Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

CHU DE VUNG BAC TRUNG BO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.33 KB, 7 trang )

Ngày soạn:…/…/2020
Ngày dạy:…/…/2020

Tiết PPCT:…….

BÀI 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Xác định vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ và ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát
triển kinh tế xã hội
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, và thuận lợi khó khăn
đối với phát triển kinh tế-Xã hội
- Trình bày được đặc điểm dân cư – xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự
phát triển của vùng.
2. Kĩ năng.
- Xác định được trên lược đồ vị trí giới hạn của vùng.
- Sử dụng bản đồ phân tích, trình bày đặc tự nhiên.
- Phân tích bảng số liệu thống kê để hiểu và trình bày đặc điểm dân cư-xã hội.
3. Thái độ.
- Có ý thức bảo vệ di sản thế giới, phòng chống giảm nhẹ thiên tai, tinh thần tương
trợ.
II. Những năng lực có thể phát triển ở học sinh
- Năng lực chung: NLTư duy, NL giải quyết vấn đề, NL tính tốn, NL hợp tác, NL
giao tiếp…
- Năng lực chuyên biệt: NL Sử dụng bản đồ, NLSử dụng số liệu thống kê, tranh
ảnh, tư liệu, NL Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ…
III. Phương pháp và KTDH có thể sử dụng
- Đàm thoại gợi mở.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Sử dụng đồ dùng trực quan.


IV. Phương tiện dạy học
1. Chuẩn bị của Giáo Viên:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Lược đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ.
- Tranh, ảnh, tư liệu về thiên nhiên, di sản văn hóa.
2. Chuẩn bị của Học Sinh:
- Tập bài tập bản đồ địa lí 9, SGK
- Átlát địa lí Việt Nam

1


V. Tổ chức các hoạt động học của học sinh
- Mục tiêu:
+ Xác định vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ và ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát
triển kinh tế xã hội
+ Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, và thuận lợi khó khăn
đối với phát triển kinh tế-Xã hội
+ Trình bày được đặc điểm dân cư – xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với
sự phát triển của vùng.
- Phương thức tổ chức hoạt động:
+ Đàm thoại gợi mở.
+ Nêu và giải quyết vấn đề.
+ Thảo luận nhóm.
+ Sử dụng đồ dùng trực quan.
- Kết quả mong đợi từ hoạt động:
2. Hoạt động hình thành kiến thức

TG


Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: tìm hiểu vị trí địa lí và giới hạn lãnh
thổ vùng Bắc Trung Bộ
* Mục tiêu:

- Xác định vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ và ý nghĩa
của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế xã hội
* Phương thức tổ chức hoạt động: sử dụng phương
pháp trực quan tranh ảnh.
* Sản phẩm mong đợi:

Bắc Trung Bộ là cửa ngõ ra biển của các nước thuộc
tiểu vùng sông Mê Kông (Lào, Thái Lan, Mianma,
Việt Nam) vì từ Lào, đơng bắc Thái Lan, Mianma
muốn xuất khảu hàng hóa đi vùng Thái Bình Dương
thì qua cảng VN sẽ ngắn hơn rất nhiều so với việc đi
từ vịnh Thái Lan lên. Rút ngắn được chi phí và tiết
kiệm thời gian.
- Tiến hành hoạt động:
Bước 1:
? Dựa vào sgk em hãy cho biết Bắc Trung Bộ gồm
những tỉnh thành nào?
? Với 6 tỉnh thành như thế thì khu vực nào chiếm bao
nhiêu diện tích và dân số?
Gv: Với diện tích như thế vùng này chiếm 15,6% - Vị trí địa lí và lãnh
diện tích cả nước và 12,9% dân số cả nước (2002)
2



thổ: lãnh
ngang.

thổ

hẹp

? Quan sát hình 23.1 hãy xác định vị trí địa lí và giới
hạn lãnh thổ vùng Bắc Trung Bộ?
? Vùng Bắc Trung Bộ tiếp giáp với các vùng kinh tế -Tiếp giáp Trung Du
và quốc gia nào?
miền núi Bắc Bộ, Đồng
? Với vị trí địa lí như thế thì nó có ý nghĩa như thế bằng sơng Hồng, Lào,
nào đối với sự phát triển kinh tế vùng?
Duyên hải nam Trung
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ trong 10 phút.
Bộ, biển Đông.
Bước 3: Gọi 1 HS trả lời, gọi 1 HS khác bổ sung.
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài mới (hoặc chốt kiến thức
nếu có).
Chuyển ý: Bắc Trung Bộ là vùng đất hẹp ngang, vậy - Ý nghĩa:
các đặc điểm tự nhiên của vùng có thuận lợi và khó + Là cầu nối giữa miền
khăn gì cho phát triển kinh tế ? Để tìm hiểu rõ hơn, bắc và miền nam.
+ Là cửa ngõ của các
chúng ta sẽ qua phần II. Điều kiện tự nhiên và tài
nước láng giềng ra biển
nguyên thiên nhiên.
Đông và ngược lại, là

cửa ngõ hành lang
đông tây của Tiểu
Vùng Sông Mê Kông.

Hoạt động 2: tìm hiểu điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên vùng Bắc Trung Bộ
* Mục tiêu:

-Trình bày được đặc điểm tự nhiên,tài nguyên thiên
nhiên, và thuận lợi khó khăn đối với phát triển kinh
tế-Xã hội
* Phương thức tổ chức hoạt động: sử dụng phương
pháp trực quan, thảo luận nhóm, nêu và giải quyết
vấn đề.
* Sản phẩm mong đợi: GV sử dụng lược đồ TN vùng
Bắc Trung Bộ, biểu đồ tỉ lệ đất lâm nghiệp phía Bắc
và phía Nam dãy Hồnh Sơn, tranh ảnh cơng trình
thủy lợi Bắc trung Bộ để hiểu sự phát triển kinh tế
của vùng, Đảng – Nhà nước đề ra biện pháp như:
Xây dựng cơng trình thuỷ lợi, trồng và bảo vệ rừng
đầu nguồn, triển khai cơ cấu nông – lâm – ngư
nghiệp
3


- Tiến hành hoạt động:
Bước 1:
? Quan sát hình 23.1 và kiến thức đã học em hãy cho
biết dãy Trường Sơn Bắc ảnh hưởng như thế nào đến - Đặc điểm: thiên nhiên
có sự phân hóa giữa

khí hậu ở Bắc Trung Bộ?
Gv: Nằm ở khoảng giữa nước ta, nơi chịu ảnh hưởng phía bắc và phía nam
dãy Hồnh Sơn, và
nhiều nhất các đợt hoạt động của khí áp Tây Thái
phân hóa từ tây sang
Bình Dương (áp thấp nhiệt đới) là nguyên nhân gây đông (các tỉnh trong
ra bão, lũ lụt.
vùng đều có núi, gị
Về mùa hè, gió Tây khi vượt qua dãy trường sơn gây đồi, đồng bằng, biển)
khơ, nóng (hiện tượng đoạn nhiệt)
? Dựa vào hình 23.1 và 23.2, em hãy so sánh tiềm
năng về tài nguyên rừng và khống sản phía bắc và - Thuận lợi: có một số
tài ngun quan trọng:
phía nam dãy Hồng Sơn?
? Dựa vào hình 23.1 kết hợp với sự hiểu biết của bản rừng, khoáng sản (sắt,
thân em hãy cho biết vùng này có đặc điểm về địa thiết, vật liệu xây
dựng), du lịch (Phong
hình như thế nào?
? Với những ý mà chúng ta vừa phân tích, em nào Nha – Kẽ Bàng), biển
cho biết vùng Bắc Trung Bộ có những đặc điểm tự (nhiều bãi tắm đẹp,
giàu tôm cá)
nhiên như thế nào?
? Với điều kiện tự nhiên như vậy, đã tạo nên những
thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế - Khó khăn: thiên tai
của vùng Bắc Trung Bộ? Để tìm hiểu về vấn đề này thường xảy ra (bão, lũ
Thầy chia lớp ra thành 4 nhóm, trong thời gian 3’ lụt, hạn hán, gió nóng
cùng trả lời câu hỏi :Điều kiện tự nhiên có thuận lợi tây nam, nạn cát
và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế và xã hội bay….)
của vùng( dựa vào H23.1 và H23.2)
Gv: gọi đại diện một nhóm lên trình bày, các nhóm

khác nhận xét bổ sung.
 Gv chuẩn kiến thức
? Đứng trước những khó khăn đó ta cần có những
biện pháp gì để bảo vệ?
Gv: Giáo dục cách phịng tránh giảm nhẹ thiên tai
cho học sinh. Giáo dục tư tưởng: ý thức bảo vệ rừng,
và tinh thần tương thân tương ái.
? Quan sát hình 23.3 em hãy cho biết nội dung của
bức ảnh?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ trong 20 phút.
Bước 3: Gọi 1 HS trả lời, gọi 1 HS khác bổ sung.
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài mới (hoặc chốt kiến thức
4


nếu có).
Chuyển ý: Mặc dù cịn nhiều khó khăn nhưng vùng
vẫn có nhiều tiềm năng để phát triển, đó là sự đa
dạng của tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là sự quyết
tâm, tinh thần yêu lao động của con người nơi đây,
vậy dân cư khu vực này có đặc điểm như thế nào, ta
sẽ đi vào bài học hôm nay để tìm câu trả lời.

Hoạt động 3: tìm hiểu đặc điểm dân cư xã hội vùng
Bắc Trung Bộ
* Mục tiêu:

-Trình bày được đặc điểm dân cư – xã hội và những
thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển của vùng.
* Phương thức tổ chức hoạt động: sử dụng phương

pháp trực quan, thảo luận nhóm, nêu và giải quyết
vấn đề.
* Sản phẩm mong đợi: GV sử dụng lược đồ TN vùng
Bắc Trung Bộ, biểu đồ tỉ lệ đất lâm nghiệp phía Bắc
và phía Nam dãy Hồnh Sơn, tranh ảnh cơng trình
thủy lợi Bắc trung Bộ.
- Tiến hành hoạt động:
Bước 1:
? Dựa vào sgk em hãy cho biết nơi đây có bao nhiêu - Đặc điểm: Là địa bàn
cư trú của 25 dân tộc.
dân tộc sinh sống?
? Hãy quan sát vào bảng 23.1 em hãy nhận xét về sự - Phân bố dân cư có sự
khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế của người khác biệt từ tây sang
đông:
dân nơi đây như thế nào?
? Vậy dân cư nơi đây so với cả nước thì như thế nào? + Phía Đơng chủ yếu là
Em hãy quan sát vào bảng 23.2 nhận xét về sự chênh người kinh, hoạt động
lệch các chỉ tiêu của vùng so với cả nước?
chính là sản xuất Nông
? Qua bảng thống kê trên và nội dung trong sgk em nghiệp, cơng nghiệp,
có nhận xét gì về những thuận lợi và khó khăn do dân thương mại, du lịch…
cư xã hội vùng này mang đến? (thảo luận cặp đơi)
+ Phía Tây chủ yếu là
Gv: Ngồi truyền thống lao động cần cù,giàu nghị các dân tộc ít người,
lực và kinh nghiệm đấu tranh với thiên nhiên người hoạt động kinh tế chủ
dân ở đây cịn có tinh thân học tập rất cao, học quan yếu: nghề rừng, trồng
niệm rằng chỉ có cái chữ mới đem lại cuộc sống tốt cây công nghiệp lâu
đẹp hơn. (đây là vùng địa linh nhân kiệt  có nhiều năm, chăn ni trâu
5



bò….

vị anh hùng xuất chúng như Bác Hồ)
- Thuận lợi: lực lượng
? Nêu di sản được UNESCO công nhận? Xác lao động dồi dào, có
định trên lược đồ và nêu một số hiểu biết về những truyền thông lao động
nới đó?
cần cù, giàu nghị lực và
kinh nghiệm trong đấu
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ trong 10 phút.
tranh với thiên nhiên.
Bước 3: Gọi 1 HS trả lời, gọi 1 HS khác bổ sung.
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài mới (hoặc chốt kiến thức - Khó khăn: mức sống
chưa cao, cơ sở vật
nếu có).
chất kĩ thuật cịn hạn
chế.

3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:

+ Xác định vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ và ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát
triển kinh tế xã hội
+ Trình bày được đặc điểm tự nhiên,tài nguyên thiên nhiên, và thuận lợi khó khăn
đối với phát triển kinh tế xã hội
+ Trình bày được đặc điểm dân cư – xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với
sự phát triển của vùng.
- Phương thức tổ chức hoạt động:


+ Xác định được trên lược đồ vị trí giới hạn của vùng .
+ Sử dụng bản đồ phân tích ,trình bày đặc tự nhiên
+ Phân tích bảng số liệu thống kê để hiểu và trình bày đặc điểm dân cư - xã hội.
- Kết quả mong đợi:
+ Là cầu nối giữa miền bắc và miền nam.
+ Là cửa ngõ của các nước láng giềng ra biển Đông và ngược lại, là cửa ngõ hành lang
đông tây của Tiểu Vùng Sông Mê Kông.
4. Hoạt động vận dụng và mở rộng
* Mục tiêu: Cần phân tích rõ những mặt sau:
- Thuận lợi: lực lượng lao động dồi dào, có truyền thơng lao động cần cù, giàu nghị lực
và kinh nghiệm trong đấu tranh với thiên nhiên.
- Khó khăn: mức sống chưa cao, cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế.
* Phương thức tổ chức hoạt động: sử dụng phương pháp trực quan, thảo luận nhóm,

nêu và giải quyết vấn đề.
6


* Sản phẩm mong đợi: HS phân tích được đặc điểm dân cư – xã hội vùng Bắc
Trung Bộ có những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển của vùng.

7



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×