Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Câu hỏi về gương Anh hùng LLVT và Bà mẹ VNAH khối THCS (tư liệu tham khảo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.18 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>HỘI THI TÌM HIỂU GƯƠNG ANH HÙNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG VÀ BÀ</b>
<b>MẸ VIỆT NAM ANH HÙNG – QUẬN THỦ ĐỨC LẦN II NĂM 2016</b>
<b>________________________________________________________________________________________________________</b>


<b>CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ ĐÁP ÁN </b>


<b>Khối Trung học cơ sở</b>



<b>___________</b>



<b>A/. GƯƠNG ANH HÙNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG (31 câu)</b>



<b>Câu 1/ Liệt sĩ Ngơ Chí Quốc, ngày 7/5/1956 được Quốc Hội nước Việt Nam</b>


Dân chủ Cộng Hòa truy tặng danh hiệu “Anh hùng lực lượng vũ trang nhân
dân Việt Nam”. Hỏi lúc anh dũng hy sinh, anh hùng liệt sĩ Ngơ Chí Quốc bao
nhiêu tuổi? giữ chức vụ gì?


a. 17 tuổi, Tiểu đội phó trinh sát, tiểu đồn 301
b. 18 tuổi Tiểu đội trưởng trinh sát, tiểu đoàn 301


<b>c. 25 tuổi, Tiểu đội phó trinh sát, tiểu đồn 303</b>


d. 18 tuổi, Tiểu đội trưởng trinh sát, tiểu đoàn 303


<b>Câu 2/ Trận đánh đồn Lái Thiêu, anh hùng liệt sĩ Ngơ Chí Quốc đã vượt qua</b>


nhiều lớp rào, tránh được các toán tuần tra của địch. Trận đánh này diễn ra
vào tháng năm nào?


a. Tháng 3 năm 1945
b. Tháng 3 năm 1946


c. Tháng 3 năm 1947


<b>d. Tháng 3 năm 1949</b>


<b>Câu 3/ Anh hùng liệt sĩ Nguyễn Văn Lịch sinh năm 1948, là người gốc ở ấp</b>


Bàu Tre, xã Tân An Hội, đã hy sinh cùng 5 đồng đội trong chuyến đi tải đạn
tại Ấp An Đông, xã Tân Thới, huyện Thuận An, Tỉnh Sơng Bé (nay là tỉnh
Bình Dương). Hãy cho biết trong thời gian chống Mỹ thuộc địa phương nào?


<b>a. Ấp Đơng An, xã An Bình, Thủ Đức.</b>


b. Ấp Dĩ An, xã An Bình, Thủ Đức


c. Ấp Xuân Hiệp, xã Linh Xuân, Thủ Đức
d. Ấp Xuân Trường xã Linh Xuân, Thủ Đức.


<b>Câu 4/ Đồng chí Nguyễn Văn Lịch tham gia làm anh chiến sĩ “du kích tí</b>


hon” rất sớm. Lúc đó, anh được bao nhiêu tuổi?
a. Chưa trịn 12 tuổi


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

c. Chưa tròn 14 tuổi
d. Chưa tròn 15 tuổi


<b>Câu 5/ Trong trận đánh cuối cùng của mình, với đơi chân bị bắn gãy, đồng</b>


chí Nguyễn Văn Lịch đã sống những giây phút bất tử, hiên ngang, và đầy khí
phách anh hùng, anh đã “ Sống theo cách mạng đến cùng. Chết chọn cái chết
xứng đáng”. Lúc hy sinh, anh được bao nhiêu tuổi?



a. 16 tuổi
b. 17 tuổi


<b>c. 18 tuổi</b>


d. 19 tuổi


<b>Câu 6/ Anh hùng liệt sĩ Trương Văn Hải đã được nhà nước trao danh hiệu “</b>


Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam” vào ngày 6/11/1978. Hãy
cho biết anh tham gia cách mạng năm Anh bao nhiêu tuổi?


a. 15 tuổi
b. 16 tuổi


<b>c. 17 tuổi</b>


d. 18 tuổi


<b>Câu 7/ Anh hùng liệt sĩ Trương Văn Hải đã lọt vào ổ phục kích của địch tại</b>


bến Hai Đầy, xóm Bún, và anh đã chiến đấu đến viên đạn cuối cùng. Hãy cho
biết ngày tháng hy sinh của anh? Và địa điểm bến Hai Đầy, xóm Bún hiện
nay là địa phương nào?


a. 18/3/1974 tại xã Tam Bình


<b>b. 18/3/1974 tại xã Tăng Nhơn Phú</b>



c. 18/3/1975 tại xã Tam Bình


d. 18/3/1975 tại xã Tăng Nhơn Phú


<b>Câu 8/ Hãy cho biết ngày sinh và nơi sinh của Anh hùng liệt sĩ Nguyễn Văn</b>


Bá ?


a. Sinh năm 1932 tại Củ Chi.


b. Sinh năm 1930 tại huyện Thủ Đức.


<b>c. Sinh năm 1932 tại huyện Thủ Đức.</b>


d. Sinh năm 1930 tại Củ Chi.


<b>Câu 9/ Trong thời kỳ chiến đấu, Anh hùng liệt sĩ Nguyễn Văn Bá đã tổ chức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

a. Dân quân tự vệ
b. Quần chúng tự vệ


<b>c. Tự vệ mật</b>


d. Tự vệ quân


<b>Câu 10/ Trong 2 đợt tấn công xuân Mậu Thân 1968, Đồng chí Nguyễn Văn</b>


Bá đã chỉ huy lực lượng của Huyện, liên tục chiến đấu phối hợp với lực
lượng của Miền, của Phân khu... tiêu diệt được bao nhiêu tên địch?



a. Tiêu diệt gần 600 quân Mỹ ngụy
b. Tiêu diệt trên 600 quân Mỹ ngụy
c. Tiêu diệt gần 800 quân Mỹ Ngụy


<b>d. Tiêu diệt trên 800 quân Mỹ ngụy</b>


<b>Câu 11/ Anh hùng liệt sĩ Nguyễn Văn No (Nguyễn Văn Nở) sinh năm nào,</b>


tại đâu? Hy sinh năm nào, tại đâu?


a. Sinh năm 1912 tại huyện Thủ Đức, hy sinh năm 1969 tại Củ Chi


<b>b. Sinh năm 1913 tại huyện Thủ Đức, hy sinh năm 1969 tại xã Ngãi</b>
<b>Giao</b>


c. Sinh năm 1912 tại huyện Thủ Đức, hy sinh năm 1969 tại xã Ngãi
Giao


d. Sinh năm 1913 tại huyện Thủ Đức, hy sinh năm 1968 tại Củ Chi


<b>Câu 12/ Sau hiệp định Geneve 1954, Anh hùng liệt sĩ Nguyễn Văn No được</b>


Đảng phân công nhiệm vụ gì?
a. Tập kết ra Bắc


b. Đi học tại Trung Quốc
c. Đi học tại Liên Xô


<b>d. Ở lại miền Nam</b>



<b>Câu 13/ Ngày 8/5/1967 quân địch mở trận càn lớn, huy động nhiều thứ</b>


quân, chia làm nhiều hướng đánh vào khu căn cứ, lấy tên là “ Cuộc hành
quân 5 mũi tên”. Trong trận này Anh hùng liệt sĩ Nguyễn Văn No đã lập
được chiến cơng gì?


a. Tiêu diệt 5 xe bọc thép


<b>b. Tiêu diệt 6 xe bọc thép</b>


c. Tiêu diệt 10 xe bọc thép
d. Tiêu diệt 13 xe bọc thép


<b>Câu 14/ Hãy cho biết năm sinh và năm mất của Anh hùng Nguyễn Văn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>a. 1932 -1992</b>


b. 1930 -1990
c. 1931-1990
d. 1932 - 1990


<b>Câu 15/ Năm 1964, có một chiến cơng của qn và dân ta làm rúng động</b>


giặc Mỹ. Đó là sự kiện nhận chìm tàu chở máy bay Mỹ US.CARD 16.500
xuống đáy sông Sài Gòn. Sự kiện này diễn ra vào ngày nào?


a. Ngày 2/5/1975


<b>b. Ngày 2/5/1964</b>



c. Ngày 30/4/1975
d. Ngày 30/4/1964


<b>Câu 16/ Trong chiến dịch tết Mậu Thân 1968, đồng chí Nguyễn Văn Tăng đã</b>


được phân công làm chỉ huy cụm biệt động 345, có trách nhiệm với các mục
tiêu chiến lược nào?


a. Đội 3 đánh vào Bộ Tư lệnh Hải quân ngụy
b. Đội 4 đánh đài phát thanh quốc gia Ngụy


c. Đội 5 tấn công Dinh Độc Lập ( Dinh tổng thống ngụy)


<b>d. Cả 3 mục tiêu trên</b>


<b>Câu 17/ Hãy cho biết Anh hùng các lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam</b>


Dương Văn Thì sinh và mất năm nào?
a. Sinh năm 1936, mất năm 1980


<b>b. Sinh năm 1936, mất năm 1988</b>


c. Sinh năm 1930, mất năm 1988
d. Sinh năm 1930, mất năm 1980


<b>Câu 18/ Anh hùng Dương Văn Thì chính thức nhập ngũ vào bộ đội địa</b>


phương huyện Thủ Đức năm bao nhiêu tuổi ?
a. Năm 27 tuổi



b. Năm 28 tuổi


<b>c. Năm 30 tuổi</b>


d. Năm 31 tuổi


<b>Câu 19/ Khi được tuyên dương danh hiệu “ Anh hùng các lực lượng vũ trang</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

a. 60 tên địch
b. 61 tên địch
c. 62 tên địch


<b>d. 63 tên địch</b>


<b>Câu 20/ Anh hùng Đỗ Tấn Phong (Ba Phong ) được tuyên dương danh hiệu</b>


“ Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân”. Ông ngun là Đại tá, phó phịng
khoa học lịch sử quân sự


( Thuộc bộ chỉ huy quân sự thành phố Hồ Chí Minh). Hãy cho biết năm sinh
và năm mất của ông?


a. Sinh năm 1925, mất năm 1988


<b>b. Sinh năm 1925, mất năm 1989</b>


c. Sinh năm 1923, mất năm 1989
d. Sinh năm 1923, mất năm 1988


<b>Câu 21/ Trong một trận càn ở Thủ Đức, đồng chí Đỗ Tấn Phong đã bị</b>



thương và bị giặc bắt. Chúng đã tra tấn, dụ dỗ, mua chuộc, nhưng vẫn không
lay chuyển được sự kiên định của người chiến sĩ cách mạng. Hãy cho biết
năm đồng chí Đỗ Tấn Phong bị bắt là năm nào?


a. 1950
b. 1951


<b>c. 1952</b>


d. 1953


<b>Câu 22/ Trong chiến dịch Mậu Thân năm 1968, anh hùng Đỗ Tấn Phong</b>


được giao nhiệm vụ chỉ huy đơn vị nào?
a. Cụm biệt động 345


b. Cụm biệt động 678


<b>c. Cụm biệt động 679</b>


d. Cụm biệt động 680


<b>Câu 23/ Anh hùng Trương Văn Thành (1945 – 1979) đã được tặng thưởng</b>


hn chương chiến cơng giải phóng hạng mấy?


<b>a. Hn chương chiến cơng giải phóng hạng 1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Câu 24/ Trong quá trình tham gia cách mạng, nhiệm vụ được phân công của</b>



anh hùng Trương Văn Thành là?
a. Chiến sĩ đặc công


b. Chiến sĩ hải quân


<b>c. Chiến sĩ thông tin</b>


d. Chiến sĩ hậu cần


<b>Câu 25/ Anh hùng Nguyễn Văn Tây sinh năm nào? Tại đâu?</b>


a. Sinh năm 1930 tại xã Hiệp Bình, huyện Thủ Đức
b. Sinh năm 1929 tại xã Tam Bình, huyện Thủ Đức


<b>c. Sinh năm 1930 tại xã Tam Bình, huyện Thủ Đức</b>


d. Sinh năm 1929 tại xã Hiệp Bình, huyện Thủ Đức


<b>Câu 26/ Trải qua những năm dài chiến đấu, anh hùng Nguyễn Văn Tây đã</b>


đánh 165 trận lớn nhỏ, góp sức cùng đồng đội tiêu diệt 2 tiểu đội, 1 trung đội
và 8 đại đội. Hãy cho biết anh hùng Nguyễn Văn Tây đã tiêu diệt bao nhiêu
tên địch? Và bao nhiêu lần được phong tặng danh hiệu “Dũng sĩ diệt Mỹ” ?


a. Tiêu diệt 176 tên Mỹ, 104 tên Ngụy và 4 lần được phong tặng danh
hiệu “Dũng sĩ diệt Mỹ”


<b>b. Tiêu diệt 104 tên Mỹ, 176 tên Ngụy, 5 lần được phong tặng danh</b>
<b>hiệu “Dũng sĩ diệt Mỹ” </b>



c. Tiêu diệt 104 tên Ngụy, 76 tên Mỹ, 6 lần được phong tặng danh hiệu
“Dũng sĩ diệt Mỹ”


d. Tiêu diệt 76 tên Ngụy, 10 tên Mỹ, 7 lần được phong tặng danh hiệu
“Dũng sĩ diệt Mỹ”


<b>Câu 27/ Với những chiến công rực rỡ, vang dội. Hãy cho biết trong quá trình</b>


tham gia cách mạng của mình, anh hùng Nguyễn Văn Tây bao nhiêu lần được
phong tặng danh hiệu “Dũng sĩ diệt Mỹ” ?


a. 2 lần
b. 3 lần
c. 4 lần


<b>d. 5 lần</b>


<b>Câu 28/ Hãy cho biết nữ anh hùng Nguyễn Thanh Tùng, được Quốc hội nước</b>


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tuyên dương danh hiệu Anh hùng lực
lượng vũ trang vào ngày tháng năm nào?


a. Ngày 6/1/1978


<b>b. Ngày 6/11/1978 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

d. Ngày 6/11/1988


<b>Câu 29/ Tên thân mật của nữ anh hùng Nguyễn Thanh Tùng khi tham gia</b>



cách mạng là?
a. Năm Tùng
b. Tám Tùng


<b>c. Mười Tùng</b>


d. Tư Tùng


<b>Câu 30/ Đội biệt động 159 có một tiểu đội nữ trinh sát liên lạc. Tiểu đội này</b>


do nữ anh hùng Nguyễn Thanh Tùng trực tiếp chỉ huy, tên tiểu đội đó là gì?
a. Tiểu đội thơng tin


b. Tiểu đội du kích
c. Tiểu đội nữ binh


<b>d. Tiểu đội tên lửa</b>


<i><b>Câu 31: Các bạn hãy cho biết gương Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân</b></i>


<i><b>nào sau đây đã được Quận Ủy Thủ Đức cho in truyện tranh “Nổi kinh</b></i>


<i><b>hồng bạt vía của giặc” xuất bản năm 2014?</b></i>


a. Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân Đỗ Tấn Phong
b. Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân Ngơ Chí Quốc
c. Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân Nguyễn Văn Tăng


<b>d.</b> <b>Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân Nguyễn Văn Tây</b>



<b>__________________________________________</b>

<b>B/. GƯƠNG BÀ MẸ VIỆT NAM ANH HÙNG ( 78 câu)</b>



<b>Câu 1: Mẹ Việt Nam Anh Hùng Đinh Thị Thi (1924- 1968) có chồng và 04</b>


người con là liệt sĩ. Chồng của Mẹ là liệt sỹ Phạm Văn Nghi, ông tham gia
kháng chiến từ những ngày đầu chống Pháp năm 1945. Hy sinh tại Rạch Đĩa
do bị giặc Pháp bắn chết. Hỏi khi chồng hy sinh Mẹ bao nhiêu tuổi?


a. 26 tuổi


<b>b. 27 tuổi</b>


c. 28 tuổi
d. 29 tuổi


<b>Câu 2: Mẹ Nguyễn Thị Sang (1902 – 1987), ở Hiệp Bình Phước, Thủ Đức.</b>


Có 01 con trai duy nhất là liệt sĩ, hỏi con trai Mẹ tên gì?
a. Liệt sĩ Trần Văn Hai


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

c. Liệt sĩ Ngô Văn Hai
d. Liệt sĩ Trương Văn Hai


<b>Câu 3: Mẹ VNAH Nguyễn Thị Đành, sinh năm (1905- 1983) ở Linh Đông.</b>


Hỏi Mẹ có mấy người con là liệt sĩ?
a. 1 người con là liệt sĩ.



b. 2 người con là liệt sĩ.


<b>c. 3 người con là liệt sĩ.</b>


d. 4 người con là liệt sĩ.


<b>Câu 4: Trước sự xâm lược của giặc. Nhà mẹ Việt Nam Anh Hùng Nguyễn</b>


Thị Diệp (1905-1968) đã trở thành nơi gặp gỡ, tới lui của những người cách
mạng, nơi chôn dấu tài liệu, nơi dự trữ lương thực, nơi thông báo tin tức hằng
ngày của địch cho du kích và cán bộ ta. Các con của má lúc đó cịn rất nhỏ,
nhưng đã biết giúp mẹ làm cơng việc hậu cần cho quân đội. Mẹ có 3 người
con là liệt sĩ. Hỏi Mẹ có tổng cộng bao nhiêu người con?


a. Mẹ có 6 người con
b. Mẹ có 5 người con


<b>c. Mẹ có 4 người con</b>


d. Mẹ có 3 người con


<b>Câu 5: Trong 3 người con của mẹ VNAH Phùng Thị Cai (1903-1980) đã hy</b>


sinh, có liệt sĩ Đồn Văn Chính, anh tham gia trận đánh Đài phát thanh Nguỵ
và bị thương nặng, trên đường chuyển về đến Bình Quới Tây ( nay là Bình
Thạnh) thì tắt thở. Mồ mả đến nay không biết ở chỗ nào. Anh hy sinh vào
năm bao nhiêu?


a. 1972



<b>b. 1968</b>


c. 1975
d. 1948


<b>Câu 6: Người con trai duy nhất của Mẹ VNAH Trương Thị Bảy (1903-1987)</b>


là liệt sĩ Trương Văn Cục. Anh đã ngã xuống vào năm 1947 trong một cuộc
chiến đấu khốc liệt trên chiến trường Thủ Đức. Lúc hy sinh, anh bao nhiêu
tuổi?


a. 18 tuổi
b. 20 tuổi


<b>c. 22 tuổi</b>


d. 24 tuổi


<b>Câu 7: Mẹ VNAH Võ Thị Tư (1921 – 1994), nguyên quán tại Long Tuyền,</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

liệt sĩ, anh là con nuôi của mẹ, tên là Nguyễn Văn Dẫu, anh hy sinh vào ngày
tháng năm nào?


a. Ngày 24/2/1960


<b>b. Ngày 24/2/1966</b>


c. Ngày 22/4/1960
d. Ngày 22/4/1966



<b>Câu 8: Người con thứ 8 của mẹ VNAH Nguyễn Thị Thể (1896-1986) tham</b>


gia kháng chiến năm 1950, chị làm giáo viên dạy học xã Nhơn Hoà Lập.
Trong một trận càn đốt phá nhà dân, máy bay địch đã bắn vào trường học, chị
đã che cho các em học sinh sơ tán và trúng đạn hy sinh vào năm 1952. Chị
tên là gì?


a. Trần Thị Tươi
b. Nguyễn Thị Tám


<b>c. Trần Thị Tám</b>


d. Nguyễn Thanh Nga


<b> Câu 9: Bà Mẹ Việt Nam anh hùng Cao Thị Đầy, sinh năm nào? Nguyên</b>
quán ở đâu?


a. Sinh năm 1905, nguyên quán xã Hiệp Bình, huyện Thủ Đức
b. Sinh năm 1907, nguyên quán xã Phú Hữu, huyện Thủ Đức


c. Sinh năm 1910 , nguyên quán 6/1 tổ 6 ấp 8 Thị Trấn Thủ Đức, huyện
Thủ Đức


<b>d. Sinh năm 1913, nguyên quán 45/8 ấp Xuân Hiệp 1, xã Linh Xuân,</b>
<b>huyện Thủ Đức.</b>


<i><b>Câu 10: Bà Mẹ Việt Nam anh hùng Trần Thị Thê (1910-2010), có 01 con gái</b></i>


<i>duy nhất là liệt sĩ, chị tên gì?</i>



a. Liệt sĩ: Trần Tấn Lăng


<b>b. Liệt sĩ: Hồ Thị Xuân Hương.</b>


c. Liệt sĩ: Đỗ Thị Nga
d. Liệt sĩ: Nguyễn Thị Nở


<i><b>Câu 11: Bà Mẹ Việt Nam anh hùng Phạm Thị Khai (1928-2012) được kết</b></i>


<i>nạp Đảng năm bao nhiêu tuổi?Mẹ có bao nhiêu người con là liệt sĩ? </i>


a. Năm 17 tuổi, có 01 con là liệt sĩ.


<b>b. Năm 18 tuổi, 02 con là liệt sĩ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>Câu 12: Bà Mẹ Việt Nam anh hùng Trần Thị Hương, có bao nhiêu người con</b></i>


<i>là liệt sĩ? là trai hay gái ?</i>


a. 01 con, là con gái. Liệt sĩ: Hồ Thị Xuân Hương.


<b>b. 01 con, là con trai. Liệt sĩ: Nguyễn Tấn Lăng</b>


c. 02 con, 01 là con gái, 01 là con trai. Liệt sĩ: Đỗ Thị Nga và Đỗ Văn
Dũng.


d. 02 con, 01 là con gái, 01 là con trai. Liệt sĩ: Nguyễn Thị Nở và Nguyễn
Văn Nhị.


<i><b>Câu 13: Bà Mẹ Việt Nam anh hùng Nguyễn Thị Lãnh (1896 – 1946), có</b></i>



<i>chồng là bộ đội địa phương đã tham gia nhiều trận đánh phá đồn bót giặc ở</i>
<i>ngã 5 Thủ Đức, ngã 3 Bình Quới, nhà dây thép… gây cho địch nhiều tổn</i>
<i>thất. Trong một trận càn bị địch bắt giam tại trại giam Thủ Đức bị tra tấn và</i>
<i>đày đi Cơn Đảo,ơng mất vì những trận địn tra khảo và vết thương tái phát.</i>
<i>Hỏi Ông tên là gì? mất năm nào?</i>


a. Ơng tên là Trần Văn Triết. Mất năm 1944.
b. Ông tên là Triệu Văn Trung. Mất năm 1945.


<b>c. Ông tên là Trần Văn Triệu. Mất năm 1946.</b>


d. Ông tên là Triệu Văn Tráng. Mất năm 1947.


<i><b>Câu 14: Bà Mẹ Việt Nam anh hùng Nguyễn Thị Lãnh (1896 – 1946), khi hay</b></i>


<i>tin con trai là liệt sĩ Trần Văn Ban hy sinh, căm hờn lũ giặc ác ôn, Mẹ đã</i>
<i>thay con tình nguyện làm chiến sĩ trinh sát cho bộ đội Thái Văn Lung. Một</i>
<i>lần đang làm nhiệm vụ Mẹ bị bọn giặc tàn ác phục kích bắt, tra khảo và vùi</i>
<i>xác trong đầm lầy, Mẹ đã ngã xuống như một chiến sĩ anh hùng, bạn hãy cho</i>
<i>biết sự kiện đó xảy ra vào tháng, năm nào?</i>


<b>a. Tháng 9/1946 </b>


b. Tháng 10/1946
c. Tháng 11/1946
d. Tháng 12/1946


<i><b>Câu 15: Liệt sĩ Nguyễn Văn Nhị , đơn vị tiểu đoàn 3 Bắc Thủ Đức (d3) con</b></i>



<i>trai của Mẹ VNAH Nguyễn Thị Nhung (1903-1989) – hy sinh vào ngày tháng</i>
<i>năm nào?</i>


a. 9/9/1966
b. 10/10/1966


<b>c. 11/11/1966</b>


d. 12/12/1966


<i><b>Câu 16: Liệt sĩ Nguyễn Thị Nở , y tá của Quân khu Sài Gòn – Gia Định, con</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

a. 14/12/1968


<b>b. 15/12/1968</b>


c. 16/12/1968
d. 17/12/1968


<i><b>Câu 17: Liệt sĩ Nguyễn Văn Nhơn, sinh năm 1929 tham gia cách mạng năm</b></i>


<i>1946 (lúc 17 tuổi), hy sinh vào tháng 2/1948, nhưng 29 năm sau (Vào năm</i>
<i>1977) người mẹ có 01 con trai duy nhất ấy mới hay tin, hỏi Mẹ là ai?</i>


a. Cao Thị Đầy
b. Trần Thị Hương


<b>c. Nguyễn Thị Bông</b>


d. Phạm Thị Khai



<i><b>Câu 18: Mẹ Nguyễn Thị Bông, sinh năm (1910- 1998), nguyên quán Thị trấn</b></i>


<i>Thủ Đức, huyện Thủ Đức, được phong tặng danh hiệu Bà Mẹ Việt Nam anh</i>
<i>hùng nhân dịp nào?</i>


<b>a. Kỷ niệm 50 năm ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam</b>
<b>(22/12/1944 – 22/12/1994)</b>


b. Kỷ niệm 55 năm ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam
(22/12/1944 – 22/12/1999)


c. Kỷ niệm 60 năm ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam
(22/12/1944 – 22/12/2004)


d. Kỷ niệm 65 năm ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam
(22/12/1944 – 22/12/2009)


<i><b>Câu 19: Bà Mẹ VNAH Cao Thị Đầy, sinh năm (1913-1991), nguyên quán ấp</b></i>


<i>Xuân Hiệp 1, xã Linh Xuân, huyện Thủ Đức có con trai duy nhật là liệt sĩ Bùi</i>
<i>Văn Chánh, sinh năm 1943, hy sinh trong một trận chống càn ngày 6/9/1970</i>
<i>tại chiến khu Đ, sau đó khơng đầy 1 năm con dâu cũng hy sinh trong 01 trận</i>
<i>chống càn tại khu căn cứ C3 Phước Thành, hỏi con dâu của Mẹ tên là gì?</i>


<b>a. Trương Thị Tào</b>


b. Trương Thị Thanh
c. Trần Thị Ngọc



d. Nguyễn Thanh Ngân


<i><b>Câu 20: Bà Mẹ VNAH Nguyễn Thị Thích, sinh năm (1905-1980), có chồng là</b></i>


<i>liệt sĩ Đào Văn Hến, trong một trận càn lớn của địch ông đã bị bắt và bị giết</i>
<i>chết. Hỏi chúng đã dùng hình thức nào để giết ơng?</i>


a. Bắn chết tại chổ


b. Tra tấn dã man đến chết


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>d. Chặt đầu và đạp xác xuống sông</b>


<i><b>Câu 21: Khi được tin chồng hy sinh dưới bàn tay man rợ của quân thù, Mẹ</b></i>


<i>đã liên lạc với con trai là Đào Văn Thông, nhắn gọn với con 01 câu “Nhớ</i>
<i>lấy thù này!”Mẹ là ai?</i>


<b>a. Bà mẹ VNAH Nguyễn Thị Thích</b>


b. Bà mẹ VNAH Nguyễn Thị Hai
c. Bà mẹ VNAH Nguyễn Thị Xoài
d. Bà mẹ VNAH Nguyễn Thị Sách


<i><b>Câu 22: Bà mẹ VNAH Nguyễn Thị Hai, sinh năm (1924-2001) có con trai</b></i>


<i>duy nhất là Liệt sĩ Nguyễn Văn Đởm, sau khi bị địch bắn chết, chặt đầu anh</i>
<i>tại chổ rồi đem đầu anh đến nhà gọi Mẹ ra nhìn con, sau đó cắm cọc bêu đầu</i>
<i>mong uy hiếp tinh thần đồng bào ta. Hỏi cịn xác của anh, địch đã làm gì?</i>



a. Đem chôn tập thể
b. Treo lên cây để thị uy


c. Quăng xuống sông mất xác


<b>d. Gài lựu đạn để hại tiếp những người đến lấy xác.</b>


<i><b>Câu 23: Liệt sĩ Nguyễn Tấn Lăng con trai duy nhất của Bà mẹ VNAH Trần</b></i>


<i>Thị Hương, sau cái chết của mẹ mình anh đã dồn căm thù lên đầu súng lập</i>
<i>nhiều chiến công trong các trận đánh và trở thành một chiến sĩ trẻ tuổi rất</i>
<i>dũng cảm. Trong một trận chống càn quyết liệt, anh đã hy sinh. Hỏi Liệt sĩ</i>
<i>Nguyễn Tấn Lăng đã hy sinh tháng, năm nào?</i>


a. Tháng 01/1971
b. Tháng 02/1971


<b>c. Tháng 01/1972</b>


d. Tháng 02/1972


<i><b>Câu 24: Sau ngày giải phóng miền nam thống nhất đất nước 1975, Bà mẹ</b></i>


<i>VNAH Phạm Thị Khai đã về công tác ở công an huyện Thủ Đức, làm nhiệm</i>
<i>vụ gì?</i>


a. Bí thư chi đồn cơng an huyện Thủ Đức


<b>b. Bí thư chi bộ cơng an huyện Thủ Đức</b>



c. Chủ tịch cơng đồn cơng an huyện Thủ Đức
d. Cả ba đều sai


<i><b>Câu 25: Người con duy nhất của Bà mẹ VNAH Nguyễn Thị Xoài, sinh năm</b></i>


<i>(1918-1941), là liệt sĩ Nguyễn Văn Long, tham gia cách mạng năm 1960, lúc</i>
<i>đó anh bao nhiêu tuổi?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

b. 20 tuổi


<b>c. 22 tuổi</b>


d. 24 tuổi


<i><b>Câu 26: Mẹ VNAH Nguyễn Thị Ngọc Mãnh, sinh năm 1938 ở phường Bình</b></i>


<i>Thọ, được phong tặng danh hiệu Bà mẹ VNAH năm nào?quê quán Mẹ ở</i>
<i>đâu?</i>


a. Năm 1994, quê Mẹ ở tỉnh Kiên Giang.
b. Năm 1995, quê Mẹ ở tỉnh An Giang.


<b>c. Năm 2014, quê Mẹ ở tỉnh Tiền Giang.</b>


d. Năm 2015, quê Mẹ ở tỉnh Hậu Giang.


<i><b>Câu 27: Bà mẹ VNAH Bùi Thị Chanh (1904-1990) ở phường Hiệp Bình</b></i>


<i>Chánh. Mẹ có bao nhiêu người con là liệt sĩ?</i>



<b>a. Mẹ có 2 người con là liệt sĩ.</b>


b. Mẹ có 3 người con là liệt sĩ.
c. Mẹ có 4 người con là liệt sĩ.
d. Mẹ có 5 người con là liệt sĩ.


<i><b>Câu 28: Bà mẹ VNAH Đặng Thị Lành ở phường Hiệp Bình Phước sinh năm</b></i>


<i>(1918-1972). Hỏi Mẹ có mấy người con là liệt sĩ?</i>


a. Có 1 người con là liệt sĩ.


<b>b. Có 2 người con là liệt sĩ.</b>


c. Có 3 người con là liệt sĩ.
d. Có 4 người con là liệt sĩ.


<i><b>Câu 29 : Bà mẹ VNAH Lê Thị Mầu ở phường Hiệp Bình Chánh sinh năm</b></i>


<i>1917. Hỏi Mẹ từ trần năm nào? Mẹ có mấy người con là liệt sĩ?</i>


<b>a.</b> Mẹ từ trần năm 2011 và có 1 người con là liệt sĩ.


<b>b.</b> Mẹ từ trần năm 2012 và có 1 người con là liệt sĩ.


<b>c.</b> Mẹ từ trần năm 2013 và có 2 người con là liệt sĩ.


<b>d.</b> <b>Mẹ từ trần năm 2014 và có 2 người con là liệt sĩ.</b>


<b>Câu 30</b> <i><b>: Liệt sĩ Châu Văn Nhựt và Châu Văn Tư là con của Bà mẹ VNAH</b></i>



<i>Trần Thị Phẩm, ở phường Hiệp Bình Phước, Mẹ sinh năm 1902 thọ 69 tuổi.</i>
<i>Hỏi Mẹ mất năm nào?</i>


a. Năm 1968
b. Năm 1969
c. Năm 1970


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>Câu 31 : Bà mẹ VNAH Nguyễn Thị Phan, sinh năm (1917-2013) ở phường</b></i>


<i>Tam Bình, có 2 con trai là liệt sĩ. Hỏi các anh tên gì?</i>


a. Liệt sĩ Đồn Văn Cu - Đồn Văn Cung
b. Liệt sĩ Châu Văn Nhựt và Châu Văn Tư


<b>c. Liệt sĩ Dương Văn Minh và Nguyễn Văn Rô</b>


d. Liệt sĩ Nguyễn Văn Dậy - Nguyễn Văn Chỗ


<i><b>Câu 32 : Bà mẹ VNAH Nguyễn Thị Xuyến ở phường Tam Bình, có 2 con là</b></i>


<i>Liệt sĩ Nguyễn Văn Dậy và Nguyễn Văn Chỗ. Hỏi em hãy cho biết Mẹ sinh</i>
<i>năm nào? Từ trần năm nào?</i>


a. Mẹ sinh năm 1908, từ trần năm 1978.


<b>b. Mẹ sinh năm 1905, từ trần năm 1970.</b>


c. Mẹ sinh năm 1905, từ trần năm 1978.
d. Mẹ sinh năm 1908, từ trần năm 1975.



<i><b>Câu 33 : Bà mẹ VNAH Phạm Thị Bồi ở phường Hiệp Bình Phước, sinh năm</b></i>


<i>nào? Từ trần năm nào?</i>


a. Mẹ sinh năm 1914, từ trần năm 1963.
b. Mẹ sinh năm 1915, từ trần năm 1964.


<b>c. Mẹ sinh năm 1916, từ trần năm 1965.</b>
<b>d. Mẹ sinh năm 1917, từ trần năm 1966.</b>


<i><b>Câu 34: Bà mẹ VNAH Nguyễn Thị Ri, sinh năm 1930, ở phường Hiệp Bình</b></i>


<i>Phước. Hỏi Mẹ mất năm nào? Mẹ có mấy người con là liệt sĩ? </i>


a. Mẹ mất năm 2010, Mẹ có 1 người con là liệt sĩ.
<b>b. Mẹ mất năm 2011, Mẹ có 1 người con là liệt sĩ.</b>


<b>c. Mẹ mất năm 2012, Mẹ có 2 người con là liệt sĩ.</b>


d. Mẹ mất năm 2013, Mẹ có 2 người con là liệt sĩ.


<i><b>Câu 35: Các bạn hãy cho biết Bà Mẹ VNAH nào sau đây đã được Quận Ủy</b></i>


<i><b>Thủ Đức cho in truyện tranh “Một đời trung kiên, nhân hậu” xuất bản năm</b></i>
<i>2014?</i>


a. Bà Mẹ VNAH Phạm Thị Khai


<b>b. Bà Mẹ VNAH Nguyễn Thị Diệp</b>



c. Bà Mẹ VNAH Trần Thị Liên
d. Bà Mẹ VNAH Cao Thị Đầy


<i><b>Câu 36: Các bạn hãy cho biết Bà Mẹ VNAH nào sau đây đã được Quận Ủy</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

a. Bà Mẹ VNAH Phạm Thị Khai


<b>b. Bà Mẹ VNAH Nguyễn Thị Thể</b>


c. Bà Mẹ VNAH Trần Thị Liên
d. Bà Mẹ VNAH Cao Thị Đầy


<i><b>Câu 37: Bà mẹ VNAH Nguyễn Thị Út ở phường Linh Tây, mất năm 1964, thọ</b></i>


<i>54 tuổi. Hỏi Mẹ sinh năm nào? Mẹ được truy tặng danh hiệu Bà mẹ VNAH</i>
<i>năm nào?</i>


<b>a. Mẹ sinh năm 1910 và được truy tặng năm 2014. </b>


b. Mẹ sinh năm 1911 và được truy tặng năm 2014.
c. Mẹ sinh năm 1912 và được truy tặng năm 2015.
d. Mẹ sinh năm 1913 và được truy tặng năm 2015.


<i><b>Câu 38: Bà mẹ VNAH Cao Thị Mẫn, ở phường Bình Chiểu, có 2 con là liệt sĩ</b></i>


<i>Nguyễn Văn Ca và Nguyễn Văn Khanh. Hỏi em hãy cho biết Mẹ sinh năm</i>
<i>nào? Và từ trần năm nào?</i>


<b>a. Mẹ sinh năm 1935, từ trần năm 2011.</b>



b. Mẹ sinh năm 1935, từ trần năm 2012.


<b>c. Mẹ sinh năm 1936, từ trần năm 2011.</b>


d. Mẹ sinh năm 1936, từ trần năm 2012.


<i><b>Câu 39 : Bà mẹ VNAH Roãn Thị Miều, sinh năm 1926, ở phường Tam Bình,</b></i>


<i>có chồng và con trai là liệt sĩ. Hỏi Mẹ từ trần năm nào? Quê Mẹ ở đâu?</i>


a. Mẹ từ trần năm1970, quê Mẹ ở tỉnh Hà Bắc.
b. Mẹ từ trần năm1970, quê Mẹ ở tỉnh Nghệ An.


<b>c. Mẹ từ trần năm 1980, quê Mẹ ở tỉnh Phú Yên.</b>
<b>d. Mẹ từ trần năm 1980, quê Mẹ ở tỉnh Hà Nam.</b>


<i><b>Câu 40 : Bà mẹ VNAH Nguyễn Thị Bán, sinh năm 1918, có chồng và con trai</b></i>


<i>là liệt sĩ. Hỏi Mẹ mất năm nào?Mẹ được truy tặng danh hiệu Bà Mẹ VNAH</i>
<i>năm nào?</i>


a. Mẹ mất năm 2005. Truy tặng danh hiệu BMVNAH năm 2013
b. Mẹ mất năm 2006. Truy tặng danh hiệu BMVNAH năm 2014


<b>c. Mẹ mất năm 2007. Truy tặng danh hiệu BMVNAH năm 2015</b>


d. Mẹ mất năm 2008. Truy tặng danh hiệu BMVNAH năm 2016


<i><b>Câu 41: Bà mẹ VNAH Hà Thị Dạn, ở phường Hiệp Bình Chánh có 2 con trai</b></i>



<i>là liệt sĩ Phạm Suyên - Phạm Tỏa. Hỏi Mẹ sinh năm nào? Từ trần năm nào?</i>


a. sinh năm 1906, Từ trần năm 1987.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

c. sinh năm 1906, Từ trần năm 1989.
d. sinh năm 1909, Từ trần năm 1989.


<b>Câu 42:</b> <i>Liệt sĩ Cao Văn Lộ và liệt sĩ Cao Văn Thê là con của Bà mẹ VNAH</i>
<i>nào sau đây:</i>


a. Mẹ VNAH Trần Thị Thê.
b. Mẹ VNAH Nguyễn Thị Kẹo.
c. Mẹ VNAH Nguyễn Thị Khâm.


<b>d. Mẹ VNAH Đặng Thị Cảnh.</b>


<b>Câu 43:</b> <i>Bà mẹ VNAH Nguyễn Thị Hoàng ở phường Hiệp Bình Chánh, có</i>
<i>chồng và 01 con trai là liệt sĩ. Hỏi Mẹ sinh năm nào? Từ trần năm nào?</i>


a. sinh năm 1911, Từ trần năm 2011.
b. sinh năm 1911, Từ trần năm 2012.


<b>c. sinh năm 1922, Từ trần năm 2011.</b>


d. sinh năm 1922, Từ trần năm 2012.


<i><b>Câu 44: Bà mẹ VNAH Trần Thị Nguyệt ở phường Tam Phú, có chồng và 01</b></i>


<i>con trai là Liệt sĩ Quách Văn Thanh - Quách Văn Ấu. Hỏi Mẹ sinh năm nào?</i>


<i>Từ trần năm nào?</i>


a. Sinh năm 1911, Từ trần năm 1960.
b. Sinh năm 1911, Từ trần năm 1970.
c. Sinh năm 1921, Từ trần năm 1960.


<b>d. Sinh năm 1921, Từ trần năm 1970.</b>


<i><b>Câu 45: Bà mẹ VNAH Nguyễn Thị Trọng ở phường Linh Tây, có 2 con là</b></i>


<i>Liệt sĩ Võ Đình Ngữ - Liệt sỉ Trần Lân, Mẹ đã mất năm 2003. Hỏi Mẹ thọ</i>
<i>bao nhiêu tuổi?</i>


<b>a.</b> Mẹ thọ 60 tuổi


<b>b.</b> Mẹ thọ 70 tuổi


<b>c.</b> Mẹ thọ 80 tuổi


<b>d.</b> <b>Mẹ thọ 90 tuổi </b>


<i><b>Câu 46: Bà mẹ VNAH Tạ Thị Tự ở phường Hiệp Bình Phước, sinh năm nào?</b></i>


<i>Mẹ có mấy người con là liệt sĩ?</i>


<i><b>a. Mẹ sinh năm 1932 và có 1 người con là liệt sĩ.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Câu 47 :</b> <i>Bà mẹ VNAH Nguyễn Thị Khâm ở phường Trường Thọ, có mấy</i>
<i>người con là liệt sĩ? quê Mẹ ở đâu?</i>



a. Mẹ có 01 người con là liệt sĩ, quê Mẹ ở TP Hồ Chí Minh.


<b>b. Mẹ có 01 người con là liệt sĩ, quê Mẹ ở tỉnh Bà Rịa - Vũng</b>
<b>Tàu.</b>


c. Mẹ có 02 người con là liệt sĩ, quê Mẹ ở tỉnh Bình Dương.
d. Mẹ có 02 người con là liệt sĩ, quê Mẹ ở tỉnh Đồng Nai.


<i><b>Câu 48: Liệt sĩ Đỗ Văn Sửu và liệt sĩ Đỗ Quang Tiết là con của Bà mẹ VNAH</b></i>


<i>nào sau đây?</i>


a. Mẹ VNAH Trần Thị Ngôn.
b. Mẹ VNAH Nguyễn Thị Bông.


<b>c. Mẹ VNAH Trần Thị Liên.</b>


d. Mẹ VNAH Trần Thị Hớn.


<i><b>Câu 49: Liệt sĩ: Mai Hồng Lĩnh - Liệt sĩ: Mai Đông Chinh là con của Bà mẹ</b></i>


<i>VNAH nào sau đây?</i>


a. Mẹ VNAH Trần Thị Ngôn.
b. Mẹ VNAH Nguyễn Thị Bông.
c. Mẹ VNAH Trần Thị Liên.


<b>d. Mẹ VNAH Trần Thị Hớn.</b>


<i><b>Câu 50: Liệt Sĩ Đào Thành Lân - Liệt sĩ Đào Thị Xuân Hương là con của Bà</b></i>



<i>mẹ VNAH nào sau đây?</i>


<b>a. Mẹ VNAH Trần Thị Ngôn.</b>


b. Mẹ VNAH Nguyễn Thị Bông.
c. Mẹ VNAH Trần Thị Liên.
d. Mẹ VNAH Trần Thị Hớn.


<b>Câu 51:</b> <i>Bà mẹ VNAH Trương Thị Các ở phường Linh Xuân có 2 con trai là</i>
<i>Liệt sĩ Trần Văn Triệu - Liệt sĩ Trần Văn Bạc. Hỏi Mẹ sinh năm nào? quê Mẹ</i>
<i>ở đâu?</i>


a. Mẹ sinh năm 1890, quê Mẹ ở tỉnh Long An.


<b>b. Mẹ sinh năm 1890, quê Mẹ ở thành phố Hồ Chí Minh.</b>


c. Mẹ sinh năm 1900, quê Mẹ ở tỉnh Bến Tre.
d. Mẹ sinh năm 1900, quê Mẹ ở tỉnh Tây Ninh.


<b>Câu 52:</b> <i>Bà mẹ VNAH Trần Thị Tư ở phường Hiệp Bình Chánh, sinh năm</i>
<i>nào? quê Mẹ ở đâu?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

c. Mẹ sinh năm 1920, quê Mẹ ở tỉnh Bình Thuận.


<b>d. Mẹ sinh năm 1930, quê Mẹ ở tỉnh Quảng Ngãi.</b>


<i><b>Câu 53: Tính đến ngày 3/8/2016, Quận Thủ Đức hiện có bao nhiêu Bà Mẹ</b></i>


<i>VNAH, trong số đó có bao nhiêu BMVNAH cịn sống?</i>



a. Có 87 Bà Mẹ VNAH, trong số đó có 7 Mẹ cịn sống.
b. Có 87 Bà Mẹ VNAH, trong số đó có 9 Mẹ cịn sống.
c. Có 89 Bà Mẹ VNAH, trong số đó có 7 Mẹ cịn sống.


<b>d. Có 89 Bà Mẹ VNAH, trong số đó có 9 Mẹ cịn sống.</b>


<i><b>Câu 54: Bà mẹ VNAH Từ Thị Hưng ở phường Linh Xuân có 2 con trai là</b></i>


<i>Liệt sĩ Châu Văn Nghị - Liệt sĩ Châu Văn Bốn. Hãy cho biết Mẹ sinh năm</i>
<i>nào?quê Mẹ ở đâu?</i>


<b>a. Mẹ sinh năm 1915, quê Mẹ ở thành phố Hồ Chí Minh.</b>


b. Mẹ sinh năm 1917, quê Mẹ ở tỉnh Nam Định.
c. Mẹ sinh năm 1915, quê Mẹ ở tỉnh Ninh Thuận.
d. Mẹ sinh năm 1917, quê Mẹ ở tỉnh Bình Phước.


<b>Câu 55:</b> <i>Bà mẹ VNAH Lê Thị Nga ở phường Hiệp Bình Chánh có mấy người</i>
<i>con là liệt sĩ ?quê Mẹ ở đâu?</i>


a. Mẹ có 01 người con là liệt sĩ, quê Mẹ ở tỉnh Hà Nam.


<b>b. Mẹ có 01 người con là liệt sĩ, q Mẹ ở tỉnh Bình Định.</b>


c. Mẹ có 02 người con là liệt sĩ, quê Mẹ ở tỉnh Bình Dương.
d. Mẹ có 02 người con là liệt sĩ, quê Mẹ ở tỉnh Hải Dương.


<b>Câu 56:</b> <i>Bà mẹ VNAH Nguyễn Thị Nhuần, sinh năm 1920, ở phường Hiệp</i>
<i>Bình Chánh, có chồng và 01 con trai là liệt sĩ. Hãy cho biết Mẹ được phong</i>


<i>tặng danh hiệu Bà mẹ VNAH năm nào?</i>


a. Năm 1994
b. Năm 1995
c. Năm 2014


<b>d. Năm 2015</b>


<i><b>Câu 57: Bà mẹ VNAH Nguyễn Thị Ngưng, sinh năm 1929, ở phường Linh</b></i>


<i>Chiểu được phong tặng danh hiệu Bà mẹ VNAH năm nào? Quê Mẹ ở đâu?</i>


a. Năm 1994, quê Mẹ ở Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh.
b. Năm 1995, quê Mẹ ở Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh.
c. Năm 2014, quê Mẹ ở Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>Câu 58: Bà mẹ VNAH Huỳnh Thị Thẻ, sinh năm 1906 ở phường Linh Đông.</b></i>


<i>Hãy cho biết Mẹ sinh năm nào?Quê Mẹ ở đâu?</i>


<b>a. Mẹ sinh năm 1906, quê Mẹ ở Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh.</b>


b. Mẹ sinh năm 1909, quê Mẹ ở Dĩ An, Tỉnh Bình Dương.
c. Mẹ sinh năm 1906, quê Mẹ ở Thuận An, Tỉnh Bình Dương.
d. Mẹ sinh năm 1909, quê Mẹ ở Củ Chi TP Hồ Chí Minh.


<b>Câu 59:</b> <i>Trong số các Bà mẹ VNAH sau đây, bà mẹ nào vừa là Bà mẹ VNAH</i>
<i>lại vừa là liệt sĩ?</i>


a. Mẹ Thân Thị Tặc, sinh năm (1933-1969)


b. Mẹ Nguyễn Thị Đủ, sinh năm (1901-1968)


<b>c. Mẹ Nguyễn Thị Lãnh. sinh năm (1896-1946)</b>


d. Cả 3 đáp án trên đều đúng.


<i><b>Câu 60: Trong số các Bà mẹ sau đây, bà mẹ nào vừa là Bà mẹ VNAH lại vừa</b></i>


<i>là liệt sĩ?</i>


a. Mẹ Cao Thị Đầy, sinh năm (1913-1991).


<b>b. Mẹ Bạch Thị Vân, sinh năm </b>


c. Mẹ Nguyễn Thị Diệp, sinh năm (1905-1968).
d. Mẹ Nguyễn Thị Điểu, sinh năm (1903-1988).


<i><b>Câu 61: Trong số các Bà mẹ VNAH sau đây, ai vừa là Bà mẹ VNAH lại vừa</b></i>


<i>là liệt sĩ?</i>


a. Mẹ Nguyễn Thị Lãnh. (1896-1946)
b. Mẹ Bạch Thị Vân (1919-1968).
c. Mẹ Thân Thị Tặc (1933-1969).


<b>d. Cả a, b, c đều đúng.</b>


<i><b>Câu 62: Bà mẹ VNAH Nguyễn Thị Mãng, sinh năm (1906–1995) ở phường</b></i>


<i>Bình Thọ, có chồng và 01 con trai là liệt sĩ, được truy tặng danh hiệu cao</i>


<i>quý Bà Mẹ VNAH năm nào?</i>


a. Năm 1994.
b. Năm 1995.


<b>c. Năm 2015.</b>


d. Năm 2016.


<i><b>Câu 63: Bà mẹ VNAH Trần Thị Lo, sinh năm (1898-1930) ở phường Hiệp</b></i>


<i>Bình Phước có mấy người con là liệt sĩ?</i>


a. Mẹ có 01 người con là liệt sĩ.


<b>b. Mẹ có 02 người con là liệt sĩ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

d. Mẹ có 04 người con là liệt sĩ.


<i><b>Câu 64: Liệt sĩ Võ Ngọc Lâm và liệt sĩ Võ Văn Thắng là con của Bà mẹ</b></i>


<i>VNAH nào sau đây?</i>


a. Mẹ Trần Thị Liên.
b. Mẹ Nguyễn Thị Khâm.
c. Mẹ Phạm Thị Khai.


<b>d. Mẹ Trần Thị Xin (Nguyễn Thị Xinh).</b>


<b>Câu 65:</b> <i>Bà mẹ VNAH Nguyễn Thị Dẽo ở phường Bình Chiểu, sinh năm nào?</i>


<i>Mẹ có mấy người con là liệt sĩ?</i>


<b>a. Mẹ sinh năm 1921 và có 1 người con là liệt sĩ.</b>


b. Mẹ sinh năm 1921 và có 2 người con là liệt sĩ.
<b>c. Mẹ sinh năm 1928 và có 1 người con là liệt sĩ.</b>
d. Mẹ sinh năm 1928 và có 2 người con là liệt sĩ.


<b>Câu 66:</b> <i>Bà mẹ VNAH Nguyễn Thị Rành, sinh năm (1908-1983) ở phường</i>
<i>Linh Xuân có mấy người con là liệt sĩ ? quê Mẹ ở đâu?</i>


a. Mẹ có 1 người con là liệt sĩ, quê Mẹ ở Củ Chi.
b. Mẹ có 1 người con là liệt sĩ, quê Mẹ ở Thủ Đức.
<b>c. Mẹ có 02 người con là liệt sĩ, quê Mẹ ở Củ Chi </b>


<b>d. Mẹ có 02 người con là liệt sĩ, quê Mẹ ở Thủ Đức.</b>


<b>Câu 67:</b> <i>Bà mẹ VNAH Nguyễn Thị Dậu ở phường Bình Chiểu, sinh năm</i>
<i>nào? Mẹ có mấy người con là liệt sĩ?</i>


<b>a. Mẹ sinh năm 1904 và có 2 người con là liệt sĩ.</b>


b. Mẹ sinh năm 1924 và có 2 người con là liệt sĩ.
<b>c. Mẹ sinh năm 1904 và có 3 người con là liệt sĩ.</b>
d. Mẹ sinh năm 1924 và có 3 người con là liệt sĩ.


<b>Câu 68</b> <i>Bà mẹ VNAH Trần Thị Ngơn ở phường Bình Chiểu có 2 con là Liệt</i>
<i>Sĩ Đào Thành Lân - Liệt sĩ Đào Thị Xuân Hương. Hãy cho biết Mẹ sinh năm</i>
<i>nào?quê Mẹ ở đâu?</i>



a. Mẹ sinh năm 1911, quê Mẹ ở tỉnh Bình Phước.


<b>b. Mẹ sinh năm 1911, quê Mẹ ở tỉnh Bình Định.</b>


c. Mẹ sinh năm 1921, quê Mẹ ở tỉnh Nam Định.
d. Mẹ sinh năm 1921, quê Mẹ ở tỉnh Bình Dương.


<i><b>Câu 69: Bà mẹ VNAH Nguyễn Thị Bận ở phường Tam Bình, có 2 con là Liệt</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>a. Mẹ sinh năm 1905, từ trần năm 57 tuổi.</b>


b. Mẹ sinh năm 1915, từ trần năm 58 tuổi.
c. Mẹ sinh năm 1925, từ trần năm 59 tuổi.
d. Mẹ sinh năm 1935, từ trần năm 60 tuổi.


<i><b>Câu 70: Liệt sĩ Nguyễn Văn Nhỏ và liệt sĩ Nguyễn văn Sanh là con của Bà</b></i>


<i>mẹ VNAH nào sau đây?</i>


a. Mẹ VNAH Nguyễn Thị Rành.


<b>b. Mẹ VNAH Trịnh Thị Du.</b>


c. Mẹ VNAH Phạm Thị Khai.
d. Mẹ VNAH Trần Thị Liên.


<i><b>Câu 71: Bà mẹ VNAH Lê Thị Nhĩ, sinh năm (1920-1990) ở phường Linh</b></i>


<i>Xuân. Em hãy cho biết quê Mẹ ở đâu? Mẹ có mấy người con là liệt sĩ?</i>



a. Mẹ quê ở Củ Chi – TP Hồ Chí Minh và có 01 người con là liệt sĩ.
b. Mẹ quê ở tỉnh Tây Ninh và có 01 người con là liệt sĩ.


<b>c. Mẹ quê ở tỉnh Thanh Hóa và có 02 người con là liệt sĩ.</b>


d. Mẹ q Dĩ An – Bình Dương và có 02 người con là liệt sĩ.


<i><b>Câu 72: Bà mẹ VNAH Lê Thị Nhãn, sinh năm (1907-1984) ở phường Tam</b></i>


<i>Phú, có 2 con là Liệt sĩ Nguyễn Văn Báo - Liệt sĩ Lê Văn Hùng. Hỏi Mẹ được</i>
<i>truy tặng danh hiệu cao quý Bà Mẹ VNAH năm nào?</i>


a. Năm 1994.
b. Năm 1995.
c. Năm 2014.


<b>d. Năm 2015.</b>


<b>Câu 73:</b> <i>Bà mẹ VNAH Nguyễn Thị Bánh, ở phường Tam Phú, có 2 con là</i>
<i>Liệt sĩ Nguyễn Văn Hòa - Liệt sĩ Nguyễn Văn Hảo. Bạn hãy cho biết Mẹ sinh</i>
<i>năm nào? quê Mẹ ở đâu?</i>


a. Mẹ sinh năm 1903, quê Mẹ ở tỉnh Quãng Bình.


<b>b. Mẹ sinh năm 1913, quê Mẹ ở tỉnh Bình Dương. </b>


c. Mẹ sinh năm 1923, quê Mẹ ở tỉnh Bình Định.
d. Mẹ sinh năm 1933, quê Mẹ ở tỉnh Bình Phước.


<i><b>Câu 74: Bà mẹ VNAH Lê Thị Đá, sinh năm (1892-1979) ở phường Linh</b></i>



<i>Trung có mấy người con là liệt sĩ? quê Mẹ ở đâu?</i>


a. Mẹ có 01 người con là liệt sĩ, quê ở tỉnh Bến Tre.


<b>b. Mẹ có 01 người con là liệt sĩ, quê ở tỉnh Tây Ninh.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>Câu 75: Bà mẹ VNAH Nguyễn Thị Nâu ở phường Linh Xuân,có chồng và 01</b></i>


<i>con trai là Liệt sĩ Phạm Văn Chánh - Liệt sĩ Phạm Văn Thông. Hãy cho biết</i>
<i>Mẹ sinh năm nào? Mẹ từ trần năm nào?</i>


a. Mẹ sinh năm 1904, từ trần năm 1963.


<b>b. Mẹ sinh năm 1906, từ trần năm 1963.</b>


c. Mẹ sinh năm 1904, từ trần năm 1973.
d. Mẹ sinh năm 1906, từ trần năm 1973.


<i><b>Câu 76: Bà mẹ VNAH Trần Thị The, sinh năm (1910-1988) ở phường Linh</b></i>


<i>Xuân, có 02 con trai là Liệt sĩ. Hỏi các anh tên gì?</i>


a. Liệt sĩ Châu Văn Nghị - Liệt sĩ Châu Văn Bốn
b. Liệt sĩ Trần Văn Triệu - Liệt sĩ Trần Văn Bạc


<b>c. Liệt sĩ Hồ Văn Mõng - Liệt sĩ Hồ Văn Tăng</b>


d. Liệt sĩ Hồ Văn Thành- Liệt sĩ Hồ Thị Lan



<i><b>Câu 77: Liệt sĩ Trần Văn Triệu - Liệt sĩ Trần Văn Bạc là con của Bà mẹ </b></i>


<i>VNAH nào?</i>


a. Bà mẹ VNAH Trần Thị The, sinh năm (1910-1988)


<b>b. Bà mẹ VNAH Trương Thị Các, sinh năm (1890-1976)</b>


c. Bà mẹ VNAH Lê Thị Đá, sinh năm (1892-1979)


d. Bà mẹ VNAH Huỳnh Thị Hoa, sinh năm (1910-1977)


<i><b>Câu 78: Bà mẹ VNAH Trần Thị Nguyệt, sinh năm (1921-1970) ở phường</b></i>


<i>Tam Phú, có chồng và 01 con trai là Liệt sĩ. Hỏi chồng và con trai Mẹ tên</i>
<i>gì?</i>


a. Liệt sĩ Đặng Văn Chọn - Liệt sĩ Đặng Văn Lấy
b. Liệt sĩ Phạm Văn Chánh - Liệt sĩ Phạm Văn Thông
c. Liệt sĩ Trần Quýt - Liệt sĩ Trần Văn Thanh


<b>d. Liệt sĩ Quách Văn Thanh – Liệt sĩ Quách Văn Ấu</b>


<b>Lưu ý: Ngoài các câu hỏi trên cịn có 09 câu hỏi về hình ảnh các</b>


<b>Bà mẹ Việt Nam Anh hùng (cịn sống) – File đính kèm.</b>



</div>

<!--links-->

×