Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53.26 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Câu 1: Giải thích ý nghĩa các số liệu kỹ thuật sau và cho biết tên đồ dùng điện.</b>
220V – 75W.
220V:
75W:
Tên đồ dùng điện:
220V – 0m<sub>6 – 18W.</sub>
220V:
1m<sub>2:</sub>
Tên đồ dùng điện:
220V – 1m<sub>2 – 40W.</sub>
220V:
1m<sub>2:</sub>
40W:
Tên đồ dùng điện:
220V – 1000W.
220V:
1000W:
Tên đồ dùng điện:
220V – 2000W.
Tên đồ dùng điện:
220V – 2,<sub>5L – 1000W.</sub>
220V:
2,5L:
1000W:
Tên đồ dùng điện:
220V – 400W – 1,5L.
220V:
400W:
1,5L:
Tên đồ dùng điện:
220V – 2000W – 5Kg.
220V:
2000W:
5kg:
Tên đồ dùng điện:
220V – 4000 – 180L.
220V:
4000W:
180L:
300W:
Tên đồ dùng điện:
<b>Câu 2: Em hãy cho biết khi điện áp của mạng điện bị giảm xuống, sự phát </b>
<b>sáng của đèn sợi đốt, tốc độ quay của quạt điện, thời gian đun sôi nước của </b>
<b>bếp điện, sẽ như thế nào?</b>
Trả lời: Tự trả lời.
<b>Câu 3: Các em nêu thêm biện pháp sử dụng hợp lý điện năng trừ trong SGK.</b>
Tự trả lời:
<b>Câu 4: Cùng chung 1 pha sử dung cho 20 nhà với điện áp là 220V, nhưng 10 </b>
<b>nhà đầu tiên sử dụng điện áp 220V, thì 10 nhà cịn lại sẽ như thế nào?</b>
Tự trả lời:
<b>Câu 5: Để sử dụng đồ dùng điện an toàn, phải xử lý như thế nào? </b>