I HỌ QUỐ GI TP HỒ H MINH
L MINH Ứ
Ủ
huy n ng nh: V t l k thu t
M số:
LU N V N TH
TP HỒ H MINH TH NG
S
N M
8
ƠNG TRÌNH ƯỢC HỒN THÀNH T I:
I H C BÁCH KHOA –
-HCM
n ộ h ớng
n kho họ : TS. inh S n Th h ................................
n ộ h m nh n x t : TS. Nguyễn Tr
n ộ h m nh n x t : TS
Lu n v n th
8 th ng
s
ợ
n m
8
Th nh ph n Hội ồng
ng Kh ng ............................
u S Hiếu ............................................
o vệ t i Tr ờng
nh gi lu n v n th
i họ
h Kho
HQG Tp H M ng y
s gồm:
1. PGS. TS. Huỳnh Quang Linh – Chủ tịch
2. TS. Nguyễn Tr
3. TS
ng Kh ng – Ph n biện 1
u S Hiếu – Ph n biện 2
4. TS. Lý Anh Tú – Ủy viên
5. TS. Ph m Thị H i Miền – Th k
X
nh n ủ
hủ tị h Hội ồng
s u khi nh n lu n v n
Ủ
ợ s
ng gi LV v Tr ởng Kho qu n l
h
huy n ng nh
.
KHOA H C ỨNG DỤNG
i
I HỌ QUỐ GI TP H M
Ủ
–
–
Ụ
Họ t n họ vi n:
ứ .................................... MSHV: 7140890 ......................
Ng y th ng n m sinh: 13/8/1991 ................................ N i sinh: nh
ng .............
huy n ng nh: t
t u t .................................... M số: 60520401 ....................
Ủ
I.
Ụ
Nghi n ứu l thuyết về hiện t ợng ộng h ởng pl smon t p trung ề m t
(Localized Surface Plasmon Resonance).
Kh o s t và xây dựng gi i thu t R W bằng Matlab ể mô phỏng t nh h t
qu ng họ ủ
u tr hai chiều của
h t n no vàng tu n ho n
nh gi t nh h t qu ng họ ủ
u tr tu n hoàn hai chiều phụ thuộ v o
k h th ớ nanogap, hình d ng, mơi tr ờng xung quanh ủ
h t n no
II.
Ụ
III.
Ụ
IV.
TS.
Tp H M ng y
th ng
n m
8
Ủ
Họ t n v
h k
Họ t n v
Ứ
Họ t n v
h k
Ụ
h k
ii
Lời
u tiên, tôi muốn g i lời biết n ủ m nh ến TS.
cho tôi biết
inh S n Th h
ợ nh thế n o l gi i o n vác chiếc ba lơ lên v i ể tiến
ờng tìm hiểu khoa học. Lu n v n n y
ợc ho n th nh v
ũng l
n lối và
ớc trên con
ịp ể hồi niệm về
gi i o n y với nhiều cung b c c m xúc và nh ng tr i nghiệm thú vị. Ấn t ợng nh t
chắc có lẽ là nh ng buổi
ợc ngồi hỏi bài Th y và
ợc tháo gỡ nh ng bế tắc.
Tiếp ến, tôi muốn g i lời c m n sâu sắc ến GS. Raymond C. Rumpf ở tr ờng
học Texas – El Paso, M . Nếu khơng có sự trợ giúp
viên chân tình của Th y trong lúc tôi xây dựng h
i
y nhiệt tâm và nh ng lời ộng
ng tr nh thì lu n v n n y khó ho n
thành.
Tơi xin c m n ến
n vị Tr ờng
thể là Th y Lung và anh Tiến
i học Công nghệ Thông tin
HQG-HCM mà cụ
ho tôi m ợn t i nguy n ũng nh hỗ trợ r t nhiệt tình
trong lúc s dụng máy o ể ch y h
ng tr nh
Lời c m n chân thành sau cùng tôi muốn g i ến h u ph
trai và “nh ng ng ời th m l ng hùng m nh”
ng v ng chắc là ba mẹ, anh
hỗ trợ tôi hết mình về nhiều m t ể tơi
hồn thành lu n v n này.
Tôi xin chân thành c m n!
TP. Hồ Chí Minh – 01/2018
L Minh ức.
iii
TÓM TẮT LU
H t n no kim lo i vàng (Au) thể hiện nh ng t nh h t quang ộ
o o có hiện t ợng
ộng h ởng pl smon t p trung ề m t khi k h th ớ h t nhỏ h n
hiếu tới (Localized Surface Plasmon Resonance –LSPR).
ho n
ợ xây ựng ự trên m ng h i hiều ủ
si u m ng n y
ớ sóng ánh sáng
u tr
si u m ng tu n
h t n no vàng. Phổ h p thu ủ
ợ mô phỏng ằng gi i thu t Rigorous Coupled Wave Analysis
(RCWA) trên nền Matlab. Trong lu n v n n y h ng tôi giới h n k h th ớ h t
ợ
kh o s t nhỏ h n
ỉnh
nm Kết qu mô phỏng từ R W
tr ng ủ LSPR theo k h th ớ
(nanogap) môi tr ờng xung qu nh h t
huyển trong h u hết
tr ờng hợp C
h nh
ho th y sự th y ổi
ng kho ng
h gi
h i
i n h t
ỉnh phổ 510 nm xu t hiện v không ị ị h
ỉnh
tr ng trong h i vùng
gọi tắt là nhóm CH1) và 764 – 780 nm gọi tắt l nhóm H
– 650 nm
ó khuynh h ớng ị h
ỉnh ng ợ nh u Trong ó sự ị h ỉnh ở vùng H rõ n t h n khi th y ổi
thông
số so với vùng H
ABSTRACT
Gold nanoparticles display fascinating optical properties due to Localized Surface
Plasmon Resonance phenomenon, exhibiting a high degree of optical field confinement
at localized subwavelength nanostructure. Superlattice is structured by two-dimension
periodic array of gold nanoparticle. We simulated the absorbance spectra of this
superlattice by Rigorous Coupled Wave Analysis –RCWA algorithm coded in the
Matlab platform. In this thesis, we limited the size of nanoparticle smaller than 60 nm.
The results showed the dependence of typical resonance spectra on size, shape,
nanogap, external dielectric environment of nanoparticles. Peak 510 nm remain
unchanged position in all results. We emphasized the present of two major peak groups
within a range of 610 – 650 nm and 764 – 780 nm, namely CH1 and CH2, respectively.
There is an inverse tendency shift between them. Especially, CH1 is clearly changeable
compared to CH2.
iv
L
Tôi xin
m o n:
1. Nh ng nội ung trong lu n v n n y l
tiếp ủ : TS
o tôi thự hiện
ới sự h ớng
n trự
inh S n Th ch.
2. Mọi th m kh o ùng trong lu n v n ều
công tr nh thời gi n
ị
ợ tr h
n rõ r ng t n t
gi
t n
iểm ông ố
3. Mọi s o h p không hợp lệ vi ph m Quy hế
ho n to n tr h nhiệm Tr ờng
i họ
o t o h y gi n tr tôi xin hịu
h kho –
phố Hồ h Minh không li n qu n ến nh ng vi ph m t
i họ quố gi Th nh
quyền
n quyền o
tôi gây r trong qu tr nh thự hiện
v
MỤC LỤC
NH MỤ HÌNH NH ........................................................................................... viii
NH MỤ
K HIỆU VÀ CHỮ VI T T T ...................................................... x
LỜI MỞ ẦU .................................................................................................................. 1
HƯƠNG
1.1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ................................................................ 6
Mơ hình x p xỉ gi t nh ho k h th ớc h t r t bé so với
ộ tắt d n
1.2
ộ h p thu
ớc sóng ................. 6
ộ tán x ........................................................................ 7
1.3
Hiện t ợng Localized Surface Plasmon Resonance ........................................... 8
1.4
Cộng h ởng plasmonic ..................................................................................... 12
1.5
Sự phụ thuộ v o k h th ớc h t nano ............................................................. 14
1.6
Sự phụ thuộc vào hình d ng h t ....................................................................... 15
1.7
T
1.8
Giới thiệu s l ợc h t nano vàng và c u trúc siêu m ng .................................. 19
ng t
HƯƠNG
gi a các h t trong m ng hai chiều................................................... 17
PHƯƠNG PH P MÔ PHỎNG BẰNG GI I THU T RIGOROUS
COUPLED WAVE ANALYSIS – RCWA ................................................................... 20
2.1
Giới thiệu ngắn gọn v i ph
ng ph p mô phỏng ............................................. 20
2.2
Gi i thu t RCWA ............................................................................................. 22
2.2.1
Triển khai gi i thu t RCWA. ..................................................................... 23
2.2.2
Ph
2.2.3
Hệ ph
2.2.4
Biểu diễn các thành ph n tr ờng v h m iện môi bằng t p hợp các số
ng tr nh M xwell ............................................................................... 24
ng tr nh M xwell s dụng cho RCWA ........................................ 28
h ng Fourier ........................................................................................................... 28
vi
2.2.5
Khai triển hệ ph
2.2.6
Mô t số họ
2.2.7
Ma tr n tán x ............................................................................................ 36
2.2.8
Thực hiện gi i thu t ................................................................................... 38
CHƯƠNG 3
ng tr nh M xwell trong không gi n Fourier ............... 29
ph
CÁC K T QU
ng tr nh M xwell ................................................... 31
TÍNH TỐN CHO CẤU TRÚC M NG HAI
CHIỀU CỦA H T NANO VÀNG ................................................................................ 41
3.1
Mô h nh kh o s t .............................................................................................. 42
3.2
Kh o sát nh h ởng của chiết su t môi tr ờng xung quanh lên phổ h p thu .. 43
3.3
Kh o s t nh h ởng ủa c u tr
3.4
Kh o sát nh h ởng của bán kính h t lên phổ h p thu ..................................... 50
3.5
Kh o s t nh h ởng ủ
3.6
Kh o sát nh h ởng của nanogap lên phổ h p thu ........................................... 59
3.7
Kh o sát nh h ởng của hình d ng h t lên phổ h p thu ................................... 63
HƯƠNG
hiều
h nh th i l n phổ h p thu ............................. 45
o h t l n phổ h p thu ................................... 56
K T LU N ......................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KH O .............................................................................................. 68
PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 72
BÀI BÁO TRONG KỶ Y U HỘI NGHỊ ..................................................................... 74
vii
Ụ
1
1 1 Khi có chùm ánh sáng tới chiếu lên c u trúc m ng hai chiều của h t nano
vàng sẽ ó ộ tắt d n là tổng của hai thành ph n l
1
ồ thị mô t sự
o ộng t p thể củ
ộ tán x
ộ h p thu. ..................... 7
iện t trong c u trúc h t nano kim
lo i vàng hình c u cho hiện t ợng cộng h ởng plasmon t p trung bề m t (LSPR). ....... 8
1
Ph n thực và ph n o củ h m iện mơi cho h t vàng theo mơ hình Drude.
ồ thị này vẽ l i từ d liệu thực nghiệm
ợc thực hiện bởi hai tác gi Johnson và
Christy [61]. ................................................................................................................... 10
1
Biểu ồ hai chế ộ phân cực khác nhau khi có kết hợp tr ờng g n gi a các
h t nano kim lo i. ........................................................................................................... 18
1 C u trúc kh o sát của RCWA gồm 3 lớp: I là lớp ph n x s u khi sóng iện
từ chiếu ến, II là lớp m ng hai chiều các h t nano vàng tu n hoàn, III là lớp truyền
qu s u khi sóng iện từ chiếu ến. ............................................................................... 23
a) Kh o sát m u có bán kính h t là Ra = 30 nm và G = 2 nm với SH = 25,
27, 29, 35, 41. b) Kh o sát thời gian tính tốn với SH = 11-41. .................................... 39
N mm u
ợc ch y trên máy 12 cores và 4 cores ....................................... 40
1 C u trúc hai chiều của h t n no v ng
(n = 1.45). Hai hình d ng
hình l p ph
ợc kh o s t l :
ợc sắp xếp tu n ho n tr n ế silica
h t n no h nh trụ tr n v
h t n no
ng ............................................................................................................. 42
viii
nh h ởng mơi tr ờng có chiết su t n =
33
l n
p ứng phổ h p thu
........................................................................................................................................ 43
Th y ổi
nm, d = 10 nm, G =
nm
củ
u trúc hình thái bao gồm:
nm
th y ổi
n k nh h t Ra = 1 – 60
th y ổi chiều cao h t (d = 6 – 60 nm, Ra = 10 nm, G = 2
th y ổi nanogap (G = 2 – 200 nm, Ra = 30 nm, d = 2Ra
ỉnh phổ h p thu
ổi vị tr
nhóm ỉnh phổ
ể th y sự diễn biến
ợc ký hiệu n t ứt biểu thị cho sự thay
ỉnh phổ h p thu khi th y ổi chiết su t môi tr ờng xung quanh. .................. 45
a) Kh o s t ỉnh
nm khi th y ổi d và b) G ........................................... 47
a) Kh o s t ỉnh
nm v
ỉnh
nm khi th y ổi chiết su t ............. 48
ồ thị kh o sát sự th y ổi bán kính h t Ra = 3 nm – 3 nm ể th y diễn
biến của phổ h p thu trong khi cố ịnh chiều cao h t là d = 10 nm, G = 2nm. ............. 50
Diễn biến nhóm ỉnh phổ trong vùng 550 nm – 7 nm khi th y ổi Ra. .... 53
ỉnh phổ ộng h ởng h p thu ị nh h ởng ởi sự th y ổi d =
nm
nm –
Quy lu t ị h huyển ủ h i nhóm ỉnh phổ .................................................... 56
Diễn biến nhóm ỉnh phổ CH1 với d = 6, 10, 20 nm. ................................... 57
1
ổi từ
a) Phổ h p thu của hệ h t nano vàng có Ra = 10 nm (d = 60 nm) với G thay
nm ến 200 nm. b) Diễn biến
11
nhóm ỉnh phổ cộng h ởng........................ 61
ồ thị so sánh phổ h p thu của c u trúc m ng hai chiều tu n ho n
t o bởi hình nano l p ph
ợc c u
ng m u en v n no trụ tr n m u ỏ) ............................. 63
ix
Ụ
U VÀ CHỮ
Từ viết tắt
Ắ
Tiếng Anh
Tiếng Việt
và ký hiệu
LSP
Localized Surface Plasmon
LSPR
Localized Surface Plasmon Resonance
RCWA
Rigorous Coupled Wave Analysis
SPR
Surface Plasmon Resonance
Cộng h ởng plasmon bề m t
SH
Spatial Harmonic
B
nm
Medium refractive index
Chiết su t môi tr ờng
m
Medium dielectric constant
Hằng số
ịnh h ớng không gian
iện môi của môi
tr ờng
0
Permittivity of free space
r
Real part of the metal dielectric Ph n thực củ h m iện môi
ộ thẩm iện trong chân không
function
Imaginary part of the metal dielectric Ph n o củ h m iện mơi
function
max
Wavelength maximum
sp
Surface
plasmon
ớc sóng cự
resonance
i
ớc sóng có SPR
wavelength maximum
p
Bulk plasma wavelength
Polarizability
ớc sóng của plasma khối
ộ phân cực
x
Dipole Moment
Moment l ỡng cực
Ra
Bán kính h t
Da
Chiều dài
d
Chiều cao h t
G
Khe nano – nanogap.
xi
L IM
U
Plasmonic xu t phát từ nh ng óng góp
u tiên của Maxwell-Garnett và s u ó l l
thuyết của Gustav Mie công bố n m 9 8. Các nghiên cứu y mô t cho các hiệu ứng
li n qu n ến h t nano. Khơng có q nhiều th y ổi các lý thuyết ó ho ến ngày nay
mà là bổ sung và mở rộng thêm cho phù hợp với từng d ng bài toán khác nhau. Trong
gi i o n này, nhà khoa họ ng ời Hungary là Rich r
cứu về hệ keo và h
m nh
nghi n
ến màu của h t nano vàng trong hệ keo y. Ông biết rằng
ng kh o sát về sự tán x từ
họ s u ó v o n m 9
olf Zsigmon y
n h t nano vàng. Ông nh n
ợc gi i Nobel Hóa
ho nh ng óng góp ủa mình về hệ keo. Gi i o n 1950-
1960 chứng kiến nh ng công trình của C. H. Ritchie, C. J. Powell, D. Pines, D. Borhm,
E. Kretschmann, H. Raether, A. Otto li n qu n ến m t m t n ng l ợng electron trong
kim lo i. Nh ng n m 97
Fr nz
spectroscopy) và một v i nhóm
ussenegg nghi n ứu về phổ phân t (molecular
ó nh ng cơng bố về quang phổ R m n t ng
ờng
bề m t (Surface-Enhanced Raman Spectroscopy). Nh ng nghiên cứu về h t nano và
c m biến sinh học nở rộ vào nh ng n m 99 với mục tiêu là kh o sát v
n h t nano. Cùng thời iểm, các công cụ o l ờng
nh ng tính ch t quang học của
mới xu t hiện v
iều khiển
ợc s dụng nhiều h n nh : k nh hiển vi quét xuyên h m (Scanning
Tunneling Microscopy), kính hiển vi quang họ qu t tr ờng g n (Near-field Scanning
Optical Microscopy), quang phổ
Spe tros opy
ộ phân gi i femto giây (Femtosecond-resolved
[1]. Và s u ó nghiên cứu trên c u trúc một h t trở nên t p trung h n
Có lẽ kể từ thời iểm cuối nh ng n m 99 , các nhà khoa họ
ến với plasmonic khi
mà công nghệ chế t o và quan sát h t nano ngày càng phát triển.
Plasmonic là m ng nghiên cứu
c sắc của quang học nano. Nó kh o sát sự t
ng t
gi a ánh sáng và v t liệu thông qua hiện t ợng cộng h ởng plasmon bề m t (Surface
Plasmon Resonance –SPR). SPR mô t cho sự
1
o ộng t p thể củ
iện t t i m t
phân cách gi a v t liệu có hằng số iện mơi
ng v v t liệu có hằng số iện mơi âm
khi ó sóng iện từ chiếu tới, một ví dụ iển hình cho c u trúc SPR là kim lo i- iện
môi [2–6].
o ộng n y
lan truyền dọc theo bề m t
ợc gọi l
o ộng pl smon
o ộng plasmon có thể
ây l Surf e Pl smon Pol riton SPP ho c phân bố và
t p trung trên toàn thể tích của c u trúc h t ó k h th ớc nhỏ h n
ớ sóng
ây l
Localized Surface Plasmon) [3, 5–9]. V y, SPR có hai d ng là SPP và LSP. Khi bị kích
thích, c hai d ng của SPR này có thể giam gi sóng iện từ ở vùng khơng gian có kích
th ớc r t bé so với
ớc sóng chiếu tới, từ ó
n ến sự t ng
ờng m nh mẽ iện
tr ờng và cho kh n ng iều khiển nh s ng v ợt qua giới h n nhiễu x .
iểm thu
hút này của SPR cho phép v t liệu plasmonic: một là mở ra kh n ng ứng dụng lớn cho
d n sóng plasmonic [10, 11], quang phổ t ng
ờng bề m t [12–15], n ng l ợng m t
trời [16], c m biến hóa sinh [7, 17–20], và trong y học là iều trị, chẩn o n ung th
[21, 22]; hai là thành ph n
n ể t o nên v t liệu mới
[23–28]. o ó trong g n hai th p kỉ qua
của các nhà khoa họ
ó h nh l metamaterial
ghi nh n sự quan tâm nghiên cứu
ng kể
ến v t liệu plasmonic và hiện t ợng SPR của nó.
H t nano kim lo i là một lo i v t liệu plasmonic Trong ó kim lo i qu nh
g
ul
ối t ợng nghiên cứu chính trong kho ng thời gian kể từ khi các nhà khoa học biết ến
plasmonic. Ngoài việc thể hiện
ợc nh ng u iểm của một lo i v t liệu plasmonic
thì phổ cộng h ởng nằm ở vùng nhìn th y chính là
lo i quí này. Phổ cộng h ởng này là do có sự t
ng t
iểm nổi trội của h t nano kim
gi a h t nano kim lo i với sóng
iện từ chiếu tới và phụ thuộc m nh v o k h th ớc, hình d ng mơi tr ờng xung quanh
h t nano [29–32]
ó nhiều nghiên cứu về lý thuyết l n thực nghiệm ể kh o sát sự
phụ thuộc này ở nhóm tài liệu [33–47], các nghiên cứu ó
ợc t m phân lo i nh s u:
về số h t trong c u trúc h t kim lo i gồm một h t, hai h t, ba h t, chuỗi h t 1
chiều, m ng h t hai chiều, c u trúc h t ba chiều.
về cách sắp xếp vị trí các h t trong ó
2
c biệt qu n tâm ến sắp xếp tu n hoàn.
về hình d ng h t nh th nh n no n noro
nano hình l p ph
h t nano hình c u (nanosphere), h t
ng n no u e h t nano hình trụ (nanocylinder), h t nano
hình oval (nanospheroid), h t nano hình chiếc nh n (nanoring), d ng nano shell
và hàng lo t c u trúc khác.
k h th ớc h t từ k h th ớc bằng
ớ sóng ến cỡ 2 nm –kích th ớc này là
k h th ớc giới h n tiến ến “ng ỡng ch m” gi a lý thuyết cổ iển và lý thuyết
l ợng t .
V y th y ổi các thơng số hình thái của h t n no ể th y
h ởng từ ó iết
ợ
ợ
p ứng của phổ cộng
hế ho t ộng của một hệ plasmonic là một v n ề quan
trọng. V n ề này trở nên thú vị h n khi
h t
ợ
t g n nhau và sắp xếp theo một
tr t tự tu n hoàn. B n thân mỗi h t nano kim lo i có hiện t ợng LSPR hay nói cách
khác là nó có một “tr ờng plasmon ri ng” khi
t g n nhau các h t sẽ t
ng t
nh u thông qu tr ờng này của mỗi h t và s u ó tr ờng chung của hệ h t l i ó t
tác với ánh sáng chiếu tới. Sự t
h ởng mới
ng
của c hệ h t này làm xu t hiện phổ cộng
tr ng ho hệ h t hai chiều. Phổ này khác với phổ củ
nhiều qu n iểm về sự tồn t i củ
mo e n y
ng t
với
mo e trong t
ng t
n y
n h t nano. Có
hẳng h n nh : (1)
ợc gọi là higher-mode ho c multiple mode [48, 49], (2) các mode này
là do gi o tho t ng
ờng ho c giao thoa d p tắt của cộng h ởng Fano [50, 51].
Do v y, việc kh o sát sự th y ổi ỉnh phổ thông qu th y ổi c u trúc h t ũng l
h
ể hiểu rõ h n về plasmonic.
Song song ó l sự phát triển m nh mẽ củ
ng t
ph
nh s ng-v t liệu R
ng ph p mô phỏng kh
ời từ nh ng n m
nh u ể
mơ t
i to n t
quyết
i to n sóng iện từ trong c u trúc tu n ho n nh cách t nhiễu x , tinh thể
quang t , plasmonic và metamaterials [26, 52–58]. RCWA ó
thu t này gi i ph
h n
iểm nổi b t là gi i
ng tr nh Maxwell có tính nghiêm ng t, ch t chẽ (rigorous). Cụ thể
th nh ph n tr ờng iện từ và mơ hình mơ t cho c u tr
là tổng củ
u 1981, RCWA gi i
ợc biểu diễn nh
h m iều hòa trong không gian Fourier. Với cách biểu thị này giúp ta
3
tm
ợ
pro lem
mo e
tr ng ho hệ c n kh o sát thơng qua bài tốn trị riêng (eigen
ợc gi i bằng hàm ma tr n là các trị riêng (eigen value) và vector riêng
(eigen vector). h nh
iểm i t m
mo e ri ng ủ
RCWA là công cụ h u hiệu trong việc kh o s t
i to n t
ng t
l m ho
p ứng phổ cộng h ởng khi th y ổi
c u trúc h t nano.
Có khơng ít các tác gi trên thế giới s dụng gi i thu t RCWA bằng cách ho c là s
dụng ph n mềm th
kh
ng m i có sẵn ho c là tự phát triển bằng các ngơn ng l p trình
nh u ể gi i bài toán t
ng t
gi a ánh sáng và c u trúc các h t plasmonic sắp
xếp tu n hồn cho từng mục tiêu cụ thể. Khơng nằm ngồi dịng ch y ó mục tiêu của
lu n v n l kh o s t
p ứng của phổ cộng h ởng h p thu khi ó sóng iện từ chiếu ến
ợc sắp xếp tr t tự tu n hoàn. Theo ó
c u trúc h t nano vàng hai chiều
v n sẽ t p trung vào hai v n ề: (1) kh o sát gi i thu t R W
v
ề tài lu n
ùng M tl
ể thể
hiện gi i thu t, (2) t p trung chính vào mơi tr ờng xung quanh, c u trúc hình thái của
mỗi h t và kho ng cách gi a các h t kế c n ể th y sự th y ổi của phổ cộng h ởng
h p thu.
Trong việ th y ổi c u trúc hình thái của mỗi h t ể th y diễn biến của phổ cộng
h ởng, báo cáo củ H iseh
l ein n m 2012 [24] với ùng ph
ng ph p R W
v
ối t ợng là h t nano vàng sắp xếp tu n hồn có kh o sát về sự dịch chuyển ỉnh cộng
h ởng khi t ng k h th ớc h t nh ng h
ỉnh vùng sau 700 nm
h
th y rõ diễn biến củ
kh o sát rõ ở k h th ớc h t nhỏ h n
vùng từ 30-60 nm . iều n y ó ngh rằng
các h t
ỉnh cộng h ởng ở (1)
o
o h
phân t h rõ sự t
nm v
ng t
gi a
ề tài lu n v n n y sẽ phân tích cụ thể h n sự th y ổi ỉnh phổ h p thu khi
th y ổi khe nano gi a các h t kế c n ể th y rõ h n
hế t
ng t
khi
h t
ợc
t kế c n nhau trong hệ h t tu n hoàn. Cách tiếp c n này cùng xu h ớng với vài báo
o kh
ợc công bố nh ng n m g n ây về v n ề li n qu n ến Surface Lattice
Resonance và Fano resonance. Nội dung chính của lu n v n sẽ d n ề c p ến nh ng
4
v n ề trên. Theo ó lu n v n sẽ trình bày các v n ề chủ yếu ể
của thế giới plasmonic bằng việc giới thiệu s l ợc về LSPR ở
trình bày về ph
ng ph p mơ phỏng là nền t ng của lu n v n l ph
gi i thu t RCWA ở h
ng
uối ùng l
h
so sánh với kết qu thực nghiệm về kết qu này.
5
ng 3 sẽ
ớc vào cánh c a
h
ng
s u ó sẽ
ng ph p ựa trên
r v i kết qu , biện lu n
1
TỔNG QUAN
Kế thừa nh ng nghiên cứu nền t ng tr ớ
ó
h
ng
n y sẽ tr nh
y s l ợc về
LSPR ể gi i th h khuynh h ớng của phổ cộng h ởng h p thu khi th y ổi các thơng
số hình thái của m ng hai chiều tu n hồn. Từ ó góp ph n hiểu
hế của một hệ
plasmonic và hiểu ho t ộng của gi i thu t RCWA mô phỏng h t nano kim lo i.
1.1 Mơ hình xấp xỉ giả tĩ
T
ng t
í
t ước h t rất bé so vớ bước sóng
ủa h t ó k h th ớc x với iện tr ờng ngoài chiếu ến có thể
ợc phân
tích bằng mơ hình x p xỉ gi t nh quasi-static approximation) với x , tức là kích
th ớc h t nhỏ h n r t nhiều so với
hình x p xỉ n y tr ờng iện từ
ớc sóng ánh sáng chiếu tới [5, 6, 9, 59]. Với mơ
o ộng tu n hồn là hằng số trong tồn thể tích h t
t nh ồng nh t khi ó sự phân bố tr ờng trong khơng gi n
gi s
ợc tính tốn bằng cách
n gi n rằng h t nằm trong tr ờng t nh iện. Bài toán gi i quyết trong lu n v n
s dụng mơ hình x p xỉ này mơ t cho tính ch t quang học của h t nano ở k h th ớc
ới 60 nm – ây là k h th ớc mà công nghệ chế t o n no h ớng ến cho nhiều ứng
dụng [26, 33, 37].
Mỗi h t
ợc gi s là một l ỡng cực, nó cho phép kh o s t tr ờng có tính ch t thay
ổi theo thời gian và bỏ qua nh h ởng của hiện t ợng b t ồng pha (retardation) trong
tồn bộ thể tích h t.
ới kích thích của sóng iện từ với E(r, t ) E0 e it , hiện t ợng
c m ứng củ tr ờng gây ra sự
l
o ộng moment l ỡng cực p(t ) 0 mE0 e it , với
ộ phân cực. L ỡng cực này gây ra sự tán x của sóng phẳng bởi h t. Thơng th ờng,
ộ phân cực của một h t kim lo i phụ thuộ v o h m iện mơi của nó, c u trúc của h t
kim lo i ó v mơi tr ờng xung quanh nó. Cộng h ởng plasmon bề m t cục bộ còn
li n qu n ến sự tồn t i về số cực củ
ộ phân cực trong h t nano kim lo i và nó là
hàm của t n số [5].
6
1.2
tắt dần, đ hấp thu, đ tán x
Gi s một ho c nhiều h t
l ợng củ sóng iện từ
Nếu h t bị
ợ
t trong hùm sóng iện từ chiếu tới khi ó n ng
ợc nh n bởi
u dị sau khi qua hệ h t ó l U nh Hình 1.1.
r khỏi hệ n y th n ng l ợng
ợc nh n bởi
u dị là U0, với U0 > U.
Ta nói rằng sự có m t của hệ h t d n ến n ng l ợng chùm sáng tới bị yếu i và ộ tắt
d n extin tion
không h p thu th
thân hệ h t ó l
tr ng cho sự yếu i n y. Nếu các h t
ộ chênh lệch U0 – U sẽ bao gồm h i
ợ
t v o môi tr ờng
i l ợng
tr ng ho
ộ h p thu (absorption) bởi h t n ng l ợng iện từ
n
ợc h p thu sau
ó huyển ổi thành d ng khác, trong ó ó nhiệt v
ộ tán x (scattering) bởi h t.
Tổng của hai thành ph n này s u ó gọi là ộ tắt d n.
ộ tắt d n phụ thuộc vào: (1)
thành ph n c u t o k h th ớc, hình d ng
ịnh h ớng khơng gi n môi tr ờng xung
quanh của h t; (2) tr ng thái phân cực và t n số của chùm sáng chiếu tới [59].
1.1. Khi có chùm ánh sáng tới chiếu lên c u trúc m ng hai chiều của h t nano
vàng sẽ có ộ tắt d n là tổng của hai thành ph n là ộ tán x , ộ h p thu.
7
1.3 Hiệ tượng Localized Surface Plasmon Resonance
Plasmonic là một l nh vực nghiên cứu mới và có sức hút m nh mẽ trong l nh vực
quang họ v t nh n ng iều biến
kim lo i ở k h th ớc nhỏ h n
ợc sự t
ng t
ớc sóng r t nhiều thơng qua plasmon bề m t [4, 5].
ới kích thích củ sóng iện từ, các iện t
bằng
n
m t là sự
gi a ánh sáng và c u trúc h t nano
o ộng bị dịch chuyển ra khỏi vị trí cân
u của chúng là phân bố xung qu nh
o ộng t p thể củ
ion
ng ở nút m ng. Plasmon bề
iện t vùng d n trên bề m t của h t kim lo i g n
m t cách kim lo i- iện môi [2, 5, 6].
1.2. ồ thị mô t sự o ộng t p thể củ
iện t trong c u trúc h t nano kim
lo i vàng hình c u cho hiện t ợng cộng h ởng plasmon t p trung bề m t (LSPR).
Trong tr ờng hợp các h t nano kim lo i với k h th ớc nhỏ h n
ớc sóng chiếu tới,
khi ó ứng dụng mơ hình x p xỉ gi t nh ở trên, iện tr ờng của ánh sáng tới có thể
iện t d n iện Ng ợc l i với plasmon
xuyên sâu vào h t kim lo i và phân cự
lan truyền
o ộng plasmon phân bố trong tồn thể tích h t và t p trung tr ờng
iện từ ở g n h t nano kim lo i
ợc gọi là localized surface plasmon (LSP). Sự lệch vị
trí của các electron khỏi vị trí cân bằng
n
u so với
ion
ng ở nút m ng t o ra
một lực hồi phục, lự n y ó khuynh h ớng k o iện t bị phân cực về vị trí cân bằng
n
u [60]. Hình 1.2 mơ t cho cộng h ởng plasmon bề m t d ng LSPR ối với h t
nano kim lo i. Diễn biến này của plasmonic lo i LSPR có d ng t
o ộng của con lắc lò xo. Mứ
ộ của sự t
8
ng t
ng tự nh mô h nh
ợc thể hiện thông qu
ộ phân
cực củ
iện t
ới tác dụng củ
iện tr ờng, thông qua biểu thức nh
mơ t cho
mơ hình x p xỉ gi t nh cho h t nano hình c u [5]:
sph 4 0 a 3
sph med
sph 2 med
(1.1)
Với sph l h m iện môi của h t c u và med l h m iện môi củ môi tr ờng xung
quanh, k là vector sóng có mối liên hệ với t n số nh s u k / c . Nếu sph là hằng
số và bỏ qua ph n o củ h m iện mơi thì ph n tán x
và ph n h p thu xem nh
p ứng phổ phẳng h n
ằng không. Khi h t nano kim lo i hình c u
v t liệu có t n số plasma p thì mơ hình mơ t ph
quang học là mơ hình củ
ó
ru e
ợc c u t o từ
ng tr nh iện môi trong d i t n số
ợc cho bởi công thức sau [5]:
sph metal 1
p2
( i )
(1.2)
mơ t cho tính ch t suy gi m của các electron, sự suy gi m n y l
ot
ng t
electron-phonon trong kim lo i. Có nhiều kết qu thực nghiệm ể mô t hàm Drude
trên, một trong nh ng kết qu
Johnson và Christy [61]
n t ợng nh t
ợc công bố n m 97 thực hiện bởi
ho ến nay, kết qu này v n
chiếu [7, 9, 26, 33, 60, 62].
9
ợc s dụng nhiều ể tham
25
Johnson&Christy
Re(e)
Im(e)
0
20
Re(e)
10
Im(e)
15
-50
-100
5
-150
0
200
400
600
800
1000
ướcsong
sóng
(nm)
Buoc
(nm)
1200
nh 1.3. Ph n thực và ph n o củ h m iện môi cho h t vàng theo mô hình Drude.
ồ thị này vẽ l i từ d liệu thực nghiệm ợc thực hiện bởi hai tác gi Johnson và
Christy [61].
Ph n trên miêu t khái quát về ộ phân cực trong plasmonic, tính ch t quang họ
tr ng của h t n no pl smoni khi t
ng t
với ánh sáng cịn
c
ợc mơ t thơng qua ộ
tắt d n, nó là tổng của hai thành ph n: ph n h p thu ánh sáng bởi h t và ph n ánh sáng
bị tán x khi truyền ến h t. Hai thành ph n này mô t cho m t ộ quang học có thể bị
m t i ủa chùm ánh sáng tới khi nó chiếu ến c u trúc h t kim lo i. Diện tích bề m t
ót
ng t
th ớ
iểm là nó vng góc so với h ớng của ánh sáng chiếu tới và là
o ho kh n ng của h t kim lo i có thể “l i” ánh sáng ra khỏi h ớng lan truyền
n
tới
óh i
u. Diện tích bề m t ó t
m t ót
ng t
ng t
tắt d n gọi là C ext , là tổng của diện tích bề
t n x , C sca và diện tích bề m t ó t
ng t
h p thu, C abs
Cext Csca Cabs
ờng ộ củ t
ót
t
ng t
ng t
pl smoni
(1.3)
ợc thể hiện thông qua tỉ số của diện tích bề m t
với diện tích bề m t của c u trúc chiếu tới, ACS Nó
ng t :
10
ợc biết là hiệu su t
Qext
C ext
ACS
Qsca
C sca
ACS
Qabs
C abs
ACS
Qext Qsca Qabs
Tr ờng hợp h t ó k h th ớc nhỏ h n
gi n có thể
(1.4)
ớc sóng chiếu tới, mối quan hệ tốn họ
ợc biểu thị thơng qua cơng thứ s u th ờng
n
ợc biết với x p xỉ t nh
iện ho c x p xỉ Rayleigh [5, 59]:
Qsca
sph m
8
a4
3 sph 2 m
2
(1.5)
sph m
Qabs 4a Im
sph 2 m
ến ây t
ó mối liên hệ gi
(1.6)
ộ phân cực và diện tích bề m t tán x nh s u:
Tr ờng hợp h t nano có hình c u bán kính a hiện t ợng b t ồng pha khơng có
vai trị quan trọng và ta có mối liên hệ nh s u [3]:
C scat
2
8 4 6 sph med
k4
a6
k a
sph C scat 4
3
sph 2 med 6
sph med
a3
C abs 4ka3 Im
k
Im
C
sph
abs
sph 2 med
(1.7)
(1.8)
Các hàm trên cho ta th y rằng khi k h th ớc h t bị gi m thì hiệu su t h p thu gi m
theo b c 1 còn hiệu su t tán x gi m theo b
h nh iều này làm cho hiệu su t h p
thu trội h n so với hiệu su t tán x . Vì thế, h t với k h th ớc r t nhỏ sẽ r t khó phát
hiện
ợc bởi thành ph n tán x
ó ũng h nh l l
trong giới h n k h th ớc h t có bán kính từ
11
o ề tài kh o sát phổ h p thu
nm ến 60 nm.
1.4 C
g ưởng plasmonic
Plasmon bề m t ph n ánh sự t
tới khi mà t n số
ng t
qu ng học m nh gi a h t kim lo i và ánh sáng
o ộng của ánh sáng tới trùng với t n số
sự trùng này gọi là cộng h ởng
p ứng pl smon
ợ
o ộng của các iện t ,
ịnh ngh
d i hẹp t n số plasmon khi có cộng h ởng x y ra. T n số ó
o ộng cộng h ởng này
phụ thuộ v o k h th ớc, hình d ng môi tr ờng xung quanh h t
minh chứng trong r t nhiều nghiên cứu tr ớ
ởi sự tồn t i của
iều n y
ợc
ó v l tiền ề cho nh ng nghiên cứu
tiếp theo. Với nano vàng, b c thì t n số cộng h ởng này nằm trong d i từ vùng ánh
sáng nhìn th y ến vùng hồng ngo i g n n n
ho ến ây một câu hỏi
tr nh t
ng t
ợ
ợc nghiên cứu nhiều h n [6, 63].
t ra là khi nào có cộng h ởng m nh nh t trong quá
gi a ánh sáng kích thích và h t nano kim lo i? Từ các phân tích trên có
h i qu n iểm: một là cộng h ởng m nh nh t khi ộ phân cực là m nh nh t, hai là
cộng h ởng m nh nh t khi hiệu su t t
ng t
iểu thị thông qua hiệu su t h p thu và
hiệu su t tán x ) cao nh t.
Qu n iểm thứ nh t, tính ch t quang học của h t nano kim lo i
cự nh
iểu thức (1.1) trên. C n nh n m nh rằng, số cự
cự x
ịnh cự
ợc mơ t bởi ộ phân
ợc hình thành từ ộ phân
i tán x ho c h p thu (khi m t mát là nhỏ), ộ phân cực tỉ lệ với
sph med
Khi h m iện môi
sph 2 med
ợc mơ t theo Drude thì vị trí cộng h ởng x y ra ứng
với ộ phân cực m nh nh t t i t n số res c n thỏ
iều kiện sph 2 med 0 (m u số
tiến ến 0). Nếu ta gi s rằng môi tr ờng xung quanh h t là chân không với med 1 ,
thì t n số cộng h ởng res ó
ợc t i res
p
3
ây l t n số plasmon bề m t của h t
c u với gi s l mô h nh l ỡng cực, sau này gọi tắt là cộng h ởng plasmon bề m t
l ỡng cực.
12
Qu n iểm thứ hai, từ biểu thức (1.5) và (1.6), biến số sph và med t
ng ứng là hằng
số iện môi của h t kim lo i và củ môi tr ờng xung quanh. Với x p xỉ trên, hiệu su t
h p thu và tán x trở nên vô cùng lớn khi thỏ
iều kiện sau:
sph 2 med
Hiệu su t t
ng t
o nh t khi x y ra cộng h ởng
nano kim lo i ó k h th ớc nhỏ h n
(1.9)
ây l t nh n ng
c biệt của h t
ớc sóng bởi v h m iện môi của kim lo i là
phụ thuộc vào t n số k h th ớc và có d ng phức [3, 5, 7]. Mơ hình x p xỉ t nh iện
này có thể
ợ
ùng ể hiểu về pl smoni nh ng nó khơng thể ùng ể tính tốn
chính xác h t nano pl smoni
Từ Hình 1.3 v
ó k h th ớc lớn.
iều kiện cộng h ởng từ biểu thức (1.9) ta nh n th y h i iều: (1) ph n
thực của hằng số iện môi của h t
u ó khuynh h ớng gi m giá trị khi t ng
ớc
sóng, (2) hằng số iện mơi củ mơi tr ờng tỉ lệ nghịch với hằng số iện môi h t vàng.
iều này gi i thích cho việ
khi t ng hiết su t môi tr ờng xung quanh h t (gi s
chiết su t liên hệ với hằng số iện môi thơng qua biểu thức n 2 ) thì phổ cộng h ởng
ó khuynh h ớng dịch chuyển [31, 63].
iểm thú vị của cộng h ởng plasmon bề m t l ỡng cự
một l
ờng ộ tr ờng g n o k h th h pl smon
h t nano nhỏ h n
ối với h t nhỏ còn nằm ở:
ợc t p trung m nh ở k h th ớc
ớc sóng chiếu tới; hai là cộng h ởng LSPR t o ra sự t ng
i n ộ tr ờng iện từ t p trung cục bộ xung quanh h t từ
ng kể
ến 500 l n. Tính ch t này
là chìa khóa cho r t nhiều ứng dụng trong công nghệ quang phổ dựa trên sự t ng
ờng
ộ tr ờng, trong n ng l ợng m t trời, ứng dụng y học và nh ng ứng dụng dựa trên hiệu
ứng ng ten qu ng học.
13