Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ công trực tuyến của các đơn vị dự toán tại kho bạc nhà nước tỉnh ninh thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

TRẦN THANH HÀ

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG
DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA CÁC ĐƠN VỊ DỰ TOÁN
TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH NINH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA - 2019



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

TRẦN THANH HÀ

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG
DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA CÁC ĐƠN VỊ DỰ TOÁN
TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH NINH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:


8340410

Mã số học viên

60DT16

Quyết định giao đề tài:

712/QĐ-ĐHNT ngày 27/6/2019

Quyết định thành lập hội đồng:
Ngày bảo vệ:
Người hướng dẫn khoa học:
TS. NGUYỄN VĂN NGỌC
Chủ tịch Hội Đồng:
Phịng Đào tạo Sau Đại học:

KHÁNH HỊA - 2019



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan mọi kết quả của đề tài: “Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử
dụng dịch vụ công trực tuyến của các đơn vị dự toán tại Kho bạc Nhà nước tỉnh
Ninh Thuận” là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tơi và chưa từng được cơng bố
trong bất cứ cơng trình khoa học nào khác cho tới thời điểm này.
Khánh Hòa, tháng 10 năm 2019
Tác giả luận văn

Trần Thanh Hà


iii


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện đề tài, tơi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và
góp ý nhiệt tình của q thầy, cơ Trường Đại học Nha Trang và lãnh đạo, đồng nghiệp
đang công tác tại Kho bạc Nhà nước Ninh Thuận.
Trước tiên, tôi xin gửi lời chân thành cảm ơn đến quý thầy, cô Trường Đại học
Nha Trang, đặc biệt là quý thầy, cô Khoa Kinh tế và Khoa sau Đại học- Trường
Đại học Nha Trang đã truyền đạt kiến thức và hỗ trợ, giúp đỡ tơi trong suốt q
trình học tập.
Tơi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Nguyễn Văn Ngọc đã nhiệt tình dành
nhiều thời gian trực tiếp hướng dẫn tơi trong suốt q trình xây dựng đề cương, nghiên
cứu và hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù tơi đã cố gắng, tuy nhiên, vì giới hạn về thời gian và trình độ hiểu biết
của bản thân cịn có những hạn chế và khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong
sự góp ý chân thành sâu sắc và quý báu của q thầy, cơ để luận văn được hồn thiện,
đạt giá trị học thuật cao.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cản ơn chân thành đến Lãnh đạo Kho bạc Nhà nước
Ninh Thuận, lãnh đạo các phòng nghiệp vụ, đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi trong việc
cung cấp số liệu, giúp lấy phiếu khảo sát khách hàng để tôi sớm hồn đề tài.
Khánh Hịa, tháng 10 năm 2019
Tác giả luận văn

Trần Thanh Hà

iv



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. iv
MỤC LỤC ....................................................................................................................... v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................... ix
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... x
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................xii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN .......................................................................................... xiii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ......................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................... 3
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3
1.5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4
1.6. Ý nghĩa của đề tài ..................................................................................................... 4
1.7. Kết cấu của đề tài ..................................................................................................... 4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ....................... 6
2.1. Dịch vụ cơng ............................................................................................................. 6
2.1.1. Khái niệm dịch vụ công ........................................................................................ 6
2.1.2. Các loại dịch vụ cơng ............................................................................................ 6
2.1.3. Các hình thức cung ứng dịch vụ công ................................................................... 7
2.2. Dịch vụ công trực tuyến ........................................................................................... 9
2.2.1. Khái niệm dịch vụ công trực tuyến ....................................................................... 9
2.2.2. Khái niệm giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính ......................................... 9
2.2.3. Phân loại dịch vụ cơng trực tuyến ......................................................................... 9

v


2.3. Hệ thống Dịch vụ công trực tuyến của hệ thống KBNN hiện nay......................... 11

2.4. Các lý thuyết và mô hình nghiên cứu liên quan ..................................................... 14
2.4.1. Thuyết giá trị kỳ vọng (EVT) .............................................................................. 14
2.4.2. Mơ hình hành động hợp lý (TRA)....................................................................... 14
2.4.3. Thuyết hành vi dự định (TPB) ............................................................................ 15
2.4.4. Mơ hình chấp nhận cơng nghệ (TAM) ................................................................ 16
2.5. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................................ 17
2.5.1. Các nghiên cứu trong nước ................................................................................. 17
2.5.2. Các nghiên cứu nước ngoài ................................................................................. 18
2.5.3. Đánh giá về các nghiên cứu liên quan................................................................. 19
2.6. Mơ hình và các giả thuyết nghiên cứu ................................................................... 21
2.6.1. Các giả thuyết nghiên cứu ................................................................................... 21
2.6.2. Mơ hình nghiên cứu đề xuất ................................................................................ 23
CHƯƠNG 3: BỐI CẢNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 25
3.1. Bối cảnh nghiên cứu ............................................................................................... 25
3.1.1. Giới thiệu chung về KBNN Ninh Thuận............................................................ 25
3.1.2. Hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại KBNN Ninh Thuận ............... 28
3.1.2.1. Môi trường pháp lý........................................................................................... 28
3.1.2.2. Hạ tầng kỹ thuật phục vụ triển khai DVC trực tuyến ...................................... 30
3.1.2.3. Các ứng dụng CNTT phục vụ triển khai dịch vụ công trực tuyến ................... 30
3.1.2.4. Khái quát về tình hình đăng ký và sử dụng DVC trực tuyến hiện nay ............ 30
3.1.2.5. Đánh giá chung................................................................................................. 32
3.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 33
3.2.1. Quy trình nghiên cứu........................................................................................... 33
3.2.1.1. Nghiên cứu định tính ........................................................................................ 33
3.2.1.2. Nghiên cứu định lượng sơ bộ ........................................................................... 33
vi


3.2.1.3. Nghiên cứu chính thức ..................................................................................... 34
3.2.2. Phương pháp chọn mẫu và thu số liệu ................................................................. 35

3.2.3. Thiết kế thang đo và phiếu khảo sát .................................................................... 36
3.2.4. Các kỹ thuật phân tích dữ liệu ............................................................................. 40
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 45
4.1. Khái quát về mẫu điều tra ....................................................................................... 45
4.1.1. Đặc điểm nhóm nhân khẩu học ........................................................................... 45
4.1.2. Đặc điểm liên quan đến dịch vụ công trực tuyến ................................................ 48
4.2. Đánh giá độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’s alpha................................... 53
4.2.1. Thang đo “Nhận thức về tính hữu dụng của dịch vụ cơng trực tuyến” ............... 54
4.2.2. Thang đo “Nhận thức về tính dễ sử dụng của dịch vụ công trực tuyến” ............ 54
4.2.3. Thang đo “Nhận thức về một số loại rủi ro trong dịch vụ công trực tuyến” ....... 55
4.2.4. Thang đo “Nhận thức về tính thuận tiện trong thanh tốn chi phí dịch vụ” ....... 56
4.2.5. Thang đo “Nhận thức về niềm tin”...................................................................... 56
4.2.6. Thang đo “Ý định sử dụng dịch vụ công trực tuyến”.......................................... 57
4.3. Đánh giá độ giá trị thang đo bằng phân tích EFA .................................................. 57
4.3.1. Phân tích EFA cho nhóm biến độc lập ............................................................... 57
4.3.2. Phân tích EFA cho nhóm biến phụ thuộc ........................................................... 59
4.3.3. Điều chỉnh mơ hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ................................. 61
4.4. Kiểm định mơ hình và các giả thuyết nghiên cứu .................................................. 62
4.4.1. Kết quả phân tích tương quan .............................................................................. 62
4.4.2. Mơ hình hồi quy tuyến tính bội ........................................................................... 63
4.4.2.1. Xây dựng mơ hình hồi quy tuyến tính bội........................................................ 63
4.4.2.2. Kiểm tra sự vi phạm các giả định của hồi quy tuyến tính bội .......................... 64
4.4.3. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu .................................................................. 68
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH ............................................ 70
vii


5.1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu .................................................................................... 70
5.2. So sánh kết quả với các nghiên cứu trước .............................................................. 71
5.3. Các gợi ý chính sách .............................................................................................. 72

5.4. Kiến nghị ................................................................................................................ 76
5.4.1. Kiến nghị với Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước Trung ương ............................ 76
5.4.2. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh ................................................................... 78
5.4.3. Đối với KBNN tỉnh, huyện cần làm tốt các nội dung sau:.................................. 78
5.5. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................ 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 82
PHỤ LỤC

viii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Nghĩa giải thích

CNH

: Cơng nghiệp hóa

CNTT

: Cơng nghệ thơng tin

CSDL

: Cơ sở dữ liệu

DVC


: Dịch vụ công

DVCTT

: Dịch vụ công trực tuyến

ĐVDT

: Đơn vị dự tốn

ĐVSDNS

: Đơn vị sử dụng ngân sách

HĐH

: Hiện đại hóa

KBNN

: Kho bạc Nhà nước

SPSS

: Statistical Package for the Social Sciences (Phần mềm thống kê)

ix


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Tóm lược một số nghiên cứu điển hình liên quan đến đề tài ....................... 19
Bảng 3.1: Thiết kế thang đo và phiếu khảo sát ............................................................. 36
Bảng 4.1: Phân bố mẫu theo độ tuổi ............................................................................. 46
Bảng 4.2: Phân bố mẫu theo trình độ học vấn .............................................................. 47
Bảng 4.3: Phân bố mẫu theo thâm niên công tác .......................................................... 47
Bảng 4.4: Số lần đến Giao dịch trong tháng với kho bạc nhà nước Ninh Thuận ......... 48
Bảng 4.5: Hình thức giao dịch với kho bạc ................................................................... 49
Bảng 4.6: Thời gian hoàn thành 1 lần giao dịch ........................................................... 49
Bảng 4.7: Phân bố mẫu theo kinh nghiệm sử dụng Internet ......................................... 50
Bảng 4.8: Phân bố mẫu theo loại hình đã sử sụng DVC trực tuyến ............................. 50
Bảng 4.9: Phân bố mẫu theo theo lý do sử dụng dịch vụ công trực tuyến .................... 51
Bảng 4.10: Phân bố mẫu theo mức độ sử dụng dịch vụ công trực tuyến ...................... 52
Bảng 4.11: Phân bố mẫu những khó khăn khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến KB. 52
Bảng 4.12: Phân bố mẫu theo ý kiến của đơn vị dự toán khi sử dụng dịch vụ công trực
tuyến .............................................................................................................................. 53
Bảng 4.13: Cronbach’s Alpha thang đo “Nhận thức về tính......................................... 54
Bảng 4.14: Cronbach’s Alpha thang đo Nhận thức về tính dễ...................................... 55
Bảng 4.15: Cronbach’s Alpha thang đo Nhận thức về một số loại rủi ro ..................... 55
Bảng 4.16: Cronbach’s Alpha thang đo Nhận thức về tính .......................................... 56
Bảng 4.17: Cronbach’s Alpha thang đo Nhận thức về niềm tin ................................... 56
Bảng 4.18: Cronbach’s Alpha thang đo Ý định sử dụng dịch vụ công trực tuyến ....... 57
Bảng 4.19: Kết quả xoay nhân tố với nhóm biến độc lập ............................................. 58
Bảng 4.20: Tổng phương sai trích ................................................................................. 58
Bảng 4.21: Kiểm tra KMO và Bartlett's ........................................................................ 60
Bảng 4.22: Giải thích tổng phương sai.......................................................................... 60
x


Bảng 4.23: Ma trận thành phần ..................................................................................... 60
Bảng 4.24: Kết quả phân tích tương quan Pearson ....................................................... 62

Bảng 4.25: Tóm tắt mơ hình .......................................................................................... 63
Bảng 4.26: Phân tích phương sai (ANOVA) ................................................................. 63
Bảng 4.27: Hệ số hồi quy tuyến tính bội ....................................................................... 63
Bảng 4.28: Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu ................................................... 68

xi


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Quy trình thực hiện DVC trực tuyến............................................................. 10
Hình 2.2: Hệ thống DVC trực tuyến KBNN ................................................................. 13
Hình 2.3: Quy trình đăng ký sử dụng dịch vụ cơng tại KBNN ..................................... 13
Hình 2.4: Quy trình khai báo phiếu giao nhận hồ sơ và YCTT .................................... 14
Hình 2.5: Mơ hình hành động hợp lý TRA ................................................................... 15
Hình 2.6: Mơ hình hành vi dự định TPB....................................................................... 15
Hình 2.7: Mơ hình chấp nhận cơng nghệ TAM ............................................................ 16
Hình 2.8: Mơ hình nghiên cứu đề xuất.......................................................................... 23
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy tại KBNN Ninh Thuận, nguồn KBNN Ninh Thuận 26
Hình 3.2: Quy trình nghiên cứu. ................................................................................... 35
Hình 4.1: Phân bố mẫu theo đơn vị cơng tác ................................................................ 45
Hình 4.2: Phân bố mẫu theo giới tính ........................................................................... 46
Hình 4.3: Mơ hình nghiên cứu đề xuất điều chỉnh ........................................................ 61
Hình 4.4: Đồ thị phân tán Scatterplot ............................................................................ 64
Hình 4.5: Biểu đồ phân phối chuẩn phần dư ................................................................. 65
Hình 4.6: Đồ thị P-P plot của phần dư hóa chuẩn hồi quy............................................ 65

xii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

Thực hiện Nghị quyết 30C của Chính phủ ban hành chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước phải hoàn thiện và đẩy mạnh hoạt động Mạng thơng tin điện
tử hành chính của Chính phủ trên Internet. Để triển khai chủ trương hiện đại hóa hành
chính, Hệ thống Kho bạc Nhà nước đã đi đầu trong việc ứng dụng CNTT trong hoạt
động nghiệp vụ Kho bạc bằng việc triển khai thực hiện Dịch vụ công trực tuyến
KBNN thông qua môi trường Internet là một bước quan trọng trong việc thực hiện
Chiến lược phát triển KBNN đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt,
đồng thời là một bước trong quá trình cải cách thủ tục hành chính, hiện đại hóa cơng
tác kiểm sốt chi NSNN của hệ thống KBNN góp phần nâng cao hiệu quả thi hành
cơng vụ trên cơ sở đơn giản hóa về thủ tục, minh bạch về hồ sơ, chứng từ, nội dung
kiểm sốt, tiến tới thực hiện quy trình kiểm soát chi điện tử.
Mục tiêu chung của đề tài là phân tích các yếu tổ ảnh hưởng đến ý định sử dụng
dịch vụ công trực tuyến của các đơn vị dự tốn tại Kho bạc Nhà nước Ninh Thuận, từ
đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao tỷ trọng đơn vị dự tốn sử dụng dịch vụ cơng
trực tuyến tại Kho bạc Nhà nước Ninh Thuận.
Cách tiếp cận nghiên cứu của đề tài dựa trên khung lý thuyết về dịch vụ công
trực tuyến. Sử dụng phương pháp hỗn hợp với 2 bước, bao gồm nghiên cứu định tính
và nghiên cứu định lượng. Đề tài sử dụng phương pháp phân tích và đánh giá thang
đo, phân tích nhân tố để nhận diện những nhân tố có thể ảnh hưởng đến ý định sử
dụng dịch vụ công trực tuyến và sự khác biệt về ý định sử dụng dịch vụ này của các
đơn vị dự toán trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Qua đó nhìn nhận các yếu tố có ảnh
hưởng đến việc đăng ký sử dụng DVC trực tuyến KBNN đề đưa ra các gợi ý chính
sách phù hợp nhằm hồn thiện để tất cả các đơn vị dự tốn đều sử dụng DVC trực
tuyến của KBNN.
Kết quả nghiên cứu của đề tài đã góp phần hệ thống hóa cơ sở khoa học về dịch
vụ hành chính cơng, dịch vụ công trực tuyến và các vấn đề liên quan đến ý định sử
dụng dịch vụ công trực tuyến.
Về mặt thực tiễn: Kết quả nghiên cứu cho thấy một bức tranh tồn cảnh về sử
dụng dịch vụ cơng trực tuyến của các đơn vị dự toán trên địa bàn Tỉnh Ninh Thuận;
xiii



phân tích các yếu tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ công
trực tuyến của các đơn vị dự toán trên địa bàn Tỉnh Ninh Thuận. Ngồi ra, kết quả
nghiên cứu cịn là tài liệu tham khảo tốt cho các đơn vị Kho bạc Nhà nước nói riêng
trong việc triển khai dịch vụ công trực tuyến, các học viên quan tâm khi nghiên cứu về
cải cách hành chính và thể chế nói chung.
Nghiêu cứu đã đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng sử dụng Dịch
vụ công trực tuyến của các đơn vị dự toán trên địa bàn Tỉnh Ninh Thuận.
Từ khóa: Dịch vụ cơng trực tuyến, Đơn vị dự toán, Kho bạc, Ninh Thuận, Ý định.

xiv


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, kinh tế - xã hội, khoa học - công nghệ đang phát triển mạnh mẽ, đặc
biệt là xu thế dân chủ hóa, tồn cầu hóa và hội nhập đang đặt ra những yêu cầu, đòi
hỏi đối với nhà nước trong cung ứng dịch vụ công hiệu quả hơn, chất lượng ngày
càng cao hơn. Nhà nước khơng cịn là một bộ máy quyền lực đứng trên nhân dân và
cai trị nhân dân, mà phải có trách nhiệm phục vụ nhân dân, thể hiện qua chất lượng
cung ứng dịch vụ công cho người dân và các tổ chức. Cuộc cách mạng cơng nghệ
thơng tin đã có tác động sâu sắc đến hoạt động quản lý và điều hành của chính quyền
khơng chỉ tại các quốc gia trên thế giới, mà còn tại các địa phương của Việt Nam.
Nghị quyết 30C của Chính phủ ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính
nhà nước phải hồn thiện và đẩy mạnh hoạt động Mạng thơng tin điện tử hành chính
của Chính phủ trên Internet. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thơng
trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước để đến năm 2020: 90% các văn
bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước được thực
hiện dưới dạng điện tử; cán bộ, công chức, viên chức thường xuyên sử dụng hệ thống

thư điện tử trong công việc; bảo đảm dữ liệu điện tử phục vụ hầu hết các hoạt động
trong các cơ quan; hầu hết các giao dịch của các cơ quan hành chính nhà nước được
thực hiện trên mơi trường điện tử, mọi lúc, mọi nơi, dựa trên các ứng dụng truyền
thông đa phương tiện; hầu hết các dịch vụ công được cung cấp trực tuyến trên Mạng
thông tin điện tử hành chính của Chính phủ ở mức độ 3 và 4, đáp ứng nhu cầu thực
tế, phục vụ người dân và doanh nghiệp mọi lúc, mọi nơi, dựa trên nhiều phương tiện
khác nhau. Để triển khai chủ trương hiện đại hóa hành chính, Hệ thống Kho bạc Nhà
nước đã xây dựng chiến lược phát triển Kho bạc Nhà nước là “Xây dựng Kho bạc
Nhà nước hiện đại, hoạt động an toàn, hiệu quả và phát triển ổn định, vững chắc
trên cơ sở cải cách thể chế, chính sách, hồn thiện tổ chức bộ máy, gắn với hiện đại
hóa cơng nghệ và phát triển nguồn nhân lực để thực hiện tốt các chức năng: quản lý
quỹ ngân sách nhà nước và các quỹ tài chính nhà nước; quản lý ngân quỹ và quản lý
nợ Chính phủ; nhằm tăng cường năng lực, hiệu quả và tính cơng khai, minh bạch
trong quản lý các nguồn lực tài chính của nhà nước. Đến năm 2025, các hoạt động
của Kho bạc Nhà nước được thực hiện trên nền tảng công nghệ thông tin hiện đại và
hình thành Kho bạc điện tử”.
1


Việc triển khai thực hiện Dịch vụ công trực tuyến KBNN thông qua môi trường
Internet là một bước quan trọng trong việc thực hiện Chiến lược phát triển KBNN
đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, đồng thời là một bước trong
quá trình cải cách thủ tục hành chính, hiện đại hóa cơng tác kiểm sốt chi NSNN của
hệ thống KBNN góp phần nâng cao hiệu quả thi hành cơng vụ trên cơ sở đơn giản
hóa về thủ tục, minh bạch về hồ sơ, chứng từ, nội dung kiểm sốt, tiến tới thực hiện
quy trình kiểm sốt chi điện tử. Thông qua dịch vụ công, lãnh đạo KBNN các cấp có
thể kiểm tra được ngay tình trạng xử lý hồ sơ, chứng từ. Từ đó làm tăng tính trách
nhiệm của cán bộ nghiệp vụ khi tiếp nhận, kiểm tra và trả kết quả trong quá trình
thực thi nhiệm vụ. Về phía đơn vị tham gia dịch vụ cơng, dịch vụ cơng đã cải cách
thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi và giảm thời gian đi lại cho các đơn vị.

Ngoài ra, việc áp dụng chữ ký số trong các quy trình đã đảm bảo tính pháp lý, an
toàn, quy định chi tiết đối với từng dịch vụ cho các đơn vị tham gia; hạn chế việc giả mạo.
Để đẩy mạnh việc triển khai sử dụng DVC trực tuyến của KBNN Ninh Thuận
đến tất cả các đơn vị dự toán trên địa bàn tỉnh, cần thiết phải phân tích đánh giá các
yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng DVC trực tuyến của các đơn vị dự tốn. Trên
cơ sở đó làm cơ sở đề xuất giải pháp cho các bên liên quan.
Xuất phát từ những vấn đề bức thiết nêu ra trên, đồng thời là một công chức
trong ngành Kho bạc Nhà nước mong muốn đóng góp phần nhỏ bé của mình trong
việc cải thiện dịch vụ công trực tuyến tại Hệ thống Kho bạc Nhà nước, đặc biệt là
Kho bạc Nhà nước Ninh Thuận, tác giả đã chọn đề tài: “Các yếu tố ảnh hưởng đến ý
định sử dụng dịch vụ công trực tuyến của các đơn vị dự toán tại Kho bạc Nhà
nước tỉnh Ninh Thuận” làm luận văn thạc sĩ của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
Mục tiêu chung của đề tài là phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng
dịch vụ công trực tuyến của các đơn vị dự toán tại Kho bạc Nhà nước Ninh Thuận, từ
đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao khả năng sử dụng dịch vụ công trực tuyến
tại Kho bạc Nhà nước Ninh Thuận của các đơn vị dự toán.
2


Mục tiêu cụ thể:
-Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng Dịch vụ công trực tuyến
của các đơn vị dự toán trên địa bàn Tỉnh Ninh Thuận.
-Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao khả năng sử dụng Dịch vụ công
trực tuyến của các đơn vị dự toán trên địa bàn Tỉnh Ninh Thuận.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng sử dụng dịch vụ cơng trực tuyến của các đơn vị dự tốn tại Kho
bạc Nhà nước Ninh Thuận trong thời gian qua như thế nào?
- Những yếu tố nào và mức độ ảnh hưởng ra sao đến ý định sử dụng Dịch vụ

công trực tuyến của các đơn vị dự toán trên địa bàn Tỉnh Ninh Thuận?
- Các bên liên quan cần làm gì để nâng cao khả năng sử dụng Dịch vụ công trực
tuyến tại Kho bạc tỉnh Ninh Thuận của các đơn vị dự toán trên địa bàn?
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến ý định sử dụng
dịch vụ công trực tuyến của các đơn vị dự toán giao dịch với Kho bạc Nhà nước
Ninh Thuận. Đối tượng khảo sát của đề tài là các đơn vị dự toán trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận.
Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi lý thuyết: Do giới hạn về thời gian và nguồn lực tài chính, do đó
trong khuôn khổ của nghiên cứu, đề tài sẽ tiếp cận đánh giá một số nhân tố ảnh
hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ công trực tuyến thuộc lĩnh vực KBNN trên địa bàn
tỉnh Ninh Thuận.
- Phạm vi không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu các đơn vị sử dụng ngân
sách với Kho bạc tại 6 huyện, mỗi huyện 30 đơn vị, tại tỉnh 120 đơn vị. Tổng số 300
đơn vị.
- Phạm vi về thời gian: Số liệu về thơng tin khảo sát từ kế tốn đơn vị sử dụng
ngân sách trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ tháng 04/2019 đến 07/2019.
3


1.5. Phương pháp nghiên cứu
Cách tiếp cận nghiên cứu của đề tài dựa trên khung lý thuyết về dịch vụ công
trực tuyến. Sử dụng phương pháp hỗn hợp với 2 bước, bao gồm nghiên cứu định tính
và nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu định tính bao gồm các vấn đề về nghiên cứu
và lược khảo tài liệu để xây dựng mơ hình nghiên cứu cho đề tài, nghiên cứu định
lượng sơ bộ để hoàn thiện phiếu điều tra và nghiên cứu định lượng chính thức sẽ
được thực hiện thơng qua q trình điều tra. Bên cạnh đó, đề tài sử dụng phương
pháp phân tích và đánh giá thang đo, phân tích nhân tố để nhận diện nhứng nhân tố

có thể ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ công trực tuyến và sự khác biệt về ý
định sử dụng dịch vụ này của các đơn vị dự toán trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Phương pháp phân tích thống kê và mơ hình kinh tế lượng với phần mềm SPSS và
Excell để xử lý. Kết quả phân tích mơ hình định lượng kết hợp với phân tích thống
kê sẽ là cơ sở đề xuất các khuyến nghị chính sách cho việc cung cấp dịch vụ công
trực tuyến trong thời gian đến.
1.6. Ý nghĩa của đề tài
Về mặt khoa học:
Đề tài góp phần hệ thống hóa cơ sở khoa học liên quan đến dịch vụ hành chính
cơng, dịch vụ cơng trực tuyến và các vấn đề liên quan đến ý định sử dụng dịch vụ
công trực tuyến tại kho bạc nhà nước.
Về mặt thực tiễn:
Thứ nhất, đề tài cho thấy một bức tranh tồn cảnh về sử dụng dịch vụ cơng trực
tuyến của các đơn vị dự toán trên địa bàn Tỉnh Ninh Thuận.
Thứ hai, đề tài làm rõ các yếu tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng đến ý định sử
dụng dịch vụ công trực tuyến của các đơn vị dự toán trên địa bàn Tỉnh Ninh Thuận.
Thứ ba, kết quả nghiên cứu có thể làm tài liệu tham khảo tốt cho các đơn vị
Kho bạc Nhà nước nói riêng trong việc triển khai dịch vụ công trực tuyến, các học
viên quan tâm khi nghiên cứu về cải cách hành chính và thể chế nói chung.
1.7. Kết cấu của đề tài
Ngồi các phần mang tính chất nghi thức như Lời cam đoan, Lời cảm ơn, Trích
yếu Luận văn, Danh mục tài liệu tham khảo, Phụ lục,... Luận văn được chia thành 5
chương như sau:
4


Chương 1: Tổng quan. Chương này giới thiệu chung về các vấn đề tổng quan
của đề tài, tính cấp thiết, mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên
cứu, ý nghĩa của nghiên cứu cũng như kết cấu của đề tài.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu, trình bày cơ sở lý thuyết

về dịch vụ công, dịch vụ công trực tuyến, giới thiệu hệ thống dịch vụ công trực tuyến
của hệ thống KBNN hiện đang áp dụng, các vấn đề liên quan đến ý định sử dụng
dịch vụ công trực tuyến tại KBNN Ninh Thuận. Giới thiệu các nghiên cứu liên quan
đến đề tài và đề xuất giả thuyết nghiên cứu, mơ hình nghiên cứu.
Chương 3: Bối cảnh và phương pháp nghiên cứu, trình bày khái quát chung
về KBNN Ninh Thuận, hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại KBNN Ninh
Thuận, về tình hình đăng ký và sử dụng DVC trực tuyến hiện nay. Mơ tả quy trình
nghiên cứu, phương pháp chọn mẫu, thu số liệu, thiết kế thang đo, phiếu khảo sát và
các kỹ thuật phân tích dữ liệu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận, tập trung trình bày kết quả
nghiên cứu đạt được, như thống kê mô tả, đánh giá độ tin cậy thang đo, đánh giá độ
giá trị thang đo, kiểm định mơ hình và các giả thuyết nghiên cứu, kiểm định sự khác
biệt về ý định sử dụng dịch vụ công trực tuyến theo các biến số phân loại.
Chương 5: Kết luận và khuyến nghị, tóm tắt kết quả nghiên cứu, so sánh kết
quả với các nghiên cứu trước, rút ra những kết luận chính từ kết quả nghiên cứu,
đồng thời đưa ra gợi ý chính sách nhằm thu hút các đơn vị dự tốn sử dụng dịch vụ
công trực tuyến tại KBNN Ninh Thuận.

5


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. Dịch vụ công
2.1.1. Khái niệm dịch vụ công
Dịch vụ công là những dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật,
không nhằm mục tiêu lợi nhuận, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ
chức, cá nhân dưới hình thức các loại giấy tờ có giá trị pháp lý trong các lĩnh vực mà
cơ quan nhà nước đó quản lý. Mỗi dịch vụ cơng gắn liền với một thủ tục hành chính
để giải quyết hồn chỉnh một công việc cụ thể liên quan đến tổ chức, cá nhân (Nghị
định 43, 2011).

Nguyễn Như Phát (2002), “ dịch vụ công là dịch vụ được cung cấp bởi các cơ
quan hành chính nhà nước cho các cá nhân, tổ chức bên ngồi, khơng mang tính chất
cơng vụ, nhằm đáp ứng nhu cầu cụ thể về mặt pháp lý”.
Dịch vụ cơng là loại hình dịch vụ cơng do cơ quan hành chính nhà nước cung
cấp phục vụ yêu cầu cụ thể của công dân và tổ chức dựa trên quy định của pháp luật.
Các công việc do cơ quan hành chính nhà nước thực hiện nằm trong phạm trù dịch
vụ công, thể hiện mối quan hệ giữa nhà nước và công dân, trong mối quan hệ này
công dân thực hiện dịch vụ này khơng có quyền lựa chọn mà phải nhận những dịch
vụ bắt buộc do nhà nước qui định. Sản phẩm của dịch vụ dưới dạng phổ biến là các
lọai văn bản mà tổ chức, cá nhân có nhu cầu được đáp ứng (Lê Chi Mai, 2006).
2.1.2. Các loại dịch vụ cơng
Dịch vụ cơng có thể phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau, xét theo tính chất
của dịch vụ hoặc theo các hình thức dịch vụ cụ thể (Lê Chi Mai, 2003).
Theo tiêu chí chủ thể cung ứng, dịch vụ công được chia thành ba loại:
+ Dịch vụ công do cơ quan Nhà nước trực tiếp cung cấp: Gồm những dịch vụ
công cộng cơ bản do các cơ quan của Nhà nước cung cấp ( an ninh, giáo dục phổ
thơng, chăm sóc y tế cơng cộng, bảo trợ xã hôi,...).
+ Dịch vụ công do các tổ chức phi chính phủ và khu vực tư nhân cung cấp, gồm
những dịch vụ mà Nhà nước có trách nhiệm cung cấp, nhưng không trực tiếp thực

6


hiện mà ủy nhiệm cho tổ chức phi chính phủ và tư nhân thực hiện, dưới sự đôn đốc,
giám sát của Nhà nước (Cơng trình cơng cộng do chính phủ gọi thầu có thể do các
cơng ty tư nhân đấu thầu xây dựng).
+ Dịch vụ công do tổ chức Nhà nước, tổ chức phi chính phủ, tổ chức tư nhân
phối hợp thực hiện.
Dựa vào tính chất và tác dụng của dịch vụ được cung ứng, có thể chia thành các
loại sau:

+ Dịch vụ hành chính cơng: Đây là loại dịch vụ gắn liền với chức năng quản lý
Nhà nước nhằm đáp ứng yêu cầu của người dân, do cơ quan nhà nước cung ứng (cấp
phép, giấy chứng nhận, đăng ký hộ tịch,...).
+ Dịch vụ sự nghiệp công: gồm các hoạt độngcung cấp phúc lợi xã hội thiết yếu
cho người dân (Giáo dục, văn hóa, chăm sóc sức khỏe, các chính sách an sinh xã
hội,...).
+ Dịch vụ cơng ích: Là các hoạt động cung cấp các hàng hóa, dịch vụ cơ bản,
thiết yếu cho người dân và công cộng ( vệ sinh môi trường, xử lý rác thải, cấp nước
sạch, vận tải cơng cộng đo thị, phịng chống thiên tai, ...).
2.1.3. Các hình thức cung ứng dịch vụ cơng
Ngồi các loại dịch vụ được các doanh nghiệp, tư nhân cung ứng thì có những
loại dịch vụ rất quan trọng phục vụ nhu cầu chung của cả cộng đồng, nhưng tư nhân,
doanh nghiệp không muốn hoặc chưa đủ điều kiện tham gia, vì nó khơng mang lại lợi
nhuận, hoặc do khơng đủ quyền lực và vốn để tổ chức việc cung ứng, như các dịch
vụ phải đầu tư lớn để xây dựng kết cấu hạ tầng, dịch vụ tiêm chủng, cứu hỏa, thốt
nước, v.v…, do đó chỉ có Nhà nước có khả năng và trách nhiệm cung ứng cho người
dân. Bên cạnh đó, cũng có những loại dịch vụ mà thị trường có thể cung cấp nhưng
cung cấp khơng đầy đủ, hoặc dễ tạo ra sự bất bình đẳng trong xã hội, làm ảnh hưởng
đến lợi ích của người tiêu dùng nói riêng và tồn thể xã hội nói chung, chẳng hạn như
dịch vụ y tế, giáo dục, điện, nước sinh hoạt, v.v… Trong trường hợp đó, Nhà nước có
trách nhiệm trực tiếp cung ứng hoặc kiểm soát thị trường tư nhân để đáp ứng những
quyền lợi cơ bản của người dân.

7


* Các cơ quan Nhà nước trực tiếp cung ứng dịch vụ cơng
Hình thức này, Nhà nước chịu trách nhiệm trực tiếp cung ứng dịch vụ công đối
với các dịch vụ liên quan đến an ninh quốc gia và lợi ích chung của đất nước (như
quốc phòng, an ninh, hộ tịch…) mà chỉ có cơ quan cơng quyền mới có đủ tư cách

pháp lý để làm. Nhà nước với vai trị chủ đạo của mình, cũng trực tiếp cung ứng các
loại dịch vụ thuộc các lĩnh vực và địa bàn khơng thuận lợi đầu tư (ví dụ vùng sâu,
vùng xa) mà thị trường không thể hoặc không muốn tham gia do chi phí q lớn hay
khơng có lợi nhuận. Các đơn vị sự nghiệp do Nhà nước thành lập để cung ứng như
các bệnh viện và trường học công, các cơ sở cung cấp điện nước… hoạt động tương
tự các cơng ty nhưng khơng vì mục tiêu lợi nhuận. Ban đầu, Nhà nước đầu tư cho các
đơn vị đó, sau đó họ sẽ tự trang trải và khi cần thiết có thể nhận được sự hỗ trợ bù
đắp của Nhà nước.
* Nhà nước chuyển một phần hoạt động cung ứng dịch vụ cơng cho thị trường
dưới các hình thức

 Ủy quyền cho các công ty tư nhân hoặc tổ chức phi chính phủ cung ứng một
số dịch vụ cơng mà Nhà nước có trách nhiệm bảo đảm và thường có nguồn kinh phí
từ ngân sách Nhà nước như vệ sinh môi trường, thu gom và xử lý rác thải, xây dựng
và xử lý hệ thống cống thốt nước v.v… Cơng ty tư nhân hoặc tổ chức phi chính phủ
được ủy quyền phải tuân thủ những điều kiện do Nhà nước quy định và được Nhà
nước cấp kinh phí (loại dịch vụ nào có thu tiền của người thụ hưởng thì chỉ được Nhà
nước cấp một phần kinh phí).
 Liên doanh cung ứng dịch vụ công giữa Nhà nước và một số đối tác trên cơ
sở đóng góp nguồn lực, chia sẻ rủi ro và cùng phân chia lợi nhuận. Hình thức này
cho phép Nhà nước giảm phần đầu tư từ ngân sách cho dịch vụ công mà vẫn tham
gia quản lý trực tiếp và thường xuyên các dịch vụ này nhằm đảm bảo lợi ích chung.

+ Chuyển giao trách nhiệm cung ứng dịch vụ công cho các tổ chức khác đối với
các dịch vụ mà các tổ chức này có điều kiện thực hiện có hiệu quả như đào tạo, khám
chữa bệnh, tư vấn, giám định… (bao gồm các hiệp hội nghề nghiệp, các tổ chức xã
hội…), đặc biệt là, các tổ chức này tuy là đơn vị tư nhân hoặc phi chính phủ
nhưng được khuyến kích hoạt động theo cơ chế khơng vì lợi nhuận, chỉ thu phí
để tự trang trải.


8


+ Tư nhân hố dịch vụ cơng, trong đó Nhà nước bán phương tiện và quyền chi
phối của mình đối với dịch vụ nào đó cho tư nhân song vẫn giám sát và đảm bảo lợi
ích cơng bằng pháp luật.
2.2. Dịch vụ công trực tuyến
2.2.1. Khái niệm dịch vụ công trực tuyến
Dịch vụ công trực tuyến là dịch vụ côngvà các dịch vụ khác của cơ quan nhà
nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng.
Dịch vụ cônglà những dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật,
không nhằm mục tiêu lợi nhuận, do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ
chức, cá nhân dưới hình thức các loại giấy tờ có giá trị pháp lý trong các lĩnh vực mà
cơ quan Nhà nước đó quản lý (Nghị định 43, 2011).
Dịch vụ công trực tuyến là dịch vụ côngvà các dịch vụ khác của cơ quan nhà
nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng.
2.2.2. Khái niệm giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
Giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính” là giao dịch điện tử giữa cơ quan,
tổ chức, cá nhân trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, ngân quỹ
nhà nước, thuế, phí, lệ phí, thu khác của ngân sách nhà nước, dự trữ nhà nước, tài sản
công, các quỹ tài chính nhà nước, đầu tư tài chính, tài chính doanh nghiệp, tài chính
hợp tác xã, hải quan, kế toán, quản lý nhà nước về giá, chứng khoán, dịch vụ tài
chính, dịch vụ kế tốn, dịch vụ kiểm tốn, kinh doanh bảo hiểm và các dịch vụ tài
chính khác thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính. Việc thực hiện
các hoạt động nghiệp vụ này theo quy định của pháp luật chuyên ngành (Nghị
định 165, 2018).
2.2.3. Phân loại dịch vụ công trực tuyến
Theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông tại Thông tư số
26/2009/TT-BTTTT ngày 31/07/2009 về việc cung cấp thông tin và đảm bảo khả
năng truy cập thuận tiện đối với trang thơng tin điện tử của cơ quan nhà nước,

chương trình dịch vụ công trực tuyến được triển khai theo 4 mức độ:

9


×