu hao nguyên vật liệu: Sao y bản chính (Thể hiện rõ trong sản phẩm có
bao nhiêu % nguyên liệu A, bao nhiêu % nguyên liệu B…)
- Hóa đơn mua bán nguyên vật liệu: Sao y bản chính (trong trường hợp doanh nghiệp mua
nguyên vật liệu trong nước) hoặc tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên vật liệu (trong trường
hợp doanh nghiệp trực tiếp nhập khẩu)

3


- Hóa đơn mua bán sản phẩm xuất khẩu: Sao y bản chính + mang bản gốc để đối chiếu
(trong trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu là công ty thương mại, không trực tiếp sản xuất
mà mua sản phẩm về đề xuất khẩu đi)
- Đơn đề nghị cấp C/O: Mẫu Phụ lục 10 – Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2010/TTBCT ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp
định thương mại hàng hoá ASEAN
- Các giấy tờ khác: như Giấy phép xuất khẩu; Hợp đồng mua bán; Công văn cam kết; Mẫu
nguyên, phụ liệu hoặc sản phẩm xuất khẩu; hoặc các chứng từ khác để chứng minh xuất xứ

của sản phẩm. Tuỳ từng mặt hàng, cán bộ C/O sẽ hướng dẫn doanh nghiệp cung cấp các
giấy tờ này
- Ngoài ra, doanh nghiệp còn phải khai online trên hệ thống cấp C/O của Bộ công thương:
Sau khi cán bộ C/O duyệt online và cấp cho doanh
nghiệp mã số CO thì doanh nghiệp in mã số đó lên trên form C/O.
2.5 Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu D.
Giấy chứng nhận mẫu D phải theo đúng mẫu do Bộ thương mại phát hành và phải làm bằng
tiếng Anh.
Bộ Giấy chứng nhận mẫu D gồm 01 bản gốc và ba bảng sao carbon (carbon copy) có màu
như sau:
- Bản gốc (Original): Màu tím nhạt (light violet)
- Bản sao thứ hai (Duplicate) Màu da cam (Orange)
- Bản sao thứ ba (Triplicate) Màu da cam (Orange)
- Bản sao thứ tư (Quadruplicate) Màu da cam (Orange)
Mỗi bộ Giấy chứng nhận có tham chiếu riêng của mỗi địa điểm hoặc cơ quan cấp.
Bản gốc và bản sao thứ ba được nhà xuất khẩu gửi cho nhà nhập khẩu để nộp cho cơ quan
hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu; bản sao thứ hai được cơ quan có thẩm quyền
cấp giữ lại; bản sao thứ tư được nhà xuất khẩu giữ lại;
Sau khi nhập khẩu hàng hóa, bản sao thứ ba sẽ được đánh dấu thích hợp vào ơ thứ tư và gửi
lại cho cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng xuất xứ hàng hóa trong khoảng thời gian
thích hợp.

4


2.6 Thời hạn cấp.
Theo quy định tại Thông tư 06/2011/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định thủ tục cấp
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi, thì CO sẽ được cấp phát trong vòng 3 ngày kể
từ ngày doanh nghiệp nộp đầy đủ và hợp lệ hồ sơ.
2.7 Hướng dẫn chi tiết kê khai C/O mẫu D.


Mẫu CO form D

5


Nội dung kê khai C/O cụ thể như sau:
1) Ô số 1: tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu (Việt Nam).
2) Ô số 2: Tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước.
3) Ô trên cùng bên phải về việc ghi số tham chiếu (do Tổ chức cấp C/O ghi). Số tham chiếu
gồm 13 ký tự, chia làm 5 nhóm, với cách ghi cụ thể như sau:
a) Nhóm 1: tên nước thành viên xuất khẩu là Việt Nam, gồm 02 ký tự là “VN”;
b) Nhóm 2: tên nước thành viên nhập khẩu là các nước thành viên thuộc khối ASEAN, gồm
02 ký tự như sau:
BN: Bru-nây
MM: Mi-an-ma
KH: Cam-pu-chia
PH: Phi-lip-pin
ID: In-đô-nê-xi-a
SG: Xinh-ga-po
LA: Lào
TH: Thái Lan
MY: Ma-lai-xi-a
c) Nhóm 3: năm cấp C/O, gồm 02 ký tự. Ví dụ: cấp năm 2009 sẽ ghi là “09”;
d) Nhóm 4: tên Tổ chức cấp C/O, gồm 02 ký tự. Danh sách các Tổ chức cấp C/O được quy
định cụ thể tại Phụ lục XIII. Danh sách này được Bộ Cơng Thương cập nhật thường xun
khi có sự thay đổi về các Tổ chức cấp C/O;
đ) Nhóm 5: số thứ tự của C/O, gồm 05 ký tự;
e) Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có gạch ngang “-”. Giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu
gạch chéo “/”.

Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh cấp C/O mang số
thứ 6 cho một lô hàng xuất khẩu sang Thái Lan trong năm 2009 thì cách ghi số tham chiếu
của C/O này sẽ là: VN-TH 09/02/00006.
4) Ô số 3: ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng máy bay thì đánh “By
air”, nếu gửi bằng đường biển thì đánh tên tàu và tên cảng dỡ hàng).
5) Ô số 4: cơ quan Hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu √ vào ơ thích
hợp.
6) Ơ số 5: số thứ tự các mặt hàng (nhiều mặt hàng ghi trên 1 C/O, mỗi mặt hàng có một số
thứ tự riêng).
7) Ô số 6: ký hiệu và số hiệu của kiện hàng.

6


8) Ô số 7: số kiện hàng, loại kiện hàng, mơ tả hàng hố (bao gồm số lượng và mã HS của
nước nhập khẩu).
9) Ơ số 8: ghi tiêu chí xuất xứ của hàng hóa:
Hàng hóa được sản xuất tại nước ghi
đầu tiên ở ô số 11 của C/O:
a) Hàng hố có xuất xứ thuần túy hoặc
được sản xuất tồn bộ tại nước xuất khẩu
theo Điều 3 của Phụ lục I
b) Hàng hố có xuất xứ khơng thuần túy
theo Điều 4 của Phụ lục I
- Hàm lượng giá trị khu vực
- Thay đổi mã số hàng hóa

Điền vào ơ số 8:
“WO”


Ghi hàm lượng thực tế, ví dụ “40%”
Ghi tiêu chí cụ thể, ví dụ “CC” hoặc
“CTH” hoặc “CTSH”
- Cơng đoạn gia cơng chế biến cụ thể
“SP”
- Tiêu chí kết hợp
Ghi tiêu chí kết hợp cụ thể, ví dụ: “CTSH
+ 35%”
“PC x%” trong đó “x” là tỉ lệ phần trăm
c) Hàng hóa đáp ứng khoản 2 Điều 6 của
của hàm lượng giá trị khu vực lớn hơn
Phụ lục I (cộng gộp từng phần)
20% nhưng nhỏ hơn 40%, ví dụ “PC
25%”
10) Ơ số 9: trọng lượng cả bì của hàng hố (hoặc số lượng khác) và trị giá FOB trong trường
hợp sử dụng tiêu chí RVC để xác định xuất xứ hàng hố.
11) Ơ số 10: số và ngày của hố đơn thương mại.
12) Ơ số 11:
- Dịng thứ nhất ghi chữ “VIET NAM”.
- Dòng thứ hai ghi đầy đủ tên nước nhập khẩu bằng chữ in hoa.
- Dòng thứ ba ghi địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp C/O, chữ ký của người đề nghị
cấp C/O.
13) Ô số 12: dành cho cán bộ Tổ chức cấp C/O ghi: ngày tháng năm cấp C/O, chữ ký của
cán bộ cấp C/O, con dấu của Tổ chức cấp C/O.
14) Ô số 13:
- Đánh dấu √ vào ô “Third Country Invoicing” trong trường hợp hóa đơn thương mại được
phát hành bởi một cơng ty có trụ sở tại một nước thứ ba khơng phải là nước thành viên,
hoặc bởi một cơng ty có trụ sở tại một nước ASEAN đối với lô hàng của công ty được chỉ

7



định giao hàng. Các thông tin như tên và nước của cơng ty phát hành hóa đơn nêu trên cần
ghi vào ô số 7.
- Đánh dấu √ vào ô “Back-to-Back CO” trong trường hợp tổ chức cấp C/O của nước trung
gian cấp C/O giáp lưng theo Điều 11 của Phụ lục VII.
- Đánh dấu √ vào ô “Exhibitions” trong trường hợp hàng hóa gửi từ nước thành viên xuất
khẩu để tham gia triển lãm tại một nước khác và được bán trong quá trình hoặc sau triển
lãm để nhập khẩu vào một nước thành viên theo Điều 22 của Phụ lục VII, đồng thời ghi tên
và địa chỉ của nơi triển lãm vào ô số 2.
- Đánh dấu √ vào ô “Issued Retroactively” trong trường hợp cấp C/O được cấp sau do sai
sót hoặc vì lý do chính đáng khác theo khoản 2 Điều 10 của Phụ lục VII.
- Đánh dấu √ vào ơ “Accumulation” trong trường hợp hàng hố có xuất xứ của một nước
thành viên được sử dụng làm nguyên liệu tại lãnh thổ của một nước thành viên khác để sản
xuất ra một sản phẩm hoàn chỉnh.
- Đánh dấu √ vào ô “Partial Accumulation” trong trường hợp hàm lượng giá trị khu vực của
nguyên liệu nhỏ hơn 40% nhưng lớn hơn 20% và C/O được cấp nhằm mục đích cộng gộp
theo khoản 2 Điều 6 của Phụ lục I.
- Đánh dấu √ vào ô “De Minimis” nếu hàng hóa khơng thoả mãn tiêu chí chuyển đổi mã số
hàng hóa vì lý do có một số ngun liệu có mã số HS trùng với mã số HS của sản phẩm
nhưng tỉ lệ trùng này không vượt quá 10% giá trị FOB của sản phẩm theo như quy định tại
Điều 9 của Phụ lục I.
15) Các hướng dẫn khác:
- Trong trường hợp có nhiều mặt hàng khai trên cùng một C/O, nếu mặt hàng nào không
được hưởng ưu đãi thuế quan, cơ quan Hải quan đánh dấu thích hợp vào ơ số 4 và mặt hàng
đó cần được khoanh trịn hoặc đánh dấu thích hợp tại ơ số 5.
- Ô số 13 có thể được đánh dấu √ bằng tay hoặc in bằng máy vi tính.
III. QUY TRÌNH XIN C/O FORM AK.
3.1 Khái niệm C/O form AK.
C/O Form AK (ASEAN – Hàn Quốc). hàng xuất khẩu sang Hàn Quốc và các nước ASEAN

thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định ASEAN – Hàn Quốc.
3.2 Các bước xin C/O form AK.
Bước 1: Truy cập hệ thống của bộ Công thương, tiến hành khai báo
trực tuyến

8


Bước 2: Lấy số thứ tự, chờ được gọi tại quầy thích hợp
Bước 3: Nộp hồ sơ tại quầy được gọi. Tại đây, cán bộ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và chuyển
cho chuyên viên tiến hành xử lý, trường hợp không hợp lệ đề nghị bổ sung hoặc từ chối cấp
C/O
Bước 4: Cấp số C/O, nhận dữ liệu C/O từ Website
Bước 5: Ký duyệt C/O
Bước 6: C/O được đóng dấu. Cơ quan quản lý lưu một bản, một bản trả CO hợp lệ cho
thương nhân.
3.3 Thủ tục cấp C/O mẫu AK
3.3.1 Đăng ký hồ sơ thương nhân
3.3.1.1 Khi nộp đơn đề nghị cấp C/O Mẫu AK lần đầu tiên cho Tổ chức cấp C/O, Người
đề nghị cấp C/O phải nộp những giấy tờ sau:
a) Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp C/O Mẫu AK và con
dấu của thương nhân (Phụ lục VIII);
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân (bản sao có dấu sao y bản chính);
c) Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (bản sao có dấu sao y bản chính);
d) Danh mục các cơ sở sản xuất của thương nhân (Phụ lục IX).
3.1.1.2 Mọi sự thay đổi trong hồ sơ thương nhân phải được thông báo cho Tổ chức cấp C/O
nơi đã đăng ký trước khi đề nghị cấp C/O Mẫu AK. Trong trường hợp khơng có thay đổi
gì, hồ sơ thương nhân vẫn phải được cập nhập hai (02) năm một lần.
3.1.1.3 Người đề nghị cấp C/O chỉ được cấp C/O Mẫu AK tại nơi đã đăng ký hồ sơ thương
nhân.

3.3.2 Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O Mẫu AK
3.3.2.1 Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O Mẫu AK gồm:
a) Đơn đề nghị cấp C/O Mẫu AK đã được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ (Phụ lục VI);
b) Bộ C/O Mẫu AK đã được khai hồn chỉnh gồm một (01) bản chính và hai (02) bản sao;
c) Tờ khai hải quan đã làm thủ tục hải quan;
d) Hoá đơn thương mại;
e) Vận tải đơn.

9


Nếu xét thấy cần thiết, Tổ chức cấp C/O có thể yêu cầu Người đề nghị cấp C/O cung cấp
thêm các chứng từ liên quan đến sản phẩm xuất khẩu như: Tờ khai hải quan nhập khẩu
nguyên phụ liệu; giấy phép xuất khẩu; hợp đồng mua bán; hóa đơn giá trị gia tăng mua bán
nguyên phụ liệu trong nước; mẫu nguyên phụ liệu hoặc sản phẩm xuất khẩu và các chứng
từ khác để chứng minh xuất xứ của sản phẩm xuất khẩu.
3.3.2.2 Trường hợp đề nghị cấp C/O Mẫu AK giáp lưng, bộ hộ sơ sẽ gồm:
a Đơn đề nghị cấp C/O Mẫu AK;
b. C/O Mẫu AK bản gốc hoặc bản sao có cơng chứng của người đề nghị cấp C/O Mẫu AK
giáp lưng (Back - to - Back C/O);
c. Tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan;
d. Tờ khai hải quan chuyển tiếp đã làm thủ tục hải quan;
đ. Hoá đơn thương mại;
e. Vận tải đơn.
g. Các loại giấy tờ quy định tại các Điểm c, d, e của Khoản 1, Khoản 2 và các Điểm c, d, e
và f của Khoản 3 của Điều này là bản sao có chữ ký và đóng dấu xác nhận sao y bản chính
của người đứng đầu hoặc người được ủy quyền của đơn vị hay tổ chức, hoặc có chữ ký và
đóng dấu của cơ quan cơng chứng đồng thời có kèm theo bản chính để đối chiếu.
3.3.3 Tiếp nhận Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O Mẫu AK
Khi Người đề nghị cấp C/O nộp hồ sơ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ.

Cán bộ tiếp nhận phải thông báo cụ thể yêu cầu bằng văn bản, lập giấy biên nhận bộ hồ sơ
và giao cho Người đề nghị cấp một bản khi Tổ chức cấp C/O yêu cầu xuất trình thêm những
chứng từ quy định tại Khoản 2, Điều 6 của Quy chế này hoặc khi Người đề nghị cấp C/O
yêu cầu. Đối với trường hợp phải xác minh thêm thì cần nêu rõ thời hạn theo quy định tại
Điều 9 của Quy chế này.
3.3.4 Thời hạn cấp C/O Mẫu AK
Thời hạn cấp C/O Mẫu AK không quá ba (03) ngày làm việc kể từ thời điểm Người đề nghị
cấp C/O nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Trong trường hợp cần thiết, Tổ chức cấp C/O cũng có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản
xuất nếu thấy rằng việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp C/O Mẫu AK hoặc
phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật đối với các C/O Mẫu AK đã cấp trước đó. Kết quả
kiểm tra này phải được ghi biên bản. Biên bản phải được cán bộ kiểm tra, Người đề nghị
cấp C/O ký. Trong trường hợp Người đề nghị cấp C/O không ký vào biên bản, cán bộ kiểm

10


tra sẽ ký xác nhận sau khi nêu rõ lý do. Thời hạn cấp C/O Mẫu AK đối với trường hợp này
không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày Người đề nghị cấp nộp hồ sơ đầy đủ.
Trong mọi trường hợp, thời hạn xác minh không được làm cản trở việc giao hàng hoặc
thanh toán của người xuất khẩu, trừ khi ảnh hưởng này do lỗi của người xuất khẩu.
3.3.5 Cấp sau C/O Mẫu AK
Trong trường hợp vì sai sót của cán bộ cấp C/O hoặc vì các trường hợp bất khả kháng của
người đề nghị cấp C/O, Tổ chức cấp C/O sẽ cấp C/O Mẫu AK cho hàng hố đã được giao
trong thời hạn khơng q một (01) năm kể từ ngày giao hàng. C/O Mẫu AK được cấp trong
trường hợp này phải đóng dấu "cấp sau và có hiệu lực từ khi giao hàng" bằng tiếng Anh:
"ISSUED RETROACTIVELY".
3.3.6 Cấp lại C/O Mẫu AK
Trong trường hợp C/O Mẫu AK bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng, Tổ chức cấp C/O Mẫu AK
có thể cấp lại bản sao chính thức C/O Mẫu AK và bản sao thứ hai (Duplicate) trong thời

hạn không quá năm (05) ngày kể từ khi nhận được đơn đề nghị cấp lại có kèm theo bản sao
thứ ba (Triplicate) của lần cấp đầu tiên, có đóng dấu vào Ơ số 12 "sao y bản chính" bằng
tiếng Anh: "CERTIFIED TRUE COPY".
3.3.7 Từ chối cấp C/O Mẫu AK
3.3.7.1 Tổ chức cấp C/O có quyền từ chối cấp C/O Mẫu AK trong các trường hợp sau:
a) Người đề nghị cấp C/O Mẫu AK chưa thực hiện việc đăng ký hồ sơ thương nhân theo
quy định tại Điều 5 của Quy chế này;
b) Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O Mẫu AK khơng chính xác, khơng đầy đủ như quy định tại
Điều 6 của Quy chế này;
c) Bộ hồ sơ có mâu thuẫn về nội dung;
d) Xuất trình Bộ hồ sơ cấp C/O không đúng nơi đã đăng ký hồ sơ thương nhân;
đ) Mẫu C/O AK được khai bằng chữ viết tay, hoặc bị tẩy xóa, hoặc mờ không đọc được,
hoặc được in bằng nhiều màu mực;
e) Hàng hố khơng đáp ứng đủ tiêu chuẩn xuất xứ hoặc khơng xác định được chính xác
xuất xứ theo các tiêu chuẩn xuất xứ của Phụ lục I của Quy chế này;
g) Có căn cứ hợp pháp chứng minh sản phẩm khơng có xuất xứ AKFTA hoặc Người đề
nghị cấp C/O có hành vi gian dối, thiếu trung thực trong việc chứng minh nguồn gốc xuất
xứ của sản phẩm.

11


3.3.7.2 Khi từ chối cấp C/O Mẫu AK, Tổ chức cấp C/O phải thông báo rõ lý do bằng văn
bản cho Người đề nghị cấp C/O biết trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày từ
chối.

12


IV. QUY TRÌNH XIN THỦ TỤC C/O FORM VK

4.1 Khái niệm C/O form VK.
C/O form VK (hay còn gọi là C/O form KV) là loại C/O ưu đãi cấp cho hàng hóa Việt
Nam xuất khẩu sang Hàn Quốc. Hướng dẫn khai C/O mẫu VK theo Thông tư số
40/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định
Thương mại Tự do Việt Nam – Hàn Quốc (VKFTA – VietNam – Korea Free Trade Area)
có hiệu lực từ 20/12/2015.
C/O mẫu VK phải được khai bằng tiếng Anh và in bằng máy in hoặc bằng các loại máy
đánh chữ khác (chỉ trừ một số trường hợp hướng).
4.2 Cơ quan có thẩm quyền cấp C/O form VK
Bộ Cơng thương là cơ quan tổ chức việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
xuất khẩu.
Bộ Cơng thương có thể trực tiếp cấp hoặc ủy quyền cho Phòng Thương mại và Công nghiệp
Việt Nam và các tổ chức khác thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
Hiện tại, các phòng quản lý xuất nhập khẩu của Bộ Công thương, một số ban quản lý các
khu chế xuất, khu công nghiệp cũng thể thực hiện việc cấp các loại C/O khi được Bộ Cơng
thương ủy quyền.
4.3 Quy trình xin cấp C/O form VK
4.3.1 Trình tự thủ tục
Bước 1: Doanh nghiệp khai báo hồ sơ đăng ký thương nhân lần đầu qua Hệ thống quản lý
và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn
hoặc nộp trực tiếp hồ sơ tại trụ sở của Tổ chức cấp C/O.
Bước 2: Doanh nghiệp đính kèm hồ sơ đề nghị cấp C/O tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn;
hoặc nộp trực tiếp hồ sơ đề nghị cấp C/O tại trụ sở của Tổ chức cấp C/O nơi doanh nghiệp
đã đăng ký hồ sơ doanh nghiệp; hoặc gửi hồ sơ qua bưu điện đến Tổ chức cấp C/O nơi
doanh nghiệp đã đăng ký hồ sơ doanh nghiệp.
Bước 3: Tổ chức cấp C/O kiểm tra xem bộ hồ sơ có hợp lệ hay không và thông báo cho
doanh nghiệp một trong các nội dung sau:
- Chấp nhận cấp C/O và thời gian doanh nghiệp sẽ nhận được C/O;
- Đề nghị bổ sung chứng từ (nêu cụ thể những chứng từ cần bổ sung);
- Đề nghị kiểm tra lại chứng từ (nêu cụ thể thơng tin cần kiểm tra nếu có bằng chứng cụ

thể, xác thực làm căn cứ cho việc đề nghị kiểm tra này);

13


- Từ chối cấp C/O nếu phát hiện những trường hợp quy định tại Điều 21 Nghị định số
31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định Luật Quản lý ngoại thương về
xuất xứ hàng hóa (sau đây gọi là Nghị định số 31/2018/NĐ-CP)
- Đề nghị kiểm tra tại cơ sở sản xuất của doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 28
Nghị định số 31/2018/NĐ-CP (nếu cần thiết).
Bước 4: Cán bộ Tổ chức cấp C/O kiểm tra thêm, nhập dữ liệu vào hệ thống máy tính và
trình người có thẩm quyền ký cấp C/O.
Bước 5: Người có thẩm quyền của Tổ chức cấp C/O ký cấp C/O.
Bước 6: Cán bộ Tổ chức cấp C/O đóng dấu, vào sổ và trả C/O cho doanh nghiệp.
4.3.2 Hồ sơ xin cấp C/O form VK
Hồ sơ xin cấp C/O form VK bao gồm:
- Ðơn đề nghị cấp C/O (1 bản, theo mẫu);
Các tờ C/O đã kê khai hoàn chỉnh : tối thiểu 4 bản (1 bản chính và 1 bản copy đơn vị C/O
chuyển khách hàng, 1 bản copy đơn vị C/O lưu, 1 bản copy cơ quan cấp C/O lưu. Riêng
form ICO làm thêm 1 bản First copy để VCCI chuyển cho Tổ chức cà phê quốc tế ICO);
- Các chứng từ xuất khẩu (chứng minh hàng xuất khẩu từ Việt Nam)
+ Giấy phép xuất khẩu (nếu có);
+Tờ khai hải quan hàng xuất;
+ Giấy chứng nhận xuất khẩu (nếu có);
+ Invoice (hoặc invoice có thị thực VISA đối với hàng dệt may XK sang Hoa Kỳ quản lý
hạn ngạch);
+ Vận đơn.
- Các chứng từ giải trình và chứng minh nguồn gốc xuất xứ Việt Nam của hàng hóa:
+ Chứng từ mua bán, ủy thác xuất khẩu,.. thành phẩm;
+ Ðịnh mức hải quan (nếu có);

+ Bảng kê khai nguyên liệu sử dụng (theo mẫu);
+ Chứng từ nhập, hoặc mua nguyên liệu;
+ Quy trình sản xuất tóm tắt (trong trường hợp quy định xuất xứ có quy định liên quan,
hoặc khi các chứng từ khác chưa thể hiện rõ xuất xứ của hàng hóa);

14


+ Giấy kiểm định (hoặc giám định) của cơ quan chuyên ngành chức năng (trong trường hợp
quy định xuất xứ có quy định liên quan, hoặc khi các chứng từ khác chưa thể hiện rõ xuất
xứ của hàng hóa).
4.3.4 Thời gian cấp C/O form VK
Theo quy định tại Thông tư 06/2011/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định thủ tục cấp
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi, thì CO sẽ được cấp phát trong vòng 3 ngày kể
từ ngày doanh nghiệp nộp đầy đủ và hợp lệ hồ sơ.
4.3.5 Các trường hợp bị từ chối cấp C/O
Doanh nghiệp có thể sẽ bị từ chối cấp C/O nếu phát hiện những trường hợp quy định tại
Điều 21 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định Luật Quản
lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa (sau đây gọi là Nghị định số 31/2018/NĐ-CP). Cụ thể,
các trường hợp trên bao gồm:
- Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O Mẫu VK khơng chính xác, khơng đầy đủ;
- Bộ hồ sơ có mâu thuẫn về nội dung;
- Xuất trình Bộ hồ sơ cấp C/O không đúng nơi đã đăng ký hồ sơ thương nhân;
- Mẫu C/O VK được khai bằng chữ viết tay, hoặc bị tẩy xóa, hoặc mờ khơng đọc được,
hoặc được in bằng nhiều màu mực;
- Hàng hố khơng đáp ứng đủ tiêu chuẩn xuất xứ hoặc không xác định được chính xác xuất
xứ theo các tiêu chuẩn xuất xứ.
4.3.6 Lưu ý khi thực hiện thủ tục xin cấp C/O form VK
Khi kê khai nội dung CO form VK, doanh nghiệp cần lưu ý những nội dung dưới đây:
- Nội dung cần trùng khớp với các văn bản khác như vận đơn, tờ khai hải quan,…

- Nội dung kê khai phải trung thực. Nếu nhận thấy sự thiếu trung thực thì cơ quan cấp CO
sẽ dừng ngay việc cấp C/O.
- Mang đầy đủ các chứng từ cần thiết để việc kê khai diễn ra nhanh chóng.
4.3.7 Hướng dẫn Kê khai trên C/O form VK

15


Mẫu CO form VK
1) Ơ số 1 (hàng hóa được gửi từ): ghi tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên quốc
gia xuất khẩu.
2) Ô số 2 (hàng hóa được gửi đến): ghi tên người nhận hàng, địa chỉ, tên quốc gia nhập
khẩu.
3) Ô trên cùng bên phải (số tham chiếu C/O): Số tham chiếu của C/O do Việt Nam cấp gồm
13 ký tự, chia làm 5 nhóm, với cách ghi cụ thể như sau:

16


a) Nhóm 1: tên nước thành viên xuất khẩu là Việt Nam, gồm 02 ký tự là “VN”;
b) Nhóm 2: tên nước thành viên nhập khẩu là Hàn Quốc, gồm 02 ký tự là “KR”
c) Nhóm 3: năm cấp C/O, gồm 02 ký tự. Ví dụ: cấp năm 2015 sẽ ghi là “15”;
d) Nhóm 4: tên Tổ chức cấp C/O, gồm 02 ký tự. Danh sách các Tổ chức cấp C/O được quy
định cụ thể tại Phụ lục IX. Danh sách này được Bộ Công Thương cập nhật thường xuyên
khi có sự thay đổi về các Tổ chức cấp C/O;
đ) Nhóm 5: số thứ tự của C/O, gồm 05 ký tự;
e) Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có gạch ngang “-”. Giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu
gạch chéo “/”.
Ví dụ: Phịng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hà Nội cấp C/O mẫu VK mang
số thứ 9 cho một lô hàng xuất khẩu sang Hàn Quốc trong năm 2015 thì cách ghi số tham

chiếu của C/O này sẽ là: VN-KR 15/01/00009.
g) Tại phần được cấp tại, ghi “VIET NAM”.
4) Ô số 3 (ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải và cảng dỡ hàng): ghi ngày khởi hành,
tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng máy bay thì đánh “By air”, nếu gửi bằng đường biển
thì đánh tên tàu) và tên cảng dỡ hàng.
5) Ô số 4 (dành cho cơ quan có thẩm quyền): cơ quan hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập
khẩu đánh dấu (√) vào ơ thích hợp khi cơ quan này xét cho hưởng ưu đãi thuế quan đặc biệt
theo Hiệp định VKFTA.
6) Ô số 5 (số thứ tự các mặt hàng): ghi số thứ tự cho từng mặt hàng riêng biệt. Nhiều mặt
hàng có thể ghi trên cùng một C/O.
7) Ô số 6 (ký hiệu và số hiệu của kiện hàng): ghi ký hiệu và số hiệu trên bao bì của kiện
hàng.
8) Ơ số 7 (số lượng kiện hàng, loại kiện hàng, mơ tả hàng hóa, mã HS hàng hóa): ghi số
lượng kiện hàng, loại kiện hàng, tên hàng hố, mã HS hàng hóa của nước nhập khẩu. Mã
HS phải được ghi ít nhất 6 số đầu tiên.
9) Ơ số 8 (tiêu chí xuất xứ): ghi tiêu chí xuất xứ của hàng hóa theo hướng dẫn dưới đây:
Hàng hóa được sản xuất tại nước thành viên xuất khẩu ghi ở ô số 11 của C/O: Điền vào ô
số 8
a) Hàng hóa có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của nước thành
viên xuất khẩu theo quy định tại Điều 3, Phụ lục I: “WO”

17


b) Hàng hóa đáp ứng Quy tắc cụ thể mặt hàng theo quy định tại Điều 5, Phụ lục I: - Chuyển
đổi mã số hàng hóa: "CTC" - Hàm lượng giá trị khu vực: Ghi hàm lượng giá trị khu vực
mà hàng hóa có xuất xứ cần đạt (ví dụ: “RVC 45%”). - Hàm lượng giá trị khu vực + Chuyển
đổi mã số hàng hóa: Ghi tiêu chí kết hợp mà hàng hóa có xuất xứ cần đạt (ví dụ: “CTH +
RVC 40%”). - Công đoạn gia công chế biến cụ thể: “Specific Processes”.
c) Hàng hóa được sản xuất tồn bộ tại lãnh thổ của nước thành viên xuất khẩu chỉ từ những

nguyên liệu có xuất xứ Việt Nam hoặc Hàn Quốc theo quy định tại điểm c, khoản 1, Điều
2 Phụ lục I: “PE”.
d) Hàng hóa đáp ứng Điều 6 Phụ lục I: Ghi “Article 3.5”
10) Ô số 9 (trọng lượng cả bì của hàng hố hoặc số lượng khác và trị giá lơ hàng): ghi trọng
lượng cả bì hoặc số lượng khác và trị giá FOB của lô hàng chỉ khi hàng hóa áp dụng tiêu
chí hàm lượng giá trị khu vực (RVC).
11) Ô số 10 (số và ngày của hoá đơn thương mại): ghi số và ngày của hóa đơn thương mại.
12) Ơ số 11 (xác thực của người xuất khẩu hoặc nhà sản xuất):
a) Dòng thứ nhất ghi chữ “VIET NAM”.
b) Dòng thứ hai ghi đầy đủ tên tiếng Anh của nước thành viên nhập khẩu bằng chữ in hoa
(ví dụ: “KOREA”).
c) Dịng thứ ba ghi địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp C/O, tên và chữ ký của người đề
nghị cấp C/O, con dấu và tên công ty của người đề nghị cấp C/O.
13). Ô số 12 (chứng thực của Tổ chức cấp C/O): ghi ngày tháng năm cấp C/O, chữ ký và
tên đầy đủ của cán bộ cấp C/O, con dấu của Tổ chức cấp C/O.
14) Ơ số 13 (chú thích):
a) Ghi “Non-Party Invoicing” trong trường hợp hóa đơn thương mại được phát hành tại
lãnh thổ của một nước không phải là nước thành viên. Các thông tin như tên và nước của
công ty phát hành hóa đơn nước thứ ba phải ghi vào ơ số 13.
b) Ghi các chú thích khác khi cần thiết.
15) Hướng dẫn khác: Trong trường hợp có nhiều mặt hàng khai trên cùng một C/O, nếu
mặt hàng nào không được hưởng ưu đãi thuế quan, cơ quan hải quan đánh dấu vào ô
“Preferential Tariff Treatment Not Given (Please state reason/s)” thuộc ơ số 4 và mặt hàng
đó cần được khoanh trịn hoặc đánh dấu thích hợp tại ơ số 5.

18


Điều 2. Kê khai trên Tờ khai bổ sung C/O mẫu VK Trường hợp sử dụng Tờ khai bổ sung
C/O như mẫu quy định tại Phụ lục VII để khai nhiều mặt hàng vượt quá trên một C/O, đề

nghị khai các thông tin sau:
1) Ghi số tham chiếu trên Tờ khai bổ sung C/O giống như số tham chiếu của C/O.
2) Khai các ô từ ô số 5 đến ô số 13 tương tự hướng dẫn quy định tại khoản 6 đến khoản 14,
Điều 1 Phụ lục này. Thông tin tại các ô số 11, 12 phải được thể hiện giống như trên C/O.
3) Ghi số trang nếu sử dụng từ 2 (hai) tờ khai bổ sung C/O trở lên. Ví dụ: page 1 of 3, page
2 of 3, page 3 of 3.
Thông tư 40/2015/TT-BCT hướng dẫn kê khai làm C/O form VK được ban hành kèm theo
các Phụ lục về Quy tắc xuất xứ, Quy tắc cụ thể mặt hàng, Hướng dẫn thực hiện Điều 6 Phụ
lục I, Quy trình cấp và kiểm tra xuất xứ, Mẫu C/O VK do Việt Nam cấp, Mẫu C/O KV do
Hàn Quốc cấp, Mẫu Tờ khai bổ sung C/O, Hướng dẫn kê khai C/O, Danh mục các Tổ chức
cấp C/O.
Thủ tục cấp và kiểm tra C/O thực hiện theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo
Thông tư này và Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21/03/2011 quy định thủ tục cấp Giấy
chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi (được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 01/2013/TTBCT ngày 03/01/2013)
V. QUY TRÌNH XIN C/O FORM E.
5.1 Khái niệm C/O form E.
Giấy chứng nhận hàng hóa mẫu E (C/O form E) là Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa cấp
cho hàng hóa Việt Nam để hưởng các ưu đãi theo Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế toàn
diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đơng Nam Á và Cộng hịa Nhân dân Trung Hoa (sau đây
gọi tắt là “Hiệp định khung ACFTA”) được ký tại Phnompenh – Campuchia ngày
4/11/2002.
Tổ chức cấp C/O form E là các đơn vị được Bộ Thương mại ủy quyền cấp C/O form E.
Người đề nghị cấp C/O form E bao gồm người xuất khẩu, nhà sản xuất, người đại diện có
giấy ủy quyền hợp pháp của người xuất khẩu hoặc nhà sản xuất.
5.2 Đặc điểm.
- Đơn đề nghị cấp C/O đã được khai hoàn chỉnh, hợp lệ (Phụ lục III của chương Quy tắc
xuất xứ) và phải được làm bằng tiếng Anh.
- Mẫu C/O được làm trên giấy trắng, khổ A4, bao gồm 01 bản gốc (Original) và hai bản sao
(. Bản gốc sẽ được Người xuất khẩu gửi cho Người nhập khẩu để nộp cho cơ quan hải quan


19


tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu. Bản sao thứ hai sẽ do Tổ chức cấp C/O bên xuất khẩu
lưu. Bản sao còn lại sẽ do Người xuất khẩu giữ.
- Mỗi bộ C/O có tham chiếu riêng của mỗi địa điểm hoặc cơ quan cấp.
- Trong trường hợp C/O mẫu E bị từ chối như nêu tại khoản 5 của Điều này, cơ quan Hải
quan nước thành viên nhập khẩu có thể xem xét giải trình của Tổ chức cấp C/O và đánh
giá liệu C/O đó có được chấp nhận cho hưởng thuế suất ưu đãi hay khơng. Giải trình của
Tổ chức cấp C/O phải chi tiết và giải thích được những vấn đề mà Bên nhập khẩu đã đưa
ra để từ chối cho hưởng ưu đãi.
5.3 Thủ tục cấp C/O form E.
a) Hồ sơ đăng ký hồ sơ thương nhân bao gồm:
- Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp C/O form E và con
dấu của thương nhân;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân (bản sao có dấu sao y bản chính);
- Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (bản sao có dấu sao y bản chính);- Danh mục các cơ sở sản xuất của thương nhân.
b) Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O form E gồm:
- Đơn đề nghị cấp C/O form E đã được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ;
- Bộ C/O form E đã được khai hồn chỉnh gồm một (01) bản chính và ba (03) bản sao;
- Tờ khai hải quan đã làm thủ tục hải quan;
- Hóa đơn thương mại;
- Vận tải đơn.
c) Tiếp nhận Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O form E:
Khi người đề nghị cấp C/O nộp hồ sơ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ. Cán
bộ tiếp nhận phải thông báo cụ thể yêu cầu bằng văn bản, lập giấy biên nhận bộ hồ sơ và
giao cho người đề nghị cấp một bản khi Tổ chức cấp C/O yêu cầu xuất trình thêm những
chứng từ này hoặc khi người đề nghị cấp C/O yêu cầu
d) Thời hạn cấp C/O form E:
- Thời hạn cấp C/O form E không quá 3 ngày làm việc kể từ thời điểm người đề nghị cấp

C/O nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

20


- Trong trường hợp cần thiết, Tổ chức cấp C/O cũng có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản
xuất nếu thấy rằng việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp C/O form E hoặc phát
hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật đối với các C/O form E đã cấp trước đó. Kết quả kiểm
tra này phải được ghi biên bản. Biên bản phải được cán bộ kiểm tra, người đề nghị cấp C/O
ký. Trong trường hợp người đề nghị cấp C/O không ký vào biên bản, cán bộ kiểm tra sẽ ký
xác nhận sau khi nêu rõ lý do. Thời hạn cấ C/O form E đối với trường hợp này không quá
5 ngày làm việc kể từ ngày người đề nghị cấp nộp hồ sơ đầy đủ.
- Trong mọi trường hợp, thời hạn xác minh không được làm cản trở việc giao hàng hoặc
thanh toán của người xuất khẩu, trừ khi ảnh hưởng này do lỗi của người xuất khẩu.

21


×