Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Tải Giáo án Địa lý lớp 8 bài 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á - Giáo án điện tử môn Địa lý lớp 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.84 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 8</b>


<b>Bài 16: ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


Yêu cầu sau bài học, học sinh phải:
<b>1. Kiến thức </b>


<i>Trình bày được đặc điểm nổi bậc về KT-XH của khu vực Đông Nam Á?</i>


- Nông nghiệp với ngành chủ đạo là trồng trọt vẫn giữ vị trí quan trọng trong nền
kinh tế nhiều nước. Tốc độ phát triển kinh tế nhiều nước khá nhanh song chưa
vững chắc.


- Cơ cấu kinh tế đang có sự chuyển dịch theo hướng cơng nghiệp hố, phân bố các
ngành sản xuất tập trung chủ yếu ở đồng bằng và ven biển.


<b>2. Kỹ năng: Phân tích lược đồ, bảng thống kê.</b>


<b>3. Thái độ : Thấy được sự tăng trưởng kinh tế giữa các nước Đông Nam Á.</b>


<i><b>4. Trọng tâm: Trình bày được đặc điểm nổi bậc về KT-XH của khu vực Đông</b></i>
Nam Á.


<b>II. Phương pháp giảng dạy: </b>


Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, quan sát, phân tích…
<b>III. Chuẩn bị giáo cụ:</b>


- Giáo viên. Lược đồ 16.1



- Học sinh. Tư liệu, phiếu học tập, SGK.
<b>IV. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>1. Ổn định lớp. </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Dân cư khu vực Đơng Nam Á có đặc điểm gì?


- Cho biết những nét tương đồng và những nét riêng biệt về dân cư, xã hội các
nước trong khu vực Đông Nam Á?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Hơn 30 năm qua các nước Đơng Nam Á đã có những nổ lực lớn để thốt khỏi
nền kinh tế lạc hậu. Ngày nay Đơng Nam Á được thế giới biết đến như một khu
vực có những thay đổi đáng kể trong kinh tế- xã hội.


b. Triển khai bài dạy:


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung </b>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>? Dựa vào kiến thức đã học cho biết thực trạng</b>
chung của nền KTXH các nước ĐNÁ khi còn
là thuộc địa của các nước đến quốc, thực dân?
<b>HS: Nước nghèo, kinh tế chậm phát triển</b>


<b>Gv: Chuyển ý: khi chiến tranh TG thứ 2 kết</b>
thúc, Việt Nam, Lào, Campuchia vẫn phải tiếp
tục đấu tranh giành độc lập (đến 1975 mới kết
thúc), các nước khác trong khu vực đã giành


độc lập đều có điều kiện phát triển kinh tế.
<b>? Dựa vào nội dung (SGK) kết hợp với hiểu</b>
biết hãy cho biết các nước ĐNÁ có những
thuận lợi gì để phát triển kinh tế?


<b>HS: - ĐKTN: tài ngun, khống sản… nơng</b>
sản vùng nhiệt đới.


- ĐKXH: khu vực đông dân, nguồn lao động
nhiều…thị trường tiêu thụ rộng lớn vốn đầu tư
của nước ngoài.


<b>? Dựa vào bảng 16.1 cho biết tình hình tăng</b>
trưởng kinh tế của các nước trong các giai
đoạn:


1. Nền kinh tế của các nước Đông
Nam Á phát triển khá nhanh, song
chưa vững chắc:


- Đông Nam Á là khu vực có điều
kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi cho
sự tăng trưởng kinh tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung </b>
- 1990-1996: nước nào có mức tăng đều, tăng


bao nhiêu?
<b>HS: - Malaysia</b>
- Philipin


- Việt Nam


<b>? Nước nào tăng không đều? giảm?</b>
<b>HS: Inddooneexxia, Thái Lan, Xingapo.</b>


<b>? 1996-1998 nước nào có nền kinh tế kém hơn</b>
năm trước?


<b>HS; - Inđônêxia, Malaysia, Philipin, Thái Lan.</b>
<b>? Nước nào tăng giảm không lớn?</b>


<b>HS: Việt Nam, Singapo.</b>


<i><b>? 1999-2000 Những nước nào đạt mức tăng</b></i>
<6%?


<b>HS: Inđônêxia, Philipin, Thái Lan.</b>
<b>? Những nước nào đạt mức tăng > 6%</b>
<b>HS: Malaysia, Việt Nam, Singapo.</b>


<b>? Em có nhận xét gì về tốc độ tăng trưởng kinh</b>
tế của các nước Đông Nam Á?


<b>HS: </b>


<b>? Tại sao mức tăng trưởng của các nước ĐNÁ</b>
giảm 1997-1998 (nợ nước ngoài).


HS; Do cuộc khủng hoảng kinh tế năm 1997,
do áp lực gánh nợ quá lớn của một số nước.


<b>GV: Thái Lan là nước có số nợ 62 tỉ USD, cuối</b>
cùng là khủng hoảng tiền tệ đã bùng nổ ở các


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

nước ĐNÁ, bắt đầu từ ngày 2/7/1997 tại Thái
Lan sau đó đến Philipin, Inđơnêxia, Malaysia,
Xingapo.


<b>? Em hãy nêu thực trạng vệ sự ô nhiễm ở địa</b>
phương, ở Việt Nam và các quốc gia láng
giềng?


<b>HS: Phá rừng, cháy rừng, lũ lụt, khai thác tài</b>
ngun…. Ơ nhiễm khơng khí, nước, đất.
<b>GV: Bởi vì 1 nền kinh tế vững chắc, khá ổn</b>
định đồng thời phải đi đôi với bảo vệ tài
nguyên (khá ổn định) mơi trường trong sạch để
có thể tiếp tục cung cấp điều kiện sống cho thế
hệ sau. Một môi trường được bảo vệ là một
trong những tiêu chí đánh giá sự phát triển bền
vững của các quốc gia. Môi trường của khu vực
ĐNÁ chưa được bảo vệ tốt nên chưa thể nói
đến sự phát triển bền vững ở khu vực này.
<b>VD: Ơ nhiễm mơi trường ở các đơ thị, khai</b>
thác thiên nhiên bừa bãi gây ra hạn hán, lũ lụt.
Điển hình như nhà máy bột ngọt VEDAN thảy
nước thải xuống song làm ô nhiễm nguồn nước
nghiêm trọng …


<b>Hoạt động 2:</b>
Hoạt động nhóm



u cầu phân tích bảng 16.2 để trả lời các vấn
đề sau:


- Kinh tế khu vực phát triển chưa
vững chắc dẽ bị tác động từ bên ngoài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung </b>
GV Cho biết tỉ trọng của các ngành trong tổng


sản phẩm trong mước của từng quốc gia tăng
giảm như thế nào?


GV Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu của các
ngành trong tổng sản phẩm trong nước của mỗi
quốc gia theo xu hướng nào?


GV chốt ý: Cơ cấu kinh tế các nước Đông Nam
Á đang thay đổi theo xu hướng cơng nghiệp
hố đất nước.


u cầu: quan sát hình 16.1 trả lời các câu hỏi:
GV Cho biết cây lương thực được trồng ở vùng
nào? Giải thích.


GV Các loại cây công nghiệp chủ yếu là những
loại cây nào? Được trồng ở vùng nào?


<i><b> Giải thích sự phân bố?</b></i>



GV Sản xuất công nghiệp gồm các ngành nào?
Đặc điểm phân bố của mỗi ngành?


<i><b>Giải thích về sự phân bố các ngành này?</b></i>
GV chốt ý: Phần lớn các ngành sản xuất tập
trung chủ yếu tại các vùng đồng bằng và vùng
ven biển.


2. Cơ cấu kinh tế đang có những thay
đổi:


- Tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm, tỉ
trọng ngành cơng nghiệp và dịch vụ
tăng, phản ảnh qúa trình cơng nghiệp
hố của các nước.


- Phần lớn các ngành sản xuất tập
trung chủ yếu tại các vùng đồng bằng
và vùng ven biển.


<b> Quốc gia</b>
<b>Tỉ trọng ngành</b>


<b>Campuchia</b> <b>Lào</b> <b>Philipin</b> <b>Thái Lan</b>


<b>Nông nghiệp</b> Giảm


18,5%


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Dịch vụ</b> Tăng 9,2% Không tăng,


giảm


Tăng 16,8% Tăng 1,4%
<b>4. Củng cố:</b>


- Cho biết kinh tế các nước Đơng nam Á có 3 đặc điểm cơ bản nào?


- Hướng dẫn HS vẽ biểu đồ tròn về sản lượng một số vật nuôi và cây trồng.
<b>5. Dặn dò </b>


- Về nhà làm bài tập số 2, xem trước hình 17.1 và trả lời câu hỏi kèm theo hình
trong bài để tiết hơm sau học.


</div>

<!--links-->

×