Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Những nhân tố ảnh hưởng đến thời gian thực hiện và mức độ thỏa mãn yêu cầu của sản phẩm outsource xây dựng việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.62 MB, 91 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------------

NGUYỄN BẢO LỘC

NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THỜI GIAN THỰC
HIỆN VÀ MỨC ĐỘ THỎA MÃN YÊU CẦU CỦA SẢN PHẨM
OUTSOURCE XÂY DỰNG VIỆT NAM
Chuyên ngành : Công nghệ và quản lý xây dựng
Mã số: 605890

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 1 năm 2015


Cơng trình được hồn thành tại: Trường Đại học Bách Khoa –ĐHQG-HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. Lê Hoài Long

Cán bộ chấm nhận xét 1 : ........................................................................

Cán bộ chấm nhận xét 2 : ........................................................................

Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp.HCM
ngày . . . . . tháng . . . . năm 2015
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. ............................................................
2. ............................................................
3. ............................................................
4. ............................................................


5. ............................................................
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trưởng Khoa quản lý chuyên
ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có).

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TRƯỞNG KHOA KT XÂY DỰNG


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRUỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do -Hạnh phúc

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ

Họ tên học viên: NGUYỄN BẢO LỘC
Ngày, tháng, năm sinh: 16/10/1989
Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ VÀ QL XÂY DỰNG

MSHV: 12080297
Nơi sinh: Long An
Mã số: 605890

I. TÊN ĐỀ TÀI: Những nhân tố ảnh hưởng đến thời gian thực hiện và mức độ thỏa
mãn yêu cầu của sản phẩm outsource xây dựng Việt Nam.
NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG: Xác định những nhân tố chính tác động đến thời gian
thực hiện và mức độ thỏa mãn yêu cầu của đối tác giao outsource đối với sản phẩm
của ngành outsource xây dựng Việt Nam từ đó đề xuất các giải pháp, cải tiến chất

lượng, rút ngắn thời gian thực hiện một sản phẩm outsource xây dựng. Xây dựng mơ
hình đánh giá việc khởi tạo một tổ chức đảm nhận công việc outsource trong quản lý.
II. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ : tháng 02/2014
III. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: tháng 12/2014
IV. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS. Lê Hoài Long

Tp. HCM, ngày . . . . tháng .. . . năm 2014
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN

TRƯỞNG KHOA KT XÂY DỰNG


I

LỜI CÁM ƠN
Đầu tiên, tôi xin gởi lời cám ơn sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn, Tiến sĩ Lê
Hoài Long, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt quá trình nghiên
cứu từ bước đầu hình thành ý tưởng cho đến khi hoàn thành đề tài.
Xin gởi lời cám ơn chân thành đến ơng Đỗ Phạm Hồng Khương, giám đốc
công ty TNHH Simpson Strong-tie Vietnam, người đã giúp tôi rất nhiều bằng kiến
thức thực tế, sự hỗ trợ, tạo điều kiện tối đa trong việc tiếp cận với dữ liệu của các
công ty và trong phỏng vấn, khảo sát.
Tôi xin trân trọng cám ơn quý Thầy Cô thuộc Khoa Xây Dựng, trường Đại
học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh, đã tận tình giảng dạy và truyền đạt kiến
thức trong suốt thời gian tôi theo học Cao học ngành Công nghệ và quản lý xây
dựng, tạo nền tảng cơ sở để tơi hồn thành tốt nghiên cứu này.
Xin cám ơn các bạn đồng mơn đã góp ý và động viên tơi trong suốt q trình
thực hiện nghiên cứu. Cám ơn các anh chị và các bạn đồng nghiệp đã tận tình giúp

đỡ tơi thu thập số liệu phục vụ cho nghiên cứu.
Trân trọng,
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2014
Nguyễn Bảo Lộc


II

LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả

Nguyễn Bảo Lộc


III

MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN .............................................................................................................. I
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................II
MỤC LỤC ................................................................................................................. III
DANH MỤC BẢNG BIỂU-ĐỒ THỊ........................................................................ IV
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU............................................................................................. 1
1.1 Giới thiệu về outsource ......................................................................................... 1
1.2 Vấn đề nghiên cứu................................................................................................. 4
1.3 Đối tượng khảo sát và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 5
1.4 Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 6
1.5 Thu thập dữ liệu .................................................................................................... 6

1.6 Đóng góp của đề tài............................................................................................... 7
1.7 Bố cục của đề tài ................................................................................................... 8
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN..................................................................................... 9
2.1 Giới thiệu sản phẩm outsource xây dựng Việt Nam ............................................. 9
2.1.1 Tổng quan ngành outsource xây dựng Việt Nam .............................................. 9
2.1.2 Ví dụ về sản phẩm product soft take-off công ty TNHH Simpson Strong-tie
Vietnam ........................................................................................................... 12
2.1.3 Đặc điểm sản phẩm outsource xây dựng Việt Nam ......................................... 16
2.1.4 Tiêu chí đánh giá sản phẩm outsource xây dựng Việt Nam ............................ 18
2.2 Khái niệm thời gian thực hiện và mức độ thỏa mãn yêu cầu của sản phẩm
outsource xây dựng Việt Nam ............................................................................. 20
2.3 Đề xuất các nhân tố ảnh hưởng đến thời gian thực hiện và mức độ thỏa mãn yêu
cầu của sản phẩm outsource xây dựng Việt Nam từ nghiên cứu đã thực hiện .... 22
2.4 Giới thiệu mơ hình đánh giá việc tạo dựng tổ chức outsource ........................... 27
2.5 Tổng kết chương ................................................................................................. 28
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 29
3.1 Quy trình nghiên cứu .......................................................................................... 29
3.2 Khảo sát những nhân tố ảnh hưởng đã đề xuất ................................................... 31


IV
3.3 Phương pháp xây dựng mơ hình đánh giá kết quả thời gian thực hiện và mức độ
thỏa mãn yêu cầu của sản phẩm outsource của nhóm làm việc .......................... 32
3.3.1 Các mục tiêu khảo sát ...................................................................................... 33
3.3.2 Tổ hợp kết quả của mơ hình ............................................................................. 35
3.4. Tổng kết chương ................................................................................................ 35
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................. 37
4.1 Tổng quan đối tượng khảo sát. ............................................................................ 37
4.2 Kết quả khảo sát những nhân tố ảnh hưởng ........................................................ 38
4.3 Kết quả khảo sát thang mức độ tổ chức/kiểm soát các nhân tố ảnh hưởng ........ 48

4.4 Kết quả khảo sát các mức độ đánh giá thời gian thực hiện và sự thỏa mãn u cầu .... 49
4.5 Mơ hình đánh giá hồn chỉnh ................................................................................. 50
4.6 Tổng kết chương.................................................................................................... 56
CHƯƠNG 5: THỬ NGHIỆM MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU TẠI CƠNG TY
TNHH SIMPSON STRONG-TIE VIETNAM (BR105-SIMPSON STRONGTIE COMPANY INC., Pleasanton, CA 94588) .................................................... 57
5.1 Giới thiệu sơ lược về Simpson Strong-tie Inc. .................................................... 57
5.2 Tổng quan nhận xét dự án thử nghiệm................................................................ 58
5.3 Kết quả thử nghiệm ............................................................................................. 59
5.4 Nhận xét kết quả thử nghiệm .............................................................................. 61
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................... 62
6.1 Kết luận ............................................................................................................... 62
6.2 Hạn chế của đề tài và kiến nghị .......................................................................... 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 64
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 65
PHỤ LỤC 01. Bảng câu hỏi nghiên cứu 01 .............................................................. 65
PHỤ LỤC 02. Bảng câu hỏi nghiên cứu 02 .............................................................. 68
PHỤ LỤC 03. Mơ hình đánh giá kết quả tạo dựng nhóm làm việc outsource ......... 75
PHỤ LỤC 04. Kết quả kiểm định T-test ................................................................... 81


V

DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 4.1 Tổng hợp số năm kinh nghiệm người tham gia khảo sát ........................ 37
Đồ thị 4.2 Tổng hợp vị trí cơng tác của người tham gia khảo sát ............................. 37
Đồ thị 4.3 Kết quả kiểm tra các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian thực hiện được đề
xuất (từ điểm trung bình của khảo sát) ................................................... 38
Đồ thị 4.4 Kết quả kiểm tra các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian thực hiện được đề
xuất (từ điểm trung bình của khảo sát) ................................................... 38
Đồ thị 4.5 Điểm trung bình của các yếu tố ảnh hưởng được đề xuất ....................... 39

Đồ thị 4.6. Kết qủa điểm trung bình đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian
thực hiện được đề xuất ............................................................................ 39
Đồ thị 4.7. Kết qủa điểm trung bình đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ thỏa
mãn yêu cầu được đề xuất (từ điểm trung bình của khảo sát) ................ 40


1

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1. Giới thiệu về outsource:
“Out source hay thuê ngoài là một thuật ngữ trong lĩnh vực kinh tế. Nó là
việc một thể nhân hay pháp nhân chuyển giao việc thực hiện toàn bộ một chức năng
sản xuất-kinh doanh nào đó, bao gồm cả tài sản vật chất và nhân lực cho một nhà
cung cấp dịch vụ bên ngồi chun mơn hóa trong lĩnh vực đó, gọi là nhà thầu phụ”
(định nghĩa outsourcing– nguồn: wikipedia.org). Dịch vụ có thể được cung cấp bên
trong hay bên ngồi cơng ty thực hiện outsource; có thể thuộc nước sở tại hoặc ở
nước ngồi. Các chuyển giao như vậy nhằm mục đích hạ giá thành và nâng cao tính
cạnh tranh. Khác với việc mua bán sản phẩm giữa nhà cung cấp và khách hang,
giữa hai bên giao và nhận outsource có sự trao đổi thông tin để quản lý việc sản
xuất-kinh doanh đó, tức là có sự hợp tác trong sản xuất.
Theo N.V.Lưỡng. “Những nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân
viên công ty outsource” (2009), outsource được định nghĩa như một sự ủy quyền
hoạt động từ việc sản xuất nội bộ trong doanh nghiệp sang một đơn vị bên ngồi
(như nhà thầu phụ) đã chun mơn hóa về hoạt động đó.
Lợi ích khi tiến hành outsource đối với bên giao outsource, theo H.Hoang.
“Thời của outsource”, tạp chí Nhịp cầu đầu tư (2011) bao gồm việc tiết kiệm chi
phí, rút ngắn thời gian công việc, sự liên tục trong vận hành kinh doanh
-

Tiết kiệm chi phí. Chi phí cho dịch vụ outsource ln thấp hơn so với chi

phí xây dựng một cơ cấu làm việc trong doanh nghiệp. Chênh lệch tỉ giá
tạo ra sự chênh lệch đáng kể về chi phí hoạt động, lương nhân viên. Chi
phí đào tạo nhân viên là một phát sinh khi thực hiện outsource nhưng do
cơng việc được chun mơn hố, khơng địi hỏi trình độ chun sâu và
sáng tạo nên chi phí nhìn chung vẫn có sự chênh lệch lớn.

-

Đảm bảo cơng việc ln được vận hành. Chênh lệch múi giờ tạo ra nguồn
lợi lớn khi công việc luôn được giải quyết liên tục. Một kỹ sư xây dựng


2

làm việc tại Mỹ có thể hồn thành phương án thiết kế vào cuối ngày làm
việc và luôn được đảm bảo nhận được bảng dư tốn ln có vào ngày làm
việc tiếp theo vì thời gian kết thúc ngày làm việc tại Mỹ cũng là thời gian
bắt đầu ngày làm việc tại các nước Đông Á như Trung Quốc, Ấn Độ, Việt
Nam.
-

Tiết kiệm thời gian và đảm bảo chất lượng. Hình thức gia cơng bên ngồi
giúp cơng ty giao outsource tiết kiệm được rất nhiều thời gian khi có sự
chênh lệch múi giờ, nhưng đồng thời vẫn đảm bảo chất lượng vì cơng
việc được chun mơn hố ở mức rất cao.

-

Dành nhiều thời gian cho sáng tạo và tập trung vào chiến lược kinh doanh
cốt lõi. Mặc dù một số nhà lãnh đạo cho đến nay sử dụng outsource nhằm

cắt giảm chi phí nhân sự nhưng phần lớn họ lại có xu hướng nhắm đến
cách tiếp cận phức tạp khác. Nhiều công ty sử dụng outsource nhằm tiếp
nhận các kỹ năng cạnh tranh, nâng cao khả năng phục vụ và phản ứng đối
với nhu cầu hay thay đổi của kinh doanh.

Thị trường outsource đang phát triển mạnh mẽ trên toàn cầu. Nhiều công ty
đã đạt doanh thu trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ hấp dẫn này: công ty cung cấp
dịch vụ vệ sinh, bảo vệ tòa nhà, văn phòng, dịch vụ quản trị hệ thống
mạng…Outsource đã làm nảy sinh ra nhiều nghề mới mà có thể các doanh nghiệp
khơng muốn đưa vào danh sách các cơng việc tồn thời gian cố định. Theo
N.V.Lưỡng (2009), “việc làm này là một chiến lược kinh doanh được lập ra nhằm
cắt giảm chi phí hoặc tập trung vào năng lực trọng tâm của tổ chức hoạt doanh
nghiệp”.
Ở Việt Nam, hình thức outsource hiện đang được nhiều doanh nghiệp đảm
nhận cho các doanh nghiệp nước ngồi hay cho chính bản thân doanh nghiệp trong
nước sử dụng. Hoạt động thuê ngoài được biết đến nhiều nhất là ngành công nghệ
thông tin và internet marketing. Các cơng ty hàng đầu trong ngành này có thể th
người bên ngồi thực hiện mảng cơng nghệ thơng tin hay marketing của công ty


3

mình. Một đối tác như vậy sẽ cung cấp nhân lực làm việc sát cánh với nhân viên của
công ty, có khả năng nắm bắt các vấn đề của riêng cơng ty và từ đó giúp cơng ty
chuyển giao và thực hiện các giải pháp thích hợp. Các dịch vụ outsource khác được
sử dụng phổ biến là dịch vụ dọn dẹp văn phòng, bảo vệ 24/24, vận chuyển văn
phòng trọn gói… Các cơng ty nhỏ mới thành lập có xu hướng sử dụng dịch vụ
outsource kế toán, báo cáo thuế, lắp đặt/quản trị mạng hoặc bảo trì máy tính/thiết bị
văn phòng. Các dịch vụ outsource đảm nhận cho doanh nghiệp nước ngồi gồm có
lĩnh vực xuất bản, dịch thuật, biên tập, dịch vụ của các công ty săn đầu người hoặc

tư vấn nhân sự. Xu hướng Payroll Outsource (xu hướng th các cơng ty bên ngồi
thực hiện chế độ trả lương cho nhân viên) xuất hiện giữa thập niên 90 và đang gia
tăng tại Việt Nam. Xu hướng này xuất hiện tại các cơng ty, tập đồn đa quốc gia và
sau đó lan rộng ra tới các doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp tư nhân vừa và
nhỏ.
Outsource trong xây dựng tại Việt Nam bắt đầu phát triển mạnh mẽ từ những
năn 2006-2007 với việc ra đời của các công ty: Inter Span, Gouvis Eng.,
DDarchitects, Truss-rite VN (2006), Denieli VN (2007). Về đặc điểm, ngành công
nhiệp outsource trong xây dựng tại Việt Nam là hình thức các cơng ty xây dựng, vật
liệu xây dựng nước ngoài chuyển một phần các dịch vụ thẩm tra, báo giá, các dịch
vụ đặc thù được đào tạo riêng khác… đến các công ty Việt Nam để hồn tất và cung
cấp cho khách hàng. Các cơng ty nước ngoài về nguyên tắc vẫn giữ quyền sở hữu
và chịu trách nhiệm cơ bản với các dịch vụ này.
Ngành cơng nghiệp Outsource Việt Nam sẽ có một q trình phát triển mạnh
mẽ. Theo D.P.Lộc (2010), sức thu hút nằm ở chi phí sản xuất thấp, lực lượng lao
động dồi dào, sự ổn định chính trị, xã hội và chính sách khuyến khích của chính
phủ. Thị trường lớn của ngành là các công ty xây dựng Châu Âu, Bắc Mỹ, Trung
Đơng.
Làm việc tại các cơng ty outsource đang có sức hấp dẫn to lớn đối với nguồn
nhân lực trong xây dựng. Môi trường quốc tế năng động, mức lương khá, phúc lợi


4

xã hội cao trong tình hình kinh tế đất nước khó khăn, bất động sản và xây dựng đình
trệ chính là nguyên nhân. Số lượng kỹ sư xây dựng làm việc trong ngành tại 3 công
ty outsource lớn (bao gồm: Simpson Strong tie VN, Gouvis Eng. VN, Atlas
Industries VN) so sánh với đầu năm 2012 ước tính đã tăng lên gấp 1.5 lần vào cuối
năm 2013.
Là một bộ phận của ngành xây dựng, có sự hiện diện, phát triển lâu dài, có

tiềm năng thu hút ngày càng nhiều lao động nhưng outsource Việt Nam vẫn chưa
được xem xét, tìm hiểu đúng nghĩa. Khác với chủ đề outsource trong ngành công
nghệ thơng tin, hiện tại (12/2014) có rất ít nghiên cứu nào về ngành công nghiệp
outsource trong xây dựng được tiến hành.
1.2. Vấn đề nghiên cứu:
Tại Việt Nam, trong outsource xây dựng, kết quả công việc sau cùng (jobs)
là một bộ tất cả các tài liệu theo đúng danh mục đã quy định (final documents) được
chuyển giao đúng thời hạn (due date). Bộ tài liệu này được hoàn thành sau quá trình
làm việc của kỹ sư outsource Việt Nam dựa trên những thông tin, số liệu đầu vào
(input data) cũng như yêu cầu riêng (job request) cho từng dự án. Có thể khái qt
như sau:
Văn phịng nước ngồi
Project

Job request
Input data
Due date

Khách hàng
Final
documents(*)

Văn phịng
th ngồi tại
Việt Nam

(*) Vấn đề nghiên cứu hướng đến. Tham khảo mục 2.1.2-ví dụ về dự án
outsource Product Soft Take-off tại cơng ty Simpson Strong-tie VN.
Hình 1.1 Quy trình làm việc điển hình của các bên tham gia outsource



5

Do đặc thù cơng việc có u cầu rất rõ ràng về khối lượng, thời gian hoàn
thành và chất lượng tạo nên năng suất sản phẩm outsource có thể dễ dàng được định
lượng và là yếu tố cạnh tranh sống còn của doanh nghiệp. Các nhà quản lý, kỹ sư
outsource Việt Nam phải thay đổi từng ngày để đáp ứng nhu cầu đang tăng lên, rút
ngắn thời gian thực hiện nếu không muốn mất thị phần outsource vào những tên
tuổi lớn như Ấn Độ, Trung Quốc, Đài Loan… Ứng dụng công nghệ trong quản lý,
đào tạo tốt hơn nguồn nhân lực, cải tiến quy trình làm việc… đã được áp dụng để
giảm thiểu thời gian hoàn thành sản phẩm.
Sự thỏa mãn yêu cầu của đối tác giao outsource đối với sản phẩm outsource
xây dựng Việt Nam còn cần phải được cải thiện. Đa số công ty Việt Nam chưa thể
đảm nhận các hợp đồng outsource phức tạp hơn, có giá trị gia tăng cao hơn. Trên
phương diện quốc gia, Việt Nam vẫn còn thu hút nhà đầu tư ở chỉ hai điểm chính:
mơi trường chính trị-xã hội ổn định, nguồn nhân lực cao giá rẻ. Mức độ sai sót của
sản phẩm tạo ra còn ở mức cao, nhất là sản phẩm có yêu cầu kỹ thuật phức tạp,
chưa thỏa mãn yêu cầu cao của đối tác. Điều này cần được xem xét nghiêm túc khi
so sánh chất lượng kỹ sư trong nước hồn tồn khơng thua kém kỹ sư các nước
trong khu vực.
Để giải quyết vấn đề này, cần phải tìm hiểu những nhân tố nào đang ảnh
hưởng đến sản phẩm tạo ra trong ngành ở 2 khía cạnh: thời gian thực hiện và chất
lượng (ở đây là sự thỏa mãn yêu cầu của đối tác giao outsource). Những yếu tố nào
là quan trọng và có tác động mạnh mẽ? Đặc biệt, có thể đề xuất cho nhà quản lý
một mơ hình có khả năng ứng dụng cao, hỗ trợ, phát triển khả năng kiểm soát các
nhân tố ảnh hưởng này hay khơng? Đây chính là những câu hỏi nghiên cứu hướng
tới.
1.3. Đối tượng khảo sát và phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu: Các dự án outsource tư vấn, dự tốn, thẩm tra thiết kế
tại cơng ty TNHH Simpson Strong-tie Vietnam, Gouvis Engineering, Global

Platinium, Atlas Industrial.


6

Đối tượng khảo sát: Chuyên gia, kỹ sư có bề dày kinh nghiệm đã và đang
làm việc cho các công ty outsource trong ngành xây dựng tại Thành phố Hồ Chí
Minh, các nhà quản lý có sử dụng outsource trong và ngoài nước.
1.4. Mục tiêu nghiên cứu:
Nghiên cứu được tiến hành nhằm đáp ứng các mục tiêu sau đây:
-

Xác định những nhân tố chính tác động đến thời gian thực hiện và mức
độ thỏa mãn yêu cầu của đối tác giao outsource đối với sản phẩm của
ngành outsource xây dựng Việt Nam thông qua thực tế công việc
outsource, những nghiên cứu đã thực hiện và ý kiến đóng góp từ nhà
quản lý.

-

Xây dựng mơ hình đánh giá việc khởi tạo một tổ chức đảm nhận công
việc outsource trong quản lý.

-

Đề xuất các giải pháp, cải tiến chất lượng, rút ngắn thời gian thực hiện
một sản phẩm outsource xây dựng.

1.5. Thu thập dữ liệu:
Tính khả thi của việc thu thập dữ liệu: Người thực hiện nghiên cứu hiện

làm việc tại bộ phận Color Take-off, công ty TNHH Simpson Strong-tie Vietnam –
công ty outsource trong xây dựng có số lượng nhân viên lớn nhất tại thành phố Hồ
Chí Minh. Ngay từ khi thành lập, công ty đã thu hút được số lượng lớn kỹ sư từ
Gouvis Engineering, Truss-Tie Vietnam, Atlas Industrial. Mối quan hệ cơng việc và
tính cần thiết của đề tài cho phép tác giả có được sự hỗ trợ rất lớn từ ban lãnh đạo
các cơng ty này.
Tính chính xác của dữ liệu thu thập: Toàn bộ tài liệu về dự án, phản ánh
của khách hàng, số giờ tiêu tốn cho dự án, số giờ cho từng loại công việc được xem
như cơ sở dữ liệu quan trọng tại các cơng ty outsource. Do đó, có sự lưu trữ tuyệt
đối chính xác cho những dữ liệu này và dễ dàng truy cập phục vụ cho nghiên cứu.
Vấn đề nghiên cứu nhằm cải tiến cơng việc, vì lợi ích chung cho ngành outsource


7

Việt Nam. Vì hai lý do trên, dữ liệu thu thập mang tính đóng góp tích cực, đáng tin
cậy và tuyệt đối chính xác.
Quy trình thu thập dữ liệu: theo 4 giai đoạn
Giai đoạn xác định tổng quan: dựa vào cơ sở dữ liệu lưu trữ tại các công ty, ý
kiến phỏng vấn từ kỹ sư, nhà quản lý, chuyên gia.
Giai đoạn xây dựng mơ hình đánh giá tạo dựng công việc outsource: dựa vào
trả lời từ nhà quản lý, chun gia thơng qua bảng câu hỏi.
Giai đoạn hồn thiện mơ hình đánh giá tạo dựng cơng việc outsource: dựa
vào trả lời từ nhà quản lý, chuyên gia thông qua bảng câu hỏi.
Giai đoạn áp dụng thử nghiệm mơ hình: thực hiện trực tiếp với ban giám đốc
công ty TNHH Simpson Strong-tie Vietnam.
1.6. Đóng góp của đề tài:
Về mặt thực tiễn, kết quả nghiên cứu xác định những nhân tố ảnh hưởng thời
gian thực hiện và mức độ thỏa mãn yêu cầu của đối tác giao outsource đối với sản
phẩm outsource xây dựng Việt Nam. Doanh nghiệp, các nhà quản lý có thể đánh giá

lại những nhân tố nào đã chưa được xem trọng, những điều chỉnh, cải tiến nào cần
thực hiện ngay để nâng cao chất lượng và “sản lượng” sản phẩm outsource trong
tình hình cạnh tranh khốc liệt với các đối thủ trong khu vực (Ấn Độ, Trung Quốc,
Thái Lan...). Nghiên cứu đã xây dựng một mơ hình đánh giá việc khởi tạo một tổ
chức thực hiện dự án outsource có tính ứng dụng cao dành cho nhà quản lý, trưởng
bộ phận.
Về mặt học thuật, đề tài là một trong những nghiên cứu tiên phong dành cho
ngành công nghiệp outsource xây dựng tại Việt Nam, gợi ý ra một đối tượng nghiên
cứu mới, đóng góp vào sự đa dạng trong nghiên cứu xây dựng. Đề tài cũng xây
dựng được một mơ hình nhân tố riêng biệt cho đặc thù của ngành outsource xây
dựng.


8

1.7. Bố cục của đề tài:
Kết cấu của nghiên cứu này bao gồm 6 chương. Chương 1 giới thiệu tổng
quan về ngành outsource nói chung, các mục tiêu, đối tượng nghiên cứu, các đóng
góp về mặt thực tiễn và học thuật của nghiên cứu. Chương 2 trình bày về sản phẩm
outsource xây dựng tại Việt Nam (các khái niệm, đặc điểm, tiêu chí đánh giá), các
nhân tố ảnh hưởng đến thời gian thực hiện và mức độ thỏa mãn các yêu cầu của sản
phẩm được đề xuất từ thực tế và nghiên cứu có liên quan, giới thiệu đề xuất mơ
hình áp dụng trong đánh giá thành quả xây dựng nhóm làm việc outsource cho
người quản lý. Chương 3 trình bày phương pháp nghiên cứu để hoàn chỉnh những
nhân tố ảnh hưởng được đề xuất ở chương 2, phương pháp xây dựng mơ hình đánh
giá kết quả thời gian thực hiện và mức độ thỏa mãn yêu cầu của sản phẩm outsource
của nhóm làm việc, đối tượng khảo sát trong nghiên cứu. Chương 4 trình bày kết
quả của việc thực hiện trình tự nghiên cứu trong chương 3, từ đó rút ra kết luận cho
những mục tiêu nghiên cứu. Chương 5 trình bày những kết quả từ việc thử nghiệm
mơ hình đề xuất tại cơng ty TNHH Simpson Strong-tie VN. Chương 6 trình bày

nhận xét tổng kết về nghiên cứu, những đóng góp cũng như những hạn chế của
nghiên cứu để định hướng cho những nghiên cứu tiếp theo.


9

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN
Chương 2 trình bày giới thiệu chi tiết hơn về sản phẩm outsource trong
ngành xây dựng Việt Nam, các định nghĩa trong nghiên cứu, các nhân tố ảnh hưởng
đến thời gian thực hiện, sự thoả mãn yêu cầu của sản phẩm outsource, những nghiên
cứu trước có giá trị tham khảo trong đề tài.
2.1. Giới thiệu về sản phẩm outsource xây dựng tại Việt Nam:
2.1.1. Tổng quan ngành outsource xây dựng tại Việt Nam:
Cùng với outsource cịn có hai khái niệm nữa thường được sử dụng là
offshoring



contracting.

Sự

khác

biệt

được

so


sánh

như

sau

():
Outsource

Offshoring

Contracting

Mối quan hệ giữa

Bên nhận

Bên nhận outsource cũng là chi nhánh

các bên

outsource là một

của chính pháp nhân bên giao outsource

cơng tykhác, độc
lập hồn tồn với
cơng ty giao
outsource
Phạm vi địa lý


Bên nhận

Bên nhận

Bên nhận

outsource là cơng

outsource là cơng

outsource là cơng

ty trong hoặc ngồi ty nước ngồi

ty trong nước

nước
Bảng 2.1 Các hình thức th ngoài trên thế giới
Trong nội dung nghiên cứu chỉ xem xét hai khái niệm Outsource, Offshoring
và gọi chung là Outsource.
Ngoài ra, outsource xây dựng Việt Nam thường là hình thức Strategic
partnership (hợp tác chiến lược) và thuộc lĩnh vực KPO - thuê ngoài hoạt động


10

nghiên cứu thiết kế. Điều này có thể nhận thấy ngay do tính chất cơng việc được
chun mơn hóa do đó cần dễ dàng đào tạo, chuyển giao. Cơng việc thi công, giám
sát, quản lý dự án vốn cần nhiều kiến thức thực tế, thông tin thực địa liên tục, vì

vậy, khơng thể thực hiện trong hình thức outsource.
Các cơng ty outsource xây dựng phát triển mạnh tại thành phố Hồ Chí Minh,
nơi có nguồn nhân lực chất lượng cao dồi dào, năng động, giỏi ngoại ngữ. Các công
ty này hiện nay (2014) có tình hình phát triển khá tốt, ngày càng được đối tác tin
tưởng và hợp tác thêm nhiều dịch vụ outsource mới. Dưới đây là giới thiệu về các
công ty otsource xây dựng nổi bật tại thành phố Hồ Chí Minh được phân chia theo
thế mạnh trong từng lĩnh vực.
-

Simpson Strong-tie Viet Nam (Địa chỉ: P. 9.4 #9 E.town 1 - 364 Cộng
Hòa P.13, Phường 13, Quận Tân Bình, thành Phố Hồ Chí Minh):
Là một trong các cơ sở trên tồn cầu của cơng ty Simpson Strong-Tie
Company Inc.Pleasanton, CA 94588 chuyên cung cấp vật liệu xây dựng,
hệ khung thép chịu lực tiền chế, chi tiết liên kết cho các cơng trình dân
dụng bằng gỗ tại Bắc Mỹ và châu Âu. Các gói outsource văn phịng Việt
Nam đảm nhận hồn tồn cho cơng ty mẹ bao gồm:
+ Product Take-off: thống kê khối lượng, báo giá, thẩm tra thiết kế
+ QA-Testing: thẩm tra thiết kế dàn mái
+ Truss Design: thiết kế dàn mái
+ R&D: nghiên cứu ứng dụng phần mềm outsource
+ ATS Design: thiết kế hệ chịu lực ngang ATS
+ URS Design: thiết kế hệ chịu lực dọc URS
+ 3D Technology: đồ họa sản phẩm


11

Thế mạnh của Simpson Strong-tie Vietnam là các gói outsource về dự
toán, thống kê khối lượng và thiết kế hệ khung chịu lực
-


Atlas Industries Việt Nam Limited: (Địa chỉ: Lầu 6 E.town 1- 364 Cộng
Hòa P.13, Phường 13, Quận Tân Bình, thành Phố Hồ Chí Minh):
Là cơng ty của Vương quốc, có giấy phép đầu tư 100% vốn nước ngồi
tại Việt Nam chuyên về các dịch vụ outsource:
+ Triển khai triển hồ sơ kiến trúc và kết cấu
+ Triển khai bản vẽ điện nước.
+ Triển khai 3D dự án từ bản vẽ 2D
+ Thiết kế nền móng
+ Thẩm tra cấu kiện bê tơng dự ứng lực
Cơng ty hiện có quy mô và số lượng nhân viên nhiều nhất trong các cơng
ty outsource tại thành phố Hồ Chí Minh. Thị trường chính là các dự án tại
châu Âu, Trung Đơng, châu Úc.

-

Công ty TNHH Platinum Global: (Địa chỉ: 3 & 4 Fl, Porscher Center Sai
Gon Buibing - 802 Nguyễn Văn Linh, Quận 7, thành Phố Hồ Chí Minh):
Là cơng ty 100% vốn đầu tư của Úc, chuyên đảm nhận các gói outsource:
+ Tư vấn kỹ thuật xây dựng nhà gỗ
+ Triển khai hệ vì kèo gỗ.
+ Bóc tách khối lượng dự án xây dựng nhà gỗ
Cơng ty đã có thời gian hoạt động lâu dài kể từ khi lĩnh vực outsource tại
thành phố Hồ Chí Minh bắt đầu hình thành cho đến ngày nay. Thị trường
chính là các dự án tại New Zealand vd Canada.


12

2.1.2 Ví dụ về sản phẩm Product Soft Take-off - công ty TNHH Simpson

Strong-tie Vietnam
Dự án outsource product soft take-off là dự án mà bên nhận outsource có
nhiệm vụ tìm kiếm trên bản vẽ kết cấu những chi tiết liên kết có sử dụng sản phẩm
của bên giao outsource; liệt kê, tính tốn số lượng, giá thành sản phẩm; kiến nghị
thay thế sản phẩm không hợp lý về cấu tạo và chịu lực.
Khách hàng: các công ty kết cấu tại Hoa Kỳ, Canada, UAE,…
Dự án: cơng trình dân dụng, nhà ở
Bên giao outsource: bộ phận Engineer Service - công ty Simpson Strong-Tie
Company Inc.Pleasanton, CA 94588. Công ty Simpson Strong-Tie là một tập đoàn
đa quốc gia, chuyên cung cấp các sản phẩm vật liệu xây dựng, chi tiết liên kết cho
cấu kiện gỗ trong toàn thế giới. Bộ phận Engineer Service có chức năng hỗ trợ về
kỹ thuật, giá thành, phương án liên kết tối ưu. Kết hợp với bộ phận bán hàng,
Engineer Service đem đến cho khách hàng gói tư vấn về sản phẩm của cơng ty, bảo
hành, bảo trì trong suốt thời gian diễn ra dự án. Bộ phận này tiếp nhận yêu cầu từ tất
cả các dự án cơng ty tham gia trên tồn thế giới, một trong số đó là u cầu
“product soft take-off” từ các cơng ty thiết kế kết cấu.
Bên nhận outsource: bộ phận Engineer Service nói trên sau khi tổng hợp,
biên tập những yêu cầu “product soft take-off” sẽ chuyển tiếp cho văn phòng công
ty TNHH Simpson Strong-tie Viet Nam – bên nhận outsource.
Dữ liệu đầu vào (job request, input data, due date): Là tài liệu đầu tiên trong
quá trình thực hiện dự án outsource mà bên giao chuyển cho bên nhận outsource,
bao gồm:
Yêu cầu ban đầu (job request): ngoài yêu cầu “product soft take-off” (mặc
định), các yêu cầu khác thường đi kèm như: chỉ tính tốn những sản phẩm cho
phương án chịu tải ngang, tính tốn thêm số lượng sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
Các yêu cầu này thể hiện lần đầu bằng văn bản chính thức của cơng ty Simpson


13


Strong-tie USA và bổ sung (nếu có) thơng qua e-mail trong q trình thực hiện dự
án outsource.
Ngày hồn thành (due date): ngày hồn tất và gửi kết quả cơng việc tính theo
ngày của bên nhận outsource.

Hình 2.2 Mẫu u cầu ban đầu dự án product soft take-off
Tài nguyên đầu vào (input data): bộ bản vẽ kết cấu, kiến trúc của dự án; các
tài liệu riêng nếu có yêu cầu đặt biệt. Do khối lượng dữ liệu chuyển giao lớn và liên
tục, công ty outsource (giao hoặc nhận) phải tổ chức một hệ thống máy chủ và IT
riêng biệt. Hệ thống này như 1 thư mục/ổ đĩa chung cho các bên tham gia dự án
chuyển dữ liệu chính thức vào hay lấy dữ liệu ra.


14

Hình 2.3 Bộ input data dự án product soft take-off
Ngày hoàn thành (due date): ngày hoàn tất và gửi kết quả cơng việc tính theo
ngày của bên nhận outsource.
Sản phẩm outsource (final documents) bao gồm:
ES-XXX-YYY Soft Take-off.xls: là file định dạng Excel bao gồm:
Thơng tin dự án, thơng tin gói outsource, chỉ dẫn chung

Hình 2.4 Bộ final documents dự án product soft take-off – job information


15

Thông tin thay đổi, cần làm rõ đã được thông qua bởi các bên trong dự án
outsource


Hình 2.5. Bộ final documents dự án product soft take-off - assumption &
substitutions.
Bảng thống kê số lượng sản phẩm trong từng cơng trình và trong toàn bộ
dự án. Đi kèm với sản phẩm trong từng cơng trình là vị trí/chi tiết trên bản vẽ có thể
hiện tên sản phẩm tương ứng.


16

Hình 2.6. Bộ final documents dự án product soft take-off- tally sheet.
2.1.3. Đặc điểm sản phẩm outsource xây dựng Việt Nam:
Sản phẩm outsource trong xây dựng mang tính chun mơn hóa cao. Các
nhóm đảm trách những loại hình outsource rất đặc thù được đào tạo riêng. Nội dung
công việc được giới hạn rõ ràng bởi văn phòng chủ thuê nước ngồi. Có thể liên
tưởng tương đối với cơng việc xây dựng mơ hình cho một dự án chung cư bằng


17

phần mềm CSI Etabs. Một nhóm đảm nhận việc tính tốn gió tĩnh sẽ được cung cấp
chiều cao cơng trình, vùng cấp độ gió, bề rộng đón gió,… những thơng tin (input)
vừa đủ để tính tốn. Từ input, thơng qua q trình tra cứu, tính tốn sẽ cho ra output
là một bảng biểu gồm giá trị áp lực gió đẩy, hút tại các tầng trong từng mặt đón gió.
Nhóm khơng có trách nhiệm về input, miễn là từ input “đề bài” đó cho ra kết quả
chính xác. “Một trong những mặt hạn chế trong thu hút nhân sự của ngành
outsource là tính chun mơn hóa q cao, cơng việc lập đi lập lại trong thời gian
dài khiến nhân viên làm việc lâu năm không được rèn giũa các kiến thức, kinh
nghiệm về thi công, giám sát, gây tâm lý chán nản” – Ơng Đỗ Phạm Hồng
Khương, giám đốc cơng ty TNHH Simpson Strong-tie Vietnam.
Các cơng trình được outsource và cơng ty giao outsource đều hoàn toàn tại

nước ngoài (Mỹ, Châu Âu, Trung Đơng,…). Do đó, q trình tạo ra sản phẩm
outsource mang tính tương tác cao và hợp tác quốc tế. Một sản phẩm outsource
được tạo ra ln có sự trao đổi thông tin qua lại giữa khách hàng, công ty giao
outsource (nước ngồi) và cơng ty nhận outsource tại Việt Nam. Ngoài ra, các kiến
thức mới được trang bị (training) từ bên giao outsource, những yêu cầu mới, các
biện pháp cải tiến năng suất làm việc, các cam kết từ các bên liên quan đều dựa trên
thỏa thuận hợp tác được xây dựng. Các hình thức họp trực tuyến, đưa đi học tập,
mời chuyên gia nước ngoài thường xuyên được thực hiện tại cơng ty outsource.
Sản phẩm outsource địi hỏi tiếp cận các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện đại, các
loại vật liệu mới. Tại 3 công ty outsource lớn là RussTie VN, Simpson Strong-tie,
Gouvis Engineer, các dự án nhận outsource là các dự án nhà gỗ tại thị trường Bắc
Mỹ với các tiêu chuẩn IBC, tính tốn theo ASD, LRFD,… Ứng với các tiêu chuẩn
này là những công cụ, phần mềm tính tốn đặc thù và đơi khi là độc quyền của công
ty giao outsource. Những khác biệt với kiến thức của kỹ sư Việt Nam sẽ được công
ty giao outsource chuyển giao, training một cách thường xuyên và nâng cao ngày
qua ngày. Do đó, định hướng tuyển dụng của các công ty outsource là ưu tiên sinh
viên mới ra trường với khả năng đọc hiểu tài liệu tiếng Anh tốt, kinh nghiệm ngành
nghề chun mơn rất ít được xem xét.


×