Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (909.69 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TAP CHI KHOA HOC DHQGHN, NGOAI NGỮ. T XIX. sỏ 1. 2003</b>
<b>T r ầ n X u â n Đ i ệ p 0</b>
<b>S ụ kỳ thị giỏi tính (KTCiT) là sự phân biệt dôi xử do thành kiến về giới tính S ạ </b>
<b>KTGT trong ngôn ngừ là sự đối xử khơng bình đẳng giừa nam giới và nữ giới trong </b>
<i><b>ngôn ngù. Su KTGT trong ngôn ngừ là một đê tài lớn, m ang nh iều đăc điểm, bao gồm </b></i>
<b>nhiều yêu tố, được thể hiện dưới nh iều hình thức, biểu hiện khác nhau ỏ những ngơn </b>
<b>ngừ khác nhau và có thể dược xem xét dưới nhiều góc độ. Tuy khái niệm KTGT là bao </b>
<b>gồm KTGT dôi với cả nam giới và nừ giới nhưng trong thực tẽ, nói KTGT chủ yêu là nói </b>
<b>tới sự KTCĨT đôi với nữ giới. Do vậy ph ần lớn các cơng trình liên hệ đến vân đồ KTGT </b>
<b>trong ngôn n^ừ đểu bàn về h iệ n tượng KTGT dôi với nữ giới (trong ngôn ngữ). Khuôn </b>
<b>khô bài vièt này chỉ dừng lại ơ việc xem xét sự KTGT đối với nử giới qua những lối biêu </b>
<b>đạt hoạt dộng tình dục và giới tính trong ngôn ngừ.</b>
<b>Hơn mọi khu vực trong ngôn ngữ, khu vực từ vựng th ể hiện rất rõ một thực tc đó là </b>
<b>vị thô trước* h ế t c ủ a p hụ nữ là vị t h ế c ủ a một </b><i><b>thực t h ể tình d ụ c </b></i><b>nếu n h ư k h ô n g m n nói </b>
<i><b>là m ột đ ố i tỉupig của tình d ụ c. Khu vực từ vựng này củng minh chứng cho một thực tỏ </b></i>
<b>là nam giới, chứ không phải là nử giới chính là nhửng người định danh và là ngưịi lạo </b>
<b>nghía cơ bản. Hành động tình dục chủ yếu là dược mô tả theo góc độ của nam giới, ('ho </b>
<b>đôn nay. trong nh iều ngơn ngử, đểu có rất ít hoậc gần như khơng có từ dể mỏ tả kinh </b>
<b>nghiệm tình (lục theo góc độ c ủ a nữ giới. Nói cách khác, trong nhiều ngôn ngữ, lối ứng </b>
<b>xử tình dục của nữ giới th ư òn g được khắc họa thông qua nhân quan của nam giới nhu </b>
<b>là một chức nãng th ể hiộn n h ữ n g nhu cầu. ưa thích hay ghét bỏ của nam giới. Nhiều </b>
<b>công trinh khảo s á t vốn từ v ự n g nói về họat dộng tình dục trong nhiều rvĩôn ngừ đều </b>
<b>cho thây răng: con s ố từ. ngữ. lối nói ẩn dụ chỉ phụ nữ th am gia các họat dọng tình dục </b>
<b>phóng túng lớn hơn nh iều so với con sô những từ, ngữ và lơi nói ẩn dụ chỉ nam giới cỏ </b>
<b>họat dông như vậv. Đỏ là các cơng trình của (iiíiraud l-ỉ) về tiên g P h á p % và của </b>
<b>Đỏi với tiến g Anh, Karmer và Henley đả thống kê dược trôn 500 tử (lổng nghĩa với </b>
<b>tư 'prostituto' (gái làm tiến). S ch u lz [7] dã phát hiện ra khoảng 1000 từ và npừ mô tả </b>
<b>một cách xúc phạm họat độn g tình dục cùa phu nữ. Đòi với tiếng Anh Mỹ (da trang) </b>
<b>Stanley [10] cù n g phát hiện dược 220 từ chỉ phu nữ có quan hệ tinh dục phóng dâng </b>
<b>trong khi để chỉ nam giới n h ư vậy chỉ có 20 từ. Diều đ á n g nói là nh iều nhà nghiên cữu </b>
<b>'ủng phát hiện ra nh ữ ng sự th iếu cân đôi tương tự trong nhiều ngôn ngữ khác nhau.</b>
TS Khoa Ngỏn rụjữ & Vân hòa A nh-M ỹ Trương Đai hoc Ngoai ngứ Đai hoc Quỏc gia Ha NỎI
<i><b>S ự </b>/ i ỳ <b>t h ị g i ớ i t i n h q u a lối b iế u d a t h o a t (lộng.</b></i>
<b>Đ ồ n g ihcli, c á c n h à n h iệ u n gôn ngữ được (lán cho n h ữ n g người p hụ nữ có (Ịiirin hẹ tìn h </b>
<i>(hu</i><b> không n g h iê m túc ấ y ch ủ yếu m a n g tín h xúc p h ạ m , hạ vị t h ố rủ a phụ nữ xuống chỉ </b>
<b>còn ngang tấm vúi địa vị của một đối tượng rủa tình dục đồng thời là một sản phàm đe </b>
<b>phục vụ cho việc thỏa mãn nhục dục của nam giới. Werner [1 11 dã chia thành 3 nhóm </b>
<i><b>chính những từ và nhửng lõi nói ẩn dụ chỉ gái điếm và những người phụ mì cỏ quan hệ </b></i>
<i><b>linh dục phóng dàng có trong cuốn từ điển tiếng Đức về tinh đục. Tuv vơ S(’j của những </b></i>
<b>nhóm từ. ngử như vậy là tiếng Đức nhưng cũng có thể áp d ụ n g cho các ngôn n£Ử khác:</b>
<i><b>Nhom 1: N h ừ n g lôi nói ân dụ so sánh những người p h ụ n ữ đ ó VỜI nhừrtg người ph ụ </b></i>
<i><b>n ữ khác. VVerner cho rằng nhóm n ày ít mang tính xúc phạm phu nữ nhất vì ít lìhàt thì </b></i>
<b>ngi phụ nữ vẫn cịn được so sá n h với con người. Trong tiến g Anh. (tỏ là những ngừ </b>
<b>như 'Lac.lv o f the night' (quý bà của ban đêm), 'painted lađy' (quý bà son phấn), 'corner </b>
<b>girl’ (gái góc phố), 'callgirl' (gái gọi). Trong tiến g Việt đó là những lỏi nói như: 'gái bán </b>
<b>hoa'. Mồ buôn son bán p h â n \ 'đồ bán trôn nuôi m iệng’, hay 'gái làng chơi'. Iỉi^ng ngử </b>
<b>'gái gọi' hiộn đang được dùng rộng rãi là bản dịch nghĩa đen của 'callgiH' trong tiêng </b>
<b>Anh. Cách gọi 'con ca ve' hẳn là kết quả của việc mượn vỏ ngữ âm của một từ trong một </b>
<i><b>Nhóm 2: N h ữ n g lôi ân d ụ so sá n h g á i đ iếm với con vật. Trong tiêng Anh dó là các </b></i>
<b>từ 'fox' (cáo), 'bitch' (chó cái), 'bedbug' (rệp), 'chick' (gà con). N gay cả một người phụ nữ </b>
<b>hất kỳ nhưng có khả nãng họat động tình dục lớn cũng được so sánh với 'sex kitten' </b>
<b>(m èo tình dục), và n g a y cả một người p hụ nữ có k h ả n ả n g t ìn h d ụ c bình thường củ n g </b>
<b>được So sánh với 'plain cat' (mèo thông thường). Trong tiến g Việt, đó là việc dù ng từ con </b>
<b>dượi' (cách đọc lóng của từ 'đười ươi') đổ chỉ người phụ nữ lẳn g lơ. Đồng thời, hiện tượng </b>
<b>từ lỏng 'hớp1 được dù ng song song với ngừ 'con bò lạc' để chỉ gái điếm vào những thập </b>
<b>niên 1970 và 1980 ở Bắc Việt Nam đã chứng minh cho nguồn gốc của từ 'bớp'. Đây là </b>
<b>kết í|Uíi của việc mượn vỏ ngữ âm và n g h ía đ en của từ 'boeup (bò) tron g t iê n g pháp rồi </b>
<b>đổng hóa đ ể m ang nội dung ngừ nghĩa tiêng Việt như đã trình bẩy. Như vậy, (lù là 'bớp’ </b>
<b>hav 'con bò lạc' thì những lơi nói như vậy đều có ý so sá n h nh ữ ng ngưòi phụ nữ áy vời </b>
con v ậ t .
<i><b>N hóm 3: N h ữ n g lôi ân d u so sánh p h ụ n ữ với đ ồ vật. Đây là nhóm lớn nhAt trong </b></i>
<b>50</b> <i><b>T r ấ n X u â n Đ i ệ p</b></i>
<i><b>Kho mờ tìm th ấ y m ộ t khu vực ngổn n gữ nào m à ù đó d ầ u óc con người lại </b></i>
<i><b>như vậy.</b></i>
<b>Dó là: 'doir (búp bê - ám chỉ thân thể người phụ nữ), 'skirt' (váy/ cái bao), 'box\ 'jar' (cái </b>
<b>hộp, cái lọ - ám chỉ bộ phận sinh dục của phụ nữ), 'hole\ 'slit', 'twat' (cái lồ - ám chỉ bộ </b>
<b>phận sinh dục cùa phụ nữ). Trong tiếng Việt những từ lóng như 'm áy\ 'phản thịt/, 'đệm </b>
<b>thịt', 'cái lồ' V.V... là có nội d u n g ngữ nghía tương tự.</b>
<b>Một nhóm lối nói ẩn dụ quan trọng khác chỉ những người đàn bà 'tình dục' là nhóm </b>
<b>lơi nói so sánh phụ nữ với thức ãn, nh ất là các loại quả cây. Hiraga [5] chơ rằng trong </b>
<b>tiêng Nhật lơi nói ẩn clụ so sánh phụ nữ với 'thức ăn cho nam giói' là phổ biên và rất </b>
<b>mang tính khiếm nhã. Loại ẩn dụ này có th ể thấy trong nhiều ngôn ngử kể cả các ngôn </b>
<b>ngừ ỏ chau A và châu Phi. Lối nói như 'ngon m ắt1, 'muôn nuốt chửng', 'chín mọng' diễn </b>
<b>đạt sự hấp dẫn của thân thể người phụ nữ là phổ biến trong tiếng N hật (Hiraga fõ, tr.45]). </b>
<b>/Man và Burridge [1] có nhận xét rằng: trong nhiều tiếng châu Phi 'ăn' thường được </b>
<b>dùng làm uyển ngừ để th ay t h ế cho 'làm tình'. Nhiều nguồn tư liệu khác lại cho rằng </b>
<b>trong n h ữ n g ngôn ngừ n à y p h ụ n ừ thư ờng được khắc họa n h ư m ột th ứ 'thức ản' và đàn </b>
<b>ông được khắc họa là 'người ăn những thức ần' đó. Trong tiếng Việt, những lối nói như, </b>
<b>'trơng ngon mắt', 'trơng như đồ nho h ộ p \ 'trơng như miếng tóp mỡ' (để mô tả phụ nử), </b>
<b>'xơi' (vỏi nghía là làm tình) như trong ‘Ản mặc như mòi anh xơi’ hay trong 'Mày xdi con </b>
<b>ày rồi hả?\ hay ‘â n ’ trong ‘Ản cơm trước k ẻ n g ’ vv... củng có nội dung ngừ nghĩa tương </b>
<b>tự.</b>
<b>Như vậy, không phải chỉ là những từ riêng lẻ, mà còn là nh ữ ng ngữ. ph át ngôn và </b>
<b>(liên ngôn nói vê hoạt động tình dục đều chủ yếu phản ánh góc độ xem xét của nam giới </b>
<b>đôi với hoai dộng này. N h iều nhà nghiên cứu còn cho rằng sự KTGT trong ngôn ngữ còn </b>
<b>dược thể hiộn ở một khía cạnh khác đó là các cách nói và lốì ẩn dụ hiộn hành thường </b>
<b>làm lu mờ và phủ nhận vai trò của phụ nữ trong hoạt động tình dục. Nhiều từ và ngữ </b>
<b>dà thổ hiện rò vai trò bị động của phụ nữ trong họat động tình dục: phụ nữ là đỏi tượng </b>
<b>thụ (lộng dể thỏa mãn dục vọng của dàn ông. Các tác giả này minh họa cho ý kiến của </b>
<b>mình bãng việc đẫn ra một thực tế đó là trong nhiêu ngôn ngữ khơng có từ phản ánh </b>
góc độ p h ụ n ữ có n g h ĩ a t ư ơ n g đ ư ơ n g với t ừ ' p e n e t r a t e ' ( x u y ê n , chọc, đ ú t vào, đ ư a v à o ...)
<b>và những lơi nói thường tục có từ dó trong tiếng Anh. Theo các tác giả này thi vai trò </b>
<b>phụ nừ ở đây dược ngôn ngữ diễn tả như là thụ động: 'bị chọc’, ‘bị xuyên*. Trong tiếng </b>
<b>Việt, ý kiên này cùng có th ể dược minh chửng bằng các ví dụ như: 'chọc', 'xuyên', 'cám </b>
<b>(sừ ng n o n ) \ hay 'dưa v à ô \ 'đút vào' v.v ...</b>
<i><b>S ự kỳ t h ị g i ớ i t í n h q u a l ỏ i b i ế u (ĩcit h o ạ i động..</b></i> <b>51</b>
<b>vực ngôn ngữ nói vế tình dục và phát hiện ra rằng: trong s ố những từ chỉ sự làm tình </b>
<b>thì chi rỏ một vài tư định nghía khái niệm đỏ theo góc dộ phụ nữ mà thôi. Tác* giả này </b>
<b>viôi như sau:</b>
<i><b>Toàn bộ lớp từ vự n g c h i k h á i niệm tinh d ụ c đ ả nhấn m ạ n h đến sự tương ph ản </b></i>
<i><b>giữa người đ àn bà th ụ d ộ n g vá người dàn ông chủ động. Trong sô 1300 từ đ ổ n g </b></i>
<i><b>cua phu nữ. Hơn n ữ a , t ấ t cà những từ n à v đều có nghĩa thụ động, (trang 160)</b></i>
<b>Các tác giả như B row n m iller [3] và Sponder [9] còn có nh ận xét cho rằng: trong </b>
<b>liến g Anh, những từ như Toreplay' (khỏi động/ khúc dạo dầu - sự mơn trớn trước khi </b>
<b>lam tinh) và 'mature orgasm ' (sự thoả màn của phụ nữ) đểu xuất phát từ quan niệm </b>
<b>cho ràng việc đưa bộ ph ận sinh dục nam vào bộ phận sinh dục của nừ là giai cỉọan cuôi </b>
<b>cùng rùa việc thoa màn tình dục. N hữn g từ và ngừ đó mà đểu phản ánh vai trò thụ </b>
<b>động của phụ nữ trong họat dộng tình dục, và cỉo đó, cũng m ang tính KTGT.</b>
<b>Một điểu đáng chú ý là: ngay cả những văn bản khoa học kỹ th uật nói về tính dục </b>
<b>và hoại động tình dục cũ n g thổ hiộn khuynh hướng thiên vê nam giới một cách tương </b>
<b>tự. s p e n d e r [9. tr. 175] d ầ n ra kết quả nghiên cứu của Scully và Bart [8] vê việc sử dụng </b>
<b>ngôn ngữ trong các giáo trình y học từ trước tới thập niên 1970 ỏ Hoa Kỳ như sau:</b>
<i><b>Dộng cơ lò m tin h cứa cỉàn ông là m ạn h m ẽ hơn và sinh sả n là chức n ấ n g cơ </b></i>
<i><b>bán cua việc g ia o h ợ p đ ô i với p h ụ nữ, đ â y là nh ững điều k h ẳ n g địn h p h ị biến.</b></i>
<b>Phàn trình bày trên đây đã th ể hiện rõ: các lơi nói và các diễn ngơn nói vế tình dục </b>
<b>và hoạt cỉộng tình dục đã m in h chứng cho một thực t ế dó là: nam giới là giới duy nhât có </b>
<b>TÀI L IỆ U T H A M K H ẢO</b>
<b>1. </b> <i><b>Allan, Keith và Burridge, Kate (1991) Euphemism a n d dysphem ism : language as a</b></i>
<i><b>T r ầ n Xu ủn D i ê p</b></i>
<b>~ </b> <i><b>Bornemann, E. (1971) Sex im Volksmund. Die sexuellc ưmgangssprachc des diutschcn</b></i>
<i><b>Volkes. Reimbek: Rovvohlt</b></i>
<i><b>3. Brownmiller, Susan (1977) Against our ivill.Men, ivomen an d rape. Farmer, J.s. và </b></i>
<i><b>Honley. W.E. (1965) S la n g a n d its analogues. New York: Kraus Reprint</b></i>
<i><b>4. Ciuiraud, Pierre (1978) Le language de la sexualité. Paris: Payot Harmondsvvortn</b></i>
<b>5. </b> <i><b>Hiraga, Masako (1991) Mctaphors Japanese live by. Writings on language, gender and </b></i>
<i><b>scxism.</b></i>
<i><b>G. Miller. Casey and Swift, Kate (1980) The handbook of nonsexist Luriting for ivriters</b></i>
<i><b>editors a n d speakers, New York: Lippincott and Crowell.Rich. Adrienne (1377) O f </b></i>
<i><b>ỉvorman born: motherhood as experience a n d institution. London: Virago Press</b></i>
<b>7. Schulz. Muriel (1975) The semantic derogation of vvomen. Trong Barrie Thorne &</b>
<b>Nancy Henley (eds), pp, 64-73.</b>
<b>& </b> <b>Scully, Diana & Bart, Pauline (1973) A funny thing happened on the way to thír orifice:</b>
<i><b>vvomen in gynecology textbooks. Trong Joan Buber (ed.) Chcinging Uỉomen in cnanging </b></i>
<i><b>society. Chicago: Univ. of Chicago Press, pp. 283-8</b></i>
<b>9. </b> <i><b>Spender, Dale (1980) Man m ade language. London: Routledge and Kegan Paul</b></i>
<b>10. Stanley, Julia Penelope (1977) Gender-marking in American English: usage and </b>
<b>refcrence. Trong Alleen p. Nilsen, Haig' Bosmajian, H. Lee Gershuny vaf Julia p. </b>
<i><b>Stanley, (eds) Scxism a n d language. Urbana, III.: National Council of Teachcrs of </b></i>
<b>English, pp. 43-74</b>
<b>11. Wernert Fritjof (1983) Gesprachsverhalten von Frauen uncỉ Mannern. Fnnkfurt/ </b>
<b>Main: Lang.</b>
VNU JOURNAL OF SCIEN C E, Foreign Languages. T XIX, NọỊ. 2003
<b>SEXISM ỈN L IN G U IST IC E X PR E SSIO N S OF SEX A N D G ENDER</b>
<b>Dr. T r a n X u a n D i e p</b>
<i><b>D e p a r tm e n t <)f E n g h sh -A m erica n L an g u a g e a n d C ultu re </b></i>
<i><b>College o f Foreign Lan g u a g es - V N U</b></i>
<i><b>S ự hỷ t h ị g i ớ i t í n h q u a lôi b iể u đ a t h o a i động..</b></i>