Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 7 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Hải Lăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.17 KB, 4 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN HẢI LĂNG
Đề chính thức

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2020 – 2021
MÔN: LỊCH SỬ – Lớp 7
Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề kiểm tra gồm 01 trang)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Câu 1. (1,0 điểm) Ghi ra giấy thi chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất.
1. Vị tướng nào của nhà Trần đã có câu nói: “Đầu thần chưa rơi xuống đất,
xin bệ hạ đừng lo”?
A. Trần Quốc Tuấn
C. Trần Quốc Toản
B. Trần Thủ Độ
D. Trần Nhật Duật
2. Trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ hai, ai là người tự
giương cao lá cờ thêu 6 chữ vàng: “Phá Cường Địch, Báo Hoàng Ân”?
A. Trần Quốc Tuấn
C. Trần Quốc Toản
B. Trần Khánh Dư
D. Trần Quang Khải
Câu 2. (1,0 điểm) Ghi ra giấy thi chữ Đ (Đúng) hoặc chữ S (Sai) cho các
nhận định sau:
a) Chùa Một Cột cịn có tên gọi là chùa Diên Hựu, xây dựng dựa trên giấc
mơ của vua Trần.
b) Dưới thời Lý, phật giáo rất phát triển.
c) Luật pháp thời Trần cho phép giết mổ trâu bò để ăn thịt.
d) “Bộ luật hình thư” là bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta dưới thời Lý.
Câu 3. (1,0 điểm) Nối một nội dung ở cột A với một nội dung ở cột B sao


cho phù hợp rồi ghi ra tờ giấy thi (Ví dụ: 1 – b)
Cột A
Cột B
1. Quân đội tinh nhuệ
a. Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
2. Lý Thường Kiệt
b. Nhà Trần
3. Lý Công Uẩn
c. Đánh tan quân xâm lược Tống lần 2
4. Năm 1010
d. Người sáng lập triều Lý
I. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm) Cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077) dưới thời Lý
kết thúc thắng lợi nhưng đã để lại những ấn tượng vô cùng độc đáo về nghệ thuật
đánh giặc. Hãy nêu những nét độc đáo trong cách đánh giặc của tướng Lý Thường
Kiệt để làm sáng tỏ nhận định trên.
Câu 2. (3,0 điểm) Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử ba lần
kháng chiến chống quân xâm lược Mơng – Ngun?
Câu 3. (2,5 điểm) Trình bày tình hình Giáo dục, khoa học – kĩ thuật thời Trần?
----------------------- Hết -----------------------


HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
MÔN: LỊCH SỬ 7
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3Đ)
Câu
1
2
B
C

Đáp án
0,5
0,5
Điểm
Câu 3: (1đ) Mỗi ý đúng được 0,25đ
?
A
B
C
D
S
Đ
S
Đ
Đáp án
Câu 4. (1đ) Nối thời gian ở cột A cho đúng với sự kiện ở cột B . Mỗi ý đúng
cho 0,25 điểm.
1- b;
2- c;
3- d;
4- c.
II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
Cách đánh giặc độc đáo của Lý Thường Kiệt.
- Thực hiện chiến thuật Chủ động tiến công địch, đẩy địch vào 0,25đ
thế bị động.
- Lựa chọn và xây dựng ph?ng tuyến phịng ngự vững chắc 0,25đ
trên sơng Như Nguyệt.

1
(1,5đ)

- Sử dụng chiến thuật “công tâm”: đánh vào tâm lí của địch, 0,5đ
làm cho địch hoang mang đồng thời khích lệ, động viên tinh
thần quân sĩ bằng bài thơ thần “Nam quốc sơn hà”
- Chủ động tiến công khi thời cơ đến: nhận thấy quân địch đã 0,25đ
suy yếu, hoang mang Lý Thường Kiệt mở cuộc tấn công quy
mô lớn vào trận tuyến của địch.
- Chủ động kết thúc chiến sự bằng biện pháp mềm dẻo, thương 0,25đ
lượng, đề nghị “giảng hòa” để hạn chế tổn thất.
* Nguyên nhân thắng lợi

2
(3đ)

- Tất cả các tầng lớp nhân dân, các thành phần dân tộc đều 0,25đ
tham gia đánh giặc, bảo vệ quê hương đất nước, tạo thành khối
đại đoàn kết tồn dân, trong đó các q tộc, vương hầu là hạt
nhân.
- Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt cho mỗi cuộc kháng chiến. 0,25đ
Đặc biệt nhà Trần rất chăm lo sức dân, nâng cao đời sống vật
chất, tinh thần của nhân dân bằng nhiều biện pháp để tạo nên


sự gắn bó giữa triều đình và nhân dân.
- Có sự l?nh đạo của các vua Trần, đặc biệt của vua Trần Nhân
Tông cùng các danh tướng Trần Hưng Đạo, Trần Quang Khải,
Trần Khánh Dư,… với chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng
tạo đã buộc giặc từ thế mạnh chuyển dần sang thế yếu, từ chủ

động chuyển sang bị động để tiêu diệt chúng, giành thắng lợi.
- Tinh thần hi sinh, quyết chiến quyết thắng của tồn dân, mà
nịng cốt là quân đội.

0,5đ

0,25đ

* ý nghĩa lich sử.
- Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược Đại Việt của đế chế
Mơng - Ngun, bảo vệ được độc lập, tồn vẹn lãnh thổ và chủ
quyền quốc gia dân tộc.

0,5đ

- Khẳng định sức mạnh của dân tộc Việt Nam, có ý nghĩa nâng
cao lịng tự hào, tự cường chính đáng cho dân tộc ta, củng cố
niềm tin cho nhân dân.

0,25đ

- Góp phần xây đắp nên truyền thống quân sự Việt Nam,
truyền thống chiến đấu của một nước nhỏ nhưng luôn phải
chống lại những kẻ thù mạnh hơn nhiều lần đến xâm lược.

0,25đ

- Để lại nhiều bài học quý báu về củng cố khối đoàn kết toàn
dân trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là sự quan tâm của nhà
nước đến toàn dân, dựa vào dân để đánh giặc.


0,25đ

- Góp nhần ngăn chặn những cuộc xâm lược của quân Mông - 0,5đ
Nguyên đối với Nhật Bản và các nước phương Nam, làm thất
bại mưu đồ thơn tính miền đất cịn lại ở châu Á của Hốt Tất
Liệt

3

* Giáo dục
- Quốc tử giám mở rộng việc đào tạo con em quý tộc, quan lại. 0,5đ
Trường học ngày càng nhiều: trường công (lộ, phủ); trường tư
(xã).

(2,5đ)

- Các kỳ thi được tổ chức thường xuyên: định lệ thi, nội dung 0,25đ
thi.
* Sử học
- Cơ quan chuyên viết sử ra đời (Quốc sử viện) do Lê Văn

0,25đ


Hưu đứng đầu.
- Năm 1272, biên soạn xong bộ "Đại Việt sử kí" gồm 30 0,25đ
quyển. Đây là bộ chính sử đầu tiên có giá trị của nước ta.
* Quân sự, y học, khoa học kĩ thuật
- Quân sự: tác phẩm nổi tiếng Binh thư yếu lược của Trần 0,25đ

Hưng Đạo đánh dấu bước phát triển về lí luận quân sự của Đại
Việt.
- Y học: người thầy thuốc nổi tiếng Tuệ Tĩnh đã nghiên cứu 0,25đ
cây thuốc nam, tổng kết việc chữa bệnh bằng thuốc nam trong
nhân dân.
- Khoa học – kĩ thuật:
+ Một số nhà thiên văn học như Đặng Lộ, Trần Nguyên Đán 0,25đ
cũng có những đóng góp đáng kể.
+ Cuối thế kỉ XIV, Hồ Nguyên Trừng và các thợ thủ công giỏi 0,5đ
đã chế tạo được súng thần cơ và đóng các loại thuyền lớn, có
hiệu quả cao trong chiến đấu.

…………………………………HẾT…………………………



×